Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tài liệu tham khảo dành cho các phụ trách Chi đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.41 KB, 13 trang )

T LIỆU THAM KHẢO DÀNH CHO CÁC PHỤ TRÁCH CHI ĐỘI ĐỂ HƯỚNG
DẪN CÁC CHI ĐỘI TẬP LUYỆN NGHI THỨC ĐỘI
1. Tiêu chuẩn các chuyên hiệu .
CHUYÊN HIỆU : NGHI THỨC ĐỘI VIÊN .
HẠNG BA .
1. Biết hát đúng Quốc ca , đội ca .
2. Biết và hiểu rõ khẩu hiệu đội .
3. Thực hiện các yêu cầu về nghi thức đội
4. Biết hai bài trống : Chào cờ , Hành tiến .
5. Tham gia hướng dẫn sao nhi đồng hoạt động
HẠNG NHÌ . ( Đã đạt hạng ba )
1. Biết mục tiêu phấn đấu , rèn luyện của đội viên .
2. Thực hành thuần thục các yêu cầu đội viên về nghi thức đội .
3. Biết bài trống : Chào cờ , Hành tiến , Chào mừng .
4. Hướng dẫn sao nhi đồng hoạt động thuần thục .
HẠNG NHẤT . ( đã đạt hạng nhì )
1. Hiểu nội dung chương trình rèn luyện đội viên .
2. Đã học điều lệ đoàn , biết ý nghóa của huy hiệu đoàn .
3. Thành thạo các bài trống của đội .
4. Phụ trách sao nhi đồng hoặc hướng dẫn giúp các đội viên bậc dưới thực hiện chương trình
rèn luyện đội viên .
CHUYÊN HIỆU : THÔNG TIN LIÊN LẠC
HẠNG BA .
1. Biết các dấu đi đường khi hành quân cắm trại .
2. Biết hướng dẫn 1 số trò chơi .
3. Đã tham gia trò chơi lớn .
HẠNG NHÌ . ( Đạt hạng ba )
1. Sử dụng thành thạo các dấu đi đường khi hành quân cắm trại .
2. Thuộc và biết sử dụng tín hiệu morse.
3. Biết và sử dụng 4 loại mật thư thường sử dụng cho các hoạt động tập thể của đội .
HẠNG NHẤT . ( đã đạt hạng nhì )


1. Biết và sử dụng thành thạo các kỹ năng truyền tin đã học .
2. Biết truyền tin và nhận tin bằng còi , Semaphore ,và ánh sáng .
3. Biết viết và dòch các loại mật thư sử dụng cho các hoạt động tập thể .
CHUYÊN HIỆU : KĨ NĂNG TRẠI
HẠNG BA .
1. Biết sử dụng các loại nút : dẹt , thuyền chài ,thợ dệt , ghế đơn thòng lọng .
2. Đã tham gia một buổi cắm trại , 1 ngày và chơi trò chơi lớn .
HẠNG NHÌ . ( đã đạt hạng ba )
1. Biết sử dụng các loại nút : thợ dệt đơn và kép , nút ghế đơn và ghế kép ,chân chó, lạt dẹt ,
lạt vặn , đầu nối .
2. Biết tham gia dựng lều trại .
3. Biết tìm phương hướng bằng la bàn , mặt trời , và trăng sao.
4. Biết chuẩn bò và làm món ăn đi trại .
HẠNG NHẤT . ( Đã đạt hạng nhì)
1. Biết chọn 1 chỗ cắm trại và tự mình có thể dựng 1cái lều ,làm bếp .
2. Chuẩn bò các món ăn ở trại , biết cách lọc nước sạch , biết đốt các bếp vào bất kì thời tiết
nào .
3. Biết làm trong bóng tối hay nhắm mắt các nút đã được học .
4. Biết tìm phương hướng vào ban ngày và ban đêm .
CHUYÊN HIỆU: CHĂM HỌC
HẠNG BA .
1. Đi học đều , chăm chỉ học tâïp .
2. Thực hiện tốt việc học ở lớp . Chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến , không quay
cóp khi kiểm tra .Thực hiện tốt việc học ở nhà , học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ trước
khi đến lớp ,có góc học tập và thời khóa biểu học ở nhà
3. Giúp đỡ bạn học kém . Học tập bạn học giỏi ,vượt khó học tốt giúp ít nhất 1bạn học kém
tiến bộ .
4. Đạt kết quả học tập tốt . Có tiến bộ về học tập , giành điểm cao trong các bài kiểm tra và
thi .
HẠNG NHÌ ( Đã đạt hạng ba)

1. Đi học đều , chuyên cần .
2. Thực hiện tốt việc học ở lớp ở nhà ,học đều các môn , có góc học tập , thực hiện tốt giờ tự
học ở trường và ở nhà .
3. Vượt khó học tốt , giúp bạn vượt khó bằng việc làm cụ thể giúp 1 bạn .Không dấu dốt ,
học tập bạn giỏi , không quay cóp khi kiểm tra .
4. p dụng bài học vào thực tế .
5. Đạt kết quả học tập tốt ,luôn tiến bộ trong học tập.
HẠNG NHẤT. ( Đã đạt hạng nhì )
1. Có động cơ và thái độ học tập tốt , có ý thức tích luỹ kiến thức .
2. p dụng phương pháp học tập tốt , học đều các môn ,vận dụng bài học vào cuộc sống .
3. Giúp bạn học tốt , giúp được 1bạn kém tiến bộ, học hỏi bạn giỏi ,
4. Làm bài kiểm tra nghiêm túc .
5. Đạt kết quả tốt trong học tập và trong các bài kiểm tra và bài thi .
CHUYÊN HIỆU : AN TOÀN GIAO THÔNG .
HẠNG BA .
1. Biết các điều luật qui đònh về an toàn giao thông cho người đi bộ.
2. Biết các qui tắc giao thông , các biển báo , biển chỉ dẫn , tín hiệu : đi xe thuận chiều ,
ngược chiều , xuống dốc , trường học , bệnh viện , đường nguy hiểm .
HẠNG NHÌ . ( Đã đạt hạng ba )
1. Biết hướng dẫn , giải thích cho bạn và mọi người thực hiện các qui đònh về luật giao thông
cho người đi bộ , đi xe đạp .
2. Biết các biển thông thường về giao thông đường sắt , đường sông .
HẠNG NHẤT .( Đã đạt hạng nhì )
1. Biết ít nhất 30 biển báo giao thông có liên quan đến đường bộ ,đường sắt , đường sông .
2. Tham gia giữ trật tự , an toàn giao thông ở đòa phương .
CHUYÊN HIỆU : NHÀ SỬ HỌC NHỎ TUỔI .
HẠNG BA .
1. Biết các ngày đổi tên của đội , biết tiểu sử kim đồng . biết tiểu sử của Bác Hồ . Thuộc 5
điều Bác dạy
2. Biết các di tích lòch sử cách mạng , thắng cảnh trụ sở cơ quan chính quyền và các nghề

truyền thống của đòa phương mình .
3. Biết các giai đoạn cách mạng chính của lòch sử Viết Nam từ khi có bác Hồ , biết kể
chuyện Phù Đổng và Trần Quốc Toản .
HẠNG NHÌ .( Đã đạt hạng ba )
1. Biết ngày thành lập đoàn và các thời kỳ đổi tên của đoàn TNCS HCM .
2. Biết các phong trào truyền thống và công trình lớn của đội .
3. Biết 1số đội viên anh hùng của đội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc .
4. Biết các chiến thắng chi Lăng , Bạch Đằng , Đống đa , Điện Biên Phủ , Chiến dòch Hồ Chí
Minh , kể được chiến công của các anh hùng dân tộc trong các chiến thắng này .
5. Biết gương oanh liệt của 1 số liệt só tiền bối của đảng CSVN và 1số liệt só ở đòa phương
mình .
HẠNG NHẤT . ( Đã đạt hạng nhì )
1. Hiểu biết những điểm chính về lòch sử đoàn và gương những Đoàn viên tiêu biểu
2. Đọc các sách về lòch sử Đoàn , về Đảng , chiến thắng Điện Biên Phủ ,chiến dòch Hồ Chí
Minh lòch sử .
3. Học tập điều lệ đoàn , hiểu nhiệm vụ , quyền hạn của đoàn viên và điều kiện vào đoàn ,
biết ý nghóa huy hiệu đoàn và cờ đoàn .
4. Biết tên và ý nghóa nội dung các phong trào hành động cách mạng của thanh niên hiện
nay .
5. Biết sơ lược về tổ chức hội LHTNVN .
CHUYÊN HIỆU : NGHỆ SĨ NHỎ
HẠNG BA :
- Hát đúng bài quốc ca ,đội ca .
- Thuộc và hát được 5 bài hát về Bác Hồ và Đội TNTP HCM.
- Thuộc một bài thơ ,kể một câu chuyện về Bác Hồ .
- Tham gia hội diễn văn nghệ của trường của lớp .
HẠNG NHÌ :
- Hát đúng bài lãnh tụ ca ,quốc tế ca .
- Đọc 3 bài thơ ,kể 5 câu chuyện và 5 bài hát về Bác Hồ .
- Biết hát các bài hát theo chủ đề .

- Tham gia hội diễn văm nghệ của lớp của trường .
HẠNG NHẤT :
- Thuộc ít nhất 5 bài hát truyền thống của đoàn .
- Biết nói chuyện tuyên truyền cổ động và góp sức mình vào các phong trào cải tạo xây
dựng quê hương mình .
- Đã xem một số tác phẩm ,thơ ca ,hội họa âm nhạc , biết tiếp thu cái hay cái đẹp trong mỗi
tác phẩm .
- Tham gia ít nhất một loại hình văn văn thơ nhạc họa . Tham gia các hoạt động phong trào
văn hóa ,văn nghệ ,xã hội thường xuyên của trường của đòa phương .
CHUYÊN HIỆU : KHÉO TAY HAY LÀM
HẠNG BA :
- Tự làm những việc phục vụ bản thân ,vệ sinh cá nhân sạch sẽ .
- Biết giúp gia đình người thân công việc hàng ngày .
- Tham gia các hoạt động lao động ở trường ,lớp và trên đòa bàn dân cư ,tham gia phong
trào xanh - sạch - đẹp .
- Thực hiện tốt chương trình thủ công ,vẽ ,có một số sản phẩm đạt điểm cao .
- Tự làm một số đồ chơi bằng giấy ,vải gỗ cho bản thân và cho em bé .
HẠNG NHÌ : Đã đạt hạng ba .
- Tự phục vụ tốt cho bản thân .
- Giúp đỡ gia đình ,người thân các công việc hàng ngày và sửa chữa đồ dùng của cá nhân
,gia đình .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp ,phong trào xanh - sạch - đẹp .
HẠNG NHẤT :
- Đã đạt hạng nhì .
- Góc học tập và phòng ngủ gọn gàng sạch sẽ ngăn nắp …
- Chủ động sắp xếp nhà cửa ,góc học tập ,phòng ngủ gọn gàng sạch sẽ ngăn nắp … Chủ
động giúp đỡ mọi việc trong gia đình như sản xuất ,trồng trọt …
- Biết sửa chữa nhỏ như lau chùi vá săm xe đạp ,sửa chữa bếp dầu ,sửa chữa phích cắm điện
,đồ dùng diện …
- Có một số sản phẩm tự tay làm như sổ nhật ký ,sổ tay , cắt dán ,vẽ , nặn ,đồ dùng sinh

hoạt học tập , may vá thêu đan lát …
- Tự chế được một số món ăn ngon .
CHUYÊN HIỆU : VẬN ĐỘNG VIÊN NHỎ TUỔI .
HẠNG BA :
- Tập đúng bài thễ dục buổi sáng và giữa giờ .
- Biết bơi hoặc nhẩy dây ,đá cầu ,và các môn thể thao khác phù hợp với bản thân
- Đi bộ 5 km
- Vận động được các bạn tham gia TDTT.
HẠNG NHÌ :
- Đã biết hạng ba
- Biết bơi thành thạo và xử lí khi bò chuột rút hoặc tham gia vào một TDTT của lớp của
trường .
- Đi xe đạp được 10 km
- Tham gia thi ít nhất một môn thể thao và vận động được các bạn tham .
HẠNG NHẤT :
- Đã biết hạng nhì .
- Bơi ít nhất được 50m
- Tập luyện 4 môn điền kinh phối hợp .
- Biết một bài võ hoặc một bài thể dục nhòp điệu .
- Biết làm trọng tài một số môn TDTT hoặc hướng dẫn một môn thể thao .
CHUYÊN HIỆU : NHÀ SINH HỌC NHỎ TUỔI .
HẠNG BA :
- Biết tên và hình dáng một số con vật ,gia súc , thú trong rừng ,cây ăn quả ,lương thực ,gỗ

- Biết lợi ích của một số con vật và cây trồng .
- Có hành động chăm sóc bảo vệ cây con trong gia đình .
HẠNG NHÌ :
- Đã biết hạng ba
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại thú quý ,cây cảnh đẹp và những gia súc trong đòa
phương có giá trò kinh tế đối đội ,với trường …

- Chăm sóc cây con vật nuôi ở gia đình , tham gia phong trào xanh - sạch - đẹp ở đòa phương
, ở nhà , ở trường …
- Biết hướng dẫn cho bạn bè về lợi ích của một số cây trồng và vật nuôi .
HẠNG NHẤT :
- Đã đạt hạng nhì
- Sưu tầm ,viết tả cụ thể một số động thực vật đã được học trong chương trình và ngoài
chương trình .Tìm hiểu các tác dụng ,lợi ích của một số động thực vật đó về kinh tế ,môi
trường …
- Có hành động cụ thể chăm sóc bảo vệ nuôi dưỡng ,phát riển kinh tế gia đình ,xây dựng
môi trường xanh - sạch - đẹp thông qua các cây con . Tham gia trừ diệt sâu bọ ,động vật
có hại cho sức khỏe của con người và môi sinh .Biết theo dõi trừ dòch cho cây con ở gia
đình và đòa phương .
- Hiểu một số kó thuật tiên tiến về trồng trọt chăn nuôi ,bảo vệ các con vật quý hiếm .
CHUYÊN HIỆU : HỮU NGHỊ QUỐC TẾ .
HẠNG BA :
- Biết xem bản đồ thế giới và chỉ đúng vò trí các tên châu lục .
- Chỉ được vò trí Việt Nam trên bản đồ thế giới .
- Biết tên các nước ở cạnh Việt Nam và thủ đô của nước đó .
- Biết tên phong trào của thiếu nhi Việt Nam ủng hộ thiếu nhi quốc tế .
HẠNG NHÌ .
- Đã biết hạng ba
- Chỉ và nêu tên các nước ở ASEAN trên bản đồ thế giới và nói được tên thủ đô các nước
đó .
- Biết được đường hàng không đi các nước
- Biết tên tổ chức quốc tế về trẻ em .
- Tham gia học ngoại ngữ (nếu có điều kiện )
HẠNG NHẤT :
- Đã đạt hạng nhì .
- Giới thiệu được ít nhất 5 nước có quan hệ ngọi giao với nước ta .
- Tham gia học một ngoại ngữ nếu có điều kiện

- Biết tên 3 tổ chức quốc tế có liên quan đến nước ta .
- Biết tên một số nước có hơpï tác kinh tế ,văn hóa với nước ta …
* Riêng chuyên hiệu”thiếu nhi bảo vệ an toàn đường sắt” ở khu vực Tây Nguyên không phải
học.
2. Tiêu chuẩn chi đội mạnh .
♣ Có chương trình kế hoạch công tác cụ thể với chất lượng cao .
♣ Ban chỉ huy chi đội và các nhóm nòng cốt hoạt động có hiệu quả ,có đủ sổ sách và các
phương tiện phục vụ cho hoạt động đội .
♣ Có nhiều hình thức động viên đội viên hoạt động ,học tập ,có ít nhất 90 % số đội viên xếp
loại văn hóa từ trung bình trở lên ,trong đó ít nhất có 30 % số đội viên xếp loại văn hóa từ
khá giỏi trở lên , chỉ có 10 % xếp loại yếu kém .
♣ Tập thể đoàn kết thân ái ,có nhiều biện pháp giúp đỡ nhau tu dưỡng rèn luyện ,có số đội
viên xếp loại đạo đức từ 80 % khá tốt trở lên ,không có loại yếu kém .
♣ Duy trì nề nếp sinh hoạt đội ,có quỹ đội ,các hoạt động xã hội nhân đạo ,từ thiện và các
hoạt động trên đòa bàn dân cư ,tích cực tham gia các phong trào của liên đội và nhà
trường , có ít nhất 50 % số đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan bác hồ .
♣ Huy động các đội viên tham gia sinh hoạt sao
III. MẢNG NGHI THỨC ĐỘI .
* Giáo viên phụ trách đội cần phải nắm vững 7 kỹ năng đội viên và đội hình đội
ngũ .
1. Bảy kỹ năng đội viên .
a. Tên bảy kỹ năng đội viên .
- Chào tay theo kiểu đội .
- Hát đúng Quốc ca , Đội ca .
- Tháo thắt khăn quàng đỏ .
- Hô - đáp khẩu hiệu đội .
- Cầm cờ - giương cờ -vác cờ - kéo cờ .
- Đánh 5 bài trống quy đònh .
- Các động tác cá nhân tại chỗ và di động.
b. Nội dung bảy kỹ năng đội viên .

- Chào tay theo kiểu đội :
* Động tác chào
Ngøi chào đứng nghiêm ,mặt hướng về hướng chào ,chào bằng tay phải ( khoảng cách
từ đầu ngón tay cái đến thùy trán khoảng 5cm ) khuỷu tay chếch ra phía trước , cánh tay trên
và cánh tay dưới tạo thành góc 45
0
.
Khẩu lệnh : chào cờ , chào !
Ý nghóa của chào tay : giơ tay lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích của tổ
quốc và của tập thể lên trên , năm ngón tay khép kín tượng trưng cho ý thức đoàn kết của
đội viên để xây dựng đội vững mạnh .
- Hát đúng Quốc ca ,Đội ca .
* Khi hát Quốc ca ,đội ca phải ở tư thế nghiêm , nếu đội mũ phải bỏ mũ xuống , hoặc
đang đi gặp buổi lễ đang cử hành thì phải dừng lại quay mặt về phía quốc kì .
Quốc ca là bài "Tiến quân ca " . Nhạc và lời của Văn Cao .
Khẩu lệnh : Quốc ca !
Đội ca là bài " Cùng nhau ta đi lên " . Nhạc và lời của Phong nhã .
Khẩu lệnh : Đội ca !
Lưu ý : không bắt nhòp , không dùng băng nhạc thay lời hát .
- Tháo - thắt khăn quàng đỏ .
* Tháo khăn :
Tay trái cầm chắc nút khăn 9 ngón tay cái và ngòn tay giữa ) tay phải cầm đầu khăn
bên phải ở phía trên nút rút khăn ra .
Khẩu lệnh : tháo khăn !
* Thắt khăn :
Gấp đôi chiều cạnh đáy của khăn ,để chiều cao của khăn còn khoảng 15cm , dựng cổ
áo lên ,so hai đầu khăn bằng nhau .
Đặt đầu khăn bên trái lên đầu khăn bên phải ,vòng đầu khăn bên trái vào trong và
kéo ra ngoài .
Dùng đầu khăn bên trái tiếp tục vòng vào trong theo hướng từ phải sang trái ,tạo

thành nút với đầu khăn bên phải .
Sửa nút khăn cho vuông ,mở cho hai đầu khăn mở ra ,bẻ cổ áo xuống , đưa tay ra sau
chỉnh đỉnh khăn thẳng sống lưng .
Ý nghóa của khăn quàng : Khăn quàng đỏ là một phần của lá cờ Tổ quốc , màu đỏ
tượng trưng cho lý tưởng cách mạng .Đeo khăn quàng đỏ ,đội viên TNTP Hồ Chí Minh tự hào
về tổ quốc ,về Đảng CSVN, về nhân dân Việt Nam anh hùng và nguyện vọng phấn đấu để trở
thành Đoàn viên TNCS HCM .
Đội viên đeo khăn quàng trong môi trường buổi sinh hoạt và hoạt động của đội .
Lưu ý : Đầu khăn trái luôn ngắn hơn đầu khăn phải .
- Hô - đáp khẩu hiệu đội .
• Hô khẩu hiệu : Một người có chức vụ cao nhất buổi lễ , tổng phụ trách , ban chỉ huy
liên đội hoặc một người được cử chỉ huy buổi lễ hô : '' Vì tổ quốc xã hội chủ nghóa - Vì
lí tưởng của Bác Hồ vó đại . Sẵn sàng ! ''
• Đáp : khi người chỉ huy hô xong thì toàn thể liên đội , chi đội đáp : " Sẵn sàng "
- Cầm cờ - giương cờ -vác cờ - kéo cờ .
• Cầm cờ : cầm cờ bằng tay phải cao ngang thắt lưng , chân cán cờ áp sát ngón út
chân phải .
• Cầm cờ ở tư thế nghỉ : Khẩu lệnh : " nghỉ " . Lệnh vừa dứt ,chân trái chùng , đồng
thời tay phải đẩy cờ ra phía trước .
• Cầm cờ ở tư thế nghiêm : Khẩu lệnh : ''nghiêm !''. Lệnh vừa dứt người ở tư thế
nghiêm , kéo cờ áp sát thân người .
• Giương cờ : Khẩu lệnh : ''Giương cờ !''. Thực hiện khi chào cờ , duyệt đội , diễu
hành , đón đại biểu .Nghe lệnh , người ở tư thế nhgiêm , tay phải cầm cờ đưa ra
trước mặt , tay cao bằng vai , cán cờ thẳng đứng . Sau đó ,tay trái nắm cán cờ dưới
tay phải khoảng 30 cm , đồng thời tay phải chuyển xuống đốc cờ (chừa lại 10 cm )
rồi kéo cán cờ áp sát vào sườn ( hai cánh của tay trái gần như vuông góc )
• Vác cờ : Khẩu lệnh : ''Vác cờ !''. Sử dụng khi đi vào vò trí chuẩn bò làm lễ chà cờ ,
diễu hành hoặc đi qua khỏi lễ đài .Từ tư thế ''giương cờ ''chuyển sang ''vác cờ '':
tay phải đẩy đốc cờ ra phía trước , tay trái kéo cán cờ đặt lên vai phải , cán cờ
nghiêng so với mặt đất một góc 45

0
.
• Kéo cờ : Cờ buộc sẵn vào dây . Trống chào cờ đánh thì cờ kéo lên , trống dứt 3 hồi
thì cờ lên tới đỉnh . Kéo cờ : đội cờ có hai em , một em kéo cờ một em nâng cờ quay
về phía cột cờ . Động tác kéo cờ , cầm tách dây , bàn tay phải cầm cao hơn bàn tay
trái phía trước mặt .
- Đánh 5 bài trống quy đònh .
* Cách đánh trống : Khi đánh trống cái , dùi đánh vát mặt trống . Khi đánh trống
con , dùi đánh thẳng vào mặt trống . Khi đánh trống , phải đeo trống lên và đánh đúng tiết
tấu của bài trống quy đònh .
- Trình tự tập đánh trống :
+ Đánh mẫu .
+ Tập phân biệt phách mạnh , phách nhẹ và tay phải ,tay trái .
+ Ghi các bài trống bằng chữ số ( đối với trống con ) - ghi tiếng trống cái bằng
một ký tự quy đònh .
+ Cho các em đọc đồng thanh thật thuộc cả trống cái lẫn trống con .
+ Sau đó cho học thuộc , tập đánh bằng tay ( trống cái ) đếm số ( trống con
+ Tiếp tục đánh riêng từng câu và phối hợp các câu để đánh toàn bài .Đánh
trên trống .
* Chú ý : Đánh vững câu trước mới đánh tiếp câu sau , tốc độ của mỗi bài khác nhau
nhưng đánh bái nào thì tốc độ của bài đó phải đều theo nhòp trống cái . Có thể chia hai nhóm
và đổi nhau giữa trống cái và trống con .
* TRỐNG QUỐC CA .
- Khẩu lệnh : " Quốc ca ! " .
- Đòan quân Việt
O O

O O O

1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Nam Đi Chung …
Cứu Quốc Bước …
Dồn Vang Trên Gập … Xa Cờ in
Maú Chiến Thắng Vang
Nước Súng …
Xa Chen Khúc Quân … Ca Đường vinh
Quang Sây Xác Quân
Thù Thắng …
Lao Cùng Nhau Lập … Khu Vì nhân
Dân Chiến Đấu Không
Ngừng Tiến
Ra Sa Trường
Tiến Lên
Cùng Tiến Lên Nước non việt
Nam Ta Vững Bền !
* Phụ chú : ký hiệu hình ( O ) - tượng trưng cho cái .(  : DẤU NGHỈ )
Số thứ tự ( 1-2-3…) tượng trưng cho trống con .
* Cách cầm dùi trống : tay trái cầm dùi ngửa , tay phải cầm dùi úp .
BÀI ĐỘI CA
Khẩu lệnh : " Đội ca ! "
Cùng…
O O O

O O O

1 2 3 1 1 2 3 4 5
Nhau Lên Theo …
Thanh Lên Cố
Gắng Đáng Cháu … Hồ Lời thề
Ta Sâu Mãi …

Tim Phai Quyết …
Danh Niên Anh …. Nhà Tiến quyết …
Tiến. Dưới quốc kì thắm tươi Anh em
Ta. Yêu tổ quốc suốt đời Cùng
Yêu Dân Yêu ….
Động Gia Thi
Đua Hành Ngày …. Xa
* BÀI CHÀO MỪNG .
- Không có khẩu lệnh .
- Lấy nhòp bằng trống cái .
-
O O

O O O O O

1 1 2 3 4 5
1 2 3 4 - 5
1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 1 2 3
1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3
BÀI TRỐNG CHÀO CỜ .
- Khẩu lệnh : " chào cờ - cờ !"
O O O O O O O O
1 2 3 4 5 1 2 1 1
1 2 3 4 5 1 2 1 2
1 2 3 4 5 1 2 1 3
1 2 3 4 5 1 2 1 4 O O O O O
1 2 3 4 5 1 2 1 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9
BÀI TRỐNG HÀNH TIẾN .
- Khẩu lệnh : " dậm chân tại chỗ - dậm !"
O O



O O O O O O O

1 1234 5 1 1234 5 6 7 1-2-3 12 3 4 5 12 3 4 5 6 7 8 9
1 2 1 1 2 2 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 12 3 4 5 6 7 8 9
- Các động tác cá nhân tại chỗ và di động.
* Động tác tại chỗ :
+ Nghiêm : người đứng thẳng , mắt nhìn thẳng , hai gót chân sát nhau chếch chữ
V , tay nắm hờ buông dọc theo sát người . Khẩu lệnh : Nghiêm !
+ Nghỉ : Từ tư thế nghiêm , chân trái chùng xuống tự nhiên , trọng tâm dồn
vào chân phải , ngực hơi ưỡn . Khẩu lệnh :Nghỉ ! .
+ Quay trái : lấy gót chân trái làm trụ , mũi chân phải làm điểm đỡ , xoay
người sang trái một góc 90
0
, rút chân phải lên , về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : ''Bên trái ,
quay !.
+ Quay phải : lấy gót chân phải làm trụ , mũi chân trái làm điểm đỡ , xoay
người sang phải một góc 90
0
, rút chân trái lên , về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : ''Bên phải ,
quay !.
+ Quay đằng sau : đưa chân phải về phía sau ( khoảng một bàn chân ) . Dùng hai
gót chân làm trụ xoay người sang bên phải về phía sau một góc 180
0
, rút chân phải về tư thế
nghiêm . Khẩu lệnh : Đằng sau, quay !
+ Dậm chân tại chỗ : chân trái nâng , hạ đều theo phách một , chân phải nâng
hạ đều theo phách hai , tay vung đều ra phía trước vòng theo thân người ( không cao quá thắt
lưng ) . Tay vung ra sau chéo , cánh tay thẳng . Khi có lệnh : ''Đứng lại , đứng !'', động lệnh

rơi vào chân phải . Bước thêm hai bước nữa mới dừng lại . Khẩu lệnh : dậm chân tại chỗ ,
dậm ! . Đứng lại , đứng ! .
+ Chạy tại chỗ : Dứt động lệnh , chân trái bước xuống theo phách một , chân
phải theo phách hai , chạy đều , phối hợp nhòp nhàng chân nọ - tay kia . Tay vung dọc theo
hướng chạy , hai cánh tay trên khép sát người , đánh nhẹ . Khi có lệnh '' đứng lại , đứng ! '',
bước thêm 4 bước nữa và trở về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : chạy tại chỗ , chạy !
* Động tác di động :
+ Động tác tiến : bắt đầu tiến bằng chân trái , bước liên tục theo số bước người
chỉ huy hô . một bước một khoảng bằng một bàn chân , sau đó trở về tư thế nghiêm . Khẩu
lệnh : Tiến n bước , bước !
+ Động tác lùi : bắt đầu tiến bằng chân trái , bước liên tục theo số bước người
chỉ huy hô . một bước một khoảng bằng một bàn chân , sau đó trở về tư thế nghiêm . Khẩu
lệnh : Tiến n bước , bước !
+ Sang trái ( phải ) : Theo lệnh của chỉ huy sang bên nào thì bước chân đó trước
và kéo chân kia theo ( khoảng bước rộng bằng vai ) . Khẩu lệnh : Sang trái ( phải ) n bước ,
bước !
+ Đi đều : như dậm chân tại chỗ nhưng bước ra khỏi vò trí . Đầu gối không nhấc
quá cao , chân thẳng đi đều , người thẳng , mắt nhìn thẳng , khi có lệnh " đứng lại ,đứng !" ,
chân trái bước thêm 4 bốn bước ,chân phải kéo về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : đi đều , bước !
+ chạy đều : như chạy tại chỗ nhưng bước ra khỏi vò trí , nhòp chạy vừa phải ,
khi dừng lại chạy thêm 3 bước nữa , kéo chân phải về , hạ tay đứng nghiêm .
2. Đội hình, đội ngũ.
A- Đội hình .
a. Đội hình hàng dọc :
- Dùng để điểm số ,hành tiến và tổ chức hoạt động
- Phân đội hàng dọc : phân đội trưởng đứng đầu ,phân đội phó đứng cuối cùng , các đội viên
đứng từ thấp đến cao .
- Chi đội hàng dọc : các phân đội đứng hàng dọc ,phân đội 1 làm chuẩn ,các phân đội khác
đứng bên trái phân đội 1.
- Liên đội hàng dọc : các chi đội xếp hàng dọc trên cùng là chi đội 1 ,các chi đội khác lần

lượt đứng sau chi đội 1 .
b. Đội hình hàng ngang :
- Dùng để duyệt đội ,chào cờ ,tổ chức hoạt động …
- Phân đội hàng ngang : phân đội trưởng đứng đầu ,các đội viên khác lần lượt đứng về phía
trái phân đội trưởng ,cuối cùng là phân đội phó .
- Chi đội hàng ngang : các phân đội xếp hàng ngang ,phân đội 1 đứng trên cùng làm
chuẩn ,các phân khác đứng sau phân đội 1 .
- Liên đội hàng ngang : các chi đội xếp đội hình hàng dọc , chi đội 1 là đơn vò chuẩn ,đội
hình được triển khai về phía bên trái của chi đội 1 theo thứ tự .
c. Đội hình chữ "U":
- Được dùng làm lễ chào cờ ,kết nạp đội viên ,sinh hoạt tập[ thể ,
- Chi đội tập hợp hình chữ U : phân đội 1 là cạnh đầu của chữ U ,phân đội cuối là cạnh kia
của chữ U ,các phân đội khác xếp thành cạnh đáy của chữ U .
d. Đội hình vòng tròn :
- Được dùng để tổ chức hoạt động ,múa, hát, vui chơi ,lửa trại … khi có lệnh chỉ huy ,các đội
viên chạy tại chỗ sau đó chạy đều theo thứ tự các phân đội ,hướng chạy ngược chiều kim
đồng hồ ,lấy vò trí đứng của chỉ huy làm tâm .khi chỉ huy bỏ tay xuống thì dừng lại ,quay
mặt vào tâm vòng tròn .
B - Đội ngũ
a. Đội ngũ tónh tại :
- Chỉnh đốn đội ngũ : sau khi tâp hợp xong cần chỉnh đốn đội ngũ để có được đội hình ngay
ngắn ,nghiêm chỉnh ,có cự li thính hợp ( cự li rộng bằng một cánh tay trái ,cự li hẹp bằng
một khuỷu tay tay trái ) để bước vào hoạt động .
- Chỉnh đốn hàng dọc:
+ Phân đội : Khẩu lệnh :nhìn trước thẳng !
khi nghe động lệnh : " thẳng "đội viên nhìn vào gáy người trước ,tay trái giơ thẳng ,bàn
tay vuông góc với mặt đất ,các ngón tay khép kín và chạm vào vai người trước
Khi nghe khẩu lệnh :"thôi! " bỏ tay xuống và đứng nghiêm .
+ Chi đội : Khẩu lệnh :" cự li rộng ( hẹp ) nhìn chuẩn thẳng !"
Sau khi nghe động lệnh : "Thẳng!" càc phân đội trưởng dùng tay trái để xác đònh cự li

giữa các phân đội . Đội viên phân đội 1 dùng tay trái để xác đònh cự li giữa các đội viên .
Đội viên phân đội khác nhìn phân đội trưởng để chỉnh đốn hàng dọc ,nhìn đội viên phân
đội một cùng hàng ngang để chỉnh đốn hàng ngang .
Khi nghe khẩu lệnh : "Thôi !" bỏ tay xuống ,toàn đơn vò đứng nghiêm .
- Chỉnh đốn hàng ngang :
+ Phân đội : Khẩu lệnh :" cự li rộng (hẹp )nhìn chuẩn thẳng !".
đội viên nhìn phân đội trưởng và dùng tay trái để xác đònh cự li giữa các đội viên .
Khi nghe lệnh : "Thôi ", bỏ tay xuống đứng nghiêm .
+Chi đội hàng ngang : Khẩu lệnh :" cự li rộng (hẹp )nhìn chuẩn thẳng !".
Sau động lệnh "thẳng " các phân đội trưởng dùng tay trái xác đònh cự li hàng dọc ,đội
viên phân đội một dùng tay trái xác đònh cự li hàng ngang . Đội viên phân đội khác nhìn
phân đội trưởng của mình để chỉnh đốn hàng ngang .nhìn đội viên phân đội một để chỉnh
đốn hàng dọc .
Khi nghe lệnh :" Thôi " bỏ tay xuống đứng nghiêm .
- Chi đội hình chữ U : Khẩu lệnh :" cự li rộng (hẹp )nhìn chuẩn thẳng !".
sau động lệnh :"Thẳng !" các đội viên nhìn phân đội trưởng để chỉnh đốn hàng ngang .
Riêng góc chữ U luôn luôn có khoảng cách là cự li rộng được xác đònh bằng một cánh tay
trái phân đội phó phân đội một đưa tay chạm vai phân đội trưởng phân đội hai và tay trái
phân đội phó phân đội hai đưa về phía trước chạm vai phải phân đội trưởng phân đội
cuối .
- Đội hình vòng tròn : Khẩu lệnh :" cự li rộng (hẹp ) chỉnh đốn đội ngũ !"
Cự li hẹp được tạo nên do hai đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau ,cánh tay tạo với
thân người một góc 45
o
. Cự li rộng tạo nên do hai đội viên dang tay vuông góc với thân
ngưởi.
b-Điểm số báo cáo
- Điểm số phân đội : phân đội trưởng bước lên ba bước quay lại đơn vò hô : "Nghiêm ! phân
đội điểm số " phân đội trưởng hô : "một "các đội viên khác lần lượt hô số tiếp theo đồng
thời đánh mắt sang bên trái cho đến người cuối cùng hô : "hết "

- Điểm số toàn chi đội : Chi đội trưởng bùc lên vò trí chỉ huy hô "nghiêm ! chi đội điểm số "
phân đội trưởng phân đội 1 hô "một " các đội viên phân đội một tiếp tục điểm số cho đến
người cuối cùng điểm số xong hô ''hết ''phân đội trưởng phân đội hai hô tiếp số cuối cùng
của phân đội một các đội viên điểm số tiếp . chi đội sau khi điểm số cộng với ban chỉ
huy ,đội trống đội cờ và báo cáo với liên đội .
- Báo cáo : sau khi điểm số xong ,các đơn vò trưởng cho dơn vò mình đứng nghiêm rồi tiến
đến chỉ huy ( cách chỉ huy khoảng 2m. ) và để báo cáo (giơ tay chào ,chỉ huy chào lại ,hai
người cùng bỏ tay xuống ).
Đơn vò trưởng nói : "Báo cáo liên đội trưởng ( Tổng phụ trách ) chi đội ( liên đội ) có …
,đội viên có mặt …,đội viên vắng mặt …,có lí do …,không có lí do …,báo cáo hết !"
chỉ huy đáp lại " được " đơn vò chào chỉ huy ,chỉ huy chào đáp lại rối cùng bỏ tay xuống.
Đơn vò trưởng về trước đơn vò hô "nghỉ " về trở về vò trí .
c-Đội ngũ vận động .
- Đội ngũ đi đều : toán đơn vò phải bước cùng một nhòp ,cùng đưa chân và tay đều đặn .hàng
ngang ,hàng dọc phải thẳng đều .
- Đội ngũ chạy đều : toàn đơn vò chạy đều theo lệnh của chỉ huy .
- Đội ngũ chuyển hướn vòng :
+ Vòng trái : Đơn vò đang đi đều " Vòng bên trái ,đi đều bước ! " hoặc "vòng trái chạy đều
chạy ! " những đội viên hàng bên trái (ngoài cùng ) bước đến điểm quay thì bước ngắn hơn
đồng thời quay sang trái ,những đội viên ở hàng bên phải đi đến điểm quay thì bước dài
hơn đồng thời quay sang trái vá đi tiếp (chạy tiếp ).
+ Vòng phải : tiến hành ngược lại vòng trái .
+ vòng đằng sau : khi có lệnh " Bên trái (phải )vòng đằng sau đi đều ( chạy đều ) - bước "
thực hiện giống như đi vòng hướng chuyển 180
0

×