Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Chuyen de 5 Phân tích, định giá và quản lí danh mục đầu tư chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 31 trang )

1
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-1
Đại học KTQD
Ths. Nguyễn Đức Hiển Bộ môn TCQT&TTCK
Chuyên đề 05
phân tích, định giá
và quản lý danh mục
đầu t chứng khoán
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-2
Giảng viên
Ths. Nguyễn Đức Hiển
Giảng viên Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC
Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng và T vấn
về Ngân hàng Tài chính và Chứng khoán, Đại học
KTQD
Tel: 8698209/8692857; DĐ: 0912722202
Email:

Website: www.neu.edu.vn
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA


4-3
Phơng pháp phân tích chứng khoán
Phân tích cơ bản cho ta kết quả là chọn đợc CP tốt, nhận
biết CP xấu.
Phân tích kỹ thuật cho ta thời điểm để mua bán CP.
Phối kết hợp cả 2 loại phân tích là chìa khoá để thành công
trong đầu t CK.
PTKT là phơng pháp dựa vào diễn biến giá và khối lợng
giao dich trong quá khứ và dự đoán xu thế giá trong tơng lai.
PTCB trả lời câu hỏi Cái gì còn PTKT trả lời câu hỏi Khi
nào
Xác định thời điểm là vô cùng quan trọng đặc biệt là trong thị
trờng hay biến động và khi thực hiện chiến lợc đầu t ngắn
hạn
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-4
Quy trình phân tích cơ bản
Phân tích vĩ mô và TTCK
Phân tích ngành
Phân tích công ty
2
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-5
Phân tích vĩ mô và TTCK

Các vấn đề quốc tế
Mức tăng trởng kinh tế; Các vấn đề chính trị nhạy cảm;
chính sách bảo hộ; chính sách tự do hoá tài chính; chính
sách tiền tệ; các chính sách thơng mại ảnh hởng đến lĩnh
vực kinh doanh của doanh nghiệp
Các vấn đề của quốc gia:
Môi trờng chính trị xã hội
Môi trờng pháp luật
Các điều kiện kinh tế vĩ mô: GDP, lạm phát, thất
nghiệp, lãi suất, tỷ giá, sức chi tiêu

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-6
Phân tích vĩ mô và TTCK
Các dự đoán về tình hình kinh tế và xu hớng của thị
trờng
Quan hệ giữa tình hình kinh tế với diễn biến chung
của thị trờng chứng khoán không phải lúc nào
cũng diễn ra cùng chiều và nếu có thì chúng có thể
xảy ra theo các chiều hớng và trật tự khác nhau
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-7
Phân tích TTCK
Diễn biến VN-Index

Diễn biến giao dịch
Chênh lệch cung cầu
Chênh lệch KL giữa các mức giá
Tỷ lệ tham gia đặt lệnh
Hành vi của các nhà đầu t chứng khoán
Có phải là nhà đầu t theo lý trí?
Nhà đầu t tích cực hay thụ động?
Có phải là nhà đầu t ngắn hạn?

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-8
3
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-9
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-10
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-11

Phân tích ngành
Ngành là gì?
Theo Porter, ngành là một nhóm các công ty cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ tơng tự nhau vì vậy cạnh tranh trực
tiếp với nhau
Lí do phải phân tích ngành
Mục tiêu phân tích ngành
Phơng pháp phân tích ngành
Phân tích thị trờng
Phân tích đối thủ cạnh tranh
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-12
Phân tích ngành
Định vị giai đoạn phát triển của ngành - Mô hình vòng
đời sản phẩm
(1) (2) (3) (4)
Thời gian
Doanh
số
4
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-13
Mô hình phân tích
Phân tích công ty

Mô hình SWOT
3 R
MITCEL
Market: Thị trờng
Input: Đầu vào
Competitiveness: Cạnh tranh
Environment: Môi trờng
Leader: Lãnh đạo (Quản trị)
Phân tích ngành:
Mô hình 5 nhân tố của Porter

Tác động của nhà cung cấp

Tác động của ngời mua hàng

Hàng hoá và dịch vụ thay thế

Sự đe doạ gia nhập thị trờng

Chính sách
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-14
Phân tích ngành
Ngành nào ở Việt Nam sẽ có xu hớng tăng trởng
nhanh?
Trong trung hạn (1-3 năm)
Dài hạn (5 năm)

Liên hệ các ngành trên TTCK Việt Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-15
Phân tích một số ngành ở Việt Nam
Thơng mại
Vật liệu xây dựng
Viễn thông
Năng lợng
Tài chính Ngân hàng
Thực phẩm và nớc uống
Dợc phẩm
Dệt may
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-16
Tham khảo kết quả khảo sát
1. Nhúm ngnh Ngõn hng - Ti chớnh: 36.5%
2. C phiu ngnh du khớ: 12,4%
3. Ngnh Vin thụng: 10,7%
4. Bt ng sn: 10,4%
5. in lc: 10,3%
6. Cụng ngh cao: 8,5%.
7. Thc phm - Hng tiờu dựng: 4,5%
8. Y t: 4,4%
9. Ngnh hng khỏc: 2,3%.

5
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-17
Định giá cổ phiếu: Từ lý thuyết đến
thực tiễn áp dụng trên TTCK Việt Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-18
Mô hình chiết khấu cổ tức
Giả sử một cổ phiếu đợc nắm giữ đến năm thứ n, cổ tức chi trả từ
năm 1 đến năm n lần lợt là DIV1, DIV2, DIV3, DIVn. Biết giá bán cổ
phiếu vào năm thứ n là Pn và tỷ lệ lợi tức yêu cầu (lợi suất dự kiến) của
nhà đầu t là r không đổi, ta có công thức định giá cổ phiếu theo
phơng pháp chiết khấu luồng cổ tức nh sau:
n
n
n
t
t
t
k
P
k
DIV
P

)1()1(
1
0
+
+
+
=

=
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-19
Mô hình DCF cơ sở
Mô hình DDM cơ sở:
Nếucổphiếuđợc ngời đầu t nắm giữ vô hạn, có nghĩa là n sẽ tiến tới
(thông thờng, quãng đời của cổ phiếu là vô hạn vì nó không có thời gian đáo
hạn). Khi đó, giá trị hiện tại của vốn gốc Pn/(1+r)n sẽ tiến tới 0
Mô hình chiết khấu cổ tức
()
()() ()
T32
k1
)T(D
k1
)3(D
k1
)2(D
k1

)1(D
)0(V
+
+
+
+
+
+
+
= L
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-20
Ví dụ về áp dụng mô hình DDM
Giả sử D(1) = $2; D(2) = $3; D(3) = $4;
and k = 12%
P(0) = $2/(1.12) + $3/(1.12)
2
+ $4/(1.12)
3
= $7.02
6
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-21
Mô hình chiết khấu cổ tức


Trờng hợp 1: Cổ tức của công ty không đổi
Khi đó: DIV1 = DIV2 = DIV3 = = DIVn = DIV
Vì vậy:
k
DIV
kk
DIV
k
DIV
P
n
n
t
t
t
=








+
=
+
=


=
)1(
1
1
)1(
1
0
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-22
Mô hình chiết khấu cổ tức
Cổ tức tăng trởng hàng năm theo một tỷ lệ g không đổi
DIV(t+1) = DIV(t) x (1 + g)
Vì vậy:
Với giả định n->, trong khi r >g>0, giá cổ phiếu sẽ là:















+
+


+
=
T
k1
g1
1
gk
)g1)(0(
DIV
)0(P
gk
DIV
P

=
1
0
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-23
Ví dụ
Giả sử DIV(0) = $2; k = 12%; g = 6% and và cổ tức đợc
chi trả cho 30 năm

DIV(1) = ($2.00 x 1.06) = $2.12
P(0) = [$2.12 / (.12 - .06)][1 - {(1 + .06)/(1 + .12)}
30
]
= $35.33 x .8083 = $28.56
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-24
ớc lợng g
Sử dụng tỷ lệ tăng trởng duy trì để ớc lợng g:
Tỷ lệ tăng trởng duy trì= ROE x Tỷ lệ giữ lại để tái đầu t
ROE = Thu nhập ròng trên vốn cổ đông
ROE = Thu nhập ròng /Vốn cổ đông
Tỷ lệ chi trả cổ tức = Cổ tức trên 1 cổ phiếu / Thu nhập trên 1
CP (EPS)
Tỷ lệ giữ lại = 1 Tỷ lệ chi trả cổ tức
g = ROE x (1 Tỷlệchi trảcổtức)
7
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-25
Ví dụ
Công ty XYZ có ROE = 11%; EPS = $3.25; and D(0) =
$2.00
g = .11 x (1 - 2.00/3.25) = 4.23%
â

Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-26
Mô hình tăng trởng cổ tức 2 giai đoạn
2
2
T
1
T
1
1
1
gk
)g1)(0(D
k1
g1
k1
g1
1
gk
)g1)(0(D
)0(P

+







+
+
+














+
+


+
=
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-27
Ví dụ

Giả sử D(0) = $2; k = 12%; g
1
= 11%; g
2
= 6%; và g
1
tính
cho 4 năm đầu .
P(0) = [$2(1.11) / (.12 - .11)][1 - {(1 + .11)/(1 + .12)}
4
]
+ [(1 + .11)/(1 + .12)]
4
[$2(1.06) / (.12 - .06)]
= (222.00 x .0352) + (0.9648 x 35.33)
= $41.90
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-28
ớc lợng k
Bắt đầu với mô hình CAPM :
Tỷ lệ chiết khấu = LS phi rủi ro + (Hệ số bêta x Phần bù rủi ro thị trờng)
Trong đó:
Lãi suất phi rủi ro= Tín phiếu kho bạc
Hệ số bêta đo lờng rủi ro của các chứng khoán so với thị trờng.
Phần bù rủi ro thị trờng là hiệu số giữa doanh lợi khi đầu t trên
TTCK và lãi suất tín phiếu kho bạc
8

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-29
ớc lợng k
Theo lý thuyết, công ty tính k nh trên chỉ áp dụng trong trờng
hợp công ty chỉ phát hành cổ phiếu. Nếu công ty phát hành cả
cổ phiếu lẫn trái phiếu thì k cần đợc xác định theo phơng
pháp chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) nh sau:
k =
)1( t
E
D
D
k
E
D
E
k
de

+
ì+
+
ì
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA

4-30
Mô hình tăng trởng cố tức
cố định vĩnh viễn
u điểm
Tính toán dễ dàng
Nhợc điểm
Không sử dụng cho các công ty không trả cổ tức
Không ảp dụng khi g > k
Nhạy cảm với sự lựa chọn g và k
k và g có thể khó khăn khi ớc lợng
Không có ý nghĩa thực tiễn
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-31
Mô hình 2 giai đoạn
u điểm
áp dụng cho 2 giai đoạn tăng trờng khác nhau
g có thể lớn hơn k trong giai đoạn 1 (tăng trởng)
Nhợc điểm:
Không sử dụng cho DN không trả cổ tức
Nhạy cảm với g và k
k và g có thể khó khăn khi ớc lợng
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-32
Phân tích hệ số giá trên thu nhập (P/E)

Hệ số giá trên thu nhập đợc tính bằng cách chia giá cổ
phiếu cho thu nhập (ký hiệu là P/E). Đối với một thị trờng
chứng khoán phát triển thì hệ số P/E rất có ích cho việc định
giá cổ phiếu.
Hệ số này cho nhà đầu t biết họ phải trả giá bao nhiêu cho
mỗi đồng thu nhập của một cổ phiếu và bằng cách nghịch
đảo của tỷ số P/E, nhà đầu t có thể xác định đợc tỷ suất
tơng đối trên khoản đầu t của họ.
Giá cổ phiếu sẽ bằng hệ số P/E hợp lí nhân với thu nhập của
cổ phiếu.
9
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-33
Phân tích hệ số giá trên thu nhập (P/E)
Theo phơng pháp định giá này, về mặt lý thuyết
chúng ta có thể áp dụng một trong các cách sau đây:
Lấy chỉ số P/E bình quân toàn ngành mà công ty đó tham gia
hoặc lựa chọn một công ty có cổ phiếu đợc giao dịch rộng
rãi có cùng tỷ lệ lợi nhuận, độ rủi ro và mức tăng trởng
tơng tự nh cổ phiếu mà nhà đầu cần định giá. Khi đó, giá
của cổ phiếu bằng thu nhập của công ty cần định giá nhân
với hệ số P/E bình quân của ngành hoặc hệ số P/E của công
ty đợc lựa chọn.
Xác định hệ số P/E nội tại của chính công ty đó. Giá cổ phiếu
đợc xác định bằng cách nhân hệ số P/E thông thờng với
thu nhập của công ty (EPS).
â

Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-34
EPS
Li nhun hoc l phõn b cho c ụng s hu c phiu ph
thụng ca cụng ty l cỏc khon li nhun hoc l sau thu thu
nhp doanh nghip trong k sau khi c iu chnh bi c
tc ca c phiu u ói, nhng khon chờnh lch phỏt sinh
do thanh toỏn c phiu u ói v nhng tỏc ng tng t
ca c phiu
u ói ó c phõn loi vo ngun vn ch s
hu.
S lng c phiu ph thụng c s dng tớnh lói c bn
trờn c phiu l s bỡnh quõn gia quyn ca c phiu ph
thụng ang lu hnh trong k. S bỡnh quõn gia quyn c
phiu ph thụng ang lu hnh trong k hin ti v tt c cỏc
k trỡnh by phi c
iu chnh cho cỏc s kin (Tr vic
chuyn i c phiu ph thụng tim nng) to ra s thay i
v s lng c phiu ph thụng m khụng dn n thay i
v ngun vn.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-35
EPS C BN V IU CHNH THEO PHNG PHP BèNH QUN
TRNG S KHI LNG ANG LU HNH 4 QUí GN NHT
Cỏc trng hp iu chnh EPS c bn:

Trng hp tỏch, gp c phiu, tr c tc bng c phiu,
thng c phiu: trong ngy giao dch khụng hng
quyn, EPS c bn s c iu chnh theo t l tỏch,
gp, tr c tc hay t l thng c phiu mi.
Trng hp phỏt hnh quyn mua c phi
u cho c ụng
hin hu, EPS c bn s c iu chnh tng ng vi
t l iu chnh giỏ tham chiu ca c phiu trong ngy
giao dch khụng hng quyn (trong ngy giao dch khụng
hng quyn, mó c phiu c ghi kốm ký hiu v trng
thỏi giao dch: XR, XA).
Cỏc trng hp iu chnh EPS c bn vo k bỏo cỏo k
tip:
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-36
P/E
Đối với công ty có tốc độ tăng trởng đều đặn, hệ số P/E "hợp lý
đợc tính toán dựa trên công thức tơng tự nh công thức tính giá
cổ phiếu nêu trên
Ta có Po = DIV1 /(r-g)
Hay Po = DIV0 (1+g)/(r-g)
Từ đó
P0/E0 = (DIV0/E0)(l+g)/(r-g) = Tỷ lệ chia cổ tức năm đó x (1+g)/(r-g)
Hay P/E = (1-b) ì (1+g)/ (r-g) (Trong đó b là tỷ lệ chia cổ tức
cố định)
Tuy vậy, thực tế khi tiến hành đánh giá cổ phiếu thì việc lựa chọn
hệ số P/E cụ thể không đơn giản nh hai phơng pháp trên mà còn

phải căn cứ vào xu hớng phát triển của toàn ngành và của từng
công ty cụ thể. Do vậy, nhà đầu t có thể kết hợp cả hai cách trên
đây để xác định giá trị cổ phiếu công ty
10
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-37
P/E
Điểm hạn chế của việc sử dụng hệ số P/E là nó đợc
tính dựa vào lợi nhuận của năm trớc do đó để khắc
phục ngời ta sử dụng hệ số P/E tơng lai. Tuy nhiên,
việc dự đoán lợi nhuận của năm tới sẽ không hoàn toàn
chính xác, vì vậy, hệ số này chỉ đợc dùng để đo mức
giá tơng đối của cổ phiếu.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-38
P/E = cẩm nang đầu t cổ phiếu?
P/E không dự đoán giá cổ phiếu trong ngắn hạn
P/E cao (giá cp đắt) nhng giá cp vẫn có thể tiếp tục đi
lên.
P/E thấp (giá cp rẻ) nhng giá cp vẫn có thể tiếp tục đi
xuống.
P/E giúp hình dung giá cp trong dài hạn
P/E giúp bạn xác định giá cp đang ở mức nào để đa ra
chiến thuật đầu t hợp lý.

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-39
PEG 2 giai đoạn
n
hge,ne,st
n
n
n
hge,
n
hge,
n
)k)(1gg(k
)g(1g))(1tứccổtrảlệchi(Tỷ
g)g(k
)k(1
g)(1
-1g)tức)(1 cổ trả chi lệ(Tỷ
PEG
+
++
+










+
+
+
=
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-40
PEGY
tức) Cổ trởng tăng lệ(Tỷ
PE
PEGY
+
=
11
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-41
Định giá cổ phiếu theo luồng tiền (DCF)
Phơng pháp định giá theo DCF dựa trên nguyên tắc cơ bản
nhất là ớc tính giá trị tất cả các luồng thu nhập tự do mà tổ
chức phát hành sẽ thu đợc trong tơng lai và quy chúng về giá
trị hiện tại bằng cách chiết khấu các luồng thu nhập này theo

một mức lãi suất chiết khấu thích hợp.
Xét trên phạm vi toàn công ty, luồng tiền không đợc giữ lại để
đầu t gọi là luồng tiền tự do sử dụng:
Luồng tiền tự do sử dụng = Doanh thu - Chi phí - Đầu t

+
=
t
k
P
)1(
phiếu cổmột ntrê do tự tiền Luồng
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-42
Phơng pháp chiết khấu luồng tiền
Nguyên lý: Giá trị DN đợc xác định bằng cách hiện
tại hoá các luồng tiền tự do mà DN dự kiến thu
đợc trong tơng lai theo một tỷ lệ chiết khấu
tơng ứng với mức độ rủi ro mà DN phải gánh chịu.
Luồng tiền (CF) # Luồng tiền tự do (FCF)?
CF: Phản ánh dòng tiền (ra/vào) của DN
FCF: Luồng tiền tự do thể hiện khả năng sẵn có để
trả cho các nhà đầu t và chủ nợ sau khi những
nhu cầu đầu t kinh doanh đã đợc thoả mãn (Free
and available).
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-43
Dòng tiền tự do (FCF)
FCFE: Là dòng tiền còn lại sau khi trừ đi các khoản chi
phí hoạt động, thanh toán lãi vay và thanh toán nợ,
cùng tất cả các khoản chi tiêu vốn khác.
FCFF: Là dòng tiền còn lại sau khi trừ các khoản chi
phí hoạt động và thuế. FCFF cũng đợc hiểu là tổng
các dòng tiền mặt đối với tất cả các nhà đầu t vào DN
bao gồm: cổ đông, chủ nợ và cổ đông u đãi.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-44
ý nghĩa của FCFE và FCFF
FCFE: Xác định giá trị thực của 1 cổ phiếu
Mô hình FCFEDM; Mô hình DDM
FCFF: Xác định giá trị thực của hãng
Mô hình DCF
12
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-45
Tính FCFE (công thức chung)
Doanh thu (Revenues )
- Chi phí hoạt động (Operating Expenses )

= EBITDA (Thu nhập trớc thuế, lãi, khấu hao)
- Khấu hao
= EBIT
- Thuế
= Thu nhập ròng (Net Income)
+ Khấu hao (DA - Depreciation & Amotization )
= Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
- Chi tiêu vốn(Capital Expenditure )
- Thay đổi vốn lu động ( Working capital change)
= FCFE ( Free cashflows to Equity ).
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-46
Ví dụ: NSC
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-47
Ví dụ: HAP
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-48
Các yếu tố cần xem xét khi định giá DN
Thuế thu nhập cá nhân
Lạm phát

Sự can thiệp của chính phủ
Sự khác biệt về chuẩn mực kế toán
Yếu tố đặc thù
13
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-49
Dự báo
Doanh thu
Giá vốn
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
TSCĐ
Các khoản đầu t tài chính dài hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Các khoản phải trả
Tiền mặt và TSLĐ
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-50
Ví dụ về định giá NSC
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA

4-51
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-52
Mô hình định giá
14
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-53
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-54
HAP
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-55
Nhận xét về phơng pháp
định giá NSC và HAP
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA

4-56
Phân tích cơ bản: Cái gì quan trọng nhất?
Khả năng sinh lợi của công ty: Lợi nhuận, doanh thu,
lợi nhuận cận biên, lợi nhuận vốn cổ đông (ROE), EPS.
Đầu t giá trị: P/E
Đầu t tăng trởng: Không quan tâm nhiều đến P/E ->
Quan điểm của William J.O Neil
Sản phẩm và mức độ cạnh tranh, tập trung thị trờng
Sở hữu của các nhà đầu t lớn, nhà đầu t nớc ngoài
15
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-57
Nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu của J.ONeil
Doanh lợi
Vấn đề xoay vòng của cổ phiếu
Doanh số bán hàng
Lợi nhuận biên
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần
Xếp hạng về Doanh số + Lợi nhuận + ROE
Sở hữu của thành viên HĐQT
Cổ phiếu nằm trong khoảng tăng giá
Ngành
Dòng chảy vốn của thị trờng
Thị trờng đang quan tâm đến khu vực kinh tế nào
Sản phẩm
Các đơn đặt hàng
Sự tham gia của các quỹ đầu t

Mức độ hiểu rõ và tin cậy về công ty
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-58
Phân tích kỹ thuật
trong đầu t chứng khoán
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-59
Phân tích kỹ thuật - Định nghĩa
PTKT đợc áp dụng nh là một khâu trong quá trình
đa ra quyết định đầu t hoặc giao dịch trên TTCK
PTKT chú trọng đến yếu tố thời điểm ra quyết định
đầu t
PTKT đợc dùng chủ yếu để trợ giúp nhà đầu t nếu
họ muốn:
Xác định thời điểm bắt đầu của xu hớng giá (lên
hay xuống) của một chứng khoán trên thị trờng
Xác định giao dịch tuỳ theo xu hớng giá đó
Xác định thời điểm kết thúc một xu hớng giá (lên
hay xuống) trên thị trờng.
Thoát khỏi thị trờng hoặc tiến hành đối chiều giao
dịch (từ mua sang bán hoặc ngợc lại).
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,

MBA
4-60
So sánh PTKT và PTCB
PTCB: các vấn đề xem xét:
Phân tích nền kinh tế
Phân tích ngành
Phân tích công ty: sản
phẩm, thị trờng, công
nghệ, nhân lực, quản trị

Phân tích tài chính và
kết quả hoạt động của
Công ty
Định giá chứng khoán

PTKT: các vấn đề xem xét:
Diễn biến giá giao dịch
của chứng khoán thời
gian qua
Xem xét khối lợng giao
dịch tơng ứng
Phân tích các yếu tố về
kỳ vọng của nhà đầu t
và cung cầu trên thị
trờng

16
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,

MBA
4-61
Các giả định cơ sở
Biến động thị trờng phản ánh tất cả (một phần của Giả
thuyết thị trờng hiệu quả)
Btc yut no cú kh nng nh hng ngiỏnh
tõm lý, chớnh tr hay cỏc yut ti chớnh ca doanh
nghip, t chc. . . u cphnỏnhtrongs bin
ng giỏ chng khoỏn trờn th trng
Giá dịch chuyển theo xu thế chung
L ginh quan trng nhtcaPhõntớchk thut, gi
nh ny da trờn c s s vn ng ca giỏ khụng phi
l mtbi
nngu nhiờn theo thigianms bin ng
ny tuõn theo nhng quy lutnht nh
Lịch sử sẽ lặp lại
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-62
MộtsốlýthuyếtcủaPTKT
Lý thuyết Dow
Lý thuyết sóng Elliot
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-63
Lý thuyt Dow

Chỉ số trung bình phản ánh mọi vận
động của thị trờng
Có ba xu thế biến động giá theo thời
gian: xu thế cấp 1, xu thế cấp 2 và xu
thế cấp 3
Khuynh hớng chính bao gồm ba dạng
thức
Khối lợng xác nhận khuynh hớng
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-64
Lý thuyt Down
Xu th cp 1
Xu th cp 2
Khụng biu din xu th ngy
Thi gian
Giỏ
17
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-65
Th trng giỏ tng (Bull Market)
Giai đoạn 1: Giai
đoạn tích tụ
Giai đoạn 2: Giai
đoạn tăng giá mạnh

Giai đoạn 3: Giai
đoạn thị trờng cháy
bỏng
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-66
Bull Market
Xu hng th trng lờn giỏ din ra khi
th cú mt nh cao hn v mt im ỏy
cao hn
Xu hng th trng lờn giỏ kt thỳc khi ta
thy trờn th cú mt nh thp hn v
sau úlmt im ỏy thp hn
Lu ý: Mi im ỏy v nh s khụng c
khng nh cho n khi giỏ di chuyn qua cỏc
im giỏ cao v thp trc ú.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-67
Bull Market
2
005 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2006 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep
O
5000
1
0000

1
5000
2
0000
2
5000
x10
5000
10000
15000
20000
25000
x10
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
200

250
300
350
400
450
500
550
600
650
01/6/2005
25/4/2005
VNI: 632
25/08/2005
06/2/2006
VNI: 312
02/08/06
VNI: 399
03/11/2006
VNI: 322
VNI, MACD
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-68
Th trng giỏ gim (Bear Market)
Giai đoạn 1: Giai
đoạn phân phối
Giai đoạn 2: Giai
đoạn hoảng loạn

Giai đoạn củng
cố sau giai đoạn
hoảng loạn
Giai đoạn 3: Giai
đoạn giảm giá
mạnh
2000SepOctNovDec2001 MarAprMayJunJul AugSepOct NovDec2002 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov D
e
5
000
0
000
5
000
0
000
5
000
0
000
5
000
0
000
5
000
0
000
5
000

5000
0000
5000
2
0000
2
5000
3
0000
3
5000
4
0000
4
5000
5
0000
5
5000
-45
-40
-35
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
5

10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
100
150
200
250
300
350
400
450
500
550
600
28/7/2000
25/6/2001
VNI:571
15/10/2001
VNI: 203
19/11/2001
VNI: 301
11/3/2002

VNI: 183
VNI, MACD
18
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-69
Th trng giỏ gim (Bear Market)
Xu hng th trng con gu din ra khi ta
thy trờn th mt im thp hn v sau
úlmt im ỏy thp hn
Xu hng th trng gu kt thỳc khi ta
thy th xut hin mt im ỏy cao hn
v sau úlmt nh cao hn
Lu ý: Mi im nh v ỏy u khụng c
xỏc nh cho n khi giỏ chuyn qua cỏc im
lờn v xung trc ú
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-70
Elliot Wave Theory
Khuynh hớng đi kèm
với phản ứng giá
Có 5 sóng trong
khuynh hớng chính
và tiếp theo là 3 sóng
trong khuynh hớng

phản ứng
Một quá trình vận
động 5-3 hoàn thành
một chu kỳ vận động
của chứng khoán. Chu
kỳ này lại nằm trong
một chu kỳ 5-3 nhỏ
tiếp theo.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-71
Elliot Waves
M
ay June July August SeptemberOctober NovemberDecember 2004 February March April May June July August
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
1
0000
1
1000
1

2000
1
3000
1
4000
x10
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
11000
12000
13000
14000
x10
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
0

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
120
130
140
150
160
170
180
190
200

210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
24/10/2003
VNI: 130
02/3/2004
VNI: 273
VNI, MACD
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-72
Giá và các dạng đồ thị
Giámởcửa, giáđóngcửa, giácaonhất, giáthấp

nhất.
Bar chart
Line Chart
Candlestick Chart
19
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-73
Xu th
Nu chuyn ng ca th vt lờn ng xu th gim hoc
xung di ng xu th giỏ tng thỡ õy l du hiu, cú th núi l
sm nht, cho s thay i trong xu th th trng.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-74
Kờnh (channel line)
Kờnh l khong giao
ng ca giỏ, nu giỏ s
dao ng trong mt di
thỡ di úgi l kờnh.
Di dao ng ú c
xỏc nh bi hai ng
biờn l ng xu th v
ng kờnh (channel
line), hai ng ny song
song vi nhau. Vn l

lm sao cú th xỏc nh
c hai ng ny.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-75
Hỗ trợ và kháng cự
(Support & Resistance)
Hỗ trợ: Là mức giá mà tại
đó nhà đầu t cảm thấy
đầu t vào đó có lợi và
ngời bán cũng không
muốn bán với giá thấp
hơn, xu thế giảm giá dừng
lại
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-76
Kháng cự - Resistance
Kháng cự: Tại mức giá
này ngời bán đã cảm
thấy lợi nhuận chấp nhận
đợc và bán ra còn ngời
mua không muốn mua ở
mức cao hơn na, xu thế
tăng dừng lại
20

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-77
SựphávỡS-R
Kỳ vọng của các nhà đầu
t thay đổi:
Nhà đầu t sẵn lòng
muaởmứcgiácaohơn
Ngời bán hi vọng giá
tăng cao không muốn
bán CP nữa
Sự thay đổi này đã dẫn
đến sự phá vỡ mức S/R
Việc nghiên cứu S/R có vai
trò hết sức quan trọng
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-78
Một số chỉ số trong
Phân tích kỹ thuật
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-79
Chỉ dẫn xu hớng: MA

MA: giá trị trung bình của
giá CK trong một khoảng
thời gian nhất định.
Ví dụ: Trung bình trợt giản
đơn của NKD trong vòng 20
phiên đợc xác định bằng
tổng giá đóng cửa của NKD
trong 20 phiên chia cho 20
NugiỏhinticaCP cao
hnMA ca nú, iunycú
nghak vng hinhnhca
nh ut cao hnk vng
trung bỡnh trong 20 phiờn.
Trong trng hpnycúth
núi rng, nh ut cú
khuynh hng mua loiCP
ny.
u
ly August SeptemberOctober NovemberDecember2006 FebruaryMarch April May June July August SeptemberOctob
e
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000

35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
26/10/2005
NKD: 50.000
7/7/2005
06/10/06
20/1/2006
NKD: 54.000
NKD (81.0000, 80.5000, 80.0000, 80.0000, -1.00000)
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-80
Chỉ dẫn xu hớng: MA
Ngclinugiỏhinti
caCP thphn trung bỡnh

trtca nú, k vng hin
ticanhut thphn
k vng trong 20 phiờn trc
õy. iunyth hinnh
ut cú khuynh hng bỏn.
ng dng cinca trung
bỡnh trt l theo dừi s thay
iv giỏ. Thụng thng
mua CP khi giỏ CP cao hn
trung bỡnh trtcanúv
bỏn khi giỏ xung thph
n.
uly August SeptemberOctoberNovemberDecember2006 FebruaryMarch April May June July August SeptemberOcto
b
1000
2
000
3
000
4
000
5
000
6
000
7
000
8
000
9

000
0
00
0
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
26/10/2005
NKD: 50.000
7/7/2005
06/10/0
6
20/1/2006
NKD: 54.000
NKD (81.0000, 80.5000, 80.0000, 80.0000, -1.00000)
21
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-81
Chỉ dẫn xu hớng: MACD
MACD: MACD(n)=MA(12)-
MA(26). Kết quả là một chuỗi số
dao động quanh số 0 lúc dơng,
lúc âm
MACD xem xét độ lệch kỳ vọng
gần đây so với kỳ vọng trong
trớc kia.
Nếu MACD > 0, kỳ vọng hiện tại
(MA 12 ngày) cao hơn kỳ vọng
trớc đây (MA 26 ngày), ám chỉ
mốt sự tăng giá, một sự dịch
chuyển theo hớng tăng giá của
đờng cung/cầu.
ctobe
r
NovemberDecember2006 FebruaryMarch April May June July August SeptemberOctob
e
5
000
0
00
0
5
00
0
0

00
0
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
25/01/2006
05/3/2006
18/8/2006
SAM
-5
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5

6
7
MACD
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-82
Chỉ dẫn xu hớng: MACD
Nếu MACD < 0, kỳ vọng hiện
tại (MA 12 phiên) thấp hơn kỳ
vọng trớc đây (MA 26 phiên),
ám chỉ một sự giảm giá, một sự
dịch chuyển theo hớng giảm
giá của đờng cung/cầu.
Dấu hiệu mua: Khi MACD
tăng vợt qua trung bình trợt
chín phiên của nó (đờng
MACD cắt đờng tín hiệu từ
dới lên) kèm theo một khối
lợng giao dịch lớn. Đây là dấu
hiện lên giá.
Dấu hiệu bán: Khi MACD
giảm dới giá trị trung bình
trợt 9 phiên của nó (đờng
MACD cắt đờng tín hiệu từ
trên xuống) kèm theo khối
lợng giao dịch lớn. Đây là dấu
hiệu xuống giá.
c

tobe
r
November December 2006 FebruaryMarch April May June July August SeptemberOctobe
r
5000
1
0000
1
5000
2
0000
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
25/01/2006
05/3/2006
18/8/2006
SAM
-5
-4

-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
MACD
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-83
Chỉsốđộnglợng: RSI
RSI: Chỉ số RSI là một công cụ
về giá (price-following
oscillator) mà nó dao động giữa
0 và 100
RSI = 100 - (100/(1+RS)).
RS = Trung bỡnh ngy lờn
giỏ/Trung bỡnh ngy xung
giỏ.
RSI > 70: RSI đang ở khu vực
đỉnh, ỏm ch thị trờng đang ở
trong trạng thái mua quá mức
RSI < 30: RSI đang ở khu vực

đáy, ám chỉ thị trờng đang ở
trạng thái bán quá mức.
30 < RSI < 70: RSI không nàm
trong khu vực đáy đỉnh
2
2295
June
12 19 26 3
July
10 17 24 31 7
August
14 21 28 5 11
September
18 25 2
October
916
2
2
000
3
000
4
000
5
000
6
000
7
000
8

000
9
000
0
000
1
000
2
000
3
000
4
000
5
000
6
000
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
2
3/5/2006
KHA
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
06/10/200
6
Relative Strength Index
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-84
Chỉsốđộnglợng: RSI
Dấu hiện mua: Khi RSI giảm
xuống dới 30 sau đó tăng vợt
qua mức này.
Dấu hiệu bán: khi RSI tăng quá

mức 70 sau đó giảm xuống dới
mức này.
Failure swing: Khi giá chứng
khoán tạo ra các mức cao mới
trong khi RSI lại không thể tạo
ra các mức cao mới, điều này
báo hiệu một sự phân kỳ.
Khi chỉ số RSI tiếp tục đi xuống
và giảm xuống dới mức mức
đáy gần nhất của nó, ngời ta
nói rằng nó đã hoàn thành một
"failure swing." Failure swing
đợc coi là một sự xác nhận về
một đổi chiều đang hiện hữu.
2
2295
June
12 19 26 3
July
10 17 24 31 7
August
14 21 28 5 11
September
18 25 2
October
916
2
2
000
3

000
4
000
5
000
6
000
7
000
8
000
9
000
0
000
1
000
2
000
3
000
4
000
5
000
6
000
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
2
3/5/2006
KHA
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
06/10/200
6
Relative Strength Index

22
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-85
Dải Bollinger - Bollinger Band (BB)
* Dải Bollinger là dải đồ thị gồm hai đờng vẽ cách
đờng trung bình trợt giản đơn một khoảng bằng 2
* Có thể điều chỉnh khoảng cách 2 thành 3
* Khi giá cổ phiếu tiến tới cận trên, thị trờng mua quá
nhiều, và cổ phiếu có khuynh hớng giảm giá.
* Khi giá cổ phiếu tiến tới cận dới, thị trờng bán quá
nhiều và cổ phiếu có khuynh hớng tăng giá.




â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-86
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-87
Dải Bollinger - Bollinger Band (BB)
Di BB khụng a ra tớn hiu giao dch trờn th

trng. Di BB c s dng h tr cho cỏc tớn
hiu xut hin khi s dng cỏc cụng c d bỏo th
trng khỏc
Khi th giỏ ct di BB, nh u t khụng tỡm cỏch
suy lun últớn hiu chc chn cho vic mua bỏn
hay khụng.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-88
Dải Bollinger - Bollinger Band (BB)
Khi khong cỏch gia cỏc ng biờn co hp li, d bỏo mt
t bin ng giỏ mnh sp xy ra.
Nhng bin ng xut phỏt mt ng biờn ny cú xu hng
tin v phớa ng biờn khỏc trong di BB. iu ny giỳp cho
nh u t ra cỏc quyt nh mua bỏn kim li
Cỏc t bin ng giỏ gn vi ng biờn ca di BB l rt
quan trng. Bin ng giỏ vt ra khi gi
i hn ca cỏc ng
biờn l du hiu v ng lc ca th trng v l thụng ip th
trng s tip tc xu hng giỏ hin thi.
Nu giỏ bỏm vo 1 trong 2 ng biờn trong mt bin ng
hỡnh thnh xu hng th trng no ú, bin ng ny chc
chn tip din mc dự khụng xut hin s phõn k no c
phn ỏnh bng cụng c o xung
ng.
23
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-89
ng tớch t (mua)/
Phõn phi (bỏn) A/D
Đờng thẳng liên hệ giữa giá cổ phiếu và khối lợng
giao dịch nhằm chỉ ra khuynh hớng chung của thị
trờng: các nhà đầu t đang tích tụ (mua vào) hay phân
phối (bán ra)
A/D = CLV * Khối lợng giao dịch
CLV = [((C-L) (H-C))/(H-L)]
Trong đó: C = Đóng cửa; H = Cao nhất; L = Thấp nhất;
CLV = Giá trị đóng cửa
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-90
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-91
Dòng tiền Chaikin - Chaikin Money Flow (CMF)
Do Marc Chaikin phát triển.
Dòng tiền Chaikin thể hiện khuynh hớng lên giá khi có
áp lực mua vào làm cho CMF có giá trị dơng, kéo dài,
và có giá trị tuyệt đối lớn.
Dòng tiền Chaikin thể hiện khuynh hớng xuống giá
khi có áp lực bán ra làm cho CMF có giá trị âm, kéo dài,

và có giá trị tuyệt đối lớn.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-92
24
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
4-93
Phân tích khối lượng giao dịch
• Khối lượng giao dịch và trạng thái mở của thị
trường là những nhân tố có giá trị nhất định trong
phân tích kỹ thuật.
• Đo lường khối lượng giao dịch
• Tính bằng số lượng thực tế các chứng khoán
được giao dịch trong một khoảng thời gian
• Tính bằng giá trị của các chứng khoán được
giao dịch trong một khoảng thời gian
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
4-94
Phân tích khối lượng giao dịch
•Khối lượng giao dịch khẳng định các tín hiệu về giá
•Nếu giá tăng và khối lượng giao dịch tăng, người
mua đang quan tâm đến thị trường và xu hướng giá

lên đang tiếp diễn
•Nếu giá giảm và khối lượng giao dịch tăng, người
bán đang quan tâm và xu hướng giá xuống đang
tiếp diễn
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
4-95
Phân tích khối lượng giao dịch
•Khối lượng giao dịch có thể chỉ ra bên nào đnag chi
phối thị trường
•Nếu giá tăng và khối lượng giảm, người mua
không còn quan tâm nhiều tới thị trường và xu
hướng giá lên sẽ suy thoái
•Nếu giá giảm và khối lượng giảm, người bán
không còn quan tâm tới thị trường và xu hướng giá
xuống sẽ suy thoái
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
4-96
Phân tích khối lượng giao dịch
• Đỉnh và đáy trong dài hạn
•Nếu giá tạo ra đỉnh cao hơn và khối lượng cao hơn
tại các đỉnh nối liền nhau thì người mua quan tâm
tới thị trường và xu hướng các đỉnh ngày càng cao
hơn sẽ tiếp diễn
•Nếu giá tạo ra đáy thấp hơn và khối lượng cao hơn

tại các đáy liền nhau thì người bán quan tâm tới thị
trường và xu hướng đáy ngày càng thấp hơn sẽ tiếp
diễn
25
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-97
Phõn tớch khi lng giao dch
Khi th trng vt ra khi cỏc khong dao ng giỏ
Nu giỏ th trng vt ra khi khong dao ng
giỏ vi khi lng giao dch tng, cú ngha l bờn
mua hay bờn bỏn khin th trng vt ra khi
khong dao ng ú quan tõm v st sng hn, ú
úth trng s tip tc vt ra khi biờn ca
khong ny
Nu giỏ th trng vt ra khi kho
ng dao ng
giỏ vi khi lng giao dch khụng tng, cú ngha
l bờn mua hay bờn bỏn khin th trng vt ra
khi khong dao ng úthiu lũng tin v bc
bin ng giỏ thoỏt khi khong ú l khụng thnh
cụng.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-98
Phõn tớch khi lng giao dch

Khi giỏ c bỡnh n vi khi lng giao dch tng
i cao, cú ngha rng bờn chi phi xu hng giỏ
ang mt i s kim soỏt ca h. Xu hng th trng
s o chiu
Khi giỏ c bỡnh n vi khi lng giao dch tng
i thp, iu ú cú ngha rng c hai bờn u khụng
hng thỳ vi vic mua bỏn. õy l du hiu xu hng
trờn s
cũn tip din.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-99
Khuyến nghị cuối cùng
về vận dụng PTKT trên TTCK VN
MA và MACD là chỉ số khuynh hớng, RSI và Stochastic là
chỉ số động lợng.
Chỉ số khuynh hớng hoạt động tốt trong một thị trờng có
xu thế lên xuống rõ ràng, mạnh mẽ
Chỉ số dao động hoạt động tốt trong các thị trờng đang diễn
biến trong phạm vi hẹp
Rất khó để các định thị trờng hiện tại đang là thị trờng xu
thế hay thị trờng sideway (giá cả biến động trong phạm vi
hẹp)
Mọi khuynh hớng cũng thể hiện dới dạng sideway và
sideway cuối cùng cũng chuyển thành khuynh hớng
Dựa vào phân tích chỉ số động lợng, sau khi tiếp tục nhận
đợc sự xác nhận từ phân tích chỉ số khuynh hớng để ra
quyết định.

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
4-100
Khuyến nghị cuối cùng về vận dụng
PTKT trên TTCK VN
Không nên đầu t dựatrêncácdấuhiệucủacácchỉ
số một cách máy móc.
Luôn luôn phân tích và tìm hiểu vấn đề bản chất và
cốt lõi trong việc hình thành giá chứng khoán trên
thị trờng là vấn đề kỳ vọng của nhà đầu t và quan
hệ cung cầu.
Sử dụng các tính toán chỉ số để lợng hoá và minh
chứng thêm cho các nhận định này
Đừng bao giờ dựa hoàn toàn vào phân tích kỹ thuật
để đầu t. Hãy kết hợp phân tích cơ bản, phân tích
kỹ thuật và đầu t theo một danh mục thích hợp.

×