Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

skkn day kieu bai tong ket on tap vat ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.14 KB, 17 trang )

 !"#$%&'(

Các tiết ôn tập môn Vật Lý nói riêng và tất cả các môn học Tự Nhiên nói
chung đóng một vai trò không kém phần quan trọng, bởi vì đây là tiết học giúp cho
học sinh điểm lại lại những nội dung kiến thức đã học một cách có hệ thống, làm lại
các dạng bài tập thường gặp của một chương, hay một nội dung kiến thức. Qua đó
định hướng cho học sinh tiếp thu kiến thức một cách có hiệu quả nhất.
Tuy vậy, nhưng hiện nay đa số giáo viên nhìn chung đều ngạy dạy các tiết tổng
kết ôn tập, hoặc giảng dạy không mang lại hiệu quả cao vì nhiều lí do: Thứ nhất là
thời gian dành cho tiết ôn tập thì ngắn mà nội dung kiến thức lại nhiều; Thứ hai là
một số tiết ôn tập không có trong PPCT nằm trong các tiết * giáo viên gặp khó khăn
biên soạn nội dung để ôn tập; Thứ ba là học sinh lười soạn bài vì nội dung ôn tập quá
dài đặc biệt là tiết ôn tập chương gây khó khăn cho gáo viên khi giảng dạy; Cuối
cùng là việc thiết kế bài dạy của giáo viên như thế nào vừa đảm bảo nội dung kiến
thức vừa lôi cuốn học sinh là việc khá khó khăn, thậm chí nhiều giáo viên còn biến
tiết tổng kết ôn tập trở thành các tiết kiểm tra bài cũ nhàm chán, gây tâm lí mệt mỏi
hiệu quả tiếp thu kiến thức không cao.
Với những khó khăn nêu trên, là một giáo viên giảng dạy Vật Lý 9 nhiều năm
bản thân tôi luôn đặt ra cho mình câu hỏi: “Làm như thế nào để biến các tiết ôn tập
môn Vật Lý 9, đặc biệt là phần Điện Học trở nên thực sự lôi cuốn học sinh và đạt
được mục tiêu giáo dục đề ra”. Cho nên, tôi quyết định chọn đề tài : “Phương pháp
dạy các kiểu bài tổng kết, ôn tập phần ĐIỆN HỌC môn VẬT LÝ 9” để hướng dẫn
học sinh ôn tập các nội dung kiến thức đã học một cách có hiệu quả cao nhất.

Thông qua các đợt tập huấn chuyên đề về công tác đổi mới phương pháp dạy
học, theo định hướng này thì người giáo viên là người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn,
điều khiển hoạt động học tập và giữ vai trò chủ đạo. Còn học sinh là chủ thể nhận
thức, biết cách tự học, tự rèn luyện. Sự chủ động trong học tập thể hiện ở chỗ học
)*+,-"./01* %23-4
!"#$%&'(
sinh t giỏc, sn sng tham gia vo hot ng hc tp di s iu khin ca giỏo


viờn, hc sinh hng thỳ, ho hng trong quỏ trỡnh hc tp, ch ng trao i vi nhau
v vi giỏo viờn nhiu hn, khụng tip thu kin thc mt cỏch th ng m luụn lt i
lt li vn
T nhng vn trờn, khi dy cỏc bi ụn tp, tng kt Vt lý THCS núi
chung v phn IN HC núi riờng thỡ theo kinh nghim ca bn thõn tụi vn dng
theo mt quy trỡnh nh sau:
!"#$%&'()*+,)-#,. /0)#
- t hiu qu cho tit dy thỡ tit hc trc ú giỏo viờn phi chun
cng ụn tp ngh hc sinh v nh son v ụn tp cỏc kin thc cn vn dng nh
cỏc cụng thc, cỏc nh lut v cỏc dng bi tp thng gp, c bit l cỏc tit ụn tp
chng v cỏc tit khụng cú trong PPCT ũi hi giỏo viờn phi la chn mt s cõu
hi v bi tp phự hp vi kh nng nhn thc ca hc sinh. Cũn cỏc tit bi tp vn
dng giỏo viờn cng cú th ly hoc iu chnh cỏc bi tp trong SGK v biờn son
thờm cỏc bi tp trc nghim kim tra kin thc c.
- cú ni dung phự hp v mang tớnh h thng ỳng c trng ca kiu bi
ụn tp, giỏo viờn phi cú s la chn trc cỏc cõu hi hoc bi tp khỏc nhau, yờu
cu hc sinh phi thc hin trong tit hc ú m khụng nht thit phi lm ht tt c
ni dung m sỏch giỏo khoa trỡnh by trong bi ụn tp.
i vi cỏc tit ụn tp m kin thc cn c cng c ch yu l cỏc cõu hi lý
thuyt v bi tp nh tớnh thỡ h thng cõu hi ụn tp phi c chn lc nh l mt
bi tp ln cú liờn quan mt thit vi nhau v h tr cho nhau theo mt trỡnh t logic.
Do ú khi la chn ni dung cho tit ụn tp ny chỳng ta ra khong t 5 n 7 cõu
trc nghim v t 3 n 5 bi tp nh tớnh (nhng cõu hi thc t) .
5,2,6278329:9*+,+9
;<;=>?/@A9;B:1"1*:C+D"EF
3+9;B*G;H
Vớ d 1: Vt lý 9 tun 9 tit 18 cú tit bi tp vn dng nh lut Jun-Len-X
giỏo viờn cú th son h thng cõu hi ụn tp cho tit ny theo trỡnh t sau:
*. Phn trc nghim:
Hãy chọn câu đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu.

1. Hệ thức của định luật ôm là:
)*+,-"./01* %23-I
!"#$%&'(
A.
J
K

=
B.
J

K
=
C.
.J K
=
D.
K

J
=
2. Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công của dòng điện?
A.
L J
=
B.
2
L K=
C.
2

J
L
K
=
D.
L K=
3. Công thức tính điện trở của dây dẫn dựa vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn là?
A.
.
6
K
M

=
B.
.K 6
M

=
C.
.
6
K
M

=
D.
.6 M
K


=
4. Hệ thức của định luật Jun-len-xơ theo đơn vị Jun là:
A.
( )
2 1
. " =
B.
8 "=
C.
2
. K=
D.
. K=
5. Nhiệt lợng thu vào của một chất đợc tính theo công thức:
A.
( )
2 1
. " =
B.
8 "=
C.
2
. K=
D.
=
*. Phn t lun:
.)Mt bp in hot ng bỡnh thng thỡ in tr
80K =
v cng

dũng in qua bp khi ú l
2,5A =
.
a). Tớnh nhit lng m bp ta ra trong 1 giõy.
b). Dựng bp in trờn un sụi 1,56 nc cú nhit ban u l
0
25 !
thỡ thi
gian un sụi nc l 20 phỳt. Coi rng nhit lng cung cp un sụi nc l nhit
lng cú ớch, tớnh hiu sut ca bp. Cho bit nhit dung riờng ca nc l
4200
.
N
!
O O
=
c). Mi ngy un bp in ny 3 gi. Tớnh tin in phi tr cho vic s dng bp
in ú trong 30 ngy (Cha cú thu giỏ tr gia tng GTGT), nu giỏ 1KW.h l 700
ng.
d). Tớnh tng s tin in phi tr khi cú thu GTGT 10%.
.)1ng dõy dn t mng in chung ti mt gia ỡnh cú tng chiu di l
40mv cú lừi bng ng vi tit din 0,5mm
2
. Hiu in th cui ng dõy (Ti
)*+,-"./01* %23-P
 !"#$%&'(
nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đồ dùng điện có tổng công suất là 165W
trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là
8
1,7.10 "



.
a). tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới nhà.
b). Tính cường độ dòng điện chạy qua trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho
trên đây.
c). Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị KW.h.
2341 Vật lý 9 tuần 10 tiết 20 có tiết Ôn tập chương I: Điện Học (tiết 1),
giáo viên có thể soạn hệ thống câu hỏi ôn tập cho tiết này theo trình tự sau:
*. Phần trắc nghiệm:
Q:DRS"T+*UV:<6*W-
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ … với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ … với điện trở của dây và được tính bằng hệ thức …
Câu 2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở
a).
1
R

2
R
mắc nối tiếp
Rtd
=

b).
1
R

2
R

mắc song song
Rtd =

Câu 3: Hãy cho biết:
a). Khi chiều dài dây dẫn tăng 3 lần thì điện trở … 3 lần.
b). Khi tiết diện dây dẫn tăng 3 lần thì điện trở … 3 lần.
c). Hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R, với chiều dài l, tiết diện S và
điện trở suất
ρ
của vật liệu làm dây dẫn là …
câu 4:
a). Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết …
b). Công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch bằng tích …
Q216FX*32YR:Z216F:GH
Câu 5: Đặt một hiệu điện thế 15V vào hai đầu dây dẫn có điện trở 10

thì cường
độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị:
a) 0,15A b). 10A
c). 0,15A d). 15A
)*+,-"./01* %23-[
 !"#$%&'(
Câu 6: Điện trở
1
R 30= Ω
chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở
2
R 10= Ω
chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Ta có thể mắc song song hai điện
trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây:

a) 10V b). 22,5V c). 60V d). 15V
Câu 7: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12

được
gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài là
2
6
. Điện trở của dây dẫn mới này có trị
số:
a)
6Ω
b).
2Ω
c).
12Ω
d).
3Ω
Câu 8: Trên một bóng đèn có ghi 24V-12W thì cường độ dòng điện định mức của
đèn có giá trị:
a) 0,5A b). 2A c). 1A d). 1,5A
*. Phần tự luận:
.)567 Cho biết ba điện trở mắc như nhừ vẽ:
Trong đó R
1

10
= Ω
;
2 3
20K K= = Ω

;
12
L0
J #=
'8Tính
d
?

K =
b. Tính cường độ dòng điện qua các
điện trở?
c. Tính công suất của toàn mạch điện?
.)5671 Tính điện trở của dây Nikêlin
dài 8m, tiết diện đều đường kính 0,4mm
(Lấy
3,14Π =
).
19-#:7
+ Hoạt động 1: Phần đầu của tiết học khoảng 10 đến 15 phút, giáo viên đề
nghị học sinh cả lớp hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã được học bằng cách là
trả lời các câu hỏi đã chuẩn bi trước kết hợp với việc hoàn thành các bài tập trắc
nghiệm. Phần này học sinh co thể hoạt động cá nhân hoặc hoạt dộng nhóm nếu mức
độ bài tập dạng vận dụng.
+ Hoạt động 2: Tiếp theo khoãng 25-30 phút, giáo viên yêu cầu học sinh cả
lớp cùng giải khoảng 2 đến 3 bài tập tự luận, tùy theo số bài và trình độ học sinh mà
ấn định thời gian cho phù hợp. Các bài tập tự luận định tính hay định lượng tùy theo
)*+,-"./01* %23-\
-
B
+

A
R
3
R
2
K
R
1
 !"#$%&'(
từng chương, từng phần hoặc khối lớp để lựa chọn. Khi chọn ra các bài tập nên đi từ
đơn giải đến phức tạp sao cho phù hợp và có tác dụng phát triển ở nhiều đối tượng
học sinh năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng một cách tích cực và sáng tạo trong
việc giải các bài tập này. Cần lưu ý trước khi học sinh tự giải mỗi bài tập có tính tổng
hợp, giáo viên nên yêu cầu 1 đến 2 em phải nêu được những kiến thức cần phải vận
dụng để giải bài tập đó. Yêu cầu này sẽ giúp học sinh hệ thống được kiến thức có liên
quan mật thiết với nhau, hỗ trợ cho nhau.
Giáo viên để cho từng học sinh tự lực giải mỗi bài tập tự luận hoặc theo nhóm
trong khoảng thời gian cho phép và phù hợp với mức độ khó, dễ của bài, sau đó đề
nghị một học sinh đứng tại chỗ trình bày cách giải hoặc nêu đáp số trước cả lớp ( nêu
ngắn gọn) và đề nghị các học sinh khác nhận xét cách giải của học sinh này cũng như
nêu phương án giải của mình nếu có. Nếu việc tìm ra cách giải khác là khó đối với
học sinh thì giáo viên nên tổ chức thảo luận theo nhóm để mỗi nhóm đề xuất cách
giải khác. Sau đó một vài nhóm trình bày cách giải này cho cả lớp. Các nhóm khác
nhận xét và đánh giá ưu, nhược điểm của cách giải này .
Đối với học sinh khá, giỏi sẽ giải mỗi bài tập xong trước các học sinh khác,
giáo viên có thể đề nghị các em này tìm cách giải khác hoặc giải một bài tập khác có
phần phức tạp hơn mà giáo viên đã có sự chuẩn bị.
+ Hoạt động 3: Cuối mỗi bài khoãng 5 phút, giáo viên tổng kết và nêu cách
giải hợp lý và ngắn gọn nhất cũng như đáp số đúng của bài tập đó.
!G]- Không nên coi tiêt ôn tập là một tiết dạy học làm bài tập trong đó không

có sự trao đổi, thảo luận của các học sinh trong quá trình giải mỗi bài tập, từng học
sinh loay hoay giải bài tập, sau đó giáo viên trình bày lời giải của mình trên bảng và
cho học sinh ghi lại, cách dạy học như vậy sẽ rất tẻ nhạt, nhàm chán không chỉ với
học sinh khá, giỏi mà ngay cả đối với học sinh yếu kém vì không có tác dụng giúp
các em hiểu sâu sắc hơn các kiến thức và kỹ năng cần vận dụng, không giúp họ phát
triển khả năng tự lực, tích cực và sáng tạo trong việc giải quyết các tình huống mà bài
tập đề ra.
;<# .
)*+,-"./01* %23-^
!"#$%&'(
- Sau mi tit ụn tp thỡ giỏo viờn nờn la chn cỏc dng bi tp tng t
cho hc sinh v nh lm. Nu bi tp cú hng gii c bit thỡ giỏo viờn nờn hng
dn s lc, hoc yờu cu cỏc em hc sinh khỏ gii hng dn lp.
=>?@A@@>BCDEF
GHIF9=J
Tuần: 09
Tiết: 18
BàI 17: BàI TậP VậN DụNG ĐịNH LUậT JUN-LEN-XƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phát biểu đợc định luật Jun-len, nhớ và ghi đợc các đại lợng, đơn vị
đo các đại lợng trong công thức.
2. Kĩ năng: Vận dụng đợc định luật Jun-Lenxơ để giải đợc các bài tạp về tác dụng
nhiệt của dòng điện
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác nhóm nghiêm túc, yêu thích việc giải bài tập
II. chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứ SGK, SGV và các tài liệu có liên quan. Bảng phụ ghi bài
tập trắc nghiệm.
Hãy chọn câu đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu.
1. Hệ thức của định luật ôm là:
A.

J
K

=
B.
J

K
=
C.
.J K
=
D.
K

J
=
2. Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công của dòng điện?
A.
L J
=
B.
2
L K=
C.
2
J
L
K
=

D.
L K
=
3. Công thức tính điện trở của dây dẫn dựa vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn là?
A.
.
6
K
M

=
B.
.K 6
M

=
C.
.
6
K
M

=
D.
.6 M
K

=
4. Hệ thức của định luật Jun-len-xơ theo đơn vị Jun là:

A.
( )
2 1
. " =
B.
8 "=
C.
2
. K=
D.
. K=
5. Nhiệt lợng thu vào của một chất đợc tính theo công thức:
A.
( )
2 1
. " =
B.
8 "=
C.
2
. K=
D.
=
2. Học sinh: Cả lớp: Ôn lại định luật Jun-lenxơ và kiến thức về công suất, công và
hiệu suất của dòng điện. Làm trớc các bài tập.
III. hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- HS1: ? Phát biểu định luật Jun-Lenxơ? Viết hệ thức của định luật theo đơn vị Jun
và đơn vị cal? Ghi rõ đơn vị và các đại lợng trong công thức?
2) Nội dung bài mới:

KD ABLM L>
)*+,-"./01* %23-_
!"#$%&'(
DND
VD: Vận dụng những
kiến thức đã học để giải
đợc dạng bài tập: Cho
điện trở R và cờng độ
dòng điện I chạy qua đồ
dùng điện
- Tính nhiệt lợng toả ra
trong 1 giây?
- Cho thể tích nớc có
nhiệt độ ban đầu và thời
gian đun sôi nớc. Týnh
hiệu suất của bếp?
- Tính tiền điện phải trả
trong tháng của gia
đình?
- Biết đợc cách tính thuế
GTGT ?
Hoạt động 1: Hệ thống lại
kiến thức: 5 phút
-GV tổ chức cho học sinh
làm bài tập trắc nghiệm để
nhớ lại các công thức đã
học.
HS: Thảo luận nhóm đôI
trên phiếu học tập
- Gọi đại diện nhom trả lời,

cả lớp nhận xét.
HS: Đại diện một nhóm
trả lời, cả lớp nhận xét.
- GV: Nhận xét sơ lợt vài
phiếu.
HS: Lắng nghe.
Hoạt động2:Giải bài tập1
- GV Yêu cầu 2 HS đọc đề
bài, bảng phụ ghi phần tóm
tắt dạng đềm khuyết, yêu
cầu HS hoàn thành.
HS: Nghiên cứu đề, tóm
tắt
- GV gợi ý cách giải nh các
bớc ở SGK
+ Để tính nhiệt lợng toả ra
áp dụng CT nào? đã có đủ
dữ kiện cha?
+ Để tính hiệu suất ta phảI
áp dụng công thức nào? Để
tính Q
i
và Q ta áp dụng
công thức nào?
+ Để tính đợc tiền điện thì
ta phải tính đại lợng nào tr-
ớc? áp dụng công thức
nào?
HS: Nhớ lại các công thức
trả lời.

-GV: Gọi đại diện ba nhóm
đứng tại chỗ đọc cách giải.
HS: Đại diện trả lời, cả
lớp nhận xét.
- GV: Hớng dẫn thêm cho
HS cách tính thuế GTGT
và tính tổng tiền điện phải
trả.
HS: Lắng nghe và áp dụng
thực tế.
Bài17: bài tập vận dụng
định luật jun-len- xơ
Bài tập 1:
R= ;
I = A;
a) t
a
= s; Q=?
b) V=1.5l (m= Kg)
t
0
1
=
0
C; t
0
2
=
0
C;

c = J/kg.K;
t
b
= phút = s
H =?
c) t
c
= h;
1 KWh giá 700 đồng.
T = ?
Giải
a).Nhiệt lợng toả ra trong 1
giây:
2 2
1
. . (2,5) .80.1 500. K N= = =
b).Nhiệt lợng 1,5 lít nớc hấp
thu vào là:
2 1
. .( ) 1,5.4200.75
472500

. "
N
= =
=
NNhiệt lợng bếp toả ra
trong 20 phút:
2
1

. . . 500.20.60
600000
. K .
N
= = =
=
Hiệu suất bếp:
472500
0,7875
600000
78,75%

.

.
= = =
=
c). Điên năng sử dụng 1
tháng:
2 2
(2,5) .80.90
45000 45
KL
` O`
= =
= =
Tiền điện phải trả:
T=A.t = 45.700 = 31500
đồng
Thuế GTGT 10%

)*+,-"./01* %23-a
!"#$%&'(
VD: Giải đợc dạng bài
tập cho chiều dài dây
dẫn l, Vởt liệu và tiết
diện S. Cho biết hiệu
điện thế, công suất của
đồ dùng
- Týnh điện trở đờng
dây?
- Týnh cờng độ dòng
điện chạy trong dây dẫn
khi sử dụng đồ dùng?
- Týnh nhiệt lợng hao
phí trên đờng dây?
Hoạt động3: Giải bài tập2
- GV gợi ý: Nếu đề bài cho
Q
i
và hiệu suất thì tính Q
nh thế nào? Nếu biết Q và
P tính t nh thế nào?
HS: Nếu biết Q
i
và H thì

.
.

=

. Do
2
K = =
nên suy ra
.


=
- GV gợi ý cách giải yêu
cầu hS về nhà làm
HS: Ghi nhớ.
Hoạt động4: Giải bài tập3
Làm tơng tự nh hoạt động
2
10
31500. 3150
100
=
đồng
Tổng số tiền phải trả là:
31 500 +3 150 = 34 650
đồng
Bài tập 2:
U
đm
=220V;P
đm
=1000W;t
0
1

=
20
0
C;H=90%
U=220V;C=4200J/kg.K;V=
2l
a)Q
1
=?;b)Q
tp
=?;c)t=?
Giải
2 1
. .( ) 2.4200.80 672000

. " N= = =


.

.
=
suy ra:
672000
746666,67
0,9


.
. N


= = =
.

. =
nên
746666,67
746,67
1000

.
;

= = =
Bài tập 3: Tóm tắt
2 2
8
; ;
1,7.10 ; ;
;
6 " M "" "
" J #
` ;


= = =
= =
= = =
Giải
a). Điện trở của đờng dây là

8
6
40
. 1,7.10 .
0,5.10
1,36
6
K
M



= =
=
b). Cờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn khi dùng đồ
dùng điện có công suất
165w
165
0,75
220

L
J
= = =
c). Nhiệt lợng toả ra trên
dây dẫn:
2 2
. . (0,75) .1,36.(3.30.3600)
247860

. K
N
= =
=
247860
0,069
1000.3600
. O`= =
3) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài tập 2
- Làm bài tập từ 17.4; 17.5; 17.6 SBT
- Xem trớc bài 19.
)*+,-"./01* %23-(
!"#$%&'(
Tuần: 10
Tiết: 20
BàI 20: Ôn Tập CHƯƠNG I - điện học ( tit 1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại nhng kiến thức đã học từ đầu chơng
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập v nh lut ụm,
on mch ni tip, on mch song song, cụng thc tớnh in tr, v cụng sut in.
3. Thái độ: Tớch cc xõy dng bi v tho lun tr li nghiờm tỳc.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chun b bng ph ghi 8 cõu hi trc nghim v bi 2 bi tp t
lun v trũ chi ụ ch vi ni dung sau:
Hóy in nhng cm t vo ch cú kt lun hon chnh:
Cõu 1: Cng dũng in chy qua dõy dn t l vi hiu in th t vo
hai u dõy dn v t l vi in tr ca dõy v c tớnh bng h thc
Cõu 2: Cụng thc tớnh in tr tng ng ca on mch gm hai in tr
a).

1
R
v
2
R
mc ni tip
Rtd
=

b).
1
R
v
2
R
mc song song
Rtd
=

Cõu 3: Hóy cho bit:
a). Khi chiu di dõy dn tng 3 ln thỡ in tr 3 ln.
b). Khi tit din dõy dn tng 3 ln thỡ in tr 3 ln.
c). H thc th hin mi liờn h gia in tr R, vi chiu di l, tit din S v
in tr sut

ca vt liu lm dõy dn l
cõu 4:
a). S oỏt ghi trờn mi dng c in cho bit
b). Cụng sut tiờu th in nng ca on mch bng tớch
Hóy tr li bng cỏch khoanh trũn ch cỏi u cõu tr li ỳng.

Cõu 5: t mt hiu in th 15V vo hai u dõy dn cú in tr 10

thỡ cng
dũng in chy qua dõy dn cú giỏ tr:
a) 0,15A b). 10A c). 0,15A d). 15A
Cõu 6: in tr
1
R 30=
chu c dũng in ln nht
l 2A v in tr
2
R 10=
chu c dũng in ln nht l 1A. Ta cú th mc
song song hai in tr ny vo hiu in th no di õy:
a) 10V b). 22,5V c). 60V d). 15V
Cõu 7: Mt dõy dn ng cht cú chiu di l, tit din S cú in tr l 12

c
p ụi thnh mt dõy dn mi cú chiu di l
2
6
. in tr ca dõy dn mi ny cú tr
s:
a)
6
b).
2
c).
12
d).

3
Cõu 8: Trờn mt búng ốn cú ghi 24V-12W thỡ cng dũng in nh mc ca
ốn cú giỏ tr:
a) 0,5A b). 2A c). 1A d). 1,5A
.)567 Cho bit ba in tr mc nh nh v:
Trong ú R
1

10
=
;
2 3
20K K= =
;
12
L0
J #=
'8Tớnh
d
?

K =
b. Tớnh cng dũng in qua cỏc
)*+,-"./01* %23-4b
-
B
+
A
R
3

R
2
K
R
1
!"#$%&'(
in tr?
c. Tớnh cụng sut ca ton mch in?
.)5671 Tớnh in tr ca dõy Nikờlin
di 8m, tit din u ng kớnh 0,4mm
(Ly
3,14 =
).
2. Học sinh: Xem lại các công thức, định luật đã học. Soan trớc các BT.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- S dng tit kim in nng em li nhng li ớch gỡ? Gia ỡnh em ó lm gỡ
tit kim in nng? (4 phỳt)
2.Nội dung bài mới:
KD
DND
ABLM

L>
Nh li cỏc cụng
thc tớnh cng dũng
in, hiu in th, in
tr, cụng sut in ca
cỏc dựng in.
>: Vn dng cỏc cụng

thc ó hc gii cỏc
dng bi tp:
>O#( Cho bit ba
Hoạt động 1: Hệ thống
lại kiến thức đã học:
PQ7 R5S
-Trên cơ sở các kiến thức
đã dặn dò HS chuẩn bị ở
nhà, GV hớng dẫn HS cả
lớp hệ thống lại kiến thức
đã học từ đầu năm đến nay.
- GV:Y/c hc sinh c ni
dung cỏc cõu hi, tho lun
nhúm v din vo ch
HS: Tho lun nhúm
hon thnh
- GV:Y/c i din tng
nhúm cụng b kt qu, v
GV m ỏp ỏn cho hc
sinh quan sỏt.
HS: i din 4 nhúm tr
li, c lp quan sỏt v nhn
xột.
- GV: Gv treo bng ph 4
cõu trc nghim, yờu cu
HS tho lun nhúm ụi
hon thnh
HS: Tho lun hon thnh
- GV:i din 4 nhúm tr
li, cỏc nhúm khỏc nhn

xột.
HS: i din 4 nhúm tr
li, c lp nhn xột.
- GV: Nhc li cỏc kin
thc s ụn tp tit ny
HS: H thng li cỏc kin
thc ó hc
Hoạt động 2: Hớng dẫn
EFGI
H
Bi 1: Thun Nghch -
J

K
=
Bi 2: a).
d 1 2
K K K= +
b).
1 2
d
1 2
.

K K
K
K K
=
+
Bi 3: Tng gim -

.
6
K
M

=
Bi 4: a). Cụng sut nh
mc ca dng c ú.
b). Ca hiu in th
hai u on mch v
cng dũng in chy
qua on mch ú.
Bi 5 : Chn cõu a) 0,15A
Bi 6 : Chn cõu a) 10V
Bi 7 : Chn cõu d).
3
Bi 8 : Chn cõu a) 0,5A
.): Túm tt:
1
K
nt (
2
K
//
3
K
);
)*+,-"./01* %23-44
-
B

+
A
R
3
R
2
K
R
1
 !"#$%&'(
điện trở mắc như nhừ
vẽ:
Trong đó R
1

10
= Ω
;

2 3
20K K= = Ω
;
12
L0
J #=
T Tính
d
?

K =

- Tính cường độ dòng
điện qua các điện trở?
- Tính công suất của
toàn mạch điện?

>O#(1 Tính điện trở
của dây Nikêlin dài 8m,
tiết diện đều đường kính
0,4mm (Lấy
3,14Π =
).
c¸c d¹ng bµi tËp 1: PQ
7 R5S
- GV: Yêu cầu 1 hs tóm tắt
đề bài.
HS: Tóm tắt theo yêu cầu
GV.
- GV: Gọi 1 HS trả lời câu
a.
HS: Tính điện trở tương
đương theo yêu cầu GV.
- GV: Hướng dẫn, gợi ý
cho học sinh tính cường độ
dòng điện qua các điện trở.
HS: Dựa vào gợi ý giải
theo yêu cầu GV.
- Gv: Gọi 1 hs khác hoàn
thành câu c.
HS: Đại diện 1 hs hoàn
thành, cả lớp nhận xét.

Ho¹t ®éng 3: Híng dÉn
c¸c d¹ng bµi tËp 2: PQ
7 R5S
- GV: treo bảng phụ ghi đề
bài, yêu cầu 1 hs tóm tắt và
đổi đơn vị.
HS: Đứng tại chỗ tóm tắt
theo yêu cầu GV.
- GV: Ta có tính trực tiếp
R được chưa? Nếu chưa thì
ta sẽ tính đại lượng nào?
Tính theo công thức nào?
HS: Tính S theo công thức
2
.
4

M
Π
=
.
- GV: Gọi 1 HS tính S và 1
HS khác tính R.
1
10K = Ω
;
2 3
20K K= = Ω
;
12

L0
J #=
a).
d
?

K =
b).
1 2 3
, , ?   =
c). P = ?
Giải
a).Điện trở tương đương
cụm 1,2 là:
2
2,3
20
10
2 2
K
K = = = Ω
Điện trở tươgn đường là:
d 1
2R 2.10 20

K = = = Ω
b). Cường độ dòng điện
mạch chính là:
d
12

0,6A
20
L0

J

K
= = =
Suy ra
1 23
0,6A  = = =
Hiệu điện thế cụm 2,3 là:
23 23 23
. 0,6.10 6J  K #= = =
Suy ra:
2 3 23
6J J J #= = =
Cường độ dòng điện qua
điện trở thứ 2,3 là:
2
2 3
2
6
0,3A
20
J
 
K
= = = =
c). Công suất toàn mạch là;

. 12.0,6 7,2
L0
 J  `= = =
.)5671: Tóm Tắt
l = 8m;
d = 0,4mm = 0,4.10
-3
m
6
0,40.10 "
ρ

= Ω
3,14Π =
R = ?
Giải
Tiết diện củadây dẫn là
2 3
6 2
. 3,14.(0,4.10 )
4 4
0,1256.10

M
"


Π
= =
=

Điện trở của đay nikêlin là:
6
6
.
8
0,40.10 .
0,1256.10
25,5
6
K
M
ρ


= =
= Ω
)*+,-"./01* %23-4I
 !"#$%&'(
HS: Đại diện 2 HS trả lời
cả lớp nhận xét.
Ho¹t ®éng 4: #(3U#
VW X)Y Z: (5 phút)
- GV: Mở bảng phụ, đọc
lần lược các câu hỏi gợi ý,
gọi vài học sinh trả lời.
HS: Lằng nghe câu hỏi và
đại diện vài HS trả lời, cả
lớp nhận xét.
- GV: Sau khi HS trả lời
xong đến đau thì mở đến

dó và hoan hô nhóm trả lời
đúng.
- HS: Nhận xét và hoan hô
các nhóm trả lời đúng.
VW X)Y Z
1. ĐỊNH LUẬT ÔM
2. NỐI TIẾP
3. ĐIỆN TRỞ
4. VÔN KẾ
5. NHIỆT LƯỢNG
6. CỌ XÁT
7. CÔNG SUẤT
Ô chữ hàng dọc: H

3) DÆn dß: P7 R5S
VÒ nhµ tù so¹n bài 8,9,10,11, 20, 22 ®Ó tiÕt sau «n tËp tiÕt 2 .
*.  Z#(!,.# [\)]^_ )*734#(7 X#(7 *7#.`
G!\)]^
- Rèn luyện ở học sinh ý thức về sự cần thiết phải có sự chuẩn bị những kiến
thức cơ bản để cùng tham gia trao đổi, thảo luận trên lớp hay trong những hoạt động
học tập ngoài tiết học.
- Từng học sinh của lớp đều phải thực hiện các hoạt động giải bài tập, nghĩa là
phải vận dụng kiến thức và kỹ năng để giải quyết các tình huống cụ thể khác nhau.
Do đó giúp các em hiểu rõ hơn cũng như củng cố và khắc sâu các kiến thức và kỹ
năng này.
- Phân loại được học sinh trong lớp về trình độ vận dụng kiến thức và kỹ năng
đã học. Nhờ đó giáo viên có thể ghi nhận học sinh nào còn yếu, học sinh nào khá,
)*+,-"./01* %23-4P
 !"#$%&'(
giỏi để có kế hoạch giúp đỡ phù hợp và có hiệu quả trong từng tiết bài tập, ôn tập và

trong toàn bộ quá trình dạy học sau đó.
- Tạo ra cơ hội để học sinh trao đổi, thảo luận nhóm (Đặt câu hỏi và nhận xét
với nhau, tìm các cách giải khác) . Qua đó phát triển ở học sinh tinh thần hợp tác, phê
phán và sáng tạo trong học tập.
Nhược điểm:
- Để tổ chức tốt một tiết ôn tập có hiệu quả thì trước hết giáo viên phải có kế
hoạch chuẩn bị tương đối công phu, sao cho các bài tập được lựa chọn để yêu cầu học
sinh thực hiện trên lớp phải có tác dụng phát triển ở học sinh khả năng vận dụng kiến
thức và kỹ năng để giải quyết các tình huống cụ thể ở mỗi bài tập, nghĩa là để giải
được bài tập này học sinh phải tích cực và sáng tạo. Nói cách khác là trong những bài
tập để ôn tập thì nội dung của nó phải phủ kín toàn bộ những kiến thức cơ bản của
các phần hoặc chương đã được học và phù hợp với mọi trình độ học sinh của lớp.
Điều này cũng đòi hỏi giáo viên phải nắm vững trình độ học sinh ở mỗi lớp để từ đó
đề ra nhưng phương án hợp lý trong việc lựa chọn những kiến thức để đưa vào tiết
học.
D9F
8@@
- Trong quá trính áp dụng cải tiến sáng kiến kinh nghiệm này vào quá trình
giảng dạy trong phân môn Vật Lý, tôi thấy đa số học sinh hứng thú học tập các tiết ôn
tập, các tiết bài tập vận dụng hơn trước kia, học sinh cũng có ý thức chuẩn bị bài về
nhà tốt hơn.
- Với những yếu tố đó đã giúp cho các tiết học của tôi trở nên rất sôi nổi và lôi
cuốn được tất cả các học sinh tham gia xây dựng bài, không còn là một tiết kiểm tra
bài cũ và làm bài tập đơn thuần như trước kia nữa. Đồng thời, qua việc chấm các bài
)*+,-"./01* %23-4[
 !"#$%&'(
kiểm tra thấy tỉ lệ học sinh có điểm khá giỏi cũng cao hơn trước kia. Tất cả các minh
chứng nêu trên chứng tỏ đây là một trong những phương pháp dạy kiểu bài ôn tập
phù hợp và mang lại hiệu quả.
18aDb

- Tuy nhiên, trong quá trình giảng theo phương pháp này đòi hỏi giáo viên phải
chuẩn bị khá chu đáo, công phu, vất vả và tốn nhiều kinh phí cho việc chuẩn bị bảng
phụ, đây là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự hấp dẫn của việc truyền
đạt kiến thức và lôi cuốn được học sinh. Nên bản thân tôi cũng kiến nghị các cấp lãnh
đạo xem xét và tìm giải pháp để tạo điều kiện cho các trường học nói chung áp dụng
được các phương tiện công nghệ thông tin vào giảng dạy để mang lại hiệu quả giáo
dục cao nhất.
Trên đây tôi đã trình bày tất cả điều mà mình đã và đang làm, đồng thời cũng
mạnh dạn nêu lên những cải tiến kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy. Rất mong sự
quan tâm của đồng nghiệp với bài viết này. Tôi xin lĩnh hội các đóng góp xây dựng.
Quách Ph7m Bắc, ngày 11 tháng 11 năm 2010
Gc
Phạm Qu<c Bảo
)*+,-"./01* %23-4\
 !"#$%&'(
Fbd@@Nb9AB
@DDH
- Tên đề tài: Phương pháp dạy các kiểu bài ôn tập phần ĐIỆN HỌC môn VẬT LÝ 9
- Tác giả: Phạm Qu<c Bảo.
Ve#(!*  "^f  W#(>Ig^>X)
L> b9AB L> b9AB
Đặt vấn đề Đặt vấn đề
Biện pháp Biện pháp
Kết quả phổ biến, ứng dụng Kết quả phổ biến, ứng dụng
Tính khoa học sáng tạo Tính khoa học sáng tạo
Tính sáng tạo Tính sáng tạo
Xếp loại chung:
Ngày 19 tháng 12 năm 2010
)h!Vi#(
Xếp loại chung:

Ngày … tháng … năm 2010
 &5Vi#(\X#,%
)*+,-"./01* %23-4^
 !"#$%&'(
Trần ĐAc Thắng
c!de81fg>":?h3A:i*39)jk%7Wl
)":/;m)jk%!n3/7MOO+f6*-HHHHHHHHHHHHHHHHH
HHHHHHHHH%HHHHHHHHHd"IbHHHHH
@j
)*+,-"./01* %23-4_

×