Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giao an buoi 1 tuan 33 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.04 KB, 17 trang )

Tuần 33
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
Tập trung sân trờng
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời.
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung : Tiếng cời nh một phép màu làm cho cuộc sống của vơng quốc u
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
*HS KT cần đọc đúng ,lu loát toàn bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
iII. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và
trả
lời câu hỏi nội dung bài.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp NX.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu phần tiếp theo của
chuyện.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn: - 3đoạn:
+Đ1:Từ đầu nói đi ta trọng thởng.
+Đ2:Tiếp đứt giải rút ạ.
+ Đ3: Phần còn lại.


- Đọc nối tiếp : 2lần - 3HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát
âm:
- 3 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.
- 3 HS khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc
- GV NX đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn truyện.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cời ở đâu?
- Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau
miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở
quan coi vờn ngự uyển ở chính mình-
bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt
giải rút.
- Vì sao chuyện ấy buồn cời? - Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngợc
với tự nhiên: trong buổi thiết chiều
nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai
vàng nhng bên mép lại dính một hạt
cơm
- Bí mật của tiếng cời là gì? - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự
mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngợc với mọi cái
nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì? - ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cời
- Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp:
- Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở v-

ơng quốc u buồn NTN?
- Tiếng cời nh có phép màu làm mọi gơng
mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh, hoa nở, chim
hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa,
sỏi đá reo vang dới những bánh xe.
1
1
- Nêu ý 2: - Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống u
buồn.
- Nêu ý nghĩa:
* ý nghĩa:Tiếng cời nh một phép màu
làm cho cuộc sống ở vơng quốc u buồn
thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự
cần thiết của tiếng cời với cuộc sống của
chúng ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
? Nêu cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đọc mẫu:
-HS nêu cách đọc đoạn 3.
- HS luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS NX, khen HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN đọc bài và chuẩn bị
bài 66.
Lịch sử
Tổng kết
I.Mục tiêu:

- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nớc ta từ buổi đầu
dựng nớc đến giữa thế kỉ XIX : Thời Văn Lang- Âu Lạc ; hơn một nghìn năm đấu
tranh chống Bắc thuộc ; Buổi đầu độc lập ; Nớc Đại Việt thời Lí, thời Trần, thời Hậu
Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu :Hùng V-
ơng, An Dơng Vơng, Hai Bà Trng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lí Thái Tổ, Lí
Thờng Kiệt, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Huế lại đợc gọi là thành phố du lịch?
2 Bài mới: Hớng dẫn HS ôn tập
- Làm phiếu bài tập theo nhóm
Thời gian NVLS Sự kiện lịch sử Đóng đô
700 TCN Hùng Vơng - Làm ruộng, ơm tơ, dệt lụa, đúc
đồng, làm vũ khí
- Văn Lang ( Phú
Thọ )
218 TCN An Dơng V-
ơng
- Lãnh đạo ngời Lạc Việt đánh lui
quân Tần dựng lên nớc Âu Lạc
-Cổ Loa Đông Anh
179 TCN
- > 938
SCN
Hai Bà Trng - Bị bóc lột nặng nề không khuất
phục nổi dậy đấu tranh. Chiến
thắng Bạch Đằng giành lại độc lập
cho DT
938-1009 Đinh

BộLĩnh,Đinh
Tiên Hoàng
- Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh
dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất
đất nớc.
Hoa L- Ninh Bình
1009-
1226
Lí Công Uẩn
Lí Thái Tổ
- Rời đô Hoa L ra Đại La đổi tên
Thăng Long, lấy tên nớc Đại Việt,
Chùa phát triển
Thăng Long
Hà Nội
1226-
1400
Trần Cảnh Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông
không có con trai Lí Chiêu Hoàng
nhờng ngôi cho chồng
Triều Trần, nớc
đạiViệt
TK XV Lê Lợi,
Nguyễn Trãi,
LêThánh
Tông
- 20 năm chống giặc Minh giải
phóng đất nớc
- Tiếp tục xây dựng đất nớc.
Thăng Long

2
2
TKXVI-
XVIII
Quang Trung Các thế lực phong kiến tranh nhau
quyền lợi
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ
chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh
- Triều Tây Sơn
1802-
1858
Nguyễn ánh - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính
sách để thâu tóm quyền lực
- Xây dựng kinh thành Huế.
- Kinh đô Huế
Toán
ôn tập các phép tính với phân số ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc nhân chia phân số.
- Tìm một thành phần cha biết trong phép nhân, phép chia phân số.
*HS KT làm bài 1 ,2.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS thực hiện phép cộng, trừ phân
số
- 2 HS thực hành, lớp NX.
- GV NX chung.
B, Bài mới.
Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép nhân
và phép chia phân số

Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai
phép tính chia
7
22
11
ữ =
a,
7
4
42
24
2
3
21
8
3
2
:
21
8
;
21
8
7
4
3
2
==== XX
21
8

3
2
7
4
;
3
2
4
7
21
8
7
4
:
21
8
=== XX
- Phần b,c làm tơng tự
Bài 2. Tìm X
a,
2 2 2 1 7
; . : ; . : 22
7 3 5 3 11
X b X c Xì = = =
11
7
22;
3
1
:

5
2
.;
7
2
:
3
2
xXXbX ===

3
7
=X

6
5
=X
X= 14
Bài 4: Cho H/S làm vở
Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:

5
8
4
5
2
=X
( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:

25
4
5
2
5
2
=X
( m
2
)
Đáp số: a,
mcmm
5
1
.;
25
4
;
5
8
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN làm bài tập tiết 151 VBT.
Đạo đức
Dành cho địa phơng
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phơng.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi ngời chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
3
3

- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thờng xảy ra tai nạn ở địa phơng.
III Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trờng?
2. Bài mới:
* HĐ1: Khởi động
- TRò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển tổ chức
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao
thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo
giao thông để đi đúng luật.
- Cho HS quan sát một số biển thông báo
về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đờng để đảm bảo an toàn giao thông
em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều
gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
Mục tiêu: Biết đoạn đờng nào thờng xảy
ra tai nạn? vì sao?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
điều tra, Nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và
mọi ngời cần chấp hành nghiên chỉnh
luật giao thông.

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc nhở HS thực hiện đúng luật giao
thông
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần 1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiể luật giao thông, đi đúng
luật giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo
gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lờng sẽ xảy ra.
- H/S báo cáo
VD:ở Phố Mới đoạn đờng thờng xảy ra
tai nạn là dốc k30, Cửa ga, đầu cầu Phố
Mới
- Đoạn đờng dốc, xe cộ qua lại nhiều đ-
ờng rẽ, do phóng nhanh vợt ẩu
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Thể dục
Môn thể dụctự chọn
I. Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản đúng động tác tang cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, t thế đứng chuẩn bị- ngắm đích-
ném bóng.
II. Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: cầu, 1 HS /1 dây,

III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHT + + + +
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
G + + + +
+ + + +
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
4
4
a. Đá cầu:
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
- Ném bóng:
+ Ôn động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và t thế chuẩn bị,
ngắm đích, ném đích.
- ĐHTL:
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- ĐHTL: N2.
- Ngời tâng, ngời đỡ và ngợc lại.
- GV nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn HS tập
sai.
- GV chia tổ hs tập 2 hàng dọc.

- Tập theo tổ, tổ trởng điều khiển.
3. Phần kết thúc.
- GV cùng hs hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV NX, đánh giá kết quả giờ học, VN
tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu
bàn chân.
- ĐHTT:

Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải đợc bài toán có lời văn với các phân số.
8HSKT làm bài 1 ,3.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(a ,c): Tính
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng làm
bài theo cột.
a,
7
3
7
3
11
11
7

3
)
11
5
11
6
( ==+ XX
c, Học sinh làm tơng tự
Bài 2: Tính(phần b)
- HS làm bài vào nháp- bảng lớp:
a,
2
5
1
:
60
24
5
1
:
5
4
4
3
3
2
.;
5
2
543

432
=== XXb
XX
XX
- GV cùng HS NX, chữa bài:
Bài 3:
- H/S làm vở
- HS đọc và nêu theo yêu cầu bài: Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
)(16
5
4
20 mX =
Số m vải còn lại là:
20 - 16 = 4 ( m)
Số túi đã may đợc là:

6
3
2
:4 =
( cái túi )
Đáp số : 6 cái túi
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN làm bài tập tiết 152
VBT.
5
5
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : lạc quan - yêu đời

I. Mục đích, yêu cầu.
Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trớc có tiếng lạc thành hai
nhóm nghĩa, xếp các từ cho trớc có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa, biết thêm một số
câu tục ngữ khuyên con ngời luôn lạc quan, không nản chí trớc khó khăn.
*HSKT làm bài 1 ,2 ,3.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
- H/S chép trớc bài 1 vào vở
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
-
- 2 HS nêu, lớp NX, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 HS đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp
trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
Câu Luôn tin
tởng ở TL
tốt đẹp
Có triển
vọng tốt
đẹp
Tình hình
đội tuyển
rất lạc

quan
x

Chú ấy
lạc quan.

x
Lạc quan.
thuốc bổ x
- 2 nghĩa: luôn tin tởng ở tơng lai tốt đẹp -
có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2
nhóm
- H/S lên bảng làm bài
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng":
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Cô ấy là ngời lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3
nhóm
a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan
quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tơi sáng, không
tối đen ảm đạm)

c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm,
quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm" - Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của
em.
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều
gì?
a, Sông có khúc, ngời có lúc. + Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng,
khúc cong, con ngời lúc sớng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện
6
6
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
thờng tình không nên buồn phiền chán
nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần
chỉ tha đợc một ít mồi
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ,
thành cái lớn.
5. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN hoàn thành tiếp bài 2
vào vở.
Tập làm văn
miêu tả con vật ( bài viết).
I. Mục đích, yêu cầu.
Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết đợc bài văn miêu tả con
vật đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) ; diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân
thực.*HSKT biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật với ND ngắn gọn.
II. Đồ dùng dạy học .
- Su tầm tranh ảnh về một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm
trú?
- 2 HS nêu, lớp NX,
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1,2.
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung đoạn văn SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp BT 2. - Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày: - Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm
th kí ghi bảng.
- GV cùng HS NX, chốt ý đúng:
Các bộ phận
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái duôi
Từ ngữ miêu tả
To, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
ơn ớt, động đậy hoài
trắng muốt
đợc cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.

Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
Bài 3.
- HS đọc nội dung.
- GV treo một số ảnh con vật: - HS nêu tên con vật em chọn để quan
sát.
- Đọc 2 VD SGK. - 2 HS nối tiếp nhau đọc.
? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2
cột nh BT2: - Lớp làm bài vào vở.
- Trình bày: - Lần lợt HS nêu miệng, lớp NX.
- GV NX chung, ghi điểm HS có bài viết
tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống.
Thứ t ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Con chim chiền chiện
I. Mục đích, yêu cầu.
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm, hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
7
7
- Hiểu ý nghĩa :Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay liệng, trong khung cảnh thiên
nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
*HS KT biết đọc đúng nhịp thơ của bài .
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Đọc bài : Vơng quốc vắng nụ cời
- 2 HS đọc, lớp NX.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn: - 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn
- Đọc nối tiếp : 2 lần - 6HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát
âm:
- 6 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.
Cao hoài:
Cao vợi:
- 6 HS khác đọc.
- Cao mãi không thôi
- Cao vút tầm mắt
- Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc
- GV NX đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời - Theo cặp bàn
- Bài tả con gì? - con chim chiền chiện
- Con chiền chiện bay giữa khung cảnh
thiên nhiên NTN?
- Lợn trên cánh đồng lúa, giữa một không
gian rất cao, rất rộng.
- Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình
ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn
giữa không gian cao, rộng?
- Chim bay lợn tự do, lúc sà xuống cánh

đồng, lúc vút kên cao
+ Các TN: Bay vút, bay cao, vút cao, cao
vút, cao hoài, cao vợi
+ Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim
biến mất rồi vì bay lợn tự do nên chim
vui hót không biết mỏi.
- Nêu 1 của bài thơ? Y1: Chiền chiện bay lợn tự do trên không
gian.
- Đọc thầm bài thơ- TL nhóm câu hỏi
SGK
- Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim
chiền chiện?
- Đại diện nhóm báo cáo KQ
K1: Khúc hát ngọt ngào.
K2: Tiếng hót long lanh,Nh cành
K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi
K4: Tiếng ngọc trong veo,
K5: Đồng quê chan chứa
K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời
- Tiếng hót của chim chiền chiện giợi
cho em cảm giác NTN?
- Nêu ý 2?
- Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc
+ ý 2: Tiếng hót của chim chiền chiện
- Bài văn nói lên điều gì?
- ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền
chiện bay lợn tự do trong khung cảnh
thiên nhiên thanh bình và hình ảnh ấm
no, hạnh phúc.
c. Đọc diễn cảm.

- Đọc nối tiếp bài: - 6 HS đọc.
- Lớp NX, nêu giọng đọc:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3: - HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, cặp.
- Luyện đọc HTL
8
8
- GV cùng HS NX, ghi điểm HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN đọc bài và chuẩn bị
bài 63.
Kể chuyện
đã nghe ,Đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*HS KT biết kể lại ND câu truyện đã nghe ,đã đọc ngắn gon ,đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nối tiếp kể câu chuyện: khát vọng sống
- 2 HS kể, lớp NX, trao đổi về nội dung
câu chuyện của bạn kể.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề
bài.

- GV viết đề bài lên bảng:
- HS đọc đề bài.
- GV hỏi học sinh để gạch chân những từ
quan trọng trong đề bài:
*Đề bài: Kể chuyện về một câu chuyện
mà em đã đ ợc nghe, đ ợc đọc về tinh thần
lạc quan, yêu đời.
- HS trả lời:
- Đọc các gợi ý? - 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
+ Lu ý : HS có thể kể cả các câu chuyện
đã đợc đọc, đợc nghe về tinh thần lạc
quan, yêu đời.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Gợi ý 1 yc gì?
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- Ngời lạc quan, yêu đời không nhất thiết
là ngời gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc
không may mắn, đó có thể là một ngời
biết sống vui, sống khỏe
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- HS nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện.
- Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng HS NX, tính điểm, bình chọn
bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò.
-NX tiết học. VN kể lại câu chuyện cho

ngời thân nghe. Xem trớc bài kể chuyện
tuần 34
- NX theo tiêu chí: Nội dung, cách kể,
cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
Toán
ôn tập các phép tính với phân số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng đợc để tính giá trị của biểu thức và giảI toán.
*HS KT làm bài tập 1 ,3(a).
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- HS nêu cách thực hiện phép nhân, chia
- 2,3 HS nêu- lớp NX
9
9
phân số
B, Bài mới:
Hớng dẫn h/s luyện tập
Bài 1: Y/C HS thực hiện các phép tính :
tổng, hiệu, tích, thơng
35
38
35
10
35
28
7
2
5

4
=+=+
;
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
==
5
14
7
2
:
5
4
;
35
8
7
2
5
4
==X
Bài 3:(Phần a) Tính giá trị của biểu

thức
a,
12
29
12
9
12
38
12
9
12
30
12
8
4
3
2
5
3
2
==+=+
Bài 4:(Phần a)
- Thảo luận nhóm- giải vở
Bài giải
a, Số phần bể nớc chảy sau 2 giờ là:

5
4
5
2

5
2
=+
( bể )
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy học .
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Hình trang 130,131( sgk )
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự
trao đổi chất giữa ĐV và môi trờng?
- 2,3 HS nêu, lớp NX, bổ sung.
- GV NX, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
* HĐ1: Trình bày mối quan hệ của thực
vật đối với các yếu tố vô sinh và quá
trình trao đổi chất của TV:
Mục tiêu: Xác định mối quan hệ gữa các
yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên
thông qua quá trình trao đổi chất của thự
vật.
* Cách tiến hành
- Làm việc theo cặp:
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống?

- Kể tên những gì đợc vẽ trong tranh?
- Nêu ý nghĩa chiều các mũi tên?
- QS hình1 (128) TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- ánh sáng, nớc, không khí
- ánh sáng, cây ngô, các mũi tên
- Mũi tên xuất phát từ khí các- bô -nícvà
chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các- bô-
níc đợc cây ngô hấp thụ qua lá.
- Các mũi tên xuất phát từ nớc, các chất
khoáng chỉ vào rễ cây ngô cho biết các
chất khoáng đợc ccây ngô hấp thụ qua rễ.
10
10
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể
chế tạo ra những chất dinh dỡng nào để
nuôi cây?
- Khí các- bô -níc, khoáng, nớc.
- Tạo ra chất dinh dỡng để nuôi cây.
* HĐ2: Thực hành
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối
quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia.
* Cách tiến hành:
+ Làm việc cả lớp
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ
gì?
- Thức ăn của ếch là gì?

- Giữa châu chấu và éch có quan hệ gì?
+ Làm việc theo nhóm
- Nhóm trởng điều khiển
- Thi vẽ tranh
- lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- Châu chấu
- Châu chấu là thức ăn của ếch
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật
- Cây ngô - > châu chấu - > ếch
- Các nhóm trình bày sản phẩm
- Nhận xét đánh giá
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị
bài 62.

Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Chính tả (Nghe - viết)
Ngắm trăng , không đề
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ viết dung bài chính tả ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác
nhau : thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả phơng ngữ.
*HS KT chỉ cần viết đúng bài chính tả theo thể thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng,

tham gia, ra chơi,
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, trao
đổi, bổ sung.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hớng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi
dòng có mấy chữ?
- 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ
- Nêu cách trìng bày bài? - Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa
- Bài không đề - 4 dòng thể thơ lục bát
- Cach trình bày?
- Luyện viết tiếng khó
- HS viết bài vào vở
- Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1
ô li
- HS viết bảng lớp- nháp
+ Rợu, trăng soi, non, rừng sâu,
11
11
- GV thu bài chấm: - HS đổi chéo soát lỗi.
- GV cùng HS NX chung.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- HS làm bài vào vở : - Điền tr/ ch
Cha lúa, cha hỏi, trà mi, rừng tràm, trang
vở, trang điểm

- GV cùng HS NX, chữa bài:
Bài 3a.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Trò chơi thi tìm nhanh - 1 số HS làm bài nối tiếp trình bày.
- Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( trả lời câu
hỏi Để làm gì ? .Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? -ND ghi nhớ )
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ mục đích trong câu(BT 1,mục III); bớc đầu biết dùng
trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT 2 ,BT 3).
*HS KT làm bài 1 ,bài2(a).
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc ghi nhớ bài trớc? Lấy VD thêm
trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu?
- 2 HS nêu, và lấy VD.
? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên
nhân ?
- 2 HS lấy ví dụ.
- GV cùng HS NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung bài tập: - 1 HS đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.

? Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó.
? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ
trên?
- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt:
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp,
- Trình bày: - HS nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
- GV NX chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ mục đích:
Bài 2,bài 3. Lựa chọn phần a.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 HS làm vào phiếu.
- Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình
đã thêm trạng ngữ, 2 HS dán phiếu, lớp
NX, trao đổi, bổ sung.
- GV NX chốt ý đúng, ghi điểm cho HS
làm đúng:
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích.
- NX tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở.
*HS khuyết tật làm bài tập 1,
Toán
Ôn tập về đại lợng
12
12
I. Mục tiêu:

- Chuyển đổi đợc số đo khối lợng.
- Thực hiện đợc phép tính với số đo đại lợng.
*HS KT làm bài 1 ,2.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém
nhau bao nhiêu lần?
- GV cùng HS NX, chữa bài, ghi điểm.
- HS nêu- lớp NX
B, Bài mới:
Bài 1: Viết số thích hợp HS làm SGK- trình bày nối tiếp
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém
nhau mấy lần?
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém
nhau 10 lần
- Cho VD? VD: 1 yến = 10 kg
10kg = 1 yến
Bài 2: Viết số thích hợp
- Khi viết mỗi hàng đơn vị đo KL dùng
mấy chữ số?
- HS làm SGK- bảng lớp
a, 10 yến = 100kg 1/2 yến =5kg
50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ
30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ
= 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg
Bài 4:
- cho HS phân tích đầu bài - Làm vở
Bài giải

Đổi: 1kg700g = 1700g
Con cá và mớ rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 ( g)
2000g = 2 kg
Đ/S: 2 ki lô gam
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN làm bài tập VBT tiết
154.
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc mô hình tự chọn .Mô hình lắp tơng đối chắc chắn ,sử dụng đợc.
II. Chuẩn bị.
- Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép.
- Tổ chức HS tự chọn mô hình lắp ghép: - Cá nhân chọn.
- Kết hợp quan sát mô hình SGK hoặc HS
tự su tầm mô hình.
- Nêu mô hình tự chọn: - Lần lợt học sinh nêu.
3. Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp cho
mô hình:
- HS tự chọn.
? Nêu các chi tiết em lắp cho mô hình tự
chọn:
- Nhiều học sinh nêu.
4. Dặn dò.
- Xếp riêng các chi tiết vào túi.

Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
13
13
. Tập làm văn.
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I.Mục đích, yêu cầu
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Th chuyển tiền; b-
ớc đầu biết cách ghi vào th chuyển tiền để trả lại bu điện sau khi đã nhận đợc tiền gửi.
*HS KT làm bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm
mẫu.
- GV hớng dẫn HS trên phiếu to cả lớp:
- N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết.
+ HS viết từ phần khách hàng:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Trình bày miệng:
- Lớp làm bài:
- HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Họ tên ngời gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trớc, chữ sau)
- Họ tên ngời nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn.

- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho
việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bu điện .
*Hs đóng vai trình bày trớc lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền
đầy đủ trớc lớp.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hớng dẫn HS ghi các thông tin: - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông
bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12
tháng).
- Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Trình bày: - HS tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí
trong nớc.
- GV NX chung, ghi điểm HS làm bài
đầy
Lớp NX, trao đổi, bổ sung.
đủ, đúng:
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
-VN hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng
kiến thức bài học vào cuộc sống.
Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam.
I. Mục tiêu.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo.
+Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng , muối.
+ Đánh bắt và nuôI trồng hải sản.

+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải
sản của nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Khai thác khoáng sản:
14
14
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng
nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nớc ta đang khai thác những khoáng
sản nào ở vùng biển Việt Nam, ở đâu?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang
khai thác các khoáng sản đó?
- Dầu mỏ và khí đốt.
- Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối
- Vài HS lên bảng chỉ.
b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: HĐ nhóm
- GV chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo
luận.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nớc
ta có rất nhiều hải sản?
? HĐ đánh bắt hải sản nớc ta diễn ra ntn?
? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt
nguồn hải sản và ô nhiễm môi trờng
biển?
* GV chốt ý đúng.

HS hoạt động nhóm.
- Một HS đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ xung.
c. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học và chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập về đại lợng (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi đợc các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện đợc phép tính với số đo thời gian.
*HS KT làm bài tập 1 ,2.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo thời gian? - 2 HS lên bảng nêu, lớp NX.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng bài: - Lần lợt HS nêu, lớp NX bổ sung.
- GV NX chốt bài đúng: - 1m
2
= 100 dm
2
; 1km
2
= 1000 000m
2
1m

2
=10 000 cm
2
; 1dm
2
= 100cm
2
Bài 2; HS làm phần a vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài,
lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- GV NX chữa bài:
a. 15m
2
= 150000cm
2
;
10
1
m
2
= 10dm
2
(Bài còn lại làm tơng tự).
Bài 4.
- HS đọc đề toán, phân tích và trao đổi
cách làm bài.
- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm một số bài:
- GV cùng HS NX chung.
Bài giải

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
64 x 25 = 1600 (m
2
)
Cả thửa ruộng thu hoạch đợc số tạ thóc
là: 1600 x
2
1
= 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ thóc.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
15
15
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu :
- Nêu đợc ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số thức ăn trong tự nhiên?
B, Bài mới:
* HĐ1:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật với nhau và giữa các
sinh vật với các yếu tố vô sinh
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ quan hệ

giữa bò và cỏ.
B1: Tìm hiểu hình 132 sgk
- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa bò và cỏ có mối quan hệ NTN
- Phân bò đợc phân hủy trở thành chất gì
cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
B2: Làm vịêc theo nhóm
- Chia nhóm phát giấy vẽ:
B3: Treo sản phẩm và cử đại diện trình
bày trớc lớp.
KL: Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
* HĐ2: Hình thành KN chuỗi thức ăn
Mục tiêu: Nêu đợc một số KN khác về
chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
B1: Làm theo cặp
- Kể những gì đợc vẽ trong sơ đồ?
- Mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Trong TN có một hàng những chuỗi
thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ
đâu?
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
CBB: Ôn tập thực vật và động vật
- 2,3 HS nêu- lớp NX
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng

- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò
và cỏ bằng chữ
Phân bò-> cỏ - > bò
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2
- Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo là thức ăn của
nhóm vi khuẩn hoại sinh và các xác chết
hữu cơ-> chất khoáng( chất vô cơ)
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên đợc gọi là chuỗi thức ăn
- Có rất nhiều chuỗi thức ăn
- Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi
thức ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh
liên hệ mật thiết với nhau thành một
chuỗi khép kín.
Kí XáC NHậN CủA BAN GIáM HIệU




16
16


17
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×