Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bệnh của hệ Nội tiết Bệnh tuyến giáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.34 MB, 31 trang )


BỆNH HỌC TUYẾN GIÁP
(THYROID PATHOLOGY)
I. Yêu cầu:
1. Nêu các nhóm bệnh chính của tuyến giáp
2. Mô tả đặc điểm vi thể bướu keo tuyến
giáp, bệnh Basedow

Bnh hc tuyn giỏp
1. Tổn th ơng lành tính:
1.1. B ớu giáp lan toả (diffuse goiters/goitres diffus):
- Bệnh Basedow (Graves disease)
- Viêm giáp Hashimoto, Riedel, bán cấp De quervain
- B ớu giáp keo lan toả đơn thuần
- B ớu giáp dạng tinh bột
1.2. B ớu giáp keo dạng nốt
- B ớu giáp keo đơn nhân, đa ổ/nhân
1.3. U tuyến giáp (Adenoma/adénomes)
1.4. U dạng bè kính hoá
2. U ác tính
2.1. Ung th tế bào nang tuyến típ nang
2.2. Ung th tế bào nang tuyến típ nhú: >75%
2.3. Ung th típ tuỷ (tế bào C)
2.4. Ung th không biệt hoá
2.5. Các u khác, di cn: Hiếm gặp

Phân loại
Cường giáp
Bình giáp
Suy giáp
Nốt


Lan toả
Bướu keo U tuyến lành
Ung thư
Viêm giáp
Basedow
Nang giáp

BƯỚU KEO TUYẾN GIÁP
(THYROID GOITER)
I. Định nghĩa: Là tình trạng tuyến giáp tăng kích thước
phản ứng chủ yếu do thiếu iod, các nang tuyến giãn
rộng chứa nhiều dịch keo.

Có sự quá sản bù nên trong một thời gian dài không
có thay đổi nội tiết, thường bình giáp.

III. Nguyên nhân:
1. Thiếu iod
2. Các chất ảnh hưởng tổng hợp hormon: quá nhiều
canxi, họ rau cải (cải bắp, súp lơ…), sắn (thiocyanate
ức chế vận chuyển iod vào tuyến)…
3. Nội tiết (gặp nhiều hơn ở nữ giới, tuổi dậy thì, người
trẻ)
4. Thiếu hụt men
5. Không rõ

Giải phẫu

Mô học


tuyÕn gi¸p tr¹ng
1. Vá x¬; 2. Nang tuyÕn; 3. ChÊt keo
gi¸p tr¹ng; 4. TÕ bµo nang (BiÓu
m« vu«ng ®¬n); 5. Mao m¹ch m¸u.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
3
3


Vi thể
1. Các nang giáp giãn rộng
2. Tế bào lót thành nang dẹt hoặc trụ thấp
3. Lòng nang chứa đầy dịch keo

Mô đệm mỏng, có thể tăng xơ, chảy máu, xâm
nhập tế bào viêm

Có thể có các vùng tuyến quá sản.

Vi thể


Vi thể

Basedow
(Grave’s Disease)
I. Định nghĩa: Là bệnh có tổn thương lan toả tuyến giáp
mang tính chất tự miễn, biểu hiện bộ 3 sau: Hội
chứng cường giáp kèm bướu giáp lan toả, lồi mắt và
phù niêm trước xương chày.

II: nguyên nhân:
1. Rối loạn tự miễn liên quan đến kiểu gen. Sản xuất ra
tự kháng kháng thể với thụ thể TSH (TSI: thyroid-
stimulating immunoglobulin).
2. Nội tiết: nữ nhiều hơn nam giới
3. Không rõ

Vi thể
1. Quá sản nhiều tế bào tuyến kèm tăng tiết lan toả, đôi
chỗ tạo cấu trúc giả nhú
2. Lòng chứa ít dịch keo, có các không bào sáng
3. Mô liên kết giàu mạch máu, xâm nhập nhiều lymphô
và có thể tạo hình ảnh nang lymphô

Vi thể

Vi thể

UNG THƯ
TUYẾN GIÁP



1% ung thư chung, nữ >>nam: 2-4/1

10% tổn thương bình giáp dạng nốt

Típ thường gặp nhất là típ nhú 60 - 80%

Tiên lượng nhìn chung tốt

I. Ung thư típ nhú

Vi thể:
1. Cấu trúc nhú (số ít tạo cấu trúc nang tuyến)
2. Tế bào u: có 3 đặc điểm, đặc trưng cho chẩn
đoán típ này: Nhân thuỷ tinh mờ, nếp gấp dọc
nhân và thể vùi trong nhân


Cấu trúc nhú

Nhân thuỷ tinh mờ, nếp gấp dọc nhân


Thể giả vùi trong nhân

×