Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

TÌM HIỂU DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ BÌNH THẮNG TẠI XÃ BÌNH AN HUYỆN DĨ AN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.03 KB, 76 trang )

1 | P a g e
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ BÌNH THẮNG TẠI XÃ BÌNH AN
HUYỆN DĨ AN TỈNH BÌNH DƯƠNG
1.2. CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOÀN CẦU
− Địa chỉ : Số 141 Võ Văn Tần, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
− Điện thoại : 08.9303787 Fax: : 08.9260311
− Đại diện là : Ông Phan Đình Tân
− Chức vụ : Tổng giám đốc Công ty
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất có tổng diện tích 26.855,8 m
2
nằm trên địa bàn xã Bình Thắng, huyện Dĩ
An, tỉnh Bình Dương. Cách trung tâm huyện Dĩ An 8 km và cách thị xã Thủ Dầu
Một 25km về phía Tây Bắc, cách TP.HCM 20km về phía Tây Nam.
Vị trí tương đối của khu đất dự án như sau :
- Phía Bắc : giáp KCN Dệt May Bình An.
- Phía Nam : giáp Công Ty Trung Việt và một phần đất dân cư.
- Phía Đông : giáp Công Ty Tân Việt Phát và một phần đất dân cư.
- Phía Tây : giáp KCN Dệt May Bình An.
Lê Chí Tình-K45
2 | P a g e
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
Khu đất dự án có nguồn gốc là đất nông nghiệp của người dân địa phương, khu
vực này trước đây chưa có các công trình kiến trúc công cộng, chưa có hệ thống
cung cấp điện và cấp thoát nước. Do dự án xây dựng khu dân cư Bình Thắng
nằm trong quy hoạch của Khu Đông Bắc Bình An, khu quy hoạch này đã đã


được triển khai xây dựng nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật như mạng lưới cấp điện,
cấp thoát nước, giao thông, tại khu vực này hầu như đã được hoàn thiện. Vì
vậy khi thiết kế quy hoạch mới, hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Dân Cư Bình
Thắng sẽ được đấu nối với hệ thống kỹ thuật của Khu Đông Bắc Bình An theo
đúng thiết kế được duyệt của Khu Đông Bắc Bình An.
1.4.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
1.4.2.1. Quy mô dân số dự kiến
Khu dân cư Bình Thắng được xây dựng sẽ có 253 căn hộ dân cư và 03 căn hộ
thương mại. Nếu tính trung bình có 04 người/căn hộ, cộng với 20 người làm
việc tại khu thương mại dịch vụ (khu trưng bày mặt hàng đá Grainit của Công
ty) thì tổng quy mô dân số toàn KDC là 1.044 người.
Dự tính cho quá trình phát triển lâu dài trong tương lai thì quy mô dân số tối đa
của KDC Bình Thắng khoảng 1.200 người.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình
Lê Chí Tình-K45
3 | P a g e
(1). Nhà ở
Nhà ở trong KDC Bình Thắng bao gồm Chung cư cao tầng, nhà phố và nhà liên
kế song lập.
a). Khu chung cư A1 :
Khu chung cư A1 được xây dựng trong khuôn viên khu đất 8.906,3 m
2
bao gồm
03 đơn nguyên có diện tích và kiến trúc giống nhau, tất cả đều gồm 09 tầng (kể
cả tầng lửng) với tổng số 228 căn hộ (trong đó có 03 căn hộ thương mại - dịch
vụ phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi hàng ngày của KDC).
- Gian phòng thương mại – dịch vụ (tầng trệt và tầng lửng): DTTB: 200 m2.
- Căn hộ loại A 03 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB:115 m2.
- Căn hộ loại B 02 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 100 m2.
- Căn hộ loại C 01 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 75 m2.

b). Nhà phố liên kế A2 :
Nhà phố liên kế A2 được xây dựng trên diện tích khuôn viên 1.554,8 m
2
gồm 03
tầng với tổng số 18 căn, với các chỉ tiêu sau đây :
- Diện tích khuôn viên khu đất 1 nền : 89,4 – 102,8 m
2
.
- Diện tích xây dựng 1 nền : 65 m
2
.
- Tổng diện tích sàn : 3.510 m
2
.
c). Nhà liên kế song lập A3 :
Lê Chí Tình-K45
4 | P a g e
Nhà phố liên kế song lập A3 được xây dựng trên diện tích khuôn viên 2.212,5
m
2
gồm 03 tầng (01 trệt, 01 lửng, 01 lầu) với tổng số 10 căn, với các chỉ tiêu sau
đây :
- Diện tích khuôn viên khu đất 1 nền : 185 -270 m
2
.
- Diện tích xây dựng 1 nền : 118,7 m
2
.
- Tổng diện tích sàn : 3.579 m
2

.
(2). Khu thương mại – dịch vụ
Khu thương mại - dịch vụ được bố trí xây dựng trong khuôn viên khu đất rộng
1.453 m
2
, trong đó diện tích xây dựng chỉ 782 m
2
. Khu thương mại – dịch vụ có
02 tầng lầu với chức năng làm khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm đá Granite
của Công ty. Tổng diện tích sàn xây dựng của trung tâm thương mại – dịch vụ là
1.576 m
2
.
(3). Đất hoa viên - cây xanh:
Tổng diện tích trồng cây xanh là 5.354 m
2
, chiếm 19,93% tổng quỹ đất. Trong
đó:
- Diện tích cây xanh tập trung : 548,5 m
2
.
- Diện tích cây xanh hoa viên (cây xanh trong khuôn viên cao tầng): 1.555 m
2

- Diện tích cây xanh dọc hành lang QL1A: 3.250,5 m
2
- Cây xanh ven đường khác : khoảng 50 cây.
Lê Chí Tình-K45
5 | P a g e
Cây xanh đường phố được trồng trên vỉa hè với khoảng cách 10m/cây. Trồng các

loại cây bóng mát. Yêu cầu cây trồng không được che khuất tầm nhìn tại các góc
rẽ, giao lộ.
(4). Quy hoạch đường giao thông
Do KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đông Bắc Bình An
nên được thừa hưởng hạ tầng giao thông nói riêng và các hạ tầng cơ sở nói
chung của Khu Đông Bắc Bình An. Tuy nhiên ngoài việc sử dụng hệ thống giao
thông của khu vực, chủ dự án cũng đã lập quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ
cho khu dân cư Bình Thắng.
Một số thông số về hệ thống đường giao thông khu vực dự án được đưa ra trong
bảng 1.1 dưới đây.
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản về hệ thống đường giao thông khu vực dự án
Stt Loại đường Chiều rộng Lòng đường
Lề đường
Lề trái Lề phải
1 Đường chính 33,0m 9+3+9m 6m 6m
2 Đường tạm 12,0m 8,0m 1m 3m
3 Đường nội bộ 4,5m 3,5m 1m
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
a). Tuyến đường chính khu vực của Khu Đông Bắc Bình An
Lê Chí Tình-K45
6 | P a g e
Do khu quy hoạch dân cư Bình Thắng có quy mô nhỏ, lại bám theo trục đường
chính của Khu Đông Bắc Bình An vì vậy khu quy hoạch được thiết kế lấy trục
giao thông của Khu Đông Bắc Bình An làm trục giao thông chính. Tuyến đường
chính khu vực của Khu Đông Bắc Bình An có đặc điểm kỹ thuật như sau :
- Bề rộng đường chính 33m trong đó lòng đường rộng 21m (dải phân cách trồng
hoa rộng 3m), mỗi vỉa hè rộng 6m. Tổng chiều dài của tuyến đường là 204 m.
- Chỉ giới đường đỏ (tính từ tim đường) là 16,5m .
- Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường) về bên trái theo hướng mặt cắt là
31,5m, chỉ số này là 19,5m về bên phải theo hướng mặt cắt .

- Mặt đường trải bê tông nhựa nóng với Eyc=1.530 daN/cm2.
- Vĩa hè lát gạch và trồng cây xanh khoảng cách 10m.
- Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
- Kết cấu mặt đường dự kiến như sau :
+ Mô đun đàn hồi yêu cầu : Eyc = 1.530 daN/cm2.
+ Bê tông nhựa hạt mịn : 5cm.
+ Bê tông nhựa hạt thô : 7cm.
+ Nhựa dính bám : 1,1kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm : 35cm.
Lê Chí Tình-K45
7 | P a g e
+ Cát đầm chặt, chiều cao thay đổi theo chiều cao san nền.
Hiện nay tuyến đường chính của Khu Đông Bắc Bình An đã được đầu tư xây
dựng gần như hoàn chỉnh, chỉ còn lại đoạn đi qua dự án KDC Bình Thắng là
chưa thi công xây dựng.
b). Đường nội bộ và đường tạm
- Tuyến đường tạm :
Do tuyến đường chính Khu Đông Bắc Bình An chưa được thi công liên thông với
Quốc lộ 1A, nên tạm thời sẽ thiết kế 01 con đường tạm dẫn vào khu dân cư từ
Quốc lộ 1A hiện hữu. Sau khi trục đường chính hòan thành, đường tạm này sẽ
không còn được sử dụng nữa.
Tổng chiều dài của tuyến đường tạm là 115,0m, Đường tạm rộng 12m với lòng
đường rộng 8m, vỉa hè bên trái rộng 1m, vỉa hè bên phải là 3m. Diện tích mặt
đường là 389,5 m
2
, vĩa hè 225,0 m
2
.
- Đường nội bộ :
+ Bề rộng đường 4,5m (Trong đó lòng đường rộng 3,5m, vĩa hè 1m)

+ Mặt đường trải bê tông nhựa nóng với Eyc=1.190 daN/cm
2
.
+ Vỉa hè lát gạch và trồng cây xanh cách khoảng 10m.
+ Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
(5). Quy hoạch cấp điện
Lê Chí Tình-K45
8 | P a g e
a). Phụ tải điện:
Phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng được tính toán theo bảng 1.2 dưới đây.

Bảng 1.2. Tính toán phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng
Stt Hạng mục Đơn vị Số lượng
01 Dân số dự kiến Người 1.200
02 Tổng số lô trong khu Nhà 256
03 Chỉ tiêu sử dụng điện chiếu sáng Kw/nhà 2.4
04 Hệ số cosfi cosfi 0,8
05 Tổng chỉ tiêu Kw 491,5
06 Dự phòng 10% * tổng chỉ tiêu Kw 49,15
07 Tổng công suất ( cho máy biến áp ) KVA 541,00
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Qua kết quả tính toán ở bảng 1.2 chủ dự án quyết định chọn máy biến áp 600
KVA (trạm giàn) cho KDC Bình Thắng.
b). Nguồn và lưới điện :
- Nguồn điện cấp cho khu dân cư Bình Thắng là nguồn cấp theo tuyến đường
chính của Khu Đông Bắc Bình An đã được thi công, được lấy từ nguồn điện
quốc gia 2 tuyến 22KV từ trạm Thủ Đức.
- Mạng lưới điện phân phối cho khu dân cư được bố trí theo trục đường đi
đến các hộ liên tục.
Lê Chí Tình-K45

9 | P a g e
- Khoảng cách xa nhất giữa hai trụ là 35m. Dùng trụ bêtông ly tâm dài 8,4m
và trụ côn thép tráng kẽm kết hợp đường dây hạ thế đi nổi với mạng chiếu sáng
lối đi, sân bãi bố trí đi ngầm trong ống.
- Lưới điện sử dụng điện áp 380V - 3 pha 4 dây, trung tính nối đất .
- Dùng dây tải cáp LV – ABC 4x70mm
2
đến cho hệ thống điện hạ thế cấp
đến các hộ tiêu thụ.
- Dùng dây tải cáp CV 3x22mm
2
cho hệ thống chiếu sáng lối đi, sân bãi được
kết hợp với trụ côn thép tráng kẽm cao 08m, khoảng cách trung bình giữa các
trụ là 25 -30m.
- Hệ thống điều khiển hoàn toàn tự động bằng 2 chế độ để tiết kiệm điện khi giờ
thấp điểm (Đầu hôm tất cả các đèn đều sáng sau 10giờ tắt ½ xen kẽ nhau ).
- Lắp một trạm hạ thế 600KVA – 22/0,4KV theo vị trí thể hiện trên bản vẽ quy
hoạch cấp cho khu quy hoạch. Đồng thời xây dựng các tuyến cấp điện sinh hoạt
đến các lô nhà trên trụ BTCT cao 8,4m, kết hợp trụ côn thép tráng kẽm và mạng
lưới chiếu sáng đường phố bằng đèn cao áp Sodium 250w đi ngầm.
Chủ dự án còn đầu tư mua sắm và lắp đặt 01 máy phát điện dự phòng có công
suất 600 KVA để phòng ngừa trường hợp mất điện lưới ảnh hưởng đến dân cư
trong KDC Bình Thắng.
(6). Quy hoạch cấp nước
a). Nguồn cấp nước
Lê Chí Tình-K45
10 | P a g e
Khu quy hoạch nằm trong Khu Đông Bắc Bình An có hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đã được thiết kế, đầu tư tương đối hoàn chỉnh. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ thiết
kế mạng lưới cấp nước cho KDC Bình Thắng trên cơ sở đấu nối vào nguồn nước

cấp của Khu Đông Bắc Bình An.
Hiện nay, KCN Dệt May Bình An nằm sát dự án KDC Bình Thắng đã đi hoạt
động và đang sử dụng nguồn nước từ khu quy hoạch chung Đông Bắc Bình An,
vì vậy sau khi Chủ dự án thiết kế và lắp đặt hoàn chỉnh mạng lưới cấp nước
nội bộ KDC Bình Thắng thì mạng lưới này sẽ được đấu nối vào mạng lưới cấp
nước (đã có sẵn) của Khu Đông Bắc Bình An ngay bên cạnh dự án.
b). Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước được tính toán cho các mục tiêu sử dụng như sau :
- Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt với tiêu chuẩn : q = 180 l/người/ngày.
- Nhu cầu dùng nước khác:
+ Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ : tạm tính bằng 15% nhu cầu
nước sinh hoạt ( Qsh ).
+ Nước dùng để tưới cây, rửa đường : tạm tính bằng 10% nhu cầu nước sinh
hoạt ( Qsh).
+ Nước thất thoát, rò rỉ : tạm tính bằng 20% nhu cầu dùng nước (Qnc).
Nhu cầu dùng nước được tính toán theo bảng 1.3 dưới đây.
Bảng 1.3. Tính toán nhu cầu dùng nước cho KDC Bình Thắng
Lê Chí Tình-K45
11 | P a g e
Stt Các yếu tố tính toán
D
(người)
Tiêu chuẩn
Nhu cầu
( m
3
/ng)
1.
2.
3.

4.
5.
Nước sinh hoạt (Qsh)
Nước cho CTCC, dịch vụ,
Nước tưới cây
Tổng nhu cầu dùng nước
(Qnc)
Nước thất thoát, rò rỉ
1.200 180 lít/người
/ngày
15 % Qsh
10 % Qsh
20 % Qnc
216,0
32,4
21,6
270,0
54,0
Toång công suất mạng Qm 324,0
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Lưu cấp nước cần thiết là Qct = Qngày max = Qm x Kngày max = 324 x 1,3 =
417,3 m
3
/ngày (làm tròn là 420 m
3
/ngày), trong đó Kngày max là hệ số dùng
nước không điều hòa ngày.
Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 10l/s cho một đám cháy theo TCVN, số đám
cháy xảy ra đồng thời một lúc là 1.
c). Thiết kế mạng lưới cấp nước

Do Khu dân cư hoàn toàn chưa có hệ thống đường ống cấp nước, nên bố trí
mạng lưới đường ống hoàn toàn mới. Theo qui hoạch dân cư bố trí dọc theo trục
đường, vì vậy mạng lưới đường ống được bố trí một bên đường cho các tuyến
ống, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo công suất 420 m
3
/ngày.
Lê Chí Tình-K45
12 | P a g e
Hành lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo qui hoạch của từng tuyến đường giao
thông trong khu dân cư.
Để cấp nước cho dân cư, Chủ dự án xin phép đấu mạng lưới phân phối nước
vào tuyến ống cấp nước chạy dọc đường chính của khu quy hoạch Đông Bắc
Bình An.
(7). Phương án thoát nước
Qui hoạch Khu dân cư Bình Thắng nằm trong Khu Đông Bắc Bình An đã
được đầu tư hệ thống thoát nước chung, do đó thiết kế thoát nước cho khu dân
cư Bình Thắng chỉ cần tuân thủ theo thiết kế thoát nước chung của Khu Đông
Bắc Bình An trong đó đảm bảo việc thiết kế an toàn mạng lưới thoát nước nội
bộ cho khu dân cư trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nuớc chung.
Phương án của Công ty là chọn cống thoát nước kín, tiết diện tròn bằng
bêtông cốt thép ly tâm, đấu nối bằng phương pháp xảm. Hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt và nước mưa được tách riêng biệt.
Đối với nước thải sinh hoạt, sau khi xử lý qua hệ thống tự hoại hộ gia đình,
nước thải sẽ chảy qua hệ thống hố ga và cống thoát thoát để chảy về hệ thống
XLNT tập trung của Khu Đông Bắc Bình An. Hệ thống XLNT tập trung của
Khu có công suất thiất kế 1.000m
3
/ngày được bố trí ở phí Tây Bắc, giáp với rạch
Cầu Bà Hiệp, diện tích khu xử lý nước thải tập trung là 5.000 m
2

. NTSH sau xử
lý tập trung đảm bảo đạt TCVN 6772:2000 - mức I trước khi cho chảy ra rạch
Cầu Bà Hiệp rồi thoát về sông Đồng Nai.
Lê Chí Tình-K45
13 | P a g e
1.4.3. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN
1.4.3.1. Chi phí đầu tư
Tổng chi phí đầu tư dự án 181.760.000.000 đồng trong đó :
- Chi phí chuẩn bị đầu tư (trước thuế) : 15.023.800.000 đồng;
- Chi phí đầu tư (trước thuế) : 125.260.608.000 đồng;
- Chi phí đầu tư khác (trước thuế) : 28.949.289.276 đồng.
Chi phí đầu tư dự án được đưa ra trong bảng 1.4 dưới đây.
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án
Stt Hạng mục Thành tiền
A Chi phí chuẩn bị đầu tư 15,023,800,000
1 Chi phí bồi thường giải tỏa 2,362,970,000
2 Chi phí chuyển quyền sử dụng đất 12,308,830,000
3 Chi phí khác 352,000,000
B Chi phí đầu tư 125,260,608,000
5 Khu nhà ở 114,810,530,000
- Khu Thương mai-Dịch vụ 3,940,000,000
- Cây xanh 214,700,000
- Hạ tầng kỹ thuật 6,295,378,000
C Chi phí đầu tư khác 28,949,289,276
13 Chi phí quản lý dự án 3,757,818,240
14 Chi phí quyết toán, hoàn công. 1,252,606,080
15 Lãi vay ngân hàng 17,675,834,556
16 Dự phòng phí 6,263,030,400
D Tổng mức đầu tư trước thuế 169,233,697,276
17 Thuế GTGT 12,526,060,800

E Tổng mức đầu tư sau thuế 181,759,757,876
Tổng mức đầu tư (làm tròn) 181,760,000,000
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
1.4.3. 2. Tiến độ xây dựng dự án
Lê Chí Tình-K45
14 | P a g e
Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng được đưa ra trong bảng 1.5 dưới đây.
Bảng 1.5. Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng
Stt Hạng mục Tiến độ
1
San lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xã
hội (đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước,
công viên, khu thể dục thể thao, ).
8/2007 – 6/2008
2
Xây dựng nhà ở (biệt thự đơn lập, liên lập, nhà
chung cư cao tầng, )
7/2008 – 6/2009
Nguồn : Công ty TNHH Hoàn Cầu, 5/2007
Lê Chí Tình-K45
15 | P a g e
CHƯƠNG 2:
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Khu đất dự án KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đông Bắc
Bình An nên hiện nay toàn bộ khu đất đã được giải toả đền bù và san lấp sơ bộ.
Vì vậy, hiện nay công tác đánh giá tác động môi trường cho dự án chúng tôi tập
trung chủ yếu vào các hoạt động san lấp hoàn chỉnh, tập kết nguyên vật liệu, xây
dựng hạ tầng và quá trình hoạt động sau này của dự án.
2.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG
2.1.1 HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

2.1.1.1. Chất lượng không khí và tiếng ồn
Bảng 2.1. Chất lượng không khí tại 1 số vị trí thuộc khu vực dự án.
Stt
Thôn
g số
Đơn vị K1 K2 K3 K4
QCVN 05
QCVN 06
01 Bụi
µg/m
3
390 350 240 310 300
02 SO
2
µg/m
3
230 kph 120 100 350
03 NO
2
µg/m
3
150 210 100 170 200
04 CO
µg/m
3
3.500 kph 2.600 kph 30.000
05 Ồn dBA 65 -72 60 -78 60 -66 54 -59 60
(**)
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú :

Lê Chí Tình-K45
16 | P a g e
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Qui chuẩn kĩ thuật quốc gia về Chất lượng không
khí - Giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh (trung bình 1
giờ);
- (*) TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của
một số chất độc hại trong không khí xung quanh (trung bình 1giờ);
- (**) TCVN 5949 - 1995: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư -
mức ồn tối đa cho phép;
- Vị trí lấy mẫu chất lượng không khí như sau:
+ K1 : Vị trí giáp ranh giữa khu đất dự án với đường chính Khu Đông Bắc Bình
An
+ K2 : Vị trí tại khu đất dự án, cách QL1A 15m
+ K3 : Khu vực trung tâm của khu đất dự án
+ K4 : Khu vực gần bờ tường Công ty Tân Việt Phát.
Nhận xét : Kết quả phân tích ở bảng 2.1 cho thấy : Nhìn chung chất lượng
không khí tại khu vực dự án còn khá tốt, ngoại trừ mẫu K1 và K2 nằm ở vị trí
gần đường chính (thi công chưa hoàn chỉnh) và đường QL1A có hàm lượng Bụi
và Độ ồn vượt tiêu chuẩn cho phép khá cao thì các điểm lấy mẫu còn lại có các
thông số phân tích cơ bản đạt tiêu chuẩn cho phép hoạc vượt tiêu chuẩn ở mức
không đáng kể.
2.1.1.2. Chất lượng nước
Lê Chí Tình-K45
17 | P a g e
(1). Chất lượng nước mặt
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án đưa ra trong bảng 2.2
dưới đây.
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án.
Stt Thông số Đơn vị M1 M1’ M2 M2’
QCVN 08:

2008, cột B
01 pH - 6,8 6,7 6,8 6,8 5,5 – 9,0
02 BOD
5
mgO
2
/l 15 18 17 18 <25
03 COD mgO
2
/l 29 31 30 32 <50
04 DO mgO
2
/l 4 4 4 3 ≥ 2
05 TSS mg/l 39 42 26 28 80
06 NH
3
-N mg/l 0,6 0,9 0,5 0,6 1
07 NO
3
-N mg/l 0,2 0,12 0,20 0,17 15
08 NO
2
-N mg/l 0,01 0,01 0,01 0,02 0,05
09 Sunfat mg/l 88 96 77 93 -
10 Florua mg/l kph 0,1 kph kph 2
11 Tổng Fe mg/l 1,1 0,09 1,1 1,3 2
12 Chì mg/l vết kph vết vết 0,05
13 Dầu mỡ mg/l 0,1 0,01 0,01 kph 0,3
14 E.Coli - - - - 200
15 Tổng

Coliform
MPN/100m
l
4.200 3.100 2.90
0
4.100 10.000
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú:
- QCVN 08 :2008/BTNMT: Quy định ký thuật quốc gia về chất lượng nước mặt:
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước mặt (nguồn B : Áp dụng đối với nguồn nước dành cho mục đích bảo vệ
thuỷ sinh).
Lê Chí Tình-K45
18 | P a g e
- Vị trí lấy mẫu nước mặt
+ M1 : Rạch Cầu Bà Hiệp, dưới chân cầu (phía trên điểm xả thải NTSH sau xử
lý) – lấy mẫu lúc 10.30
+ M1’: Rạch Cầu Bà Hiệp, dưới chân cầu (phía trên điểm xả thải NTSH sau xử
lý – lấy mẫu lúc 13.50
+ M2 : Rạch Cầu Bà Hiệp (phía dưới điểm xả thải NTSH sau xử lý khoảng
100m) – lấy mẫu lúc10h45
+ M2’ : Rạch Cầu Bà Hiệp (phía dưới điểm xả thải NTSH sau xử lý
khoảng 100m) – lấy mẫu lúc14h00
Nhận xét : Kết quả phân tích ở bảng 2.2 cho thấy : Chất lượng nước tại khu vực
thực hiện dự án còn khá tốt, tất cả các mẫu phân tích đều có các thông số cơ bản
đạt tiêu chuẩn cho phép về chất lượng nước mặt bảo vệ thuỷ sinh (TCVN 5942 -
1995, cột B).
(2). Chất lượng nước ngầm
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
TT Thông số Đơn vị N1 N1 QCVN 09 : 2008

01 pH - 6,7 6,8 5,5 – 8,5
02 Màu Pt - Co 2,1 3,5 5
03 Độ cứng mg/l 190 270 500
04 TSS mg/l 580 340 1500
05 Clorua mg/l 6,2 9,7 250
06 Florua mg/l kph Vết 1,0
07 Nitrat mg/l kph kph 15
08 Sunfat mg/l 67 126 400
Lê Chí Tình-K45
19 | P a g e
09 Mn mg/l <0,1 <0,1 0,5
10 Sắt mg/l 1,20 1,50 5
11 Chì mg/l vết vết 0,01
12 Hg mg/l vết kph 0,001
13 Kẽm mg/l 0,03 kph 3,0
14 E.Coli MPN/100m
l
kph kph không
15 Coliform MPN/100m
l
kph 5 3
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú :
- QCVN 09: 2008/BTNMT: Qui chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nược
ngầm
- N1 : Mẫu nước ngầm tại giếng khoan của KCN Dệt May Bình An, giáp ngã tư
đường chính đi vào khu đất dự án (giếng sâu 35m, cách khu đất dự án 30m)
- N1 : Mẫu nước ngầm tại giếng khoan của dịch vụ rửa xe máy (Nguyễn Xuân
Quá) trên đường QL1A, sát bên cạnh khu đất dự án
Nhận xét:

Kết quả phân tích ở bảng 2.3 cho thấy chất lượng nước ngầm tại khu vực
dự án còn khá tốt, tuy nhiên cả hai mẫu phân tích đều có hàm lượng Fe cao vượt
TCCP 1,2 – 1,5 lần. Mẫu N2 có thông số Coliform vượt TCCP (chủ yếu do
phương án bảo quản và sử dụng giếng thiếu vệ sinh).
Lê Chí Tình-K45
20 | P a g e
Như vậy, có thể kết luận rằng, nước ngầm tại khu vực này bị nhiễm phèn
khá cao, khuyến cáo người dân trong khu vực không nên sử dụng trực tiếp
nguồn nước này cho mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên, do khu vực này đã có mạng
lưới cấp nước hoàn chỉnh nên hầu hết người dân không sử dụng nước ngầm, chỉ
một số hộ dân kinh doanh dịch vụ khai thác nước ngầm để sử dụng cho các mục
đích riêng ngoài ăn uống.
2.1.2. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG DỰ
ÁN
2.1.2.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Bảng 2.4. Các hoạt động, nguồn gây tác động trong quá trình thi công dự án.
Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động
1
San lấp mặt bằng Xe ủi san lấp mặt bằng; xe tải vận chuyển vật liệu
san lấp.
2
Tập kết, dự trữ, bảo
quản nhiên nguyên vật
liệu phục vụ công
trình
- Xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng, xi măng,
sắt thép, cát, đá,…phát sinh bụi và khí thải
- Xảy ra rò rỉ, phát tán chất ô nhiễm từ các kho
chứa, bãi chứa nguyên vật liệu, xăng dầu,…
- Phát sinh tiếng ồn lớn

3
Xây dựng nhà ở, hệ
thống giao thông, bến
bãi, công viên, hệ
− Tác động tiêu cực từ các máy móc phục vụ thi
công xây dựng;
− Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt
Lê Chí Tình-K45
21 | P a g e
thống cấp thoát và xử
lý nước,
nóng chảy gây ô nhiễm không khí, đất, nước.
− Ô nhiễm không khí từ bê tông và các vật liệu
xây dựng.
− Xói mòn đất, tích tụ và bồi lắng các vực nước
4
Lắp đặt thiết bị dân
dụng, thiết bị điện,
viễn thông,
- Khí thải, bụi, tiếng ồn từ phương tiện vận
chuyển thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ lắp đặt,
hoạt động của máy móc,
- Quá trình thi công có gia nhiệt:, cắt, hàn, đốt
nóng chảy.
5
Sinh hoạt của công
nhân tại công trường
Sinh hoạt của khoảng 100 công nhân viên trên
công trường gây phát sinh CTRSH, NTSH
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.

Lê Chí Tình-K45
22 | P a g e
2.1.2.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Bảng 2.5. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong quá trình
xây dựng khu dân cư Bình Thắng.
Stt Nguồn gây tác động
1 Nguồn nước mưa gây ngập úng cục bộ, gây xói mòn, rửa trôi đất cát,
2 Nếu không được gia cố cẩn thận có thể gây sụt lún nền, đường,…
3 Sự tập trung lượng lớn công nhân gây ra xáo trộn đời sống xã hội tại địa
phương,
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.1.3. CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
2.1.3.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Bảng 2.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn hoạt
động của dự án.
Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động
1
Phương tiện vận tải ra
vào KDC (chủ yếu là
phương tiện cá nhân, hộ
gia đình).
Tiếng ồn và khói thải chứa thành phần ô nhiễm
như SO
x
, NO
x
, CO, CO
2
, THC, Bụi,…phát
sinh từ khói thải của phương tiện gây ô nhiễm

không khí.
2 Sinh hoạt và vệ sinh hàng
ngày của người dân tại
- Các thành phần ô nhiễm chủ yếu như vi sinh,
dầu mỡ, Nitrat, Amoni, chất hữu cơ, trong
Lê Chí Tình-K45
23 | P a g e
các chung cư, nhà liên
kế, các gian dịch vụ trong
khu cao tầng, khu trưng
bày sản phẩm đá Grainite
nước thải sinh hoạt.
- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải từ nhà vệ
sinh của khu dân cư, CTNH,
- Mùi hôi thối sinh ra từ quá trình phân hủy
nước thải tại các hố ga, hầm tự hoại, khu chứa
chất thải rắn sinh hoạt,
3 Các hoạt động đốt nhiên
liệu (than, củi, gaz, đốt
dầu DO chạy máy phát
điện dự phòng.),
- Khói thải chứa các thành phần gây ô nhiễm
không khí như CO
2
,

SO
x
, NO
x

, Bụi,
- Phát sinh chất thải rắn gây ô nhiễm.
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.1.3.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Bảng 2.7. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn
hoạt động của khu dân cư Phú Mỹ.
Stt Nguồn gây tác động
1 Nước mưa có thể gây ngập úng cục bộ tại khu vực nếu Chủ dự án không
có phương án tôn nền và có phương án thoát nước hiệu quả.
2 Sự tăng mật độ và thành phần dân cư có thể gây các vấn đề tiêu cực mất
trật tự khu vực nếu Chủ dự án không có hướng quản lý hiệu quả.
Nguồn: Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên , tháng 4/2007
Lê Chí Tình-K45
24 | P a g e
2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY
DỰNG
Bảng 2.8. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng KDC Bình
Thắng
Stt
Đối tượng bị tác
động
Quy mô bị tác động
1
Đất đai khu dự án Có thể gây tác động xói mòn rửa trôi, gây ô
nhiễm trên toàn bộ khu đất đất dự án (gần 2,7ha)
2
Công nhân và cư dân
địa phương
Tất cả công nhân trực tiếp tham gia xây dựng tại

công trường và các hộ khu dân cư lân cận dự án
3
Đường giao thông Khoảng 10km trong tuyến vận chuyển nguyên vật
liệu phục vụ xây dựng dự án như : Quốc lộ 1A,
đường 743, đường Nhà máy giấy Bình An,
4
Bầu khí quyển khu
vực dự án
Bán kính ảnh hưởng khoảng 2 km từ tâm khu đất
xây dựng dự án.
5 Môi trường nước mặt
và nước ngầm
Rạch Cầu Bà Hiệp, sông Đồng Nai và môi trường
nước ngầm tại khu vực bị tác động do tiếp nhận
các nguồn thải (CTR, nước thải, nước mưa, ).
Lê Chí Tình-K45
25 | P a g e
- Mức độ tác động là không đáng kể (do Chủ dự
án đã có phương án xử lý NTSH và các chất thải
phát sinh trước khi thải ra nguồn tiếp nhận).
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT
ĐỘNG
Bảng 2.9. Đối tượng, quy mô bị tác động trong quá trình hoạt động của KDC
Bình Thắng
Stt Đối tượng bị tác
động
Quy mô bị tác động
1
Thảm thực vật

Toàn bộ thảm thực vật trên diện tích 2,7ha của khu
dân cư (chủ yếu tác động tích cực do việc trồng
thêm cây xanh của trong khu dân cư)
2
Đất đai khu dân cư
- Toàn bộ đất đai trong khu vực dự án bị chuyển
mục đích sử dụng (đất khu dân cư).
- Đất đai ít bị tác động ô nhiễm khi Chủ dự án thực
hiện hiệu quả việc thu gom, xử lý chất thải rắn,
NTSH,
Lê Chí Tình-K45

×