Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

đồ án kỹ thuật điện điện tử Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU cho trạm 110KV E8.6 Lai Khê – Kim Thành – Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.03 KB, 30 trang )

Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
MỤC LỤC
1.Giới thiệu về trạm: 3
2.Sơ đồ nối điện: 4
1.Thiết bị đầu cuối RTU: 6
2.Board nguồn: 560PSU02: 6
3.Board xử lý trung tâm: 560CMU04: 7
4. Board tín hiệu vào số: 23BE21: 9
5. Board vào analog: 23AE21: 10
6. Board tín hiệu ra số 23BA20: 11
7.Modem 23WT24: 12
8.Các thiết bị ghép nối RTU với thiết bị của trạm: 13
9.Danh sách các tín hiệu cho RTU: 14
10.Sơ đồ kết nối các module và phương thức kết nối điều độ cấp cao: 24
KẾT LUẬN 27
TAI LIỆU THAM KHẢO 28
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
DANH MỤC HÌNH VẼ
1.Giới thiệu về trạm: 3
2.Sơ đồ nối điện: 4
1.Thiết bị đầu cuối RTU: 6
2.Board nguồn: 560PSU02: 6
3.Board xử lý trung tâm: 560CMU04: 7
4. Board tín hiệu vào số: 23BE21: 9
5. Board vào analog: 23AE21: 10
6. Board tín hiệu ra số 23BA20: 11
7.Modem 23WT24: 12
8.Các thiết bị ghép nối RTU với thiết bị của trạm: 13
9.Danh sách các tín hiệu cho RTU: 14
10.Sơ đồ kết nối các module và phương thức kết nối điều độ cấp cao: 24


KẾT LUẬN 27
TAI LIỆU THAM KHẢO 28
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
LỜI NÓI ĐẦU
Để nâng cao chất lượng và đảm bảo cung cấp điện, hệ thống điện Việt
Nam đang được đầu tư xây dựng và phát triển ngày càng nhiều các đường dây
và trạm biến áp (TBA), cũng như không ngừng mở rộng các TBA đã đầu
tư trước đây nhằm mục đích đảm bảo cung cấp điện đảm bảo sự tăng trưởng
của phụ tải. Mặt khác hệ thống điện Việt Nam ngày càng được hiện đại hóa
bằng các thiết bị hiện đại, các thiết bị lạc hậu trước đây dần được thay thế
bằng các thiết bị hiện đại, được sản xuất theo công nghệ mới có chất lượng và
độ tin cậy cao hơn.
SCADA là hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu (Supervisory
Control And Data Acquisition-SCADA). SCADA là một công cụ tự động hóa
trong nhiều lĩnh vực, dùng kỹ thuật vi xử lý - PLC/RTU (Programmaple
Logic Controller/ Remote Terminal Unit), để trợ giúp việc điều hành kỹ thuật
ở các cấp trực điều hành các hệ thống tự động công nghiệp cũng như hệ thống
điện. Hệ thống này cung cấp cho người vận hành những thông tin quan trọng
của đối tượng cần quan tâm và cho phép thực hiện các lệnh điều khiển cần
thiết về phía đối tượng để đảm bảo cho hệ thống hoạt động an toàn và có hiệu
quả.
Hiện nay đa số các TBA có cấp điện áp 110kV, 220kV và 500kV đều
được đầu tư đồng bộ hệ thống SCADA. Các trạm biến áp 500kV, 220kV mới
và một số TBA 110kV được đầu tư hệ thống điều khiển tích hợp bằng máy
tính để phục vụ việc giám sát và điều hành lưới điện từ các Trung tâm điều độ
Miền và Trung tâm điều độ Quốc Gia.
Với lưới điện phức tạp việc vận hành lưới điện sẽ ngày càng khó khăn
hơn khi mật độ các trạm biến áp ngày càng nhiều hơn, việc đảm bảo tính ổn
định hệ thống khó hơn, mặt khác do nhu cầu của phụ tải đòi hỏi chất lượng

điện năng ngày càng cao. Do đó việc đầu tư nâng cấp các Hệ thống
SCADA/EMS (hệ thống tích hợp thu thập dữ liệu và giám sát điều khiển/điều
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
1
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
hành hệ thống năng lượng. EMS - Energy Management Systems) được phát
triển rộng rãi. cũng như các trạm điện được trang bị hệ thống tự động hóa là
cần thiết.
Chính vì các lý do trên, em đã chọn đề tài “ Xây dựng cấu hình
SCADA sử dụng cấu trúc RTU cho trạm 110KV E8.6 Lai Khê – Kim
Thành – Hải Dương ” làm tiểu luận kết thúc môn học của mình.
Do trình độ và khả năng còn hạn chế nên tiểu luận không tránh khỏi
những sai xót, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô cũng như của các
bạn đồng nghiệp để tiểu luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Học viên
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
2
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
PHẦN 1
GIỚI THIỆU VỀ TRẠM 110KV E8.6 LAI KHÊ
1. Giới thiệu về trạm:
Trạm biến áp 110kV E8.6 Lai Khê nằm trên địa bàn huyện Kim Thành,
tỉnh Hải Dương. Trạm được cấp điện từ hai đường dây 110kV xuất tuyến từ
nhà máy nhiệt điện Phả Lại là 180A80 và 181A80. Hai đường dây vào trạm
qua hai máy cắt 171 và 172 cấp điện xuống hai thanh cái C11 và C12. Thiết bị
nhất thứ trong trạm được liệt kê dưới đây:
 Phía 110kV có các ngăn lộ:
- 5 máy cắt ( MC ) 110kV: 171, 172, 131, 132, 112. Tất cả MC 110kV đều
là máy cắt khí SF6.

- 10 dao cách ly ( DCL ) 110kV : 171-1, 171-7, 172-2, 172-7, 112-1, 112-2,
131-1, 131-3, 132-2, 132-3.
- 14 dao tiếp địa ( DTĐ ) 110kV: 171-15, 171-76, 172-25, 172-76, 112-14,
112-15, 112-24, 112-25, 131-15, 131-35, 131-38, 132-25, 132-35, 132-38.
DCL và DTĐ có liên động với nhau và dùng động cơ có thể điều khiển từ
xa.
- Hai hệ thống thanh góp C11 và C12.
- Hai MBA là MBA T1 (40MVA) do Công ty Cổ phần chế tạo Thiết bị điện
sản xuất và MBA T2 (63MVA) của hãng ABB sản xuất, tất cả đều có bộ
chuyển nấc phân áp tự động và bằng tay.
 Phía 35kV có các ngăn lộ:
- 11MC 35kV: 331, 332, 312, 371, 373, 375, 377, 342, 370, 372, 374. Tất cả
MC 35kV đều là máy cắt hợp bộ của SIEMENS.
- Hai thanh góp C31 và C32 lấy điện qua MC 331 và MC 332. Hai thanh
góp liên lạc với nhau qua MC 312. MC 342 cấp nguồn cho MBA TD32 là
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
3
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
máy biến áp tự dùng của trạm. Các MC còn lại là cho các xuất tuyến 35kV
ra khỏi trạm.
 Phía 22kV có các ngăn lộ:
- 8MC 22kV: 431, 432, 412, 471, 470, 472, 474, 476. Tất cả MC 22kV đều
là máy cắt hợp bộ của SIEMENS.
- Hai thanh góp C41 và C42 lấy điện qua MC 431 và MC 432. Hai thanh
góp liên lạc với nhau qua MC 412. Các MC còn lại là cho các xuất tuyến
22kV ra khỏi trạm.
2. Sơ đồ nối điện:
Sơ đồ nối điện chính trạm E8.6 Lai Khê như hình 1.1:
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
4

Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
TI 172
400-800-
1200-1500/1A
L? 171
(ÐZ181A80)
L? 172
(ÐZ180A80)
CS3T2
T1
40/40/40MVA
115
±
9x1.78%
/38.5
±
2x2.5%/23kV
201(10)/600(3)/1004A
Y0/

/Y0-11-12
CP ch? t?o TBÐ
-25
132-3132-2
131-1 131-3
112-2112-1
171-1 171-7
172-2 172-7
TUC11
TUC12

303-1
305-4
377-71
375-71
373-71
377
-76
375
-76
373
-76
371
-76
C31-14
CS3T1
CS1T2
CS0T2132-08
-38
432
-76
470
-76
472
-76
474
-76
476
C42-24
412
471

-76
-38
431
131-08 CS0T1
CS1T1
132
-38
-25
M
MM
M
-15
-38
131
-14
171
-76
-15
M
M
112
-24
-15
M
MM
M
-25
-76
((22/


3)/(0.11/

3))kV
10A
C41-14
TD 41
C11
C12
-38
371-71
172
331
-38
312
200-400/1A
100-200-400/1A
400-600-800/1A
600-800-1200/1A
CS4T1
CS4T2
TI 112
400-800-
1200-1500/1A
TI 171
400-800-
1200-1500/1A
TI 131
200-400-
600-800/1A
TI 132

400-800-
1200-1500/1A
200-400/1A
100-200/1A
100-200/1A
300-600/1A
0x00-1200/1A
600-800-1000/1A
800-1000/1A
200-400/1A
200-400/1A
200-400/1A
200-400/1A
200-400/1A
800-1000/1A
800-1000/1A
T2
63/63/63 MVA
115
±
9x1.78%
/38.5
±
2x2.5%/23kV
316(10)/945(3)/1581A
Y /

/Y-11-12
ABB
300-400/1A

TUC41
((110/

3)/(0.11/

3))kV
((110/

3)/(0.11/

3))kV
TU171
(phaB)
100-23/0.4kV
∆ /
Y0-11
VINA- TAKAOKA
TU-C42
((22/

3)/(0.11/

3))kV
TUC31
((35/

3)/(0.11/

3)/(0.11/3))kV
C41 C42

441-1
-38
471-71
473-71
-35
300-400/1A
1200-1600/1A
800-1200/1A
800-1200/1A
Cu-3x(1x400 mm2)
Cu-3x150 mm2
Cu-3x150 mm2
Cu-3x150 mm2
Cu-3x150 mm2
Cu-3x(2x(1x400)) mm2
Cu-3x(1x400 mm2)
Cu-3x(1x240 mm2)
Al-3x240 mm2
Al-3x240 mm2
Cu-3x50 mm2
370
-76
-38
332
(22/

3)/(0.11/

3)/(0.11/3)kV
C32-24

600-800-1000/1A
300-600/1A
TU-C32
C32
-38
370-71
Cu-3x50 mm2
342
10-20/1A
372
-76
300-600/1A
372-71
374
-76
300-600/1A
374-71
Al-3x(1x400) mm2
Al-3x(1x400) mm2
Cu 2x(3x150) mm2
Al-3x(1x400 mm2)
Ði Kinh Môn
Ði Phú Thái
Ði CD 22
TD 32
100-23/0.4kV
Y
/
Yo
VINA- TAKAOKA

Ði NM thép
BCH
Ði NM thép
BCH
Ði NM thép
BCH
-35
C31
Hình 1.1: Sơ đồ nối điện chính trạm E8.6 Lai Khê
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
5
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
PHẦN 2
GIỚI THIỆU VỀ RTU560A VÀ CÁC MODULE DÙNG CHO
THIẾT KẾ
1. Thiết bị đầu cuối RTU:
Thiết bị đầu cuối RTU là một thiết bị thu thập thông tin từ các IEDs do
nó quản lý, lưu vào cơ sở dữ liệu và gửi thông tin tới trạm chủ hoặc cấp quản
lý cao hơn qua các đường truyền tin. Thông thường, RTU là thiết bị xử lý
thông minh có thể giám sát và điều khiển các thiết bị đặt ở xa trung tâm điều
khiển và truyền các tín hiệu thu thập được đến trung tâm điều khiển.
Trong bản tiểu luận dùng loại RTU560A của hãng ABB để thiết kế hệ
thống giám sát, điều khiển các thiết bị trong trạm từ xa. RTU560A là cấu trúc
thiết bị đầu cuối có khả năng xử lý nhanh, tốc độ cao, hỗ trợ nhiều giao thức
truyền tin, độ tin cậy cao do khả năng dự phòng và có khả năng mở rộng.
Các module dùng cho thiết kế hệ thống RTU trong bản tiểu luận:
2. Board nguồn: 560PSU02:
Board mạch cấp nguồn cho các board mạch khác trong RTU560.
- Điện áp vào 48…220 VDC.
- Công suất ra: 80W.

- 5VDC: 0 …15 A.
- 24VDC: 0 …0.7 A.
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
6
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU

Hình 2.1: Giao diện và board nguồn 560PSU02
3. Board xử lý trung tâm: 560CMU04:
Giao diện module:
- Cổng 1, 2 chuẩn RS232 và RS422, dùng để kết nối với 2 trung tâm
điều độ.
- Cổng E chuẩn Ethernet 10/100 BaseT, dùng để kết nối máy tính điều
khiển khi trạm tích hợp hệ thống điều khiển trạm.
- Cổng A, B chuẩn RS485, RS 232 kết nối với các IEDs cấp dưới.
- Cổng MMI loại Sub-D connector (9 cực), thực hiện giao tiếp giữa
RTU560 và Web browser(PPP_protocol).
- Cổng E chuẩn Ethernet 10/100 BaseT, dùng để kết nối máy tính điều
khiển khi trạm tích hợp hệ thống điều khiển trạm.
- Cổng A, B chuẩn RS485, RS 232 kết nối với các IEDs cấp dưới.
- Cổng MMI loại Sub-D connector (9 cực), thực hiện giao tiếp giữa
RTU560 và Web browser(PPP_protocol).
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
7
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU

Hình 2.2: Giao diện và sơ đồ các khối logic của 560CMU04
 Hệ thống các đèn Led báo hiệu:
• ERR red báo có lỗi tồn tại
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
8

Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
• Tx 4x green báo truyền dữ liệu tại các cổng 1,2,A,B
• Rx 4x green báo nhận dữ liệu giữa các cổng 1,2,A,B
• CE 4x yellow lỗi thông tin xảy ra tại các công 1,2,A,B
• A green Ethernet đang hoạt động
• L green Đường truyền hoạt động.
 Chức năng từng khối logic:
- Khối SLC (Serial Line Controller) và MPU là hai bộ vi xử lý quan
trọng nhất của 560CMU04, chúng phối hợp và phân chia công việc với nhau.
SLC đảm nhận việc kết nối với các IEDs, thông qua hai cổng A và B theo
chuẩn RS232 và RS485.
- Khối MPU đảm nhận tất cả các công việc khác và đồng bộ thời gian
thực cho các I/0 Board.
- Bộ nhớ RAM/Flash 128 MB chứa cấu hình của RTU560 và là nơi mà
chương trình cơ sở Firmware được đưa vào thông qua Web_browser.
- Bộ nhớ tạm thời RAM 64MB.
 Chức năng của cả board 560CMU04:
- Quản lý và điều khiển các I/O board.
- Đọc các dữ liệu thu thập từ các Input Board.
- Viết lệnh điều khiển ra các Output Board.
- Quản lý thời gian và đồng bộ thời gian cho các I/O board.
4. Board tín hiệu vào số: 23BE21:
Là bảng mạch dùng cho việc thu nhập các tín hiệu báo vị trí trạng thái
của các máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa, khoá lựa chọn chế độ cùng với các
tín hiệu cảnh báo và các tín hiệu bảo vệ. Đầu tín hiệu ra và tín hiệu vào được
cách ly bằng quang. Điện áp vào từ 24 60 VDC. Tín hiệu cảnh báo, chỉ thị
trạng thái của máy cắt và dao cách ly, dao tiếp địa, trạng thái khóa lựa chọn
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
9
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU

chế độ Local/SCADA được lấy qua các Rơle trung gian lặp lại cuộn dây
110VDC hoặc 220VDC.
Mỗi bảng mạch có 16 kênh tín hiệu đầu vào ứng với các loại tín hiệu đầu
vào điển hình như
- 8 tín hiệu trạng thái kép (TSD – Tele-Signalling Double)
- 16 tín hiệu trạng thái, cảnh báo đơn (TSS – Tele-Signalling Single)
Hình 2.3: Các khối của module 23BE21
5. Board vào analog: 23AE21:
Là bảng mạch dùng cho việc đo lường các tín hiệu tương tự như dòng
điện, điện áp, công suất và chỉ thị nấc của máy biến áp. Giá trị đo lường dòng,
áp từ đầu ra của các BI, BU được biến đổi thành các tín hiệu chuẩn nhờ các
transducer dòng, áp sau đó được đưa tới các đầu vào tương tự AI. Thông tin
về chỉ thị nấc phân áp máy biến áp sẽ đi qua một bộ tranducer trước khi đưa
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
10
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
tới 23AE21 của RTU. Các giá trị công suất tác dụng, công suất phản kháng sẽ
được RTU tính toán dựa vào tín hiệu gửi từ các transducer đo công suất.
Mỗi bảng mạch có 8 kênh Analog đầu vào ứng với: ±2mA, ±5mA,
±10mA, ±20mA, ±40mA, ±2 VDC, 0÷…+20VDC. Tín hiệu tương tự từ các
transducer được đưa vào bộ biến đổi ADC (analog digital converter) nằm
trong bảng mạch 23AE21 biến đổi thành tín hiệu dưới dạng số. 100% giá trị
tín hiệu đầu vào được hiển thị qua 4096 bước (12 bit+ 1 bit dấu).
Hình 2.4: Các khối logic của module 23AE21
6. Board tín hiệu ra số 23BA20:
Là bảng mạch dùng cho việc điều khiển các thiết bị như đóng mở máy
cắt, dao cách ly và điều chỉnh tăng giảm nấc MBA.
Mỗi bảng mạch có 16 rơle đầu ra, đều có tất cả các loại tín hiệu đầu ra số
(lệnh điều khiển 1 bit, lệnh điều khiển 2 bit, lệnh điều chỉnh tăng giảm). Tín
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090

11
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
hiệu điều khiển đóng cắt máy cắt, dao cách ly, điều chỉnh tăng giảm nấc MBA
được lắp qua hệ thống các Rơle trung gian cuộn dây 48VDC.
Hình 2.5: Các khối logic của module 23BA20
7. Modem 23WT24:
Là Modem để truyền thông tin lên điều độ bằng sóng radio, Modem
23WT24 được nối với RTU qua cổng 1 hoặc 2 của board 560CMU04).
Modem có dải tần rộng từ 300 – 18000 Hz. 2, 4 đường dây, truyền hai
chiều gián đoạn hoặc hai chiều toàn phần. Tốc độ truyền 9600 baud. Khoảng
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
12
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
cách lên đến 20 km theo cấu hình điểm – điểm. Khoảng cách 10 km theo cấu
hình đa điểm.
Modem truyền thông tin lên điều độ theo giao thức IEC 60870-5-101.
Hình 2.6: Modem 23WT24
8. Các thiết bị ghép nối RTU với thiết bị của trạm:
Tại các trạm biến áp 110kV, ngoài RTU còn phải trang bị các thiết bị để
ghép nối các RTU này với thiết bị điện của trạm. Chúng sẽ thực hiện việc
biến đổi đo lường, điều khiển và báo tín hiệu. Cụ thể bao gồm có:
• Các transducer đo lường U, I: Đầu ra: 0÷ 10mA. Cấp chính xác: 0,5.
• Các transducer đo lường PQ: Đầu ra:0 ÷± 10mA.Cấp chính xác: 0,5.
• Các transducer đo lường vị trí nấc máy biến áp: Đầu ra của các bộ biến
đổi này sẽ chuyển đến các Input Card của RTU.
• Các rơle trung gian để điều khiển (Interposing Relay): với điện áp cuộn
dây là 48VDC.
• Các rơle lặp lại vị trí (Repeat Relay): Với điện áp của cuộn dây là 110,
220VDC.
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090

13
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
• Khóa lựa chọn vị trí Local/Remote: Để trao quyền điều khiển tại trạm
hoặc từ Trung tâm Điều độ Hà Nội.
• Hàng kẹp : hàng kẹp cầu chì, hàng kẹp thường, hàng kẹp mạch dòng
• Nguồn 48VDC: Đây là hệ thống nguồn cấp cho RTU và dùng cho điều
khiển của SCADA, tách biệt với hệ thống nguồn điện một chiều của trạm.
• Cáp hạ áp cũng như toàn bộ các phụ kiện khác cần thiết để đấu nối các
thiết bị của trạm tới RTU.
9. Danh sách các tín hiệu cho RTU:
Theo yêu cầu và quy định của EVN, với mỗi loại tín hiệu vào, ra thì đều
phải có dự phòng 20%. Và dựa theo số kênh vào, ra trên mỗi board mạch của
RTU, ta có danh sách tín hiệu tương ứng với các kênh của board mạch như sau:
Analog Inputs (đầu vào tương tự)
STT
Ngăn
lộ
Cấp
điện áp
(kV)
Loại
tín
hiệu
Đơn
vị
Miêu tả Kênh
1 MC 171 110 I A
Dòng qua MC 171
1
2 MC 171 110 P MW

Công suất tác dụng qua MC 171
2
3 MC 171 110 Q MVAr
Công suất phản kháng qua MC 171
3
4 MC 172 110 I A
Dòng qua MC 172
4
5 MC 172 110 P MW
Công suất tác dụng qua MC 172
5
6 MC 172 110 Q MVAr
Công suất phản kháng qua MC 172
6
7 C11 110 U kV
Điện áp thanh cái C11
7
8 C12 110 U kV
Điện áp thanh cái C12
8
9 MC 112 110 I A
Dòng qua MC 112
1
10 MC 131 110 I A
Dòng qua MC 131
2
11 MC 132 110 I A
Dòng qua MC 132
3
12 T1

TC
pos
nấc
Vị trí nấc phân áp MBA T1
4
13 T2
TC
pos
nấc
Vị trí nấc phân áp MBA T2
5
14 C31 35 U kV
Điện áp thanh cái C31
6
15 C32 35 U kV
Điện áp thanh cái C32
7
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
14
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
16 MC 331 35 P MW
Công suất tác dụng qua MC 331
8
17 MC 331 35 Q MVAr
Công suất phản kháng qua MC 331
1
18 MC 331 35 I A
Dòng qua MC 331
2
19 MC 312 35 I A

Dòng qua MC 312
3
20 MC 332 35 P MW
Công suất tác dụng qua MC 332
4
21 MC 332 35 Q MVAr
Công suất phản kháng qua MC 332
5
22 MC 332 35 I A
Dòng qua MC 332
6
23 C41 22 U kV
Điện áp thanh cái C41
7
24 C42 22 U kV
Điện áp thanh cái C42
8
25 MC 431 22 P MW
Công suất tác dụng qua MC 431
1
26 MC 431 22 Q MVAr
Công suất phản kháng qua MC 431
2
27 MC 431 22 I A
Dòng qua MC 431
3
28 MC 412 22 I A
Dòng qua MC 412
4
29 MC 432 22 P MW

Công suất tác dụng qua MC 432
5
30 MC 432 22 Q MVAr
Công suất phản kháng qua MC 432
6
31 MC 432 22 I A
Dòng qua MC 432
7
32
Dự trữ
8
33
Dự trữ
1
34
Dự trữ
2
35
Dự trữ
3
36
Dự trữ
4
37
Dự trữ
5
38
Dự trữ
6
39

Dự trữ
7
40
Dự trữ
8
Binary Inputs (đầu vào số) cho tín hiệu cảnh báo SPI (1 bit)
STT
Đối
tượng
Loại tín
hiệu
Tên tín hiệu Miêu tả Kênh
1
Hệ thống
DC 48V
FAULT DC SYSTEM 48V Báo lỗi hệ thống DC 48V
1
2
Hệ thống
DC 220V
FAULT DC SYSTEM 220V Báo lỗi hệ thống DC 220V
2
3
Hệ thống
AC 220V
FAULT AC SYSTEM 220V Báo lỗi hệ thống AC 220V
3
4 T1
ALARM T1 BUCHOLZ Báo sự cố hơi thùng dầu chính
4

Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
15
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
5
TRIP T1 BUCHOLZ
Rơ-le khí thùng dầu chính tác
động
5
6
TRIP T1 OIL TEMP
Bảo vệ nhiệt độ dầu MBA tác
động
6
7
TRIP T1 WIND TEMP
Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây MBA
tác động
7
8
TRIP T1 51
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh phía
110KV tác động
8
9
TRIP T1 50
Bảo vệ quá dòng phía 110kV tác
động
9
10
ALARM T1 OVERLOAD Báo quá tải MBA

10
11
TRIP T1 OVERLOAD Bảo vệ quá tải MBA tác động
11
12
FAULT T1 87T
Báo hư hỏng bảo vệ so lệch
MBA
12
13
TRIP T1 87T Bảo vệ so lệch MBA tác động
13
14
TRIP T1 87N Bảo vệ chạm vỏ máy MBA
14
15
FAULT T1 TAP CHANGER Báo hỏng bộ OLTC
15
16
TRIP T1 TC OIL PRESS
Bảo vệ áp suất dầu bộ OLTC tác
động
16
17
DISABLE
T1 TC
LOCAL/REMOTE
Bộ OLTC được điều chỉnh từ
A1 hay tại trạm
1

18
T2
ALARM T2 BUCHOLZ Báo sự cố hơi thùng dầu chính
2
19
TRIP T2 BUCHOLZ
Rơ-le khí thùng dầu chính tác
động
3
20
TRIP T2 OIL TEMP
Bảo vệ nhiệt độ dầu MBA tác
động
4
21
TRIP T2 WIND TEMP
Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây MBA
tác động
5
22
TRIP T2 51
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh phía
110KV tác động
6
23
TRIP T2 50
Bảo vệ quá dòng phía 110kV tác
động
7
24

ALARM T2 OVERLOAD Báo quá tải MBA
8
25
TRIP T2 OVERLOAD Bảo vệ quá tải MBA tác động
9
26
FAULT T2 87T
Báo hư hỏng bảo vệ so lệch
MBA
10
27
TRIP T2 87T Bảo vệ so lệch MBA tác động
11
28
TRIP T2 87N Bảo vệ chạm vỏ máy MBA
12
29
FAULT T2 TAP CHANGER Báo hỏng bộ OLTC
13
30
TRIP T2 TC OIL PRESS
Bảo vệ áp suất dầu bộ OLTC tác
động
14
31
DISABLE
T2 TC
LOCAL/REMOTE
Bộ OLTC được điều chỉnh từ
A1 hay tại trạm

15
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
16
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
32
171
TRIP 171 51
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh lộ
171 tác động
16
33
TRIP 171 50 Bảo vệ quá dòng lộ 171 tác động
1
34
NOT
READY
171 CB NOT
READY
Báo tình trạng MC không sẵn
sàng khi sự cố
2
35
ALARM
171 MAIN PROT
FAIL
Báo hư hỏng bảo vệ chính lộ
171
3
36
ALARM

171 BACK-UP PROT
FAIL
Báo hư hỏng bảo vệ chính lộ
171
4
37
ALARM 171 SF6 Báo khí SF6 MC 171
5
38
TRIP 171 F21
Bảo vệ khoảng cách lộ 171 tác
động
6
39
TRIP 171 F67
Bảo vệ quá dòng có hướng 171
tác động
7
40
TRIP 171 F67N
Bảo vệ quá dòng có hướng chạm
đất 171 tác động
8
41
TRIP 171 87L
Bảo vệ so lệch đường dây tác
động
9
42
DISABLE

171
LOCAL/REMOTE
Báo MC được điều khiển từ A1
hay tại trạm
10
43
172
TRIP 172 51
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh lộ
172 tác động
11
44
TRIP 172 50 Bảo vệ quá dòng lộ 172 tác động
12
45
NOT
READY
172 CB NOT
READY
Báo tình trạng MC không sẵn
sàng khi sự cố
13
46
ALARM
172 MAIN PROT
FAIL
Báo hư hỏng bảo vệ chính lộ
172
14
47

ALARM
172 BACK-UP PROT
FAIL
Báo hư hỏng bảo vệ chính lộ
172
15
48
ALARM 172 SF6 Báo khí SF6 MC 172
16
49
ALARM 172 SF6 Spring
Báo lò xo MC 172 chưa tích
năng
1
50
TRIP 172 F21
Bảo vệ khoảng cách lộ 172 tác
động
2
51
TRIP 172 F67
Bảo vệ quá dòng có hướng 172
tác động
3
52
TRIP 172 F67N
Bảo vệ quá dòng có hướng chạm
đất 172 tác động
4
53

TRIP 172 87L
Bảo vệ so lệch đường dây tác
động
5
54
DISABLE
172
LOCAL/REMOTE
Báo MC được điều khiển từ A1
hay tại trạm
6
55 112
ALARM 112 SF6 Cảnh báo khí SF6 MC 112
7
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
17
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
56
TRIP 112 E/F
Báo tác động khi có sự cố chạm
đất
8
57
TRIP 112 OC
Báo tác động khi có sự cố quá
dòng
9
58
NOT
READY

112 CB NOT
READY
Báo tình trạng MC không sẵn
sàng khi sự cố
10
59
ALARM 112 PROT FAULT Báo hư hỏng bảo vệ chính
11
60
DISABLE
112
LOCAL/REMOTE
Báo MC được điều khiển từ A1
hay tại trạm
12
61
131
ALARM 131 SF6 Báo khí SF6 MC 131
13
62
NOT
READY
132 CB NOT
READY
Báo tình trạng MC không sẵn
sàng khi sự cố
14
63
DISABLE
132

LOCAL/REMOTE
Báo MC được điều khiển từ A1
hay tại trạm
15
64
132
ALARM 132 SF6 Báo khí SF6 MC 132
16
65
NOT
READY
132 CB NOT
READY
Báo tình trạng MC không sẵn
sàng khi sự cố
1
66
DISABLE
132
LOCAL/REMOTE
Báo MC được điều khiển từ A1
hay tại trạm
2
67 331
TRIP 331 PROT Bảo vệ phía 35kV tác động
3
68 332
TRIP 332 PROT Bảo vệ phía 35kV tác động
4
69 431

TRIP 431 PROT Bảo vệ phía 22kV tác động
5
70 432
TRIP 432 PROT Bảo vệ phía 22kV tác động
6
71 Dự trữ 7
72 Dự trữ 8
73 Dự trữ 9
74 Dự trữ 10
75 Dự trữ 11
76 Dự trữ 12
77 Dự trữ 13
78 Dự trữ 14
79 Dự trữ 15
80 Dự trữ 16
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
18
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
Binary Inputs (đầu vào số) cho tín hiệu trạng thái DPI (2 bit)
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
19
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
STT
Ngăn lộ Đối tượng Trạng thái Kênh
1
171
171-7
Đóng 1
2 Mở 2
3

171-76
Đóng 3
4 Mở 4
5
171-CB
Đóng 5
6 Mở 6
7
171-1
Đóng 7
8 Mở 8
9
171-15
Đóng 9
10 Mở 10
11
172
172-7
Đóng 11
12 Mở 12
13
172-76
Đóng 13
14 Mở 14
15
172-CB
Đóng 15
16 Mở 16
17
172-2

Đóng 1
18 Mở 2
19
172-25
Đóng 3
20 Mở 4
21
112
112-1
Đóng 5
22 Mở 6
23
112-14
Đóng 7
24 Mở 8
25
112-15
Đóng 9
26 Mở 10
27
112-CB
Đóng 11
28 Mở 12
29
112-2
Đóng 13
30 Mở 14
31
112-24
Đóng 15

32 Mở 16
33
112-25
Đóng 1
34 Mở 2
35 131
131-1
Đóng 3
36 Mở 4
37
131-15
Đóng 5
38 Mở 6
39 131-CB Đóng 7
40 Mở 8
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
20
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
41
131-3
Đóng 9
42 Mở 10
43
131-35
Đóng 11
44 Mở 12
45
131-38
Đóng 13
46 Mở 14

47
132
132-2
Đóng 15
48 Mở 16
49
132-25
Đóng 1
50 Mở 2
51
132-CB
Đóng 3
52 Mở 4
53
132-3
Đóng 5
54 Mở 6
55
132-35
Đóng 7
56 Mở 8
57
132-38
Đóng 9
58 Mở 10
59
331
331-CB
Đóng 11
60 Mở 12

61
331-38
Đóng 13
62 Mở 14
63
312
312-CB
Đóng 15
64 Mở 16
65
312-76
Đóng 1
66 Mở 2
67
332
332-CB
Đóng 3
68 Mở 4
69
332-38
Đóng 5
70 Mở 6
71
431
431-CB
Đóng 7
72 Mở 8
73
431-38
Đóng 9

74 Mở 10
75
432
432-CB
Đóng 11
76 Mở 12
77
432-38
Đóng 13
78 Mở 14
79
412 412-CB
Đóng 15
80 Mở 16
81 Dự trữ 1
82 Dự trữ 2
83 Dự trữ 3
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
21
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
84 Dự trữ 4
85 Dự trữ 5
86 Dự trữ 6
87 Dự trữ 7
88 Dự trữ 8
89 Dự trữ 9
90 Dự trữ 10
91 Dự trữ 11
92 Dự trữ 12
93 Dự trữ 13

94 Dự trữ 14
95 Dự trữ 15
96 Dự trữ 16
Binary Outputs (đầu ra số) cho tín hiệu DCO (2 bit)
STT Ngăn lộ Đối tượng Trạng thái Kênh
1
171
171-7
Đóng 1
2 Mở 2
3
171-CB
Đóng 3
4 Mở 4
5
171-1
Đóng 5
6 Mở 6
7
172
172-7
Đóng 7
8 Mở 8
9
172-CB
Đóng 9
10 Mở 10
11
172-2
Đóng 11

12 Mở 12
13
112
112-1
Đóng 13
14 Mở 14
15
112-CB
Đóng 15
16 Mở 16
17
112-2
Đóng 1
18 Mở 2
19 131 131-1 Đóng 3
Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
22
Xây dựng cấu hình SCADA sử dụng cấu trúc RTU
20 Mở 4
21
131-CB
Đóng 5
22 Mở 6
23
131-3
Đóng 7
24 Mở 8
25
132
132-2

Đóng 9
26 Mở 10
27
132-CB
Đóng 11
28 Mở 12
29
132-3
Đóng 13
30 Mở 14
31
T1
TAP CHANGE
Tăng 15
32 Giảm 16
33
T2
TAP CHANGE
Tăng 1
34 Giảm 2
35
331 331-CB
Đóng 3
36 Mở 4
37
312 312-CB
Đóng 5
38 Mở 6
39
332 332-CB

Đóng 7
40 Mở 8
41
431 431-CB
Đóng 9
42 Mở 10
43
432 432-CB
Đóng 11
44 Mở 12
45
412 412-CB
Đóng 13
46 Mở 14
47 Dự trữ 15
48 Dự trữ 16
49 Dự trữ 1
50 Dự trữ 2
51 Dự trữ 3
52 Dự trữ 4
53 Dự trữ 5
54 Dự trữ 6
55 Dự trữ 7
56 Dự trữ 8
57 Dự trữ 9
58 Dự trữ 10
59 Dự trữ 11
60 Dự trữ 12
61 Dự trữ 13
62 Dự trữ 14

Họ và tên: Lê Thanh Sơn Lớp 12AKTĐHTĐ-PC MSHV:CA120090
23

×