Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA 3-tuân 28 đã tích hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.99 KB, 41 trang )

Thứ hai
Ngày soạn: 13/03/2011
Ngày dạy:14/03/2011
Mơn :Đạo đức
Tiết:28
Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A / Mục tiêu:
- Học sinh biết: Nước là nhu cầu khơng thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải
sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ để nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nuớc ở gia đình, nhà trường và địa
phương. Có thái độ khơng đồng tình với những hành vi sử dụng khơng tiết kiệm nước;
làm nguồn nước bị ơ nhiễm.
* TH KNS:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nu7oc1 ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin liên quan đến tiết kiệm và bảo quản nguồn nước ở
nhà và ở trường.
- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ
nguồn nước ở nhà và ở trường.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
+ Phương pháp
- Dự án
- Thảo luận
*TH TTHCM: Giáo dục cho HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
* TH BVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài ngun thiên
nhiên, làm cho mơi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.
B/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ơ nhiễm nước ở các địa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
C/ Hoạt động dạy - học :


TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác?
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
- Hát và báo cáo sĩ số
- HS trả lời
3’
b. Vào bài mới
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những
gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và
chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể
thiếu và trình bày lí do lựa chọn ?
* Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như
thế nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước
lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và
phát triển tốt.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và
yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về
việc làm trong mỗi trường hợp là đúng
hay sai? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy
thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử
dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước nơi mình ở.
Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV giúp
HS yếu.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết
quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước
nơi mình ở
4. Củng cố
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần
thiết nhất: Không khí – lương thực
và thực phẩm – nước uống – các đồ
dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp
rất nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện
của nhóm mình lên trình bày trước
lớp.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
có cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để
hoàn thành bài tập trong phiếu lần
lượt các nhóm cử đại diện của mình
lên trình bày về nhận xét của nhóm
mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa
cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước
ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi
nước chảy tràn bể không khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp
rất nhiều khó khăn đồng thời thực
2’
* Vì sao phải tiết kiệm nước?
5. Dặn dò
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia
đình, nhà trường và thực hiện sử dụng
tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình
và nhà trường
hiện theo đức tính tiết kiệm theo
gương Bác Hồ
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng
bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết:53

Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A / Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt,
tập tễnh …
- Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Trả lời các câu hỏi SGK.
Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* TH KNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
- Tư duy phê phán.
- Kiểm soát cảm xúc
+ Phương pháp:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp trước lớp
* TH BVMT:
- GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật là vui vẻ, đáng yêu;
câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
32’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra.
3.Bài mới:

a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
Đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Hát và báo cáo sĩ số
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi
như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng
như thế nào ?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?
* Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn
văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc
(Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin
buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ
quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời
câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán, …Mải mê soi mình dưới dòng
suối trong veo, với bộ bờm chải
chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại
bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua
hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha

yên tâm đi, móng của con chắc lắm.
Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị
cho bộ móng, không nghe lời cha
khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc
đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra
và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ
là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người
dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
20’
3’
2’
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của
Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con,
kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc
"mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói

nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất.
4. Củng cố
* Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
5. Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
mới.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh
minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi
mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa
Cha khuyên con đến gặp bác thợ
rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ
đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc
đua do bị hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn câu chuyện theo lời Ngựa
Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận,
chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường
những thứ tưởng chừng như nhỏ thì
sẽ thất bại.
Môn: Toán
Tiết 136
Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
C/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) HD tìm hiểu bài:
* Củng cố quy tắc so sánh các số

trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải
thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận
xét bổ sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có
nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số
nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều
chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để
nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ
số bằng nhau nên ta sách giáo khoa
từng cặp chữ số cùng hàng từ trái

sang phải … Ở hàng chục có 9 chục >
8 chục nên 9790 > 9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền
số : 3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100
000
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên
bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh,
tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên
bảng mỗi em một mục a và b.
trên bảng:
3772 > 3605 ; 4597 <
5974
8513 > 8502 ; 655 <
1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999
rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999
vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99
999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100
000.
- Một em lên bảng điền dấu thích
hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ
sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng
nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy
76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp
nhận xét bổ sung.
10 001 > 4589 8000 =
8000

99 999 < 100 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài 2.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả
lớp bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90
000
69731 = 69731 78 659 > 76
860
3’
2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức
- Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào
chỗ trống.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả
lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng,
nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
- HS tham gia
Thứ ba
Ngày soạn: 14/03/2011
Ngày dạy:15/03/2011
Môn: Chính tả

Tiết:53
Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài
“Cuộc chạy đua trong rừng”.
- Làm đúng BT 2 ab.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- Hát và báo cáo sĩ số
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần
ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa
Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm,
thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
3’
2’
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
4. Củng cố
Đặt câu với các từ ngực nở - da đỏ -
đứng thẳng - vẻ đẹp
5. Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ viết
sai.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình
chọn người thắng cuộc: mười tám
tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng
- vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
Môn: Toán
Tiết 137
Bài: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
- Luyện tập so sánh các số.
- Biết làm tính (tính viết và tính nhẩm) với các số trong phạm vi 100 000 .
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ

C/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: < , > =
?
4589 10 001 26513
26517
8000 7999 + 1 100 000 99
999
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện
tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết
dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Hát và báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo
trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số
đứng liền trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.
a)99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99
604
b)18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18
600
c)89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93
000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
3’
2’
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT
bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài

tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp
sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi
phép tính.
5. Dặn dò
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Chuẩn bị bài mới
sung.
8357 > 8257 3000 + 2 <
3200
36478 < 36488 6500 + 200 >
6621
89429 > 89420 8700 - 700 =
8000
8398 < 10000 9000 + 900 <
10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
8000 - 3000 = 5000 ; 3000 x 2 =
6000
6000 + 3000 = 9000; 7600 - 300 =
7300
9000 + 900 + 90 = 9990
200 + 8000 : 2 = 8300

- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
- HS tham gia
- HS lắng nghe
Môn: Thủ công
Tiết 28
Bài: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1)
A/ Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được một số bộ phận của đồng hồ để bàn.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ công, bút màu
C/ Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới
thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là
những bộ phận nào ?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như
thế nào ?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong
thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn,
vừa làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ
+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn
- Hát và báo cáo sĩ số
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn
bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
.
- Lớp quan sát hình mẫu.
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ
phút và kim chỉ giây, các số ghi trên
mặt đồng hồ

- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn
mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ
để bàn.
- Tập làm một số bộ phận của đồng
3’
2’
chỉnh.
- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn.
4. Củng cố
Hai học sinh nhắc lại các bước làm
đồng hồ để bàn?
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ
hoa gắn tường.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ
sau thực hành.
hồ để bàn (Làm khung).
- HS trả lời
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Thứ tư
Ngày soạn: 15/03/2011
Ngày dạy:16/03/2011
Môn: Tập đọc
Tiết 54
Bài: CÙNG VUI CHƠI
A/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc

lưu loát từng khổ thơ. Đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe
người …
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi
thể thao, vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui chơi và học tập tốt hơn. Trả
lời các câu hỏi SGK.
- Học thuộc lòng cả bài thơ
B/ Đồ dùng dạy học::
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/Hoạt động dạy-học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc chạy đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước

lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Hát và báo cáo sĩ số
- 4 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện
"Cuộc chạy đua trong rừng" (mỗi
em kể 1 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi
em đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài
đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
3’
2’
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của
bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
như thế nào ?

- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
4 Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài?
5. Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên
rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này
sang chân bạn khác. Các bạn chơi
khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo
chân cố gắng để quả cầu không bị
rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh
thần thoải mái, thêm tình đoàn kết,

học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.
- 3học sinh trả lời
- HS lắng nghe
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 28
Bài: NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
A/ Mục tiêu :
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân
hoá. (BT1)
- Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì (BT2)?.
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
B/ Đồ dùng dạy học:
- 3 bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
C/ Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự
vật được nhân hóa trong bài thơ Em
thương và các TN được dùng để nhân hóa

các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1,
cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- Hát và báo cáo sĩ số
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp
bổ sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe
lu tự xưng thân mật là tớ khi nói
về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có
cảm giác bèo lục bình và xe lu

giống như người bạn gần gũi đang
nói chuyện cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
3’
2’
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm
bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả
lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em
thắng cuộc.
4. Củng cố
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người
giỏi nhất
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho
các sự vật đó tự xưng là gì ?
5. Dặn dò
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- Các nhóm thảo luận để hoàn
thành bài tập vào bảng phụ.
- 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để

xem lại bộ móng
b/ Cả một vùng… mở hội để
tưởng nhớ ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn
con vật nhanh nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập
(Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than vào chỗ thích hợp
trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
bạn thắng cuộc.
- 3 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây,
gió, bức tường, chuột. Các sự đó
tự xưng là: tôi, ta,
- HS lắng nghe
Môn: Toán
Tiết 138
Bài: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Biết
thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn.
- GD HS tính cẩn thận.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập
C/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT
Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 -
4916
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy
số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi
em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
- Hát và báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài.
3254 1326

8326
+ 2473 x 3 -
4916
5727 3978
3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài
nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp
bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ;
99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ;
24690 ; 24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm
3’
2’
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS thực hiện làm BT
4. Củng cố

Gọi HS lên làm BT do GV ra đề
5. Dặn dò
- HDHS về nhà làm BT4: quan sát hình
vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu.
- Nhận xét đánh giá bài tiết học
thành phần chưa biết.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận
xét bổ sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 =
5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 +
636
x = 5388 x =
6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận
xét bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong
1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong
8 ngày là:
105 x 8 = 840
(m)
Đ/S : 840
mét

- Một em đọc đề bài 4.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
Môn: Tập viết
Tiết 28
Bài: ÔN CHỮ HOA T (TT)
A/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tươg đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng), viết đúng tên
riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Thể dục nghìn viên thuốc bổ (1 lần ) cỡ
chữ nhỏ.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
C/ hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng
đã học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học
tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L
vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của
thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
- Hát và báo cáo sĩ số
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở
tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân
Trào, Dù, Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng:
Thăng Long .
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con.
3’
2’
dụng.

+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các
chữ viết hoa có trong câu ca dao
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ
nhỏ, chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
GV nhận xét bài viết của HS và nhắc
nhở những sai sót của các em
4./ Củng cố
Nêu lại cách viết hoa chữ Th?
5. Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn
viên thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể
con người khỏe mạnh như uống nhiều
viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con:
Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên.

- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Thứ năm
Ngày soạn: 16/03/2011
Ngày dạy:17/03/2011
Môn: Chính tả
Tiết 54
Bài: CÙNG VUI CHƠI
A/ Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT 2 ab.
- Đọc cho HSDT yếu nghe, viết.
B/ Đồ dùng dạy học:
Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
29’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ thường hay viết
sai ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết
hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép
bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. Đọc
cho HSDT học yếu viết.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Hát và báo cáo sĩ số
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da
đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2,
3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con các từ
dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt,

sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh
nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm
điểm
3’
2’
Bài tập 2b :
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm
bài xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố
Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao?
5. Dặn dò
- Nhận xét thái độ học tập của HS
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết TLV.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả
lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài
trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình
chọn bạn làm nhanh và làm đúng
nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.

- HS trả lời
- HS lắng nghe

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×