Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GKII-TOÁN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.03 KB, 15 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHỐI LỚP 5
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN TOÁN :
PHẦN I :
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng cho mỗi câu sau :
1) phân số nào là phân số tối giản ?
A.
6
3
B.
2
4
C.
10
2
D.
5
3
2) phân số nào là phân số thập phân ?
A.
20
5
B.
100
8
C.
25
7
D.
40
9


3) Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau mấy lần ?
A. 100 lần ; B. 10 lần ; C. 2 lần ; D. 20 lần
4) 3ha = …m
2
A. 20 000 m
2
; B. 150 000 m
2
; C. 30 000 m
2
; D. 3 000 m
2

PHẦN II : ( 8 điểm )
Bài 1 :( 1 điểm ) Tính :
a. 3
2
1
+ 4
3
2
b. 3
7
2
- 2
5
3

Bài 2 :( 3 điểm ) Viết dưới dạng số thập phân :
a. Với đơn vị đo bằng mét

3m 6dm =………m 4m 84cm =……………m
b. Với đơn vị đo bằng ki-lô-gam
2030g =…….kg 18dag =…… kg
c. Với đơn vị đo là mét vuông
2m
2
25dm
2
=……m
2
3m
2
4dm
2
=…… m
2
Bài 2 :( 1 điểm ) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
20,2 ; 13,60 ; 50 ; 13,599 ; 19,9
Bài 3 :( 2 điểm ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 207m, chiều rộng bằng
3
2
chiều dài. Tính
diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là héc-ta.
Bài 4 :( 1 điểm ) Tìm x : 12 x x = 42 :
10
1
MÔN TIẾNG VIỆT
PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC
I/ Đọc thành tiếng :
Cho học sinh đọc một đoạn văn ở các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời 1 câu hỏi về

nội dung đoạn các em vừa đọc.
II/ Đọc thầm và làm bài tập :
Đọc thầm bài văn “ Lão nhà giàu và con lừa” và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi
câu hỏi sau :

LÃO NHÀ GIÀU VÀ CON LỪA
Lão nhà giàu nọ ra chợ mua được một con lừa rất khoẻ. Lão liền chất lên lưng nó bao nhiêu hàng hoá và
trở về làng. Dọc đường, thấy sẵn củi, lão lại chặt luôn mấy vác buộc vào hai bên sườn nó. Con lừa nặng
quá, vẹo cả lưng, nhưng cũng gắng đi. Đi được một quãng, thấy mấy tảng đá vuông vắn, nằm chắn ngang
đường, lão liền nghĩ bụng : “Hãy thồ nốt mấy hòn đá này về, ít hôm nữa dựng nhà mà làm móng”. Lão
lại xếp nốt mấy tảng đá lên lưng lừa. Lừa mệt quá ì ạch lê từng bước một. Trời nắng to. Lão nhà giàu
thấy bức quá liền cởi nốt chiếc áo trên mình vắt lên lưng lừa. Nhưng lừa đã kiệt sức rồi, nên khi chiếc áo
vắt lên lưng thì lừa ngã quỵ xuống không đứng lên được. Lão nhà giàu cáu kỉnh, quát :
- Thật là đồ ăn hại ! Có cái áo mà cũng không chở nổi !
(Truyện ngụ ngôn Trung Quốc)
1. Câu chuyện trên có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ?
a. Một nhân vật. Lão nhà giàu
b. Hai nhân vật. Lão nhà giàu và con lừa
c. Ba nhân vật. Lão nhà giàu, con lừa và người đi chợ
2. Lão nhà giàu là người như thế nào ?
a. Là người tham lam đến mù quáng
b. Là người rất biết thương con vật
c. Là người rất hiền lành
3. Cặp từ trái nghĩa có trong bài là :
a. Đi – chạy
b. Lên – xuống
c. Nhà giàu – kiệt sức
4. Câu “Lão liền chất lên lưng nó bao nhiêu hàng hoá và trở về làng.” Đại từ là :
a. Làng
b. Chất

c. Nó
5. Câu :“Dọc đường, thấy sẵn củi, lão lại chặt luôn mấy vác buộc vào hai bên sườn nó.” Chủ ngữ là :
a. Lão
b. Dọc đường, thấy sẵn củi
c. Dọc đường
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả : Nghe-viết (5điểm ) Bài : “Những người bạn tốt”. Sách tiếng Việt 5- tập 1, trang 64. Từ :
“Nhưng những tên cướp đã nhầm… hỏi về cuộc hành trình”
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm) Viết một bài văn ( từ 9 đến 12 câu ) tả cảnh trường em vào buổi sáng đầu
tuần.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A/ MÔN TOÁN
PHẦN I: (2 điểm )mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
1) D.
5
3
2) B.
100
8

3) A. 100 lần
4) C. 30 000 m
2
PHẦN II: (8 điểm)
Bài1 : (1 điểm ) mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
a. 3
2
1
+ 4
3

2
=
2
7
+
3
14
b. 3
7
2
- 2
5
3
=
7
23
-
5
13

=
6
12
+
6
28
=
35
115
-

35
91
=
6
40
=
35
24
Bài 2 :( 3 điểm ) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
a. Với đơn vị đo bằng mét
3m 6dm = 3,6m 4m 84cm = 4,84m
b. Với đơn vị đo bằng ki-lô-gam
2030g = 2,03kg 18dag = 0,18kg
c. Với đơn vị đo là mét vuông
2m
2
25dm
2
= 2,25m
2
3m
2
4dm
2
= 3,04m
2
Bài 3 :( 1 điểm ) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
13,599 ; 13,60 ; 19,9 ; 20,2 ; 50
Bài 4 :( 2 điểm ) Mỗi lời giải đúng 0,25đ, mỗi phép tính đúng 0,5đ, Đáp số đúng 0,5đ. HS có thể tóm tắt
vào nháp, không tính điểm tóm tắt.

Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là :
207 : 3 x 2 = 138 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
207 x 138 = 28566 (m
2
)
Đáp số : 2,8566 ha
Bài 5 :( 1 điểm ) Tìm x : 12 x x = 42 :
10
1

12 x x = 42 x
1
10
: 12
x = 420 : 12
x = 35
B/ MÔN TIẾNG VIỆT
Phần I : Kiểm tra đọc : (10 đ )
I . Đọc thành tiếng : ( 5 đ )
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1đ (đọc sai 2-4tiếng: 0,5đ; sai quá 5 tiếng: 0đ)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ (ngắt nghỉ hơi không đúng 2-3 chỗ: 0,5đ;
không đúng 4 chỗ trở lên:0đ)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1đ
- Đọc đúng tốc độ ( khoảng 70 - 80 chữ / phút ) : 1đ (đọc quá 1-2 phút: 0,5đ; quá 2 phút: 0đ)
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1đ (trả lời chưa đủ ý: 0,5đ; không trả lời được hặc trả lời sai: 0đ)
II. Đọc thầm và làm bài tập : ( 5đ ) mỗi câu đúng1đ
1) b. Hai nhân vật. Lão nhà giàu và con lừa
2) a. Là người tham lam đến mù quáng

3) b. Lên – xuống
4) c. Nó
5) a. Lão
Phần II : Kiểm tra viết: (10đ )
I. Chính tả ( 5đ ): Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, đẹp, đúng mẫu trình bày đúng đoạn viết :
5điểm
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5đ ( đối với HS dân tộc kinh ), sai 2-3 lỗi trừ 0,5 đ ( đối với HS dân tộc thiểu
số )
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài 1đ
II. Tập làm văn : (5đ)
- Bài văn đầy đủ 3 phần; dùng từ, hình ảnh sáng tạo, chính xác, phù hợp với ngữ cảnh, đúng với yêu
cầu của đề. Sai từ 1-2 lỗi chính tả. Bài làm trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng , viết câu đúng ngữ
pháp : 5đ.
- Bài văn đầy đủ 3 phần; dùng từ đặt câu đầy đủ, có hình ảnh phù hợp với yêu cầu của đề nhưng còn
vài sai sót nhỏ về lỗi dùng từ, lỗi chính tả(3-4 lỗi) : 4đ
- Bài văn đạt yêu cầu ( đủ 3 phần ); có ý nhưng sắp xếp còn rời rạc, sai nhiều lỗi chính tả : 3đ
- Tuỳ theo mức độ sai sót của bài làm(thiếu 1 trong 3 phần, lặp từ, không biết ngắt câu…) GV có thể
trừ đi 1,5đ; 1đ; 0,5đ…
Người ra đề
Võ Văn Thắng
Trường TH Tây Phong Thứ………ngày…… tháng 12 năm 2010
Họ và tên :…………………………………
Lớp : 5…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn : Toán
Thời gian : 45 phút
Bài 1 :(2 điểm)Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng cho mỗi câu sau :
a) 25,08 x 10 = ………
A. 2,508 B. 2508 C. 25,8 D. 250,8

b) 564,21 x 0,01 = ……
A. 56,421 B. 5,6421 C. 56421 D. 5642,1
c) 12 : 24 =………
A. 0,5 ; B. 1,5 ; C. 0,05 ; D. 0,005
d) Tỉ số phần trăm của
5
3
là :
A. 30%; B. 40% ; C. 50% ; D. 60%
Bài 2 :( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính :
a. 55,647 + 26,37 b. 68,7 - 9,56 c. 3,4 x 78 d. 17,15 : 4,9
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Bài3 :( 3 điểm ) Tìm x :
a. x x 3,5 = 7 b. 8,64 : x = 3
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 :( 2 điểm ) Một chiếc khăn quàng hình tam giác có đáy là 56cm và chiều cao là 20cm. Tính diện
tích chiếc khăn quàng đó.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5:( 1 điểm ) Tính nhanh :
2,1 + 2,2 + 2,3 + 2,4 + 2,5 + 2,6 + 2,7 + 2,8 + 2,9



………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trường TH Tây Phong Thứ……… ngày…… tháng 12 năm 2010
Điểm
Họ và tên :……………………………………
Lớp : 5…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn : Tiếng Việt
Thời gian : 30 phút
Đọc thầm và làm bài tập :(5 điểm)
Đọc thầm bài văn “ Rừng cọ quê tôi” và dựa vào nội dung bài đọc chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu
hỏi sau :
RỪNG CỌ QUÊ TÔI
Chẳng có nơi nào như sông thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.
Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã. Búp cọ vuốt dài như thanh
kiếm sắc vung lên. Cây non vừa trồi, lá đã xoà sát mặt đất. Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông
xa như một rừng tay vẫy, trưa hè lấp loá nắng như rừng mặt trời mới mọc. Mùa xuân, chim chóc kéo về
từng đàn. Chỉ nghe tiếng hót líu lo mà không thấy chim đâu.
Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ. Ngày ngày đến lớp,
tôi đi trong rừng cọ. Không đếm được có bao nhiêu tàu lá cọ xoè ô lợp kín trên đầu. Ngày nắng, bóng
râm mát rượi. Ngày mưa cũng chẳng ướt đầu.
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ
đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp, để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan

cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy
quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.
Quê tôi có câu hát :
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông Thao.
Người sông Thao đi đâu, rồi cũng nhớ về rừng cọ quê mình.
(NGUYỄN THÁI VẬN)
1. Bài văn ca ngợi gì ?
a. Ca ngợi vẻ đẹp của đồi núi nơi đây
b. Ca ngợi rừng cọ và tình yêu quê hương của tác giả
c. ca ngợi cuộc sống vui vẻ, sung sướng của người dân nơi đây
2. Qua bài văn, em thấy tác giả là người như thế nào ?
a. Là người có mắt quan sát rất tỉ mỉ
b. Là người có tình yêu quê hương rất sâu nặng
c. Cả hai ý trên
3. Ý nào dưới đây chỉ toàn là đại từ ?
a. Mùa xuân, cuộc sống, Chị tôi, lá cọ
b. Tôi, chúng tôi
c. Ngôi trường, cha, chị
4. Trong câu “Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên.”, có mấy quan hệ từ ?
a. Một quan hệ từ. ( Đó là từ :…… )
b. Hai quan hệ từ. ( Đó là các từ :……… )
c. Ba quan hệ từ. ( Đó là các từ :…………………)
5. Trong câu “Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ.”, có mấy động từ ?
a. Một động từ. ( Đó là từ :…… )
b. Hai động từ. ( Đó là các từ :……… )
c. Ba động từ. ( Đó là các từ :…………………)
Điểm
PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC :(10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng :(5 điểm)

Cho học sinh đọc một đoạn văn ở các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 và trả lời 1 câu hỏi
về nội dung đoạn các em vừa đọc.
II/ Đọc thầm và làm bài tập :(5 điểm)
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả : Nghe-viết (5điểm ) Bài : “Thầy thuốc như mẹ hiền”. Sách tiếng Việt 5- tập 1, trang 153.
Từ : “Có lần… gạo, củi.”
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm) Viết một bài văn ( từ 10 đến 14 câu ) tả một người bạn học của em.
Trường TH Tây Phong Thứ……… ngày…… tháng 12 năm 2010
Họ và tên :……………………………………………
Lớp : 5…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn : Khoa học
Thời gian : 40 phút
Câu I.(2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
1) Là con trai thì phải như thế nào ?
a. Không phải làm việc nội trợ trong gia đình
b. Con trai đi học về thì được chơi còn con gái phải giúp đỡ mẹ nấu cơm
c. Con trai cũng phải biết thêu thùa, nấu ăn như con gái
d. Không ngồi ăn chung với con gái
2) Phụ nữ có thai thì phải :
a. Ăn uống đủ chất, đủ lượng
b. Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hại
c. Không dùng các chất kích thích
d. Tất cả các ý trên
3) Khói thuốc lá có thể gây ra bệnh nào ?
a. Sốt xuất huyết
b. Tiêu chảy
c. Ung thư phổi
d. Tất cả các ý trên

4) Khi bị đau em nên dùng thuốc như thế nào ?
a. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết
b. Không cần đi khám bác sĩ
c. Tự mình đi mua thuốc để uống
d. Không cần uống thuốc
Câu II.(3 điểm) Muốn phòng tránh được bệnh HIV /AIDS chúng ta phải làm gì ?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu III.(2 điểm) Nêu một số cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu IV.(3 điểm) Để phòng tránh bị xâm hại thì em cần có những biện pháp nào?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Điểm
Trường TH Tây Phong Thứ……… ngày…… tháng 12 năm 2010
Họ và tên :……………………………………………
Lớp : 5…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn : Lịch sử và Địa lí
Thời gian : 45 phút
I/ PHẦN LỊCH SỬ

Câu 1.(2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
1. Nguyễn Trường Tộ đề nghị Triều đình nhà Nguyễn đổi mới những gì?
a) Mở rộng kinh thành Huế, đưa người đi nước ngoài học tập
b) Ngăn một số con sông làm thuỷ điện
c) Mở rộng quan hệ ngoại giao, thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta, mở trường dạy học…
2. Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì ?
a) Chống thực dân Pháp
b) Sang giúp Nhật xây dựng đất nước
c) Cả hai ý trên
3. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ngày, tháng, năm nào ?
a) 6 - 5 – 1911
b) 5 – 6 – 1911
c) 15 – 5 – 1941
4. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nào ?
a) 30. 4. 1975
b) 19. 5. 1890
c) 03 . 2 . 1930
Câu 2. (1,5 điểm) Sau Cách mạng tháng Tám nước ta phải đối mặt với những khó khăn gì ?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3. (1,5 điểm) Em hãy nêu sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947 và chiến thắng
Biên giới thu-đông 1950.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
II/ PHẦN ĐỊA LÍ
Câu 1.(1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

1. Phần đất liền nước ta giáp với mấy quốc gia đó là :
a) Hai quốc gia ( Trung Quốc và Lào ).
b).Ba quốc gia ( Trung Quốc, Cam-pu-chia và Lào ).
c) Bốn quốc gia ( Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan và Lào ).
2. Nước ta có khí hậu như thế nào ?
a) Nhiệt đới gió mùa
b) Ôn đới
c) Lạnh quanh năm
Điểm
Câu 2.(1 điểm) Điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai :
a) Nước ta có hệ thống sông ngòi chằng chịt

b) Nước ta có diện tích
4
1
là đồi núi
c) Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu cho nước ta

d) Nước ta có rất ít rừng.

e) Dân số nước ta đông, diện tích nước ta lại nhỏ, hẹp.

g) Trồng lúa nước là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Câu 3.(1,5 điểm) Nước ta có những loại hình giao thông nào ?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 (1,5 điểm) Nước ta có những cảng biển nào lớn ?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI THI CUỐI HỌC KÌ I
I/ MÔN TOÁN :
Bài 1 :(2 điểm) mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
a) 25,08 x 10 = ………
D. 250,8
b) 564,21 x 0,01 = ……
B. 5,6421
c) 12 : 24 =………
A. 0,5
d) Tỉ số phần trăm của
5
3
là :
D. 60%
Bài 2 :( 2 điểm ) mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Đặt tính rồi tính :
a. 55,647 + 26,37 = 82,017
b. 68,7 - 9,56 = 59,14
c. 3,4 x 78 = 265,2
d. 17,15 : 4,9 = 3,5
Bài3 :( 3 điểm ) Mỗi phép tính đúng 1,5 điểm
a. x x 3,5 = 7 b. 8,64 : x = 3
x = 7 : 3,5 x
= 8,64 : 3
x = 2
x = 2,88
Bài 4 :( 2 điểm ) lời giải đúng 0,5 đ, phép tính đúng 1đ, Đáp số đúng 0,5đ. HS có thể tóm tắt vào nháp,
không tính điểm tóm tắt.
Bài giải

Diện tích chiếc khăn quàng đó là :
56 x 20 : 2 = 560 (cm
2
)
Đáp số : 560 cm
2
Bài 5:( 1 điểm ) Tính nhanh :
2,1 + 2,2 + 2,3 + 2,4 + 2,5 + 2,6 + 2,7 + 2,8 + 2,9
= (2,1+2,9) + (2,2 + 2,8) + (2,3 + 2,7) + (2,4 + 2,6) + 2,5
= 5 + 5 + 5 + 5 + 2,5
= 5 x 4 + 2,5
= 22,5
II/ MÔN TIẾNG VIỆT
Phần I : Kiểm tra đọc : (10 đ )
I . Đọc thành tiếng : ( 5 đ )
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1đ (đọc sai 2-4tiếng: 0,5đ; sai quá 5 tiếng: 0đ)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ (ngắt nghỉ hơi không đúng 2-3 chỗ: 0,5đ;
không đúng 4 chỗ trở lên:0đ)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1đ
- Đọc đúng tốc độ ( khoảng 70 - 80 chữ / phút ) : 1đ (đọc quá 1-2 phút: 0,5đ; quá 2 phút: 0đ)
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1đ (trả lời chưa đủ ý: 0,5đ; không trả lời được hặc trả lời sai: 0đ)
II. Đọc thầm và làm bài tập : ( 5đ ) mỗi câu đúng1đ
1) b. Ca ngợi rừng cọ và tình yêu quê hương của tác giả
2) c. Cả hai ý trên
3) b. Tôi, chúng tôi
4) a. Một quan hệ từ. ( Đó là từ : như)
5) b. Hai động từ. ( Đó là các từ : ở, núp)
Phần II : Kiểm tra viết: (10đ )
I. Chính tả ( 5đ ): Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, đẹp, đúng mẫu trình bày đúng đoạn viết :
5điểm

- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5đ ( đối với HS dân tộc kinh ), sai 2-3 lỗi trừ 0,5 đ ( đối với HS dân tộc thiểu
số )
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài 1đ
II. Tập làm văn : (5đ)
- Bài văn đầy đủ 3 phần; dùng từ, hình ảnh sáng tạo, chính xác, phù hợp với ngữ cảnh, đúng với yêu
cầu của đề. Sai từ 1-2 lỗi chính tả. Bài làm trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng , viết câu đúng ngữ
pháp : 5đ.
- Bài văn đầy đủ 3 phần; dùng từ đặt câu đầy đủ, có hình ảnh phù hợp với yêu cầu của đề nhưng còn
vài sai sót nhỏ về lỗi dùng từ, lỗi chính tả(3-4 lỗi) : 4đ
- Bài văn đạt yêu cầu ( đủ 3 phần ); có ý nhưng sắp xếp còn rời rạc, sai nhiều lỗi chính tả : 3đ
- Tuỳ theo mức độ sai sót của bài làm(thiếu 1 trong 3 phần, lặp từ, không biết ngắt câu…) GV có thể
trừ đi 1,5đ; 1đ; 0,5đ…
III/ MÔN KHOA HỌC
Câu I.(2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
1) Là con trai thì phải như thế nào ?
c. Con trai cũng phải biết thêu thùa, nấu ăn như con gái
2) Phụ nữ có thai thì phải :
d. Tất cả các ý trên
3) Khói thuốc lá có thể gây ra bệnh nào ?
c. Ung thư phổi
4) Khi bị đau em nên dùng thuốc như thế nào ?
a. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết
Câu II.(3 điểm) Muốn phòng tránh được bệnh HIV /AIDS chúng ta phải làm gì ?
- Không dùng chung dao cạo, bơm kim tiêm, bàn chải đánh răng…
-
Câu III.(2 điểm) Nêu một số cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su
-
-
Câu IV.(3 điểm) Để phòng tránh bị xâm hại thì em cần có những biện pháp nào?
-

-
IV/ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
PHẦN LỊCH SỬ
Câu 1.(2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm )
1. Nguyễn Trường Tộ đề nghị Triều đình nhà Nguyễn đổi mới những gì?
c) Mở rộng quan hệ ngoại giao, thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta, mở trường dạy học…
2. Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì ?
a) Chống thực dân Pháp
3. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ngày, tháng, năm nào ?
b) 5 – 6 – 1911
4. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nào ?
c) 03 . 2 . 1930
Câu 2. (1,5 điểm) Sau Cách mạng tháng Tám nước ta phải đối mặt với những khó khăn gì ? ( Mỗi ý đúng
cho 0,5 điểm )
- Giặc đói
- Giặc dốt
- Giặc ngoại xâm
Câu 3. (1,5 điểm) Em hãy nêu sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947 và chiến thắng
Biên giới thu-đông 1950.
- Việt Bắc thu-đông 1947 thực dân Pháp tấn công hòng tiêu diệt cơ quan đầu não và quân chủ lực của ta
còn chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 ta chủ động mở chiến dịch tấn công thực dân Pháp.
PHẦN ĐỊA LÍ
Câu 1.(1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm )
1. Phần đất liền nước ta giáp với mấy quốc gia đó là :
b).Ba quốc gia ( Trung Quốc, Cam-pu-chia và Lào ).
2. Nước ta có khí hậu như thế nào ?
a) Nhiệt đới gió mùa
Câu 2.(1 điểm) Điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai :(Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
Đ a) Nước ta có hệ thống sông ngòi chằng chịt


S b) Nước ta có diện tích
4
1
là đồi núi
Đ c) Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu cho nước ta

S d) Nước ta có rất ít rừng.

Đ e) Dân số nước ta đông, diện tích nước ta lại nhỏ, hẹp.

Đ g) Trồng lúa nước là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Câu 3.(1,5 điểm) Nước ta có những loại hình giao thông nào ? ( Trả lời đúng mỗi ý cho 0,5 điểm )
- Đường bộ
- Đường thuỷ
- Đường không
Câu 4 (1,5 điểm) Nước ta có những cảng biển nào lớn ? ( Trả lời đúng mỗi ý cho 0,5 điểm )
- Cảng Thành phố Hồ Chí Minh
- Cảng Hải Phòng
- Cảng Đà Nẵng
Người ra đề
Võ Văn Thắng
Trường TH Tây Phong Thứ………ngày…… tháng… năm 2011
Họ và tên :………………………………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp : 5… NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn : Toán
Thời gian : 40 phút
ĐIỂM
………
LỜI NHẬN XÉT
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………


Bài 1 :(2 điểm)Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng cho mỗi câu sau :
a) Diện tích hình thang là :
A. Tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo) rồi chia 2
B. Độ dài đáy nhân chiều cao rồi chia 2
C. Chu vi mặt đáy nhân chiều cao
D. Dài cộng rộng rồi nhân 2
b) 2,5m
3
=……dm
3
A. 25000 B. 250 C. 2500 D. 2500000
c) Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào ?
A. r x 3,14 ; B. d x 3,14 ; C. d x 2 x 3,14 ; D. d x d x3,14
d) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
A) Diện tích toàn phần của hình lập phương = Diện tích một mặt nhân với 4

B) Diện tích của hình tròn có đường kính là 7,2dm = 40,6944dm
2

Bài 2 :( 3 điểm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a. 6,82 dm
3
= ………cm
3
b. 523dm
3
= ………m
3
c. 18m
3
5cm
3
=………………cm
3
Bài 3 :( 3 điểm )
Một thùng xách nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5dm, chiều rộng 2,4dm, chiều cao 4dm. Tính
thể tích của thùng đó.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 :( 2 điểm )
Sáng nay số học sinh có mặt chỉ bằng 88% sĩ số của lớp. Như vậy là vắng 6 bạn. Hỏi lớp có bao
nhiêu học sinh ?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Bài 1 :(2 điểm) mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
a) Diện tích hình thang là :
A. Tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo) rồi chia 2

b) 2,5m
3
=……dm
3
C. 2500
c) Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào ?
B. d x 3,14
d) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
A) Diện tích toàn phần của hình lập phương = Diện tích một mặt nhân với 4

B) Diện tích của hình tròn có đường kính là 7,2dm = 40,6944dm
2

Bài 2 :( 3 điểm ) mỗi phép tính đúng 1 điểm
a. 6,82 dm
3
= 6820cm
3
b. 523dm
3
= 0,523m
3

c. 18m
3
5cm
3
=18000005cm
3
Bài 3 :( 3 điểm ) lời giải đúng 1đ, phép tính đúng 1,5đ, đáp số đúng 0,5đ.
Thể tích của thùng đó là :
3,5 x 2,4 x 4 = 33,6 (dm
3
)
Đáp số : 33,6 dm
3
Bài 4 :( 2 điểm ) lời giải đúng 1đ, phép tính đúng 1,5đ, đáp số đúng 0,5đ.
Số % tương ứng với 6 bạn là :(0,5đ)
100% - 88% = 12 % ( 0,5đ)
Số học sinh của lớp là : (0,25)
6 x 100 : 12 = 50 (học sinh) (0,5đ)
Đáp số : 50 học sinh (0,25đ)
Ngày 23 tháng 02 năm 2011
Người ra đề
Võ Văn Thắng
s
đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×