Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

luận văn kỹ thuật dệt may Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.41 MB, 87 trang )

Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Theo đà phát triển của xã hội thời trang đã trở thành một thứ thiết yếu trong đời
sống con người.
Trước đây, do đời sống còn nhiều khó khăn con người chỉ quan tâm đến vấn đề
“ăn no mặc ấm”, trang phục không được xem trọng .
Ngày nay xã hội phát triển, nhu cầu con người càng cao hơn, đó là “ăn ngon mặc
đẹp”.
Một trong những trang phục được quan tâm hiện nay là đầm dạo phố, trước đây
dạo phố chỉ là quần tây, áo sơ mi đơn giản, nhưng hiện nay vai trò con người bình đẳng họ
trở nên quan tâm rất nhiều về vẻ bề ngoài và muốn mình đẹp hơn.
Tuy nhiên, khi lựa chọn trang phục thì họ chỉ lựa chọn theo sở thích, màu sắc, hoa
văn mà ít người quan tâm trang phục đó có phù hợp với mình hay không. Đối với những
người có hình dáng chuẩn thì việc lựa chọn trang phục rất dễ dàng nhưng đa số con người
đều có những khuyết điểm trên cơ thể nên việc lựa chọn trang phục cho phù hợp thật khó
khăn. Chính vì hiểu được điều đó nên tác giải quyết định thực hiện đề tài “ Giải pháp lựa
chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người” nhằm đưa ra
giải pháp tốt nhất khi lựa chọn đầm dạo phố.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài này nghiên cứu về giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số
khuyết điểm trên cơ thể người. nhằm:
- Giúp cho mọi người nắm bắt được cơ bản về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, hoa
văn, đường nét, các ưu khuyết điểm của dáng người.
- Đưa ra một số khuyết điểm thường gặp về hình dáng của phụ nữ.
- Giúp cho việc khắc phục một số khuyết điểm mắc phải của phụ nữ từ 25 đến 35
tuổi từ đó giúp họ tự tin khi dạo phố.
- Giúp mọi người hiểu biết cơ bản về các yếu tố tác động đến trang phục sẽ giúp
cho việc lựa chọn các loại trang phục khác dễ dàng hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Mọi phụ nữ 25 đến 30 tuổi.


Do thời gian và khả năng có hạn nên nhóm nghiên cứu chỉ đưa ra một số giải pháp
lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm thường gặp trên cơ thể phụ nữ.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 1
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
4. Phương pháp nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua các phương pháp sau:
- Phương pháp tra cứu tài liệu
- Phương pháp quan sát
- phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp thống kê
5. Bố cục của đề tài.
Đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Một số khuyết điểm thường gặp trên cơ thể người
Chương 3: Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên
cơ thể người
6. Hướng phát triển của đề tài.
Đây là cơ sở để nghiên cứu giải pháp lựa chọn nhiều loại trang phục khác để khắc
phục những khuyết điểm cho tất cả mọi người, mọi lứa tuổi và trong phạm vi rộng hơn.
7. Đóng góp mới của đề tài.
Đề tài này đã được nhóm nghiên cứu thu thập tài liệu về chất liệu, kiểu dáng, màu
sắc, hoa văn, đường nét, các ưu khuyết điểm của dáng người, một số khuyết điểm thường
gặp về hình dáng của phụ nữ, các yếu tố tác động đến trang phục. Cuốn đồ án này có giá
trị như một tài liệu tổng hợp về giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số
khuyết điểm trên cơ thể người.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 2
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người

PHẦN 2: NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lý luận
1.1. Trang phục dạo phố là gì?
1.1.1. Trang phục là gì?
Trang phục là một trong những nhu cầu bức thiết nhất của con người. Nó là
tập hợp các vật phẩm nhằm bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng của môi trường, khí
hậu và tô điểm, làm đẹp cho con người được kết hợp hài hòa với nhau trong một
chỉnh thể thống nhất trên từng người mặc.
1.1.2. Trang phục dạo phố là gì?
Là những mẫu trang phục được cách điệu về phần dáng, thể hiện những nét
hiện đại, phóng khoáng của người mặc nhưng vẫn giữ được vẻ sang trọng cá tính.
Trang phục dạo phố là loại trang phục rất đa dạng và phong phú giúp người mặc
thoải mái, tự tin khi dạo phố, bao gồm áo, quần, váy, đầm… và có thể kết hợp với
các phụ kiện như túi sách, trang sức…
1.1.3. Phân loại trang phục dạo phố.
1.1.3.1. Áo
Áo dạo phố có rất nhiều kiểu dáng cũng như chất liệu khác nhau như áo thun,
áo sơ mi, các loại áo biến kiểu…
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 3
Hình 1.1: Áo dạo phố
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.1.3.2. Quần
Quần dạo phố cũng rất đa dạng như quần tây, quần jean, quần sọt…
1.1.3.3. Váy
1.1.3.4. Đầm
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 4
Hình 1.3: Váy dạo phố
Hình 1.2: Quần dạo phố

Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.1.3.5. Áo vest – Áo khoác
1.1.4. Đầm dạo phố
Đầm là một trang phục mang lại vẻ cá tính, sang trọng cho người mặc. Đầm có rất
nhiều kiểu dáng và mang nhiều phong cách.
1.2. Phân tích hình dáng cơ thể người.
1.2.1. Phân tích các phần trên cơ thể.
1.2.1.1. Các loại khuôn mặt.
1.2.1.2. Các loại vai.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 5
Hình 1.6: Các dạng khuôn mặt
Hình 1.4: Đầm dạo phố
Hình 1.5: Áo khoác – áo vest dạo
phố
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
 Lý tưởng: vai xuôi thoai thoải nhẹ từ cổ.
 Xuôi: vai xuôi nhiều xuống từ cổ.
 Ngang: vai nằm ngang với chân cổ.
 Cơ bắp: phần cơ bắp vai nổi quanh cổ.
 Xương: phần xương vai và xương đòn gánh lồi.
1.2.1.3. Các loại hông.
 Lý tưởng: hơi lượng ra ngoài từ eo và vòng quanh mông.
 Dạng tim: lượng hẳn ra ngoài từ eo và thon đến mông.
 Dạng vuông: lượng hẳn ra ngoài từ eo và thẳng đến mông.
 Dạng hình thoi: lượng chéo xuống từ eo đến hông.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 6
Hình 1.7: Các loại vai
Vai xương Vai cơi bắp

Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.2.1.4. Liên hệ giữa vai và hông.
 Lý tưởng: vai và hông thẳng, ngay ngắn, chênh lệch giữa eo/ hông 25
cm đến 28 cm.
 Đồng hồ cát: vai và hông thẳng, ngay ngắn, chênh lệch giữa eo/ hông
từ 33 cm trở lên.
 Đường thẳng: vai và hông thẳng, ngay ngắn, chênh lệch giữa eo/
hông nhỏ hơn 20 cm.
 Vai rộng: rộng vai lớn hơn rộng hông.
 Vai hẹp: rộng vai nhỏ hơn rộng hông.
1.2.1.5. Các loại lưng.
 Lý tưởng: lưng cong nhẹ ra ngoài.
 Phẳng: lưng thẳng, không cong.
 Tròn: lưng cong hẳn ra ngoài.
 Gù: lưng gù nhô ra.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 7
Hình1.8: Các loại hông
Hình 1.9: Liên hệ giữa vai và hông
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.2.1.6. Liên hệ giữa ngực và lưng.
 Lý tưởng: dạng ngực nhìn hơi lớn hơn lưng.
 Ngực lớn, lưng nhỏ.
 Ngực lép, lưng gù.
 Ngực lõm: phần lõm bên trên ngực.
 Ngực nhô ra: phần xương trên ngực bị nhô ra.
 Loại khác: ngực lớn và lưng lớn, hoặc ngực nhỏ lưng nhỏ.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 8
Hình 1.10: Các loại lưng

Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.2.1.7. Các loại tay.
 Lý tưởng: phần thịt phẳng từ bụng tay đến khuỷu, và thon dần đến cổ
tay.
 Gầy: phần thịt quanh hệ xương hơi ít so với tay trung bình.
 Mập: tay mập ra ở phần bụng, hoặc từ đầu vai đến cổ tay.
1.2.1.8. Các loại chân.
 Vòng kiềng (V): chân cong ra ngoài.
 Khép gối ( chữ bát hay A): chân cong vào và phần gối khi đi chạm
nhau.
 Gầy: ít thịt, hông đầy và hở ở bắp vế.
 Đùi to: nhìn thấy phần đùi to hơn mông.
 Lý tưởng: chân thẳng, bình thường.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 9
Hình 1.11: Liên hệ giữa ngực và lưng
Hình 1.12: Các loại tay
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.2.1.9. Liên hệ giữa bụng và đùi.
1.2.1.10. Các dạng đứng
Để xác định dáng đứng, dùng dây dọi tạo một đường thẳng đứng đi ngang
qua mắt cá chân:
 Lý tưởng: trái tai nằm trên đường dây dọi, phần xương eo nằm trên
hoặc hơi ngiêng ra trước.
 Ngã về trước: trái tai và eo nằm ngã về trước so với đường dây dọi.
 Thẳng đứng: trái tai nằm trên hoặc hơi nghiên ra sau . Khuỷu tay và
eo hơi ngã về phía trước hoặc phía sau.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 10
Hình 1.13: Các loại chân

Hình 1.14: Liên hệ giữa bụng và đùi
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.2. Các yếu tố tác động đến việc lựa chọn trang phục.
1.2.1. Chất liệu trang phục.
1.2.1.1. Cotton (xơ bông)
Định nghĩa: Vải cotton là sợi vải tổng hợp được làm từ nguyên liệu
chính là sợi bông do cây bông vải cung cấp cùng nhiều nguyên liệu thiên
nhiên và các chất hóa học mà tạo thành.
Đặc tính: Vải có độ mịn màng, nhẹ và thấm nước.
1.2.1.2.Lanh (linen)
Định nghĩa: Lanh là một chất liệu tự nhiên lấy từ cây lanh, khá phổ biến
trong may mặc, thường gặp trong những trang phục sinh hoạt thường ngày.
Đặc tính: Vải nhẹ, bền, hút mồ hôi tốt nên dùng để may các trang phục
mặc vào mùa hè vì nó tạo cảm giác mát mẻ, thoải mái cho người mặc. Ngoài ra,
lanh còn đem lại vẻ thanh lịch, nữ tính cho các kiểu váy, đầm. Tuy nhiên, nhược
điểm của nó là dễ nhăn vì độ đàn hồi không cao.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 11
Hình 1.15: Các dáng đứng
Hình 1.16: Vải cotton
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.2.1.3. Lụa
Định nghĩa: Là chất liệu tự nhiên lấy từ kén của loài tằm, tạo cảm giác
thoải mái khi mặc.
Đặc tính: Chất liệu này có tính năng thấm hút mồ hôi tốt trong mùa nóng
và giữ nhiệt tốt vào mùa lạnh.Với độ bóng, mềm, lụa còn giúp tôn thêm vẻ sang
trọng và quý phái cho người mặc. Lụa dùng để may các trang phục như áo cưới, đồ
lót, váy, sơmi, pi-gia-ma, đầm, áo choàng
1.2.1.4. Polyester
Định nghĩa :Vải có nguồn gốc sợi PE.

Đặc tính : Độ bền tốt, mặt vải phẳng mịn và đẹp, giặt nhanh sạch và mau
khô, thân thiện với cơ thể người.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 12
Hình 1.17: Vải lanh
Hình 1.18: Vải lụa
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.2.1.5. Len
Định nghĩa: Chất liệu làm từ lông động vật như cừu, lạc đà không bướu,

Đặc tính: Len có khả năng giữ ẩm, không nhăn và hút ẩm tốt.
1.2.2. Màu sắc
1.2.2.1. Khái niệm
Màu sắc là đặc trưng của mẫu vải, màu sắc rất quan trọng trong thiết kế
trang phục. Một cách kết hợp màu sắc, hình, nước da sẽ dẫn đến một cái nhìn thời
trang mới.
Màu sắc có thể tạo ra ảo tưởng quang học làm cho một người trông nhỏ
hơn hoặc rộng hơn kích thước thực sự của họ. Chúng ta có thể dùng màu sắc để
tạo nên sự chú ý hay ngụy trang những đặc điểm của cơ thể.
Có 3 màu chính : đỏ xanh và vàng, từ những màu này ta có thể tạo nên
những màu khác.
Những màu căn bản được gọi là những màu sơ cấp, nó được gọi như vậy là
bởi vì không một sự kết hợp màu sắc nào có thể tạo ra chúng.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 13
Hình 1.19: Vải Polyester
Hình 1.20: Vải len
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
Khi trộn hai màu sơ cấp ta sẽ đươc màu thứ 2
Đỏ + vàng = cam

đỏ + xanh = đỏ tía
vàng + xanh = xanh lá cây
Khi trộn một màu sơ cấp với màu thứ 2 ta được màu thứ 3
đỏ + cam = đỏ cam hoăc hơi đỏ cam
Tạo thành màu phụ thuộc vào sự pha trộn của chúng ta.
Nêu nó nhìn đỏ hơn cam sau đó nó được phân loại giống như cam-đỏ
Theo thói quen tâm lý, màu sắc được chia làm 3 nhóm: màu nóng, màu lạnh và
màu trung gian.
Các màu đỏ, cam, vàng thuộc màu nóng.
Các màu lam, chàm, tím thuộc màu lạnh
Màu lục là màu trung gian giữa nóng và lạnh.
Màu tím được gọi là màu trung gian giữa lạnh và nóng.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 14
Hình 1.21: Ba màu căn bản
Hình 1.22: Vòng tròn màu
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
Quan niệm màu nóng hay màu lạnh là hiện tượng có tính chất tâm lý, cảm giác.
Các màu sáng cho ta cảm giác nhẹ nhõm bay bổng.
Màu xanh nước biển, xanh hồ thủy cho cảm giác mát, lạnh.
Có thể nói trên vòng tròn các màu biến đổi từ nóng sang lạnh.
Màu nóng có trong mặt trời, lửa, nó tỏa ra hơi ấm
Màu lạnh có trong bầu trời, biển, nó mang lại cho chúng ta cảm giác lạnh lẽo
1.2.2.2. Màu sắc phù hợp với dáng người.
Màu nóng và lạnh tạo ảo tưởng khác nhau về kích cở của hình dáng. Màu
nóng, đặc biệt là màu sáng và những tuýp màu mạnh, tạo cho hình dáng trông to
lớn. Màu lạnh, đặc biệt là màu tối, xám, và những túyp màu đục hòa lẫn với màu
nền, tạo cho hình dáng trông nhỏ nhắn hơn.
Dưới đây là 1 vài cách phối màu sắc hợp với hình dáng và đặc điểm cơ thể:
 Dáng cao và cân đối

GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 15
Hình 1.23: Màu nóng
Hình 1.24: Màu lạnh
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
Có thể mặc với bất cứ màu nào cũng có thể thử với nhiều dạng màu mạnh và
tương phản
 Dáng cao và mập
Dùng màu đục hoặc màu xẫm vừa để che dấu kích cở. Trang phục 2 màu phù hợp
với dáng. Thỉnh thoảng, dùng thêm hoa văn màu nhạt giúp hình dáng trông nhỏ
nhắn hơn. Tránh dùng quá nhiều màu và những thiết kế phức tạp.
 Dáng thấp và gầy
Trang phục 1 màu là tốt nhất, tránh dùng 2 màu như là áo biến kiểu màu sáng
cùng váy màu tối. Những màu đậm cũng không phù hợp.
 Dáng thấp và mập
Mặc trang phục 1 màu. Dùng màu tối tạo dáng trông cao và gầy hơn. Tránh dùng
màu sáng.
 Nước da tối
Những màu đục hay xám vừa thì tốt hơn những màu sáng hay tối. Nếu thiết kế đòi
hỏi trang phục màu tối, dùng cổ áo màu sáng để làm dịu nước da tối
 Màu tóc
Dùng 1 màu tương tự như màu tóc, màu sáng hơn màu tóc sẽ làm cho tóc trông
đen hơn
Tóm lại: Màu nóng làm tăng kích cở của hình dáng, màu lạnh ngược lại.
Dáng cao, trang phục 2 màu là tốt nhất
Dáng thấp, trang phục 1 màu là phù hợp nhất.
1.3.3. Hoa văn và đường nét.
1.3.3.1. Hoa văn
Một số kiểu hoa văn trên trang phục:
GVHD: Phạm Thị Cúc

Trang 16
Hình 1.25: Các loại hoa văn
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
1.3.3.2. Đường nét
Trong các yếu tố tạo hình, đường nét là yếu tố cơ bản, quan trọng và biểu
cảm nhất. vì vậy khi nói đến hình thể, người ta nghĩ ngay đến đường nét.
 Đường dọc: đường thẳng đứng, thường có cảm giác cứng rắn, vững chắc,
biểu thị cho sức mạnh, sự sống, nguồn hy vọng, sự vươn lên mạnh mẽ. những
đường nét có chiều hướng đi lên thường tạo cảm giác hưng phấn, đường nét đi
xuống mang nét trầm lắng.
 Sọc dài: tạo cảm giác cao gầy.
 Sọc ngắn: (đứt đoạn) là tăng cảm giác trẻ trung, linh hoạt.
 Đường ngang: đường thẳng ngang tạo cảm giác yên tĩnh, nghĩ ngơi, trầm
lặng, thăng bằng, chịu đựng. Nó chính là sự bình yên của mặt biển, cảm giác an
toàn hòa quyện với thiên nhiên trong buổi bình minh trên cánh đồng xanh ngát.
Đường ngang trên trang phục làm cho người mặc như mập hơn, thấp đi.
 Đường cong: đây là đường rất thường được sử dụng trên trang phục phụ nữ.
Đường cong tạo cảm giác tròn, nhịp nhàng, gợi cảm. Đặt biệt đường cong lõm
tạo cảm giác kiêu sa, thanh thoát, uyển chuyển.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 17
Hình 1.26: Đường sọc dọc
Hình 1.27: đường sọc ngang
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
Đường cong biểu thị sự trẻ trung, mềm mại tạo cảm giác hay thay đổi.
 Đường xiên: thường lôi cuốn sự chú ý, tinh nghịch, dí dỏm, tươi trẻ. Mang
lại cảm giác nghiên ngã, bất ổn, đổ vỡ, mất thăng bằng, mang tính chống chọi.
 Đường gấp khúc: mang nét phức tạp, khô khang nhưng linh động. Được sử
dụng khác nhiều trên trang phục.
GVHD: Phạm Thị Cúc

Trang 18
Hình 1.28: Đường cong
Hình 1.29: Đường xiên
Hình 1.30: Đường gấp khúc
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
Chương 2: Một số khuyết điểm thường gặp trên cơ thể người.
2.1. Một số khuyết điểm thường gặp trên cơ thể.
2.1.1. Cổ ngắn
Là người có cổ ngắn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo
cảm giác cho cổ dài hơn và hướng đến cổ bình thường.
2.1.2.Cổ dài
Là người có cổ dài hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo
cảm giác cho cổ ngắn hơn và hướng đến cổ bình thường.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 19
Hình 2.1: Cổ ngắn và khắc phục
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
2.1.3. Vai hẹp, xuôi
Xuôi: vai xuôi nhiều xuống từ cổ. lựa chọn trang phục nhằm làm cho vai cao
hơn và hướng đến vai lý tưởng.
2.1.4. Ngực nhỏ
Là người có ngực nhỏ hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm
tạo cảm giác cho ngực trông đầy đặn hơn.
2.1.5. Ngực lớn
Là người có ngực lớn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo
cảm giác cho ngực nhỏ hơn.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 20
Hình 2.2: Cổ dài và khắc phục
Hình 2.3: Vai xuôi và khắc phục

Hình 2.4: ngực nhỏ và khắc phục
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
2.1.6. Eo ngắn
Là người có eo ngắn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo
cảm giác cho eo trông dài hơn.
2.1.7. Eo to (mập)
Là người có eo to hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo
cảm giác cho eo nhỏ hơn.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 21
Hình 2.5: ngực lớn và khắc phục
Hình 2.6: Eo ngắn và khắc phục
Hình 2.7: Eo to và khắc phục
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
2.1.8. Bụng lớn
Là người có bụng lớn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo
cảm giác cho bụng thon thả hơn.
2.1.9. Mông nhỏ
Là người có mông nhỏ hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm
tạo cảm giác cho mông to hơn.
2.1.10. Mông to
Là người có mông to hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo
cảm giác cho mông thon gọn hơn.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 22
Hình 2.8: Bụng lớn và khắc phục
Hình 2.9: Mông nhỏ và khắc phục
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
2.1.11. Bắp tay to
Là người có bắp tay to hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm

tạo cảm giác cho bắp tay nhỏ hơn.
2.1.12. Bắp chân to
Là người có bắp chân to hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm
tạo cảm giác cho bắp chân gọn hơn.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 23
Hình 2.10: Mông to và khắc phục
Hình 2.11: Bắp tay to và khắc phục
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
2.1.13. Chân ngắn
Là người có chân ngắn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm
tạo cảm giác cho chân dài hơn.
2.2. Giới thiệu một số vóc dáng thường gặp.
2.2.1. Dáng người quả lê. (Dáng chữ A)
Mông rộng hơn rất nhiều so với eo và ngang vai. Nhìn chung mông trông rất
nặng nề và quá to so với eo và ngang vai và so với dáng người. Vì thế khi lựa
chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho dáng người này cân đối hơn.
GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 24
Hình 2.12: Bắp chân to và khắc phục
Hình 2.13: Chân ngắn và khắc phục
Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người
2.2.2. Dáng người quả táo. (Dáng chữ P)
Dáng người quả táo thường có phần trên lớn hơn phần dưới nhưng cánh tay,
chân lại thon nhỏ. Vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho dáng
người này cân đối hơn
2.2.3. Dáng người hình chữ nhật. (Dáng chữ E hay chữ H)
Vai và mông rộng bằng nhau hoặc gần bằng nhau, eo nhỏ hơn không rõ ràng.
Nhìn chung thì eo nhỏ hơn không đáng kể so với vai và mông. Vì thế khi lựa chọn
trang phục nhằm tạo cảm giác cho dáng người này cân đối hơn.

GVHD: Phạm Thị Cúc
Trang 25
Hình 2.14: Dáng quả lê và khắc phục
Hình 2.15: Dáng quả táo và khắc phục

×