Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

chuyên đề: Phân tích kĩ thuật trong chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 34 trang )

1
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Đại học KTQD
Ths. Nguyễn Đức Hiển Bộ môn TCQT&TTCK
Chuyên đề
Phân tích kỹ thuật
Lý thuyết và ứng dụng
trong đầu t trên ttck
việt nam
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Giảng viên
Ths Nguyễn Đức Hiển
Ging viờn B mụn TTCK, Khoa Ngân
hàng - Tài chính, Đại học KTQD
Tel: 8692857;
Email:
PG Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng và
T vấn về Ngân hàng Tài chính và
Chứng khoán, Đại học KTQD
Tel: 8698209;
D: 0912722202
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
VN Index
2000 D2001 J A O D2002 M J J A S O N D 2003 A M J J A S O N D 2004 A M J J A S O N D 2005 A M J J A S O N D 2006 A M J J A S O N D 2007 A
5000
10000
15000
x1000


50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
550
600
650
700
750
800
850
900
950
1000
1050
1100
1150
1200
1250
VNINDEX (1,048.98, 1,033.92, 1,048.98, 1,033.92, -15.0599)
28.7.2000
Vnindex 100
25.6.2001
VnIndex 571.04

5.10.2001
VnIndex 214.29
5.10.2001
VnIndex 214.29
24.10.2003
VnIndex 130.9
25.4.2006
VnIndex 632.69
12.3.2007
VnIndex 1174,2
6.4.2007
VnIndex 1174,2
1.8.2006
VnIndex 404.87
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Nội dung
Gii thiu v phõn tớch k thut
Hng dn ci t phn mm Metastock
v cỏc trang Web v PTKT
Các vấn đề lý thuyết về phân tích kỹ thuật
Phân tích đồ thị
Mộtsốchỉsốtrongphântíchkỹthuật
ứng dụng PTKT trên TTCK Việt Nam
2
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
PHN TCH K THUT
PHầN I
GII THIU V PHN TCH

K THUT
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Tổng quan về PTKT
PTKT là phơng pháp dựa vào diễn biến giá
và khối lợng giao dich trong quá khứ và dự
đoán xu thế giá trong tơng lai.
PTCB trả lời câu hỏi Cái gì còn PTKT trả
lời câu hỏi Khi nào
Xác định thời điểm là vô cùng quan trọng đặc
biệt là trong TT hay biến động và khi thực
hiện chiến lợc đầu t ngắn hạn
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
So sánh PTKT và PTCB
PTCB: các vấn đề xem
xét:
Phân tích nền kinh tế
Phân tích ngành
Phân tích công ty: sản
phẩm, thị trờng, công
nghệ, nhân lực, quản trị

Phân tích tài chính và
kết quả hoạt động của
Công ty
Định giá chứng khoán

PTKT: các vấn đề xem
xét:

Diễn biến giá giao dịch
của chứng khoán thời
gian qua
Xem xét khối lợng
giao dịch tơng ứng
Phân tích các yếu tố về
kỳ vọng của nhà đầu t
và cung cầu trên thị
trờng

Phần ii
Hng dn ci t phn mm
Metastock v s dng cỏc trang
Web v PTKT Vit Nam
3
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Cách tảidữ liệu
 Cài phầnmền
metastock
 Tạothư mụcDATA
 Vào
www.bsc.com.vn
tải
dữ liệuvề máy và
để ở thư mục
DATA
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Cách tải dữ liệu

Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Sửa, cập nhật dữ liệu
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Convert dữ liệu
 Chạy phần mền Metastock, chạy downloader
 Vào Tools và chọn Convert
4
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Convert dữ liệu
 Kích Browse ở phần source và chọn All Files(*.*)
 Trong phần Destination chọn Folder C:\Data
 Ấn OK để chương trình chạytiếp
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Sử dụng trang Web về PTKT
www.vcbs.com.vn
www.bsc.com.vn
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Sử dụng trang Web về PTKT
 B1: Truy cập
vào website:
www.vcbs.com.
vn; chọn mục
vcbs Chart
Analysis
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có

tính chất tham khảo
B2:
Chọn
các
tiêu
thức
5
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
www.bsc.com.vn
B1: Truy
cp vo
website:
www.
bsc.com.v
n; chn
mc giỏ
chng
khoỏn
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
B2:
Chn
mc
Biu
k thut
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
B3:
Chn

biu

nõng
cao
v
cỏc
tiờu
thc
Phân tích kỹ thuật
Phần iII
Các vấn đề lý thuyết về
phân tích kỹ thuật
6
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Phân tích kỹ thuật - Định nghĩa
PTKT đợc áp dụng nh là một khâu trong quá trình đa ra
quyết định đầu t hoặc giao dịch trên TTCK
PTKT chú trọng đến yếu tố thời điểm ra quyết định đầu t
PTKT đợc dùng chủ yếu để trợ giúp nhà đầu t nếu họ
muốn:
Xác định thời điểm bắt đầu của xu hớng giá (lên hay xuống) của
một chứng khoán trên thị trờng
Xác định giao dịch tuỳ theo xu hớng giá đó
Xác định thời điểm kết thúc một xu hớng giá (lên hay xuống) trên
thị trờng.
Thoát khỏi thị trờng hoặc tiến hành đối chiều giao dịch (từ mua sang
bán hoặc ngợc lại).
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho

Các giả định cơ sở
Biến động thị trờng phản ánh tất cả (một phần của Giả
thuyết thị trờng hiệu quả)
Btc yut nocúkh nng nh hng ngiỏnh tõm lý, chớnh
tr hay cỏc yut ti chớnh ca doanh nghip, t chc. . . u c
phn ỏnh trong s bin ng giỏ chng khoỏn trờn th trng
Giá dịch chuyển theo xu thế chung
L ginh quan trng nhtca Phõn tớch k thut, ginh ny da
trờn c s s vn ng ca giỏ khụng philmtbinngu nhiờn
theo thigianms bin ng ny tuõn theo nhng quy lutnht
nh
Lịch sử sẽ lặp lại
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Một số lý thuyết của PTKT
Lý thuyết Dow
Lý thuyết sóng Elliot
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Lý thuyt Dow
Chỉ số trung bình phản ánh mọi vận động của
thị trờng
Có ba xu thế biến động giá theo thời gian: xu
thế cấp 1, xu thế cấp 2 và xu thế cấp 3
Khuynh hớng chính bao gồm ba dạng thức
Khối lợng xác nhận khuynh hớng
7
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Lý thuyết Down

Xu thế cấp 1
Xu thế cấp 2
Không biểu diễn xu thế ngày
Thời gian
Giá
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Ba lo¹i biÕn ®éng gi¸ theo thêi gian
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Ba lo¹i biÕn ®éng gi¸ theo thêi gian
2002 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2003 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2004 Mar Apr May Jun Ju
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
1
000
0
1
100
0
1
200
0

1
300
0
1
400
0
x10
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
11000
12000
13000
14000
x10
-10
-5
0
5
10
15
20
120

130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
24/10/2003
VNI, MACD
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo

Lý thuyết Down:
3 luồng biến động của thị trường
 Luồng vận động thứ nhất và cũng là quan trọng nhất, là xu
hướng chính của thị trường: xu hướng vận động lên hoặc
xuống với biện độ rộng được gọi là thị trường giá lên và thị
trường giá xuống, và xu hướng này có thể tồn tại trong một
vài năm.
 Luồng vận động thứ hai, luồng vận động dễ gây hiểu lầm
nhất, chính là luồng ph
ản ánh điều chỉnh phụ của thị trường:
một đợt giảm giá đáng kể trong một thị trường mà xu hướng
là lên giá hoặc ngược lại trong một thị trường xuống giá.
Thường thì những phản ứng như vậy kéo dài từ ba tuần đến
nhiều tháng.
 Luồng vận động thứ ba và thường là không quan trọng chính
là sự biến động của giá theo ngày
8
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Luồng vận động chính

Thị trường giá lên
Thị trường giá xuống
Lấy lại tự tin
Tăng thu nhập
Đầu cơ
Từ bỏ hy vọng
Giảm thu nhập
Buộc phải bán
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có

tính chất tham khảo
Thị trường giá tăng (Bull Market)
 Giai ®o¹n 1: Giai ®o¹n
tÝch tô
 Giai ®o¹n 2: Giai ®o¹n
t¨ng gi¸ m¹nh
 Giai ®o¹n 3: Giai ®o¹n
thÞ tr−êng ch¸y báng
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Bull Market
 Xu hướng thị trường lên giá diễn ra khi đồ thị
có một đỉnh cao hơn và một điểm đáy cao
hơn
 Xu hướng thị trường lên giá kết thúc khi ta
thấy trên đồ thị có một đỉnh thấp hơn và sau
đólàmột điểm đáy thấp hơn
 Lưu ý: Mọi điểm đáy và đỉnh sẽ không được
khẳng định cho đến khi giá di chuyển qua các
điểm giá cao và thấp trước đó.
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Bull Market
2
005 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2006 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep
O
5000
10000
15000
20000

25000
x10
5000
10000
15000
20000
25000
x10
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
200
250
300
350
400
450

500
550
600
650
01/6/2005
25/4/2005
VNI: 632
25/08/2005
06/2/2006
VNI: 312
02/08/06
VNI: 399
03/11/2006
VNI: 322
VNI, MACD
9
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Thị trường giá giảm (Bear Market)
 Giai ®o¹n 1: Giai ®o¹n
ph©n phèi
 Giai ®o¹n 2: Giai ®o¹n
ho¶ng lo¹n
 Giai ®o¹n cñng cè sau
giai ®o¹n ho¶ng lo¹n
 Giai ®o¹n 3: Giai ®o¹n
gi¶m gi¸ m¹nh
2000SepOctNovDec2001 MarAprMayJunJul AugSepOct NovDec2002 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov D
e
5

000
0
00
0
5
00
0
0
00
0
5
00
0
0
00
0
5
00
0
0
00
0
5
00
0
0
00
0
5
00

0
5000
1
000
0
1
500
0
2
000
0
2
500
0
3
000
0
3
500
0
4
000
0
4
500
0
5
000
0
5

500
0
-45
-40
-35
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
100
150
200
250
300
350

400
450
500
550
600
28/7/2000
25/6/2001
VNI:571
15/10/2001
VNI: 203
19/11/2001
VNI: 301
11/3/2002
VNI: 183
VNI, MACD
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Thị trường giá giảm (Bear Market)
 Xu hướng thị trường con gấu diễn ra khi ta
thấy trên đồ thị một điểm thấp hơn và sau đó
là một điểm đáy thấp hơn
 Xu hướng thị trường gấu kết thúc khi ta thấy
đồ thị xuất hiện một điểm đáy cao hơn và sau
đólàmột đỉnh cao hơn
 Lưu ý: Mọi điểm đỉnh và đáy đều không được
xác định cho đến khi giá chuyển qua các điểm
lên và xuống trước đó
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Các dấu hiệu để nhận biết thị trường

 Chỉ số giá trên thu nhập trung bình của thị trường
 Mức cổ tức trung bình của thị trường
 Phản ứng của thị trường đối với các tin tức
 Mức độ huy động vốn mới và mức độ phát hành lần đầu ra
công chúng
 Xu hướng hiển hiện của thị trường
 Mức độ tham gia của công chúng vào thị trường
 Mức độ quan tâm của các ph
ương tiện truyền thông chính
đối với thị trường
 Số lượng nhân viên môi giới, các hoạt động củng cố hoặc
phá sản và mối quan tâm đối với các khách hàng riêng
 Mức độ hoạt động, tuyển dụng nhân lực, thua lỗ trong kinh
doanh
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Lý thuyết sóng Elliot
 Năm 1938, có một cuốn sách xuất bản với đề tựa
“Nguyên Lý Sóng” (The Wave Principle). Trong đó
giới thiệu về lý thuyết sóng Elliott, người đã nghiên
cứu và đưa ra lý thuyết này là Ralph Nelson Elliott.
 Lý thuyết của Elliott chịu rất nhiều ảnh hưởng của
lý thuyết Dow, đặc biệt chúng có điểm chung nhau
rất lớn ở phần ứng dụng nguyên lý về sóng. Elliott
là người từng nghiên cứu rất kĩ về lý thuyết Dow,
ông cho r
ằng nguyên lý sóng của mình là một phần
bổ sung rất cần thiết cho lý thuyết Dow.
10
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú

tớnh cht tham kho
Lý thuyt súng Elliot
Trong Lý Thuyt Súng cú ba khớa cnh c bn vi
mc quan trng ln lt l mụ hỡnh, t l v thi
im.
Mụ hỡnh tc hỡnh mu th súng, õy l phn quan
trng nht ca lý thuyt. Cũn vic phõn tớch cỏc t l
l rt cn thit xỏc nh cỏc mc hon li
(Retracement) v cỏc mc giỏ mc tiờu (Price
Objectives) thụng qua mi quan h gia cỏc súng
khỏc nhau.
Yu t cui cựng l thi i
m, cú th c dựng
xỏc nh cỏc mụ hỡnh v t l ó hoc sp xut hin.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Lý thuyt súng Elliot
Khuynh hớng đi kèm
với phản ứng giá
Có 5 sóng trong khuynh
hớng chính và tiếp theo
là 3 sóng trong khuynh
hớng phản ứng
Một quá trình vận động
5-3 hoàn thành một chu
kỳ vận động của chứng
khoán. Chu kỳ này lại
nằm trong một chu kỳ 5-
3 nhỏ tiếp theo.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú

tớnh cht tham kho
Lý thuyt súng Elliot
Mt chu kỡ s gm 8 súng, 5 súng hng cựng chiu
v 3 súng hng ngc chiu th trng.
Khi th trng lờn giỏ, phn 5 súng c ỏnh s
thỡ cỏc súng 1, 3, 5 c gi l cỏc súng kộo, cũn
cỏc súng 2, 4 gi l cỏc súng iu chnh- s iu
chnh xu th ca 3 súng 1, 3, 5 (tờn gi ca chỳng
c t theo hng chuyn ng).
Vi 3 súng na bờn kia ca mụ hỡnh, c ỏnh
du bng cỏc ch cỏi a, b, c c
ng c gi l cỏc
súng iu chnh nhng khỏc súng 2, 4 ch tớnh
cht iu chnh ca chỳng l vi ton th trng.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Lý thuyt súng Elliot
M
a
y
June July August SeptemberOctober NovemberDecember 2004 February March April May June July August
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000

1000
0
1100
0
1200
0
1300
0
1400
0
x10
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
11000
12000
13000
14000
x10
-8
-7
-6
-5

-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
120
130
140
150

160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
24/10/2003
VNI: 130
02/3/2004
VNI: 273
VNI, MACD
11
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú

tớnh cht tham kho
Lý thuyt súng Elliot
[1], [2] : 2 súng cp ln
(1), (2), (3), (4), (5), (a), (b), (c) : 8
súng cp nh
1, 2, 3, 4, 5, a, b, c, . . .: 34 súng cp
nh hn
Mụ hỡnh trờn th hin rt rừ vic cú
th phõn chia mt súng thnh cỏc
súng mc nh hn.34 súng nh hn
õy cú th chia thnh 144 súng
mc nh hn na.
Nhng con s 1, 3, 5, 8, 13, 21, 34,
55, 89, 144, . . . a ra õy hon
ton khụng phi ngu nhiờn m
chỳng u nm trong dóy s
Fibonacci, dóy s ny l c s toỏn
hc ca Nguyờn Lý Súng Elliott.
Phần iV
CC DNG TH, XU TH,
NG H TR V KHNG C
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Xỏc nh nv thigian
nv thi gian dựng cho phõn tớch: phỳt, gi, ngy, tun,
thỏng, quý, nm, vi nm
nv thi gian cng di, mc chi titca th cng
kộm (v
ớd thỏng so vitunhoc ngy).
Lachn nv thigiantu thucvos liusncú, chin

lc ut.
D liungyặ th chi titvrừrnghn ặ dựng cho
ut ngnhn. Cú th lm mtbctranhtoncnh.
D liutun/thỏng ặ dựng cho ut trung v di hn.
Dựng kthp thybc tranh chung v di
nbin trong
ngnhn.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Giá và các dạng đồ thị
Giá mở cửa, giá đóng cửa, giá cao nhất, giá
thấp nhất.
Bar chart
Line Chart
Candlestick Chart
12
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Đồ thị dạng đường thẳng (Line Chart)
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Đồ thị dạng then chắn (Bar Chart)
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Biểu đồ dạng then chắn (Bar chart)
 Trên các Thị trường chứng khoán hiện đại trên thế giới
hiện nay các chuyên viên phân tích thường dùng loại biểu
đồ này trong phân tích là chủ yếu lý do chính vì tính ưu
việt của nó đólàsự phản ánh rõ nét sự biến động của giá
chứng khoán.

 Hai kí tự mà dạng biểu đồ này sử dụng đólà:
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
CandleStick Chart
13
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Biểu đồ dạng ống (Candlestick chart):
 Hai kí tự mà loại biểu đồ này sử dụng đólà:
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Đơnvị giá
 Giá thể hiệndướidạng số học thông thường (đơnvị khoảng cách giữa
các điểmnhư nhau) hoặc loga (khoảng cách giá theo đơnvị %).
Dạng loga: khoảng cách
50 – 100 và 100 – 200
là như nhau
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Đơn vị giá
Đơnvị số học, khoảng cách
50 – 100 và 100 – 200
là khác nhau
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Đơn vị giá
 Dạng số học:
 Có ích khi khoảng giá hẹp.
 Hữuíchchogiaodịch và đồ ngắnhạn.
 Diễnbiếngiádướidạng tuyệt đối.

 Loga:
 Hữu ích khi giá biến động mạnh.
 Hữuíchchogiaodịch dài hạn.
14
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Xu th
Nu chuyn ng ca th vt lờn ng xu th gim
hoc xung di ng xu th giỏ tng thỡ õy l du
hiu, cú th núi l sm nht, cho s thay i trong xu th
th trng.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Kờnh (channel line)
Kờnh l khong giao ng ca
giỏ, nu giỏ s dao ng trong
mt di thỡ di úgi l kờnh.
Di dao ng ú c xỏc nh
bi hai ng biờn l ng xu
th v ng kờnh (channel
line), hai ng ny song song
vi nhau. Vn l lm sao cú
th xỏc nh c hai ng
ny.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Hỗ trợ và kháng cự
(Support & Resistance)
Hỗ trợ: Là mức giá mà
tại đó nhà đầu t cảm

thấy đầu t vào đó có
lợi và ngời bán cũng
không muốn bán với
giá thấp hơn, xu thế
giảm giá dừng lại
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Hỗ trợ - Support
u
l
y
August September October November December 2006 February March April May June July August September October
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
35
40
45
50
55
60
65
70

75
80
85
90
95
100
105
26/10/2005
NKD: 50.000
7/7/2005
06/10/06
NKD (81.0000, 80.5000, 80.0000, 80.0000, -1.00000)
15
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Khángcự-Resistance
Kháng cự: Tại mức giá
này ngời bán đã cảm
thấy lợi nhuận chấp
nhận đợc và bán ra
còn ngời mua không
muốn mua ở mức cao
hơn na, xu thế tăng
dừng lại
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Khángcự-Resistance
c 2004 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2005 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2006 Feb
1000
2000

3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
11000
12000
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
01/3/2004
KHA: 29.000
17/10/2005
KHA: 28.100

KHA
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Cung và Cầu
Trong khoảng thời gian
xem xét: Hỗ trợ là giao
điểm của đờng cung với
trục giá, kháng cự là giao
điểm của đờng cầu với
trục giá.
Khi kỳ vọng nhà đầu t
thay đổi mức giá họ chấp
nhận mua cũng thay đổi,
dẫn đến sự phá vỡ các mức
hỗ trợ - kháng cự.
Việc phá vỡ mức hỗ trợ thể
hiện sự dịch chuyển của
đờng cung - cầu
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Sự phá vỡ S-R
Kỳ vọng của các nhà
đầu t thay đổi:
Nhà đầu t sẵn lòng
mua ở mức giá cao hơn
Ngời bán hi vọng giá
tăng cao không muốn
bán CP nữa
Sự thay đổi này đã dẫn
đếnsựphávỡmứcS/R

Việc nghiên cứu S/R có
vai trò hết sức quan
trọng
16
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Sự phá vỡ S-R
2004 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2005FebMar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2006 Mar Apr May
J
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
11000
12000
13000
14000
15000
16000
15
20
25
30
35

40
45
01/3/2004
KHA: 29.000
17/10/2005
KHA: 28.100
30/3/2006
KHA: 28.300
KHA
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Sự hối tiếc của nhà đầu t
(Traders Remorse)
Khi giá chứng khoán vợt
qua mức hỗ trợ - kháng cự,
có hiện tợng giá quay trở
về mức hỗ trợ - kháng cự.
Điều này bắt nguồn từ việc
nhà đầu t vẫn còn hồ nghi
liệu mức giá mới sẽ là bao
nhiêu.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Sự hối tiếc của nhà đầu t
(Traders Remorse)
Tại mức giá phá vỡ
mức S-R, khối lợng
GD lớn, giai đoạn hối
tiếc khối lợng GD
nhỏ: một kỳ vọng mới

của nhà đầu t đã xuất
hiện, giá sẽ diễn biến
theo hớng phá vỡ S-R
August September NovemberDecember2005 February April May June July August SeptemberOctoberN
o
500
1
000
1
500
2
000
2
500
3
000
3
500
4
000
4
500
5
000
5
500
6
000
6
500

500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
5500
6000
6500
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44

45
46
47
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
20/9/2005
28/9/2005
TMS (62.0000, 64.0000, 62.0000, 64.0000, +2.00000)
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Sự hối tiếc của nhà đầu t
(Traders Remorce)

KL GD tại mức giá
phá vỡ S-P nhỏ, giai
đoạn hối tiếc KL GD
lớn: có ít sự thay đổi
trongkỳvọngvàcó
sự quay về kỳ vọng
ban đầu.
pr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2005 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec
2
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
5500
6000
6500
7000
7500
8000
8500
9000
9500
10000
10500

11000
11500
12000
12500
13000
20.0
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
26.0
26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
04/05/2004
13/07/05
KHA: 27.000
21/10/2005
KHA
17
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú

tớnh cht tham kho
KhángcựtrởthànhHỗtrợ
Khi kháng cự bị phá vỡ, nó
trở thành mức hỗ trợ cho
một giai đoạn tăng giá tiếp
theo.
Khi hỗ trợ bị phá vỡ, nó trở
thành mức kháng cự cho
một giai đoạn tăng giá tiếp
theo.
Điều này xuất phát từ sự
thay đổi trong kỳ vọng của
nhà đầu t.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
KhángcựtrởthànhHỗtrợ
1
320
m
be
r
27 4 11
October
18 25 1 8 15
November
22 29 6 13
December
20 27 4 10
2005
17 24 31 14 21

February
28 7
March
14 21 28 4
April
11 18 25 4
May
16 23 30 6
June
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1100
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000

1100
30.5
31.0
31.5
32.0
32.5
33.0
33.5
34.0
34.5
35.0
30.5
31.0
31.5
32.0
32.5
33.0
33.5
34.0
34.5
35.0
10/03/2005
TMS (62.0000, 64.0000, 62.0000, 64.0000, +2.00000)
Phn V
Cỏc hỡnh mu k thut
Phn V:
Hỡnh mu trong phõn tớch k thut
Hỡnh mu k thut
o chiu xu hng th trng
18

Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Double bottom (Mô hình hai đáy)
 Mô hình hai đáy là thời kỳ chuyển đổi xu thế giảm
giá thành xu thế tăng giá, nó mang tính đảo chiều.
Có điều là mô hình này tương đối dễ nhận ra nên
cũng rất dễ nhầm do đó nhà đầu tư nên cẩn thận khi
quyết định tham gia trong thời kỳ này
 Chiến lược: Đóng các vị thế bán hoặc thực hiện các
vị thế mua vào thời điểm thị trường trượt qua
ngưỡng cận trên tại đỉnh nằm giữa hai đáy, đặt lệnh
dừng để tránh thiệt hại với mức giá ngay dưới mức
cận dưới thấp nhất của hai đáy. Thực hiện giao
dịch mua tại điểm đảo chiều của thị trường hoặc
dấu hiệu đảo chiều tương tự nếu giá cả quay lại
ngưỡng cận trên bị phá vỡ
, đặt lệnh dừng để tránh
thiệt hại tại mức giá ngay dưới điểm ngưỡng cận
trên bị phát vỡ.
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Double top (Mô hình hai đỉnh)
 Mô hình hai dỉnh là mô hình thể hiện sự đảo
ngược của xu hướng tăng giá chứng khoán – nó
đánh dấu quá trình chuẩn bị cho xu hướng đi
xuống của xu hướng tăng giá trong hiện tại
 Chiếnlược: Đóng các vị thế mua hoặc thực hiện
các vị thế bán vào thời điểm thị trường trượt qua
ngưỡng cận trên tại đáy nằm giữa hai đỉnh, đặt
l

ệnh dừng để tránh thiệt hại với mức giá ngay
dưới mức cận trên cao nhất của hai đỉnh. Thực
hiện giao dịch bán tại điểm đảo chiều của thị
trường hoặc dấu hiệu đảo chiều tương tự nếu giá
cả quay lại ngưỡng cận dưới bị phá vỡ, đặt lệnh
dừng để tránh thiệt hại tại mức giá ngay dưới
điểm ngưỡng cận dưới bị phát vỡ.
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Falling wedge
(Mô hình cái nêm hướng xuống
 Mô hình Falling wedge là
một hình mẫu kỹ thuật dạng
bullish (chỉ báo thị trường
tăng giá), mô hình bắt đầu thì
biên khoảng cách giữa hai
đường xu thế rộng sau đó độ
rộng giảm dần khi giá chứng
khoán giảm.
 Sự biến động của giá hình
thành một hình chóp nón
hướng xuống dưới do các
đỉnh và đáy dần hội tụ.
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Head and shoulders top
(Đỉnh đầu vai)
 Hình mẫu gồm ba đỉnh cao nhọn được tạo bởi ba điểm
khôi phục- tăng giá trở lại sau khi giá giảm trong sự
biến động của giá chứng khoán. Đỉnh đầu tiên – vai

trái – xuấn hiện khi giá chứng khoán tăng đạt tới đỉnh
của nó và sau đógiảm xuống. Đỉnh thứ hai – cái đầu-
xảy ra khi giá chứng khoán tăng lên đến một đỉnh cao
mới cao hơn đỉnh của vai trái rồi sau đól
ại giảm
xuống
 Những dấu hiệu về khối lượng giao dịch
 Khối lượng giao dịch ngày càng lớn trong suốt quá trình
hình thành đỉnh đầu tiên
 Khối lượng giao dịch thu hẹp vào thời điểm thị trường điều
chỉnh giá xuống mức thấp hơn sau đỉnh đầu tiên.
 Khối lượng giao dịch mở rộng trong quá trình hình thành
đỉnh cao nhất, nhưng thường không lớn bằng khối lượng
giao dịch khi thị trường tiến đến “vai trái” trước đó.
 Khối lượng giao dịch thu hẹp khi thị trường lại điều chỉnh
xuống mức giá thấp hơn sau khi đã lên đến đỉnh “đầu”
 Khối lượng giao dịch trong quá trình hình thành đỉnh thấp
hơn tiếp theo đógiảm nhẹ và ít hơn khối lượng giao dịch tại
đỉnh “đầu”
19
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Head and shoulders top
(Đỉnh đầu vai)
 Chiến lược kinh doanh
 Đóng các vị thế mua hoặc thực hiện
các vị thế bán vào đúng thời điểm thị
trường vượt qua “chân cổ”, đồng thời
với việc sử dụng lệnh chống thiệt hại
để thực hiện giao dịch bán với mức giá

ngay trên đỉnh “vai phải”.
 Thực hiện giao dịch bán ngay khi đợt
tăng giá kế tiếp điểm trượt qua đường
“chân cổ”tạo ra một điểm đổi chiều
hoặc một dấu hiệu đổi chiều phía dưới
“chân cổ”. Giao dịch với lệnh chống
thiệt hại cần được thực hiện với mức
giá ngay trên “chân cổ”.
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Triple bottom
(hình mẫu kỹ thuật ba đáy)
 Mô hình ba đáy biểu diễn xu thế giảm xút trong quá
trình nó trở thành một xu thế tăng giá. như vậy nó
chỉ còn hợp lệ khi nó vẫn trong quá trình giảm xút
so với hai đỉnh ở giữa hay là nó chưa đi xuyên chéo
qua đường vòng cổ – neckline – vượt qua mức
kháng cự của mô hình
 Để ứng dụng mô hình này một cách có hiệu quả cao
nhất trong quá trình đầu tư, chúng ta nên chờ đợi
một dấu hiệu "breakout" một cách rõ ràng thông
qua sự xuyên chéo của đường bi
ểu diễn giá chứng
khoán với đường kháng cự của mô hình – neckline –
trước khi nhận định đây có phải thực sự là hình
mẫu kỹ thuật dạng “ba đáy” hay không.
 Chiến lược: Đóng các vị thế bán hoặc thực hiện các
vị thế mua vào thời điểm thị trường vượt qua
ngưỡng cận trên tại các đỉnh nằm giữa ba đáy, đặt
lệnh dừng để tránh thiệ

t hại ở mức ngay mức cận
dưới thấp nhất của ba đáy. Thực hiện giao dịch mua
tại thời điểm đảo chiều của thị trường hoặc dấu
hiệu đảo chiều tương tự nếu giá cả quay lại ngưỡng
cận trên bị phá vớ, đặt lệnh dừng để tránh thiệt hại
tại mức giá ngay dưới điểm ngưỡ
ng cận trên bị phá
vỡ.
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Triple top
(hình mẫu kỹ thuật ba đỉnh)
 Hình mẫu kỹ thuật ba đỉnh là một
hình mẫu dạng đảo chiều của thị
trường nó đánh dấu một thời kỳ
chuyển tiếp giữa một xu thế tăng
giá và một xu thế giảm giá
 Nhà đầu tư nên đợi sự xuất hiện của
sự xuyên chéo giữa đường biểu
diễn giá chứng khoán với đường hỗ
trợ của mô hình – neckline – một
cách rõ ràng. nế
u giá chứng khoán
không giảm mạnh sau sự xuất hiện
đỉnh thứ ba thì đó không phải là mô
hình “ba đỉnh”
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Rounding bottom
(hình mẫu kỹ thuật đáy vòng cung)

 Đại diện cho một thời kỳ củng cố dài hạn
trong xu thế biến động của giá chứng
khoán, nó là mô hình chuyển tiếp từ một
khuynh hướng giảm giá liên tục - Bearish
- sang một khuynh hướng tăng giá mạnh -
bullish.
 Sự xác nhận của khuynh hướng tăng giá
mới - bullish - khi khuynh hướng biến
động giá chứng khoán vượt qua đường
miệng của vòng cung, nó đánh dấu một
khuynh hướng mới trong quá trình biến
độ
ng của giá chứng khoán, như một mức
hỗ trợ của sự đột biến giá chứng khoán,
đường này cũng được coi là mức kháng
cự của xu thế mới.
20
Các hình mẫu kỹ thuật
Các hình mẫu kỹ thuật
củng cố xu hướng thị trường
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Ascending triangle (Tam giác hướng lên):
 Mô hình trung gian mang tính củng cố hay
báo hiệu sự tiếp tục xu thế hiện tại của thị
trường
 Sự hội tụ của hai đường kháng cự và hỗ
trợ thể hiện bằng sự thu hẹp khoảng cách
giữa các đỉnh và các đáy của thị trường,
kéo dài hai đường kháng cự và hỗ trợ

chúng sẽ cắt nhau ở đỉnh tam giác ở phía
phải đồ thị.
 Đường kháng cự
nằm ngang và đường hỗ
trợ hướng lên cho thấy các mức giá cao có
xu thế giữ nguyên còn các mức giá thấp
nhất lại có xu thế tăng dần lên, điều này
cũng có nghĩa là người mua có động cơ
mạnh hơn người bán.
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Descending Triangles (tam giác hướng xuống)
 Mô hình xuất hiện trong thị trường
xuống giá và cũng mang tính củng
cố (hay duy trì) xu thế hiện tại.
 Thời gian tồn tại của mô hình này
là khoảng 1 đến 3 tháng. Hai đường
kháng cự và hỗ trợ có xu hướng hội
tụ, đường kháng cự hướng xuống
còn đường hỗ trợ nằm ngang.
 Phản ánh tâm lý người mua cho
rằng cổ phiếu đang vượt quá giá trị
thực của nó và mức giá hợp lý ph
ải
thấp hơn do đómà đường kháng cự
đi xuống trong khi đường hỗ trợ
nằm
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Tam giác hướng lên

21
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Tam giác hướng xuống
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Symmetrical triangle: (Tam giác cân)
 Với tam giác cân, dấu hiệu cho thấy
hướng đi chắc chắn của thị trường khi
thoát khỏi hình tam giác là khối lượng
giao dịch có xu hướng tăng ở các dao
động lên hoặc xuống nằm trong biên
độ của tam giác cân này.
 Khi thoát khỏi hình tam giác, thị
trường chắc chắn sẽ đi theo hướng dao
động nào có khối lượng giao dịch lớn
nhất. Những dao động về cuối của mô
hình quan trọng hơn nhữ
ng dao động
trước đó.
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Cup and Handle (mô hình cốc và chuôi):
 Mô hình xuất hiện khi thị trường
đang trong xu thế lên giá và nó củng
cố xu thế đócủa thị trường. Mô hình
này gồm hai phần: phần “cốc” và
phần cái “chuôi”, mô hình “cốc” kéo
dài trong 1 đến 6 tháng còn mô hình
chuôi kéo dài trong 1 đến 4 tuần.

 Đáy cốc càng vòng càng tốt và nếu
như nó quá nhọn và gần giống với
chữ V thì rất dễ chuyển tính chất
thành mô hình đảo chiều. Một mô
hình cốc hoàn hảo sẽ có hai thành
cốc cao ngang nhau, độ sâu c
ủa nó
hoàn lại khoảng 1/3 hoặc ít hơn mức
tăng giá trước đó, tất nhiên điều này
ít khi xảy ra.
Mọi nhận định chỉ là ý kiến cá nhân, có
tính chất tham khảo
Flags and Pennants
(Mô hình cờ chữ nhật và cờ đuôi nheo)
 Tại một đường xu hướng giá lên có xuất
hiện định dạng đồ thị cờ đuôi nheo chúng ta
nên thực hiện giao dịch mua tại mức giá mà
thị trường vượt lên trên đường thẳng nối
các điểm cận trên của lá cờ đuôi nheo, đặt
một lệnh dừng để tránh thiệt hại ở mức giá
ngay dưới đường biên phía dưới của lá cờ
nhưng ở vị trí
đối xứng với điểm thị trường
vượt qua đường biên trên của lá cờ.
 Tại một đường xu hướng giá xuống có xuất
hiện hình dạng cờ đuôi nheo, chúng ta nên
thực hiện giao dịch bán tại thời điểm thị
trường trượt qua đường thẳng nối các điểm
cận dưới ( đường biên dưới) của lá cờ đuôi
nheo, đặt một lệnh ngay trên đườ

ng biên
trên của lá cờ nhưng ở vị trí đối xứng với
điểm thị trường trượt xuống dưới đường
biên dưới của lá cờ.
22
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Rectangle (Hỡnh ch nht)
Khi hỡnh ch nht cú quy mụ nh v hng ca
th trng khi thoỏt khi hỡnh ch nht cho thy
rng õy l du hiu th trng tip tc xu hng
giỏ, chin lc sau c thc hin.
Trong trng hp th trng ang trong xu
hng giỏ lờn, thc hin giao dch mua ti im th
trng thoỏt khi hỡnh ch nht vi mc giỏ ngay
trờn mc cn trờn cao nht ca hỡnh ch nht, t
lnh gii hn trỏnh thit hi ti mc giỏ ny
ngay di im cn di thp nht ca hỡnh ch
nht.
Trong trng hp ang xu hng giỏ xung,
thc hin giao dch bỏn ngay ti im th trng
trt xung di im cn di thp nht ca hỡnh
ch nht, t mt lnh dng trỏnh thit hi ngay
trờn im cn trờn cao nht ca hỡnh ch nht.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Rectangle (Hỡnh ch nht)
Khi hỡnh ch nht ln hn v hng ca th trng
sau khi thoỏt khi hỡnh ch nht cho thy õy l mt
kiu bin ng giỏ ngc chiu hay th trng s

o chiu, cn thc hin chin lc:
Khi th trng i chiu v i xung
úng cỏc v th mua v thc hin giao dch bỏn ngay
ti im th trng thoỏt khi hỡnh ch nht vi mc
giỏ ngay di mc cn di thp nht ca hỡnh ch
nht, t lnh dng trỏnh thit hi vi mc giỏ
ngay trờn mucs cn trờn cao nht ca hỡnh ch nht.
Nu nh sau úcúmt t tng giỏ quay tr li im
th trng thoỏt khi hỡnh ch nht, thc hin giao
dch bỏn ti im i chiu ca th trng hay du
hiu i chiu tng t, t lnh dng trỏnh thit
hi vi mc giỏ ngay trờn mc cn trờn ca du hiu
o chiu ú.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Rectangle (Hỡnh ch nht)
Khi hỡnh ch nht ln hn v hng ca th trng
sau khi thoỏt khi hỡnh ch nht cho thy õy l mt
kiu bin ng giỏ ngc chiu hay th trng s o
chiu, cn thc hin chin lc:
Khi th trng i chiu v i lờn.
úng cỏc v th bỏn v thc hin giao dch mua khi th
trng thoỏt khi hỡnh ch nht vi mc giỏ ngay trờn
im cn trờn cao nht ca hỡnh ch nht, t lnh dng
trỏnh thit hi vi mc giỏ ngay di im cn di
thp nht ca mụ hỡnh.
Nu nh cú mt t iu chnh giỏ xung hng ti
im th trng thoỏt ra khi mụ hỡnh ngay sau úthỡ
thc hin giao dch mua ti im i chiu hoc du
hiu o chiu tng t, t lnh dng trỏnh thit hi

vi mc giỏ ngay di du hiu o chiu ny.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Tóm lợc
Nguyên nhân căn bản tác động đến giá CK:
Kỳ vọng nhà đầu t và Cung - Cầu
SựphávỡmứcS-R thểhiệnsựthayđổitrong
kỳ vọng nhà đầu t, dẫn đến dịch chuyển
đờng cung cầu
Khối lợng là yếu tố quan trọng xác định kỳ
vọng nhà đầu t thật sự thay đổi mạnh mẽ ntn
23
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Khuynh hớng
(Trend)
Khuynh hớng là sự thay
đổi chắc chắn và dài hạn
trong giá chứng khoán (S-
R thể hiện chớng ngại vật
của sự thay đổi đó).
Khuynh hớng tăng đợc
nhìn nhận là sự tăng trong
các mức hỗ trợ
Khuynh hớng giảm đợc
nhìn nhận là sự giảm trong
các mức kháng cự
2000 OctNov 2001MarAprMay JulAugSep Nov 2002Mar Apr MayJun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2003FebMar Apr MayJun Jul
5000
1

0000
1
5000
2
0000
2
5000
3
0000
3
5000
4
0000
4
5000
5
0000
5
5000
100
150
200
250
300
350
400
450
500
550
600

28/7/2000
25/6/2001
VNI: 571
VNI
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Sự phá vỡ khuynh hớng
Khi kỳ vọng nhà đầu t thay đổi,
giá có thể phá vỡ các đờng
khuynh hớng lên xuống
Sẽ xuất hiện giai đoạn hối tiếc
của nhà đầu t khi giá phá vỡ
đờng khuynh hớng
Khối lợng giao dich lại là dấu
hiệu quan trọng để xác định
khuynh hớng hiện tại của giá có
thật sự bị loại bỏ.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Sự phá vỡ khuynh hớng
2000 D 2001 M J A S N 2002 A M J J A S O N D 2003 A M J J A S O N D 2004 A M J J A S O N D 2005 A M J J A S O N D 2006 A M J J A S O
5000
10000
15000
20000
25000
30000
10
15
20

25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
25/01/2006
05/3/2006
18/8/2
0
SAM
Phần VI
Một số chỉ số trong
Phân tích kỹ thuật
24
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Ch bỏo (ch s) trong phõn tớch k thut
Nhúm ch s xỏc nh xu hng th trng

mt cỏch khỏch quan. Nhng du hiu ny
gi l nhng du hiu d bỏo xu hng.
Nhúm ch s xỏc nh cỏc du hiu th trng
c dựng o lng tc bin ng giỏ.
Nhúm du hiu ny c gi l cụng c o
giao ng ca giỏ.
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Chỉ dẫn xu hớng: MA
MA: giá trị trung bình
của giá CK trong một
khoảng thời gian nhất
định.
Ví dụ: Trung bình trợt
giản đơn của NKD
trong vòng 20 phiên
đợc xác định bằng
tổng giá đóng cửa của
NKD trong 20 phiên
chia cho 20
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Chỉ dẫn xu hớng: MA
Nu giỏ hin ti ca CP
cao hn MA ca nú, iu
ny cú ngha k vng
hin hnh ca nh u t
cao hn k vng trung
bỡnh trong 20 phiờn.
Trong trng hp ny cú

th núi rng, nh u t
cú khuynh hng mua
loi CP ny.
u
ly August SeptemberOctober NovemberDecember2006 FebruaryMarch April May June July August SeptemberOctob
e
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
1
0000
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95

100
105
26/10/2005
NKD: 50.000
7/7/2005
06/10/06
20/1/2006
NKD: 54.000
NKD (81.0000, 80.5000, 80.0000, 80.0000, -1.00000)
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Chỉ dẫn xu hớng: MA
Ngclinugiỏhinti
caCP thphn trung bỡnh
trtca nú, k vng hin
ticanhut thphn
k vng trong 20 phiờn trc
õy. iunyth hinnh
ut cú khuynh hng bỏn.
ng dng cinca trung
bỡnh trt l theo dừi s thay
iv giỏ. Thụng thng
mua CP khi giỏ CP cao hn
trung bỡnh trtcanúv
bỏn khi giỏ xung thph
n.
ul
y
August SeptemberOctoberNovemberDecember2006 FebruaryMarch April May June July August SeptemberOcto
b

1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
000
0
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
26/10/2005
NKD: 50.000
7/7/2005
06/10/06

20/1/2006
NKD: 54.000
NKD (81.0000, 80.5000, 80.0000, 80.0000, -1.00000)
25
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Chỉ dẫn xu hớng: MACD
MACD: MACD(n)=MA(12)-
MA(26). Kết quả là một chuỗi số
dao động quanh số 0 lúc dơng,
lúc âm
MACD xem xét độ lệch kỳ vọng
gần đây so với kỳ vọng trong trớc
kia.
Nếu MACD > 0, kỳ vọng hiện tại
(MA 12 ngày) cao hơn kỳ vọng
trớc đây (MA 26 ngày), ám chỉ
mốt sự tăng giá, một sự dịch
chuyển theo hớng tăng giá của
đờng cung/cầu.
ctober NovemberDecember2006 FebruaryMarch April May June July August SeptemberOctob
e
5
000
0
000
5
000
0
000

40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
25/01/2006
05/3/2006
18/8/2006
SAM
-5
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
7

MACD
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
Chỉ dẫn xu hớng: MACD
Nếu MACD < 0, kỳ vọng hiện tại
(MA 12 phiên) thấp hơn kỳ vọng
trớc đây (MA 26 phiên), ám chỉ
một sự giảm giá, một sự dịch
chuyển theo hớng giảm giá của
đờng cung/cầu.
Dấu hiệu mua: Khi MACD tăng
vợt qua trung bình trợt chín phiên
của nó (đờng MACD cắt đờng tín
hiệu từ dới lên) kèm theo một khối
lợng giao dịch lớn. Đây là dấu hiện
lên giá.
Dấu hiệu bán: Khi MACD giảm
dới giá trị trung bình trợt 9 phiên
của nó (đờng MACD cắt đờng tín
hiệu từ trên xuống) kèm theo khối
lợng giao dịch lớn. Đây là dấu hiệu
xuống giá.
c
tobe
r
November December 2006 February March April May June July August SeptemberOctober
5000
10000
15000
2

0000
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
25/01/2006
05/3/2006
18/8/2006
SAM
-5
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6

7
MACD
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
On Balance Volume (OBV)
Joe Granville ó gii thiu khi lng cõn bng trong cun
sỏch ca ụng nm 1963, Granville's New Key to Stock
Market Profits. Nú l cỏch u tiờn v ph bin nht o
lng dũng khi lng giao dch cựng chiu v ngc chiu.
OBV n gin l thờm mt thi k ca khi lng giao dch
khi giỏ úng ca tng v tr i mt thi k ca khi lng
giao dch khi giỏ úng ca gi
m.
Cỏch tớnh
Nh trờn, OBV c tớnh bng cỏch thờm khi lng ngy giao dch
cng dn khi giỏ úng ca tng v tr i khi giỏ úng ca gim.
Nu giỏ úng ca ngy hụm nay cao hn ngy hụm qua,
OBV = Yesterday's OBV + Today's Volume
Nu giỏ úng ca ngy hụm nay thp hn ngy hụm qua,
OBV = Yesterday's OBV - Today's Volume
Nu giỏ úng ca ngy hụm nay bng giỏ úng ca ngy hụm trc,
OBV = Yesterday's OBV
Mi nhn nh ch l ý kin cỏ nhõn, cú
tớnh cht tham kho
ng OBV (On Balance Volume)
í tng: Khilng dinbintrc giỏ. KL tng
ặ lng tinln vo chng khoỏn ặ giỏ tng.
OBV s cng khilng cathik khi giỏ tng v
tr khi giỏ gim.
ng OBV l tng tớch lu khilng tng v

gim.
OBV tng ặ giỏ rtcúth tng ặ OBV dựng
xỏc lpxuth.
Nugiỏtng, OBV cú xu th gim
ặ ng phõn
k õm (ixung), ặ xu th giỏ lờn khụng vng.
Luý: giỏtr OBV khụng quan trng bng xu th.

×