Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.26 KB, 56 trang )


Mục lục
Chơng 1 3
Yêu cầu và công cụ giảI quyết bài toán 3
1. Mô tả yêu cầu bài toán 3
2. cÔNG Cụ GIảI QUYếT BàI TOáN 4
2.1. Tổng quan về Internet 4
2.1.1. Lịch sử phát triển 4
2.1.2. Tổ chức của Internet 6
2.2. Tổng quan về hệ thống web 7
2.2.1. Giới thiệu 7
2.2.2. Mô hình hệ thống web 7
2.2.3. Nguyên tắc hoạt động 7
2.2.4. Khái niệm website 8
2.2.5. Khái niệm dịch vụ web 10
2.3. Giới thiệu công nghệ 10
2.3.1. Giới thiệu về ASP.NET 10
2.3.1.1. ASP.NET l gì ? 10
2.3.1.2. Tìm hiểu khung nền .Net Framework 11
2.3.1.3. Ngôn ngữ trung gian phổ dụng (common
intermediate language) 12
2.3.1.4. Cơ sở hạ tầng ứng dụng web 12
2.3.1.5. Các đặc điểm cơ bản của ASP.net 13
2.3.2. Giới thiệu hệ quản trị dữ liệu SQL Server 15
2.3.2.1. Giới thiệu sơ lợc về SQL Server 15
Chơng 2 Phân tích và thiết kế hệ thống 17
1. phân tích hệ thống website RAISVN 17
1.1. phân tích yêu cầu của hệ thống 17
1.2. Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống 21
1.3. Xác định thực thể và thuộc tính 21
1.3.1. Khái niệm 21


1.3.2. Liệt kê các thực thể và thuộc tính 21
1.3.3. Quan hệ giữa các thực thể 26
1.3.3.1. Quan hệ giữa Cosobucxa và
Congviecbucxa 26
1.2.3.2. Quan hệ giữa Cosobucxa và Nguoiquanly 27
1.2.3.3. Quan hệ giữa Cosobucxa và
Nguoiphutrach 27
1.3.3.4. Quan hệ giữa Cosobucxa và Nhanvien 28
1.3.3.5. Quan hệ giữa Cosobucxa và Nguonphongxa
29
1.2.3.6. Quan hệ giữa Cosobucxa và Thietbibucxa30
1.3.3.7. Quan hệ giữa Thietbibucxa và
Nguonphongxa 31
1.3.3.8. Quan hệ giữa Cosobucxa và Capphep 32
1.4. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống 33
1

1.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 34
1.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh 35
1.6.1. Chức năng đăng nhập và đăng ký thành
viên của hệ thống 35
1.6.1.1. Chức năng đăng nhập 35
1.6.1.2. Chức năng đăng ký 36
1.6.2. Chức năng xem và quản lý Account 36
1.6.2.1. Chức năng xem danh sách Account 36
1.6.2.2. Chức năng quản lý Accoun 37
1.6.3. Chức năng khai báo 38
1.6.4. Chức năng Cấp phép 41
1.6.5. Chức năng thanh tra 41
1.6.6. Chức năng Giám sát liều 42

1.6.7. Chức năng Báo cáo 42
2. thiết kế hệ thống website raisvn 43
2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 43
2.1.1. Bảng Capphep 43
2.1.2. Bảng Congviecbucxa 44
2.1.3. Bảng Cosobucxa 45
2.1.4. Bảng Lichsunguon 46
2.1.5. Bảng Lichsunguontrongthietbi 46
2.1.6. Bảng Lichsunhansu 46
2.1.7. Bảng Lienketnguon 47
2.1.8. Bảng Lienketnhansu 47
2.1.9. Bảng Lienketthietbi 48
2.1.10. Bảng Lienketthietbivanguon 48
2.1.11. Bảng Nguonphongxa 49
2.1.12. Bảng Nguonphongxatrongthietbi 50
2.1.13. Bảng Nhansu 51
1.1.14. Bảng Thietbibucxa 52
2.1.15. Bảng Users 54
2.2. Thiết kế giao diện hệ thống 54
2.2.1. Thiết kế giao diện trang đăng nhập hệ
thống 54
2.2.2. Thiết kế giao diện trang đăng ký tài khoản
55
2


Xây dựng website RAIsvn
Chơng 1
Yêu cầu và công cụ giảI quyết bài toán
1. Mô tả yêu cầu bài toán

Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân là cơ quan trực thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ có nhiệm vụ giúp bộ trởng thực hiện chức năng quản lý nhà nớc về
an toàn và kiểm soát bức xạ, hạt nhân.
Để có thể thực hiện các chức năng quản lý về an toàn và kiểm soát bức xạ hạt
nhân, Cục có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
Tổ chức và thực hiện việc khai báo, đăng ký cấp phép, gia hạn, sửa đổi và
thu hồi giấy phép đối với các cơ sở bức xạ, cơ sở hạt nhân, nguồn bức xạ,
nhân viên bức xạ và các công việc có liên quan đến bức xạ, hạt nhân. Tổ
chức thẩm định địa điểm, thiết kế xây dựng, luận chứng đảm bảo an toàn
bức xạ, hạt nhân và an ninh đối với các cơ sở bức xạ và cơ sở hạt nhân.
3

Thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về an toàn bức xạ và hạt nhân
theo quy định của pháp luật. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
pháp luật về an toàn bức xạ và hạt nhân theo thẩm quyền.
Xây dựng hệ thống thống kê, lu trữ thông tin và dữ liệu về an toàn bức xạ,
hạt nhân.
Với những chức năng nhiệm vụ đặc thù, Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt
nhân đã phát triển đề án xây dựng hệ thống thông tin cấp phép bức xạ (Radiation
Authorization Information System of VietNam, viết tắt là RAISVN).
Website RAISVN cần đạt đợc những mục tiêu sau:
Thông tin trên Website phải thực hiện tốt các chức năng quản lý, thanh
tra, cấp phép đối với các cơ sở bức xạ, cơ sở hạt nhân, nguồn bức xạ, nhân
viên bức xạ và các công việc có liên quan đến bức xạ, hạt nhân.
Thông tin trên Website có thể đợc cập nhật, chỉnh sửa, xem xét từ các Sở
Khoa học và Công nghệ trực thuộc, cũng nh từ các bộ phận đợc uỷ
nhiệm.
Website có thể đợc khai báo trực tuyến thông qua một số Form (khuôn
mẫu).
Website phải có tính bảo mật cao.

Thông tin trên Website phải đảm bảo tính duy nhất và sẵn sàng cho công
tác quản lý.
Đảm bảo việc cập nhật, chỉnh sửa thuận tiện đơn giản.
Website phải đảm bảo tính Tracking (Tức là theo dõi đợc các tiến trình cụ
thể nh một vòng đời của một nguồn bức xạ từ khi đợc nhập về cho tới
trong suốt quá trình sử dụng thời điểm nào ở đâu và hiện trạng khi đó thế
nào ).
2. cÔNG Cụ GIảI QUYếT BàI TOáN
2.1. Tổng quan về Internet
2.1.1. Lịch sử phát triển
4

Mng Internet ng y nay l m t mng to n c u, bao gm hàng trm triu
ngi s dng, c hình thành t cui thp k 60 t mt thí nghim ca Bộ Quốc
Phòng M. Ti thi im ó l m ng ARPANET ca Ban Qun lý d án và Nghiên
Cu quc phòng M, mt trong nhng mc ích ca nó l xây d ng mt mng
máy tính có kh nng chu ng các s c (ví d mt s nút mng b tn công v
phá hu nhng mng vn hot ng). Mng cho phép mt máy tính bt k trên
mng liên lc vi mi máy tính khác.
Kh nng kt ni các h thng máy tính khác nhau ã hấp dn mi ngi, mt
khác ây cng l ph ng pháp thc t duy nhất kt ni các máy tính ca các
hãng khác nhau. Kt qu l các nh phát tri n phn mm M, Anh v Châu Âu
ã bt u phát trin các phn mm trên b giao thc TCP/IP (Tranmision control
protocol/Internet protocol - giao thc c s dng trong vic truyn thông trên
Internet) cho tt c các loi máy. iu n y c ng hp dn các trng i hc, các
trung tâm nghiên cu ln v các c quan chính ph, nhng ni mong mun mua
máy tính ca tt c các hãng sn xut m không ph thuc mt hãng c nh n o
c.
Trong quá trình hình thành mng Internet, NSF (National Science Foundation
- Quỹ tài trợ khoa học quốc gia của Mỹ) óng mt vai trò tng i quan trng.

V o cu i nhng nm 80, NSF thit lp 5 trung tâm siêu máy tính. Vi các trung
tâm mi n y NSF ã cho phép mi ngi hot ng trong lnh vc khoa hc c
s dng. Ban u, NSF có ý nh s dng ARPANET ni 5 trung tâm máy tính
n y nh ng ý n y đã b phn i. Vì vy, NSF quyt nh xây dng mng riêng
ca mình, vn da trên th tc TCP/IP, ng truyn tc 56 Kbps. Các trng
i hc c nối thành các mng vùng v các m ng vùng c ni vi các trung
tâm siêu máy tính.
5

Ng y nay, m ng Internet ã c phát trin rng to n c u, phc v mt cách
c lc cho vic trao i thông tin trc ht trong các lnh vc nghiên cu, giáo
dc v g n ây l th ng mi.
2.1.2. Tổ chức của Internet
Internet l m t liên mng tc l m ng ca nhng mng con. Vy vn u
tiên l k t ni hai mng con. kt ni hai mng con vi nhau, có hai vn cn
gii quyt. V mt vt lý hai mng con ch có th kt ni vi nhau khi có mt máy
tính gia có th kt ni vi c hai mng n y. Vi c kt ni n thun v vt lý
cha th l m cho hai m ng con có th trao i thông tin vi nhau. Vy vn th
hai l , máy k t ni c v mt vt lý vi hai mng con cn phi hiu c c hai
giao thc truyn tin c s dng trên hai mng con n y v các gói thông tin c a
c hai mng s c chuyn thông qua ó. Máy tính n y c gi l Internet
gateway hay Router.
router có th thc hin c công vic chuyn mt s ln các gói thông tin
thuc các mng khác nhau ngi ta ra quy tc sau: Các router chuyn các gói
thông tin da trên a ch mng ca ni n, ch không phi da trên a ch ca
máy nhn.
Nh vy, tổng s thông tin m router ph i lu tr v s đồ kin trúc mng s
tuân theo s mng trên Internet ch không phi l s máy trên Internet.
Trên Internet tt c các mng u bình ng cho dù chúng có t chc hay s
lng máy rt chênh lch nhau. Giao thc TCP/IP hot ng tuân theo quan im

sau: Tt c các mng con trên Internet nh l Ethernet, m t mng din rộng nh l
NSFNet backbone (Mạng của Quỹ tài trợ khoa học quốc gia Mỹ) hay mt liên kt
im - im giữa hai máy u c coi nh mt mng.
iu n y xu t phát t quan im u tiên khi thit k giao thc TCP/IP l
có th liên kt gia các mng có kin trúc ho n to n khác nhau, khái ni m mng
6

đối với TCP/IP bị ẩn đi phần kiến tróc vật lý của mạng. Đ©y chÝnh l à điểm gióp cho
TCP/IP tỏ ra rất mạnh.
Như vậy, người dïng Internet h×nh dung nã l mà ột mạng thống nhất v bà ất kỳ
hai m¸y n o trªn Internet à đều được nối với nhau th«ng qua một mạng duy nhất.
2.2. Tæng quan vÒ hÖ thèng web
2.2.1. Giíi thiÖu
Hệ thống web l mà ột hệ thống cung cấp th«ng tin trªn mạng Internet th«ng
qua c¸c th nh phà ần m¸y chủ, tr×nh duyệt v nà ội dung th«ng tin.
2.2.2. M« h×nh hÖ thèng web
Mạng dịch vụ web l mà ạng c¸c m¸y tÝnh liªn quan đến dịch vụ web bao gồm
c¸c m¸y chủ dịch vụ, c¸c m¸y tÝnh v thià ết bị phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ
web.
Hệ thống đã bao gồm :
• Đường kết nối với mạng cung cấp dịch vụ Internet.
• C¸c m¸y chủ cung cấp dịch vụ web : cung cấp c¸c dịch vụ web hosting
chứa c¸c phần mềm ứng dụng trªn m¸y chủ để đảm bảo việc ph¸t triển
c¸c dịch vụ web trªn website, kết nối đến c¸c cơ sở dữ liệu trªn c¸c m¸y
tÝnh kh¸c, mạng kh¸c.
• C¸c m¸y chủ cơ sở dữ liệu, m¸y chủ chứng thực, m¸y chủ t×m kiếm…
• Hệ thống tường lửa (cả phần cứng v phà ần mềm) để đảm bảo an to nà
cho hệ thống m¸y chủ trong m«i trường Internet.
• Hệ thống m¸y trạm điều h nh, cà ập nhập th«ng tin cho m¸y chủ web…
2.2.3. Nguyªn t¾c ho¹t ®éng

Khi m¸y client (m¸y kh¸ch) kết nối v o Internet (th«ng qua hà ệ thống LAN
hay c¸c đường dial up …), người sử dụng web browser (tr×nh duyÖt web) gâ địa chỉ
tªn miền cần truy nhập v gà ửi yªu cầu đến m¸y chủ web.
7

Web server (m¸y chñ web) xem xÐt v thà ực hiện hết những yªu cầu từ web
browser gửi đến. Kết quả l mà ột trang « thuần HTML » được đưa ra Browser.
Người sử dụng sẽ ho n to n trong suà à ốt với c¸c hoạt động phÝa sau của một web
server như CGI Script v c¸c à ứng dụng cơ sở dữ liệu.
Trường hợp web tĩnh th× web server lấy th«ng tin lưu sẵn trªn m¸y chủ dạng
thư mục, file gửi lại theo yªu cầu của client.
2.2.4. Kh¸i niÖm website
Website l g×à ?
Hiện nay, chưa cã một kh¸i niệm cụ thể n o và ề website, cã nhiều người kh«ng
cần t×m hiểu về định nghĩa website cũng cã thÓ hiÓu website l g×, nhà ưng cũng
kh«ng Ýt người vẫn chưa biết nhiều hoặc thậm chÝ ho n to n chà à ưa biết về website,
mặc dï trong cuộc sống thường nhật vẫn rất quen tai với thuật ngữ “website”.
Để cã một nhận thức tổng qu¸t về website, cã thể kh¸i qu¸t về website như
sau:
• Website l mà ột kh«ng gian ảo do một c¸ nh©n hoặc tổ chức thiết lập và
đăng ký nhằm truyền tải v giao tià ếp th«ng tin lẫn nhau trªn phạm vi to nà
thế giới th«ng qua đường truyền internet.
• Kỳ diệu hơn, website gióp mọi người cã thể giao dịch với nhau, nh×n thấy
nhau, họp b n cïng nhau, mua b¸n và ới nhau, thậm chÝ yªu nhau mà
kh«ng cần gặp nhau trực tiếp, tất cả chỉ th«ng qua một chiếc m¸y tÝnh nối
mạng.
• Nghệ thuật hơn, th«ng qua website c¸c c¸ nh©n, tổ chức, doanh nghiệp
cßn thể hiện được bản sắc, phong c¸ch, văn ho¸, c¸ tÝnh, ®¼ng cấp …của
m×nh.
• Lợi Ých hơn, website mang đến cho ta những gi¸ trị hữu Ých như gia tăng

gi¸ trị thương hiệu, giảm chi phÝ gi¸ th nh, thóc à đẩy tốc độ tăng trưởng
doanh số v là ợi nhuận …
8

• Để một website hoạt động được phải cã tªn miền (domain), nơi lữu trữ
website (hosting). Tªn miền l tªn cà ủa một cá nh©n hay của một tổ chức
trªn internet dïng để ph©n biệt với c¸c c¸ nh©n hay tổ chức kh¸c, tªn
miền thường cã đu«i l com, net, org, com.vn, net.vn à …
• Hosting l kh«ng gian là ưu trữ nội dung website th«ng qua một m¸y chủ
cã dung lượng đủ lớn (tÝnh theo Mbytes).
Web ®éng
Web đéng l thuà ật ngữ được dïng để chỉ những website được hỗ trợ bởi một
phần mềm cơ sở web, nãi đóng hơn l mà ột chương tr×nh chạy được với giao thức
http. Thực chất, website động cã nghĩa l mà ột website tĩnh được "ghép" với một
phần mềm web (c¸c modules ứng dụng cho Web). Với chương tr×nh phần mềm
n y, ngà ười chủ website thực sự cã quyền điều h nh nã, chà ỉnh sửa v cà ập nhật
th«ng tin trªn website của m×nh m kh«ng cà ần phải nhờ đến những người chuyªn
nghiệp.
Web tĩnh
Kh«ng hẳn một website tĩnh kh«ng cã lợi thế hơn so với một website động.
Với web tĩnh, ta cã thể cã một giao diện được thiết kế tự do hơn. V× vậy, nhiều khi
một website tĩnh cã c¸ch tr×nh b y à đẹp mắt v cuà ốn hót hơn. Đối với những
website chỉ nhằm đăng tải một số Ýt th«ng tin v chóng kh«ng cã nhià ều thay đổi
theo thời gian th× việc dïng h×nh thức website tĩnh l phï hà ợp hơn cả. Ngo i ra,à
website tĩnh cßn cã một lợi thế v« song: website tĩnh th©n thiện với c¸c cơ chế t×m
kiếm (search engine) hơn nhiều so với website động. Bởi v× địa chỉ URL của c¸c
.html trong web tĩnh kh«ng chứa dấu chấm hỏi (?) như trong web động.
9

2.2.5. Kh¸i niÖm dÞch vô web

Dịch vụ web (web service) l sà ự kết hợp c¸c m¸y tÝnh c¸ nh©n với c¸c thiết bị
kh¸c, c¸c cơ sở dữ liệu v c¸c mà ạng m¸y tÝnh để tạo th nh mà ột cơ cấu tÝnh to¸n ảo
m ngà ười sử dụng cã thể l m vià ệc th«ng qua c¸c tr×nh duyệt mạng.
Bản th©n c¸c dịch vụ n y sà ẽ chạy trªn c¸c m¸y chủ trªn nền Internet chứ
kh«ng phải l c¸c m¸y tÝnh c¸ nh©n, do và ậy cã thể chuyển c¸c chức nǎng từ m¸y
tÝnh c¸ nh©n lªn Internet. Người sử dụng cã thể l m vià ệc với c¸c dịch vụ th«ng qua
bất kỳ loại m¸y n o cã hà ỗ trợ Web Service v cã truy cà ập Internet, kể cả c¸c thiết
bị cầm tay. Do đã c¸c Web Service sẽ l m Internet bià ến đổi th nh mà ột nơi l m vià ệc
chứ kh«ng phải l mà ột phương tiện để xem v tà ải nội dung.
Điều n y cà ũng sẽ đưa c¸c dữ liệu v c¸c à ứng dụng từ m¸y tÝnh c¸ nh©n tới c¸c
m¸y phục vụ của một nh cung cà ấp dịch vụ Web. C¸c m¸y phục vụ n y cà ũng cần
trở th nh nguà ồn cung cấp cho người sử dụng cả về độ an to n, à độ riªng tư v khà ả
nǎng truy nhập.
C¸c m¸y phục vụ ứng dụng sẽ l mà ột phần quan trọng của c¸c Web Service
bởi v× thường th× c¸c m¸y phục vụ n y thà ực hiện c¸c hoạt động ứng dụng phức tạp
dựa trªn sự chuyển giao giữa người sử dụng v c¸c chà ương tr×nh kinh doanh hay
c¸c cơ sở dữ liệu của một tổ chức n o à đã.
2.3. Giíi thiÖu c«ng nghÖ
2.3.1. Giíi thiÖu vÒ ASP.NET
2.3.1.1. ASP.NET l g×à ?
ASP.NET (Active server pages.NET) l mà ột c«ng nghệ cã tÝnh c¸ch mạng để
ph¸t triển c¸c ứng dụng về mạng hiện nay cũng như trong tương lai. ASP.NET là
10

một phương ph¸p tổ chức hay m«t khung tổ chức (framework) để thiết lập c¸c ứng
dụng rất mạnh cho mạng dựa trªn CLR (common language runtime) chứ kh«ng
phải l mà ột ng«n ngữ lập tr×nh, hiện tại cã 25 ng«n ngữ lập tr×nh được hỗ trợ để
ph¸t triển trang ASP.NET.
2.3.1.2. T×m hiÓu khung nÒn .Net Framework
Việc tÝch hợp v o hà ệ điều h nh à ở phiªn bản ASP.NET l à điểm kh¸c biệt rất

quan trọng so với c¸c phiªn bản ASP trước ®ã. C¸c phiªn bản ASP trước đ©y chỉ
được dùng v gà ắn v o hà ệ điều h nh nhà ư thµnh phần hỗ trợ (add-on). Kể cả phiªn
bản mới nhất l 3.0 cà ũng vẫn tồn tại kh¸i niệm kết gắn ASP theo kh¸i niệm add-on
dựa v o kà ỹ thuật ISAPI DLL. ASP 3.0 sử dụng file asp.dll cïng một số file tạo
thµnh phiªn bản ASP 3.0 để n©ng cấp phiªn bản 2.0.
Tuy nhiªn, bộ khung trong kiến tróc .Net Framework đ· thay đổi ho n to nà à
kh¸i niệm về ứng dụng c«ng nghệ th«ng tin trªn nền tảng internet. Nếu ta đ· quen
với việc tạo, ph¸t triển v bà ảo tr× ở m«i trường window cũ , th× phải thay đổi c¸ch
nh×n khi tiếp cận với .Net Framework. Kiến tróc .Net Framework cho ph¸p ho nà
chỉnh mọi kiều ứng dụng từ đãng gãi, ph¸t triển v bà ảo tr×, kiểm tra c¸c ứng dụng
trªn tr×nh kh¸ch (client) cho đến c¸c ứng dụng ph©n t¸n phức tạp trªn tr×nh chủ.
To n bà ộ kh¸i niệm của .Net Framework l mà ội phần dựa trªn ý tướng v nà ền tảng
của kiến tróc “Ứng dụng Internet ph©n t¸n” (DNA – Distributed Internet
Application).
Tuy nhiªn, điều quan trọng l bà ộ khung Net Framework kh«ng đơn thuần chỉ
d nh cho ASP.NET. Khung nÒn .Net Framework n y à à ảnh hưởng đến to n bà ộ
chương tr×nh ứng dụng chạy trªn window. Khung l m vià ệc .Net Framework cung
cấp bộ m¸y thực thi m· lệnh (execute engine) cïng với tập hợp c¸c lớp hay thµnh
phần hướng đối tượng cã thể sử dụng. Bộ khung n y l m vià à ệc như l là ớp giao tiếp
giũa ứng dụng v hà ạt nh©n của hệ điều h nh. à Để đạt được mục đÝch n y, bà ộ khung
thực thi runtime của .Net Framework đ· c i à đặt rất nhiều đặc điểm m là ập tr×nh
11

viên hay mt môi trng ngôn ng lp trình c th n o ó phi t c i t trc
ây. B khung n y cung c p các c ch nh: t ng thu gom rác b nh, tp trung
các i tng y các chc nng phc v cho nhng cụng vic lp trình thông
thờng nht. Tng kh nng bo mt v an to n cho ng dng. Chc nng bo mt
sau cùng rt quan trng.
2.3.1.3. Ngôn ngữ trung gian phổ dụng (common intermediate language)
Mt trong nhng u im ni bt nht ca .Net Framework l môi tr ng

thc thi trung lp v ngôn ng (CLR- Common language runtime). Tt c mã lnh
dã c vit bng ngôn ng lp trình n o u c t ng biên dch thành ngôn
ng trung gian gi l MSIL (Microsoft intermediate language). Sau ó chúng s đ-
ợc biên dch thành mã máy (native-machine language) thc hin. i vi trang
ASP.NET mã ngun s c dch ra mã MSIL v ch có mã MSIL c gi thc
thi. Khi mã ngun thay i thì mã MSIL cng c biên dch li, trang ASP.NET
còn giữ trong cache sẽ b hu b thay bng các trang ASP.NET vi mã MSIL mi.
Mt u im na l ta có th gi mã lnh ca mt ngôn ng lp trình ho n
to n khác v i ngôn ng lp trình ang c dùng vit ng dng. Rõ ràng .Net
Framework ã v ang hng chúng ta n mt môi trng lp trình a ngôn ng
thun nht.
2.3.1.4. Cơ sở hạ tầng ứng dụng web
H tng ca các ng dng web nm trong mt phn ca kin trúc .Net
Framework. Chúng bao gm các dch v web v trang ASP, ASP.NET.
H tr giao din ngi dùng
Các thành phn iu khin a nng l m t phn trong th vin ca ASP.NET.
Nhng iu khin n y giúp ta t o ra giao din web nhanh chóng v n gin.
H tr truy xut d liu
Môi trng .Net Framework cung cp phiên bn mi ca ADO l ADO+ cho
phép truy xut d liu bt k khuôn dng v v trí ca d liệu. ADO+ thit k theo
12

mô hình hng i tng trên d liu quan h, chúng cho phép các nh phát tri n
có kh nng trích rút d liu t các ngun phân tán khác nhau.
Kh nng m rng d nh cho các ng dng phân tán
Hai yêu cu thit yu i vi tt c các ng dng trên nn web ó l h iu
h nh n n phi vng chc v kh nng m rng trên môi trng truy xut ln cho
phép ng thi x lý nhiu kt ni. Môi trờng .Net Framework cung cp các chc
nng t ng kim tra li v phát hi n nhng trung hp quá ti. Net Framework
s tìm cách khi ng v tái t o li nhng ng dng cng nh thành phn i

tng kh nng phc v ca chúng cho các kt ni tt hn. iu n y s gim
thiu nhng li nh t i ng yên h thng cn kit kt ni tc nghn.
H iu h nh c ng c cp nht vi nhng dch v h tng mi nh dch v
cho phép t qun lý v d n dp rác trong b nh, dch v iu phi v l m trung
gian trong các li gi i tng phân tán xa dch v bo mt v an to n trong các
truy xut t i nguyen m ng. Tt cả các dch v c tích hp trong mt tng th
thng nht s dng cng nh phân b t i nguyên m t cách hp lý.
Tng thích vi phn mm hin có v gi m chi phí u t
Mc dù có thay i ln trong h iu h nh v môi tr ng thc thi nhng
window vn chú trng n tính tung thích vi các phiên bn ca COM, DCOM v
ASP. Trong hu ht các trung hp nhng ng dng COM, DCOM, trang ASP,
nhng kch bn hoặc file thc thi u hot ng trn tru trong môi trung Net
Framework.
2.3.1.5. Các đặc điểm cơ bản của ASP.net
Các đặc điểm cuả ASP.net có thể liệt kê nh sau:
Page (Trang ứng dụng): Sử dụng các thành phần điều khiển có khả năng
hoạt động và tơng ứng với nhau ngay trên trình chủ (Webserver). Đặc điểm
này giảm thiểu quá trình viết mã tơng tác giữa các trang. Lập trình trong
môi trờng ASP.Net tơng tự nh lập trình thiết kế VB Form, do đó các ứng
dụng ASP.Net còn gọi là Webform.
13

HTML Server Side Controls: Các thành phần điều khiển HTML có khả
năng xử lý ngay trên trình chủ dựa vào thuộc tính và phơng thức tơng tự
cách hoạt động của chúng phía trình khách. Những thành phần điều khiển
này còn cho phép kết hợp giữa mã xử lý của trang ASP.Net với một sự kiện
nào đó phát sinh từ phía trình khác đợc xem nh đang diễn ra trên trình chủ.
Rick control: Tập các thành phần điều khiển đa năng. Các thành phần điều
khiển này chạy trên server và có thể tạo ra các phần tử cũng nh đối tợng
HTML phức hợp cho phía trình khách chẳng hạn nh khung lới (grid), bảng

(table), khung nhìn (list view), Rich control còn cho phép ràng buộc dữ
liệu và xử lý dữ liệu tơng tự nh đang viết ứng dụng desktop thực sự.
Webservice: Các dịch vụ Web. Trang ASP.Net có thể không cần hiển thị
kết xuất cho trình khách. Chúng hoạt động nh những chơng trình xử lý yêu
cầu ở hậu cảnh. Trang ASP.Net có thể là một lớp đối tợng cung cấp phơng
thức trả về giá trị nào đó khi nhận đợc yêu cầu của trình khách.
Cấu hình và phân phối: Đơn giản và dễ dàng với các file cấu hình theo
định dạng văn bản XML. Các thành phần đối tợng không còn phải đăng ký
với hệ thống trớc khi xử dụng nữa.
Tự động quản lý trạng thái của đối tợng Session và Application: Ta có
thể lu nội dung của session hay application của một ứng dụng đặc thù nào
đó xuống các file trên đĩa để sử dụng lại.
Xử lý lỗi, debug và lần vết(tracking): Các công cụ gỡ lỗi, lần vết thông tin
đợc nâng cấp và đáng tin cậy hơn. Mỗi trang tài liệu có thể sử dụng một
trang xử lý lỗi riêng biệt và kết xuất nội dung của biến để theo dõi ngay
trong quá trình thực thi trang. Các trình gỡ lỗi debug đợc tích hợp sử dụng
trong môi trờng đa ngôn ngữ VB, C++, C#. Ta có thể tạo ra các thành phần
đối tợng từ C++, C# và triệu gọi chúng bằng ngôn ngữ VB theo cú pháp.
Quản lý bảo mật: Ta có thể tận dụng các dịch vụ đăng nhập (Login). Tuỳ
biến cho trang tài liệu ASP.Net theo phong cách của Web hoặc cơ chế đăng
nhập và kiểm tra quyền truy xuất dựa trên hệ thống bảo mật của hệ điều
hành.
Tuỳ biến vùng đệm trên trình chủ (Custom Server Caching): Vùng đệm
của kiến trúc ASP.Net đợc quản lý rất linh động. Bạn có thể tự tạo các vùng
14

đệm riêng chứa một kiểu giá trị và đối tợng trong quá trình hoạt động của
trang nhằm tăng tốc cho ứng dụng.
Một tập các đối tợng phong phú: ASP.Net hỗ trợ một tập phong phú các
th viện lớp và đối tợng phục vụ cho hầu hết những gì mà các nhà phát triển

ứng dụng cần đến. Bằng những th viện này, công việc viết ứng dụng cho
Web trở nên dễ dàng và đơn giản hơn bao giờ hết. Chẳng hạn nh ta có thể
sử dụng các thành phần đối tợng send mail để gửi và nhận th, đối tợng
mã hoá và giải mã thông tin, đối tợng đếm số ngời truy cập trang Web
(Counter), đối tợng truy xuất dữ liệu ADO, đối tợng truy cập các dịch vụ
mạng, đối tợng đọc ghi lên hệ thống file NT,
2.3.2. Giới thiệu hệ quản trị dữ liệu SQL Server
2.3.2.1. Giới thiệu sơ lợc về SQL Server
SQL Server viết tắt bởi Structure Query Language_Ngôn ngữ cấu trúc truy
vấn.
SQL Server l m t h thng qun lý c s d liu (Relational Database
Management System(RDBMS)) s dng Transact-SQL trao i d liu gia
máy ch (server computer) v máy khách (client computer). M t RDBMS bao gm
database, data engine v các ng dng dùng qun lý d liu v các b phn
khác nhau trong RDBMS
SQL Server c ti u chy trên môi trng c s d liu rt ln lên n
Tera-byte v cụ th phc v cùng lúc cho hàng nghìn ngi s dng (user). SQL
Server có th l m vi c tt vi các server khác nh Internet Information Server (IIS),
E-Commerce Server, Proxy Server
Mô hình cơ sở dữ liệu Client - Server
SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu theo mô hình Client_Server. Phân
chia công việc giữa Client và Server nh sau:
Client_ side
Phải xác định thông tin cần Server cung cấp trớc khi gửi yêu cầu tới
Server
Có trách nhiệm hiển thị toàn bộ thông tin cho User.
15

Phải làm việc với các result set hơn là làm việc trực tiếp trên các bảng của
Database.

Phải làm mọi thao tác xử lý dữ liệu.
Cung cấp tất cả định dạng của dữ liệu và thông tin cần thiết để tạo report.
Server_ side
Database engine đảm nhiệm việc lu tữ (storage), cập nhật (update) và
cung cấp (retieval) thông tin trong hệ thống.
Tạo result set theo yêu cầu của ứng dụng Client.
Không có giao diện ngời dùng (user interface). Tự thân SQL Server là
không có giao diện ngời dùng, ngoại trừ một số Tool giúp Admin quản trị
hệ thống.
Không chịu trách nhiệm việc hiển thị thông tin cho ngời dùng từ các kết
quả thực thi các query.
Làm việc với SQL Server
Client làm việc với SQL Server thông qua 3 phơng thức sau:
DB _ Library.
ODBC.
SQL OLE.
DB _ Library Interface
DB _ Library hoặc gọi tắt là DB _ LIB là một th viện API cho cả hai C và VB
cho phép làm việc trực tiếp với SQL Server. Th viện API cung cấp nhiều Tool cần
thiết giúp ta có thể gửi các query và nhận thông tin trả lời từ SQL Server, cũng nh
cho phép trích lọc dữ liệu từ các result set.
Open Database Connectivity (ODBC)
ODBC là một giao diện lập trình (Programming interface) cho phép ứng dụng
có thể truy xuất dữ liệu từ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng SQL nh là phơng
thức chuẩn để truy xuất dữ liệu.
ODBC có thể xem nh là một lớp trừu tợng ứng dụng và hệ quản trị cơ sở dữ
liệu. ODBC chịu trách nhiệm nhận yêu cầu từ ứng dụng và chuyển đổi nó sang
ngôn ngữ (SQL) mà database engine có thể hiểu đợc và dùng nó để lấy thông tin từ
database. Làm việc với ODBC ta chỉ cần viết các phát biểu SQL chuẩn và sau đó
16


chuyển phát biểu đó đến ODBC toàn bộ công việc hậu trờng, làm thế nào để lấy đ-
ợc thông tin từ database do ODBC đảm nhiệm.
Mỗi loại Database Engine có một ODBC Driver tơng ứng. Database kết hợp
với ODBC tơng ứng cho nó đợc gọi là Data Source Name (DSN). ứng dụng muốn
làm việc với ODBC trớc hết phải mở một connection đến ODBC, trong đó cần khai
báo DSN, User ID và Password.

Chơng 2
Phân tích và thiết kế hệ thống
1. phân tích hệ thống website RAISVN
1.1. phân tích yêu cầu của hệ thống
Trên cơ sở tìm hiểu các yêu cầu cho việc xây dựng Website RAISVN của Cục
Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân, dự án xây dựng Website RAISVN cần đạt
đợc những yêu cầu sau:
Yêu cầu về nội dung:
Đạt đợcyêu cầu về các chức năng quản lý nh sau:
1. Quản trị hệ thống.
2. Truy cập
3. Cơ sở bức xạ
3.1.Khai báo
3.1.1. Khai báo cơ sở bức xạ mới.
3.1.2. Khai báo cơ sở con (Khoa/Phòng).
3.1.3. Khai báo cán bộ quản lý/ ngời phụ trách an toàn bức xạ.
3.2.Cập nhật thông tin.
3.3.Xoá bỏ cơ sở bức xạ.
17

3.4.Thống kê sơ bộ số liệu nguồn.
4. Quản lý nguồn phóng xạ

4.1.Khai báo nguồn phóng xạ
4.1.1. Khai báo nhà sản xuất mới.
4.1.2. Khai báo thiết bị kèm mới.
4.1.3. Ước lợng hoạt độ nguồn ở một thời điểm nhất định.
4.2.Cập nhật, in hồ sơ nguồn phóng xạ
4.3.Tác nghiệp với nguồn phóng xạ
4.3.1. Ghi nhận các sửa đổi.
4.3.2. Bỏ qua các sửa đổi.
4.3.3. Xoá các mẫu đăng ký.
4.3.4. Chuyển cửa sổ.
4.3.5. Di chuyển nguồn phát.
4.3.6. Lu kho.
4.3.7. Thay thế.
4.3.8. Chuyển nhợng.
4.3.9. Tạm xuất.
4.3.10. Xuất hẳn
5. Giám sát liều
5.1.Khai báo nhân viên.
5.2.Cập nhật thông tin cho nhân viên bức xạ.
5.3.Xoá bỏ các thông tin của nhân viên.
5.4.Khai báo liều trong các đợt đo.
5.5.Tác nghiệp
5.5.1. Bổ sung liều.
5.5.2. Tính toán lại liều.
5.5.3. Ghi nhận các sửa đổi, bỏ qua các sửa đổi.
5.5.4. Xoá mẫu đăng ký.
5.5.5. In trả phiếu
5.5.6. Đợt đo kiểm tra.
5.5.7. Chuyển cơ quan.
5.5.8. Lập báo cáo chi tiết.

5.5.9. In tổng hợp kết quả năm đo cho các nhân.
6. Cấp phép
18

6.1.Đăng ký đơn xin cấp phép.
6.2.Quyết định cấp phép.
6.3.Tác nghiệp
6.3.1. Xin cấp phép.
6.3.2. Hồ sơ cấp phép.
6.3.3. Ghi nhận các sửa đổi.
6.3.4. Xoá bỏ.
6.3.5. Cập nhật màn hình.
6.3.6. Quản lý thanh tra.
6.3.7. Lập báo cáo chi tiết.
6.4.Báo cáo thanh tra.
7. Các báo cáo
7.1.Nguồn phóng xạ.
7.2.Cơ sở bức xạ.
7.3.Báo cáo về nguồn phóng xạ.
7.4.Báo cáo giám sát an toàn bức xạ.
7.5.Báo cáo tình hình quản lý cấp phép.
7.6.Báo cáo quản lý thanh tra.
7.7.Các danh sách.
8. Tìm kiếm cơ sở bức xạ
9. In biểu.
10. Số liệu sơ bộ nhân viên bức xạ.
11. Sao lu cập nhật dữ liệu
11.1 Sao lu, cập nhật dữ liệu một tỉnh
11.1.1 Lu dữ liệu.
11.1.2 Cập nhật dữ liệu.

12. Sao lu, cập nhật cơ sở dữ liệu
12.1. Sao lu toàn bộ cơ sở dữ liệu.
12.2. Thay đổi cơ sở dữ liệu
Ngoài ra Website RAISVN phải đạt đợc thêm các yêu cầu sau:
1. Website có thể đợc cập nhật, chỉnh sửa, xem xét từ các Sở Khoa học và Công
nghệ trực thuộc, cũng nh từ các bộ phận đợc uỷ nhiệm.
2. Website có thể đợc khai báo trực tuyến thông qua một số Form (khuân mẫu).
3. Website phải có tính bảo mật cao.
19

4. Website phải đảm bảo tính duy nhất, và sẵn sàng của các thông tin.
5. Đảm bảo việc cập nhật, xem xét cũng nh chỉnh sửa đáp ứng một cách tốt
nhất có thể cho ngời sử dụng(Chẳng hạn nh: Giúp việc nhập dữ liệu thuận lợi
hơn, khi khai báo sai có khả năng sửa lại các thông tin, các hồ sơ quản lý đợc
xử lý một cách tự động).
6. Website phải đảm bảo tính Tracking (Tức là theo dõi đợc các tiến trình cụ
thể nh một vòng đời của một nguồn bức xạ từ khi đợc nhập về cho tới trong
suốt quá trình sử dụng thời điểm nào ở đâu và hiện trạng khi đó thế nào )
7. Việc xem xét hồ sơ, xuất các báo cáo theo một yêu cầu cụ thể đợc thực hiện
một cách nhanh chóng.
8. Phân quyền sử dụng một cách rõ ràng nh quyền User, Admin, Capphep,
Giamsatlieu, Thanhtra và SuperAdmin thể hiện tính bảo mật cao của chơng
trình.
9. Việc cấp phép đợc thực hiện một cách chính xác và nhanh chóng nhờ việc
thống kê danh sách các cơ sở, các vấn đề xin cấp phép một cách rõ ràng,
rành mạch.
Yêu cầu về chức năng:
Giao diện của Website phải thân thiện, dễ dàng thao tác với mọi đối tợng sử
dụng.
Do bản chất của Website RAISVN là một phần mềm Quản Lý An Toàn Phóng

Xạ đợc thiết kế dựa trên công nghệ Web do vậy các chức năng cốt lõi của nó không
hề thua kém các phần mềm quản lý khác. Ngoài ra nó còn có những chức năng vợt
trội nh:
Đa truy cập: Nhiều ngời có thể cùng truy cập vì RAISVN là một
Website
Chức năng hỏi đáp trực tuyến: Các thành viên có thể giao tiếp với
nhau một cách dễ dàng bằng cách postmail trực tiếp cho nhau thông qua
một form đợc thiết kế trong Website(Có thể đợc mở rộng thành một
Forroom để trao đổi trực tuyến với nhau).
Chức năng tìm kiếm thông tin.
Chức năng đăng ký thành viên của hệ thống (Mọi ngời sử dụng muốn
trở thành thành viên của hệ thống sẽ phải đăng ký đầy đủ các thông tin
20

cá nhân trong một Form đợc thiết kế trong Website sau khi gửi các
thông tin đó cho quản trị nếu thoả mãn các yêu cầu ngời quản trị sẽ cấp
cho thành viên đó một quyền truy cập tơng thích).
1.2. Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống
1.3. Xác định thực thể và thuộc tính
1.3.1. Khái niệm
Thực thể: Là khái niệm mô tả một lớp các đối tợng có nhứng đặc trng chung
mà một tổ chức hệ thống quan tâm. Các thực thể có thể là đối tợng cụ thể hoặc trừu
tợng.
Thuộc tính: Là đặc trng chung vốn có của lớp đối tợng mà ta quan tâm. Nó có
giá trị dùng để mô tả một đặc trng nào đó cho một thực thể.
1.3.2. Liệt kê các thực thể và thuộc tính
Thực thể Thuộc tính
Cấp phép
SDKcapphep
ID_coso

Ma_hientrang
Ma_kieucapphep
Ngayquyetdinh
Ngaynopdon
Ngaycapphep
Ngaphethan
Nguoigiamdinh
Nguoicapphep
21
user Admin
Thao tác User
Kết quả thao
tác
Thao tác Admin
Kết quả
Hệ thống
RAISVN
Hệ THốNG KHáC

Ghichu
Nguoithaydoi
Công việc bức xạ
ID công việc
ID cơ sở
Tên công việc
Ngày khai báo
Trạng thái
Ghi chú
Cơ sở bức xạ
ID cơ sở

Tên cơ sở
Mã tỉnh
Mã huyện
Mã bộ ngành
Mã lĩnh vực
Mã chuyên ngành
Mã sở hữu
địa chỉ
điện thoại
Fax
Email
Hiện trạng hoạt động
Ghi chú
Lịch sử nguồn
ID nguồn
ID cơ sở
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Lịch sử nguồn thiết bị
ID nguồn thiết bị
ID cơ sở
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Lịch sử nhân sự
ID nhân sự
ID cơ sở
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Chức vụ
Phân loại

22

Liên kết nguồn
ID cơ sở
ID nguồn
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Liên kết nhân sự
ID cơ sỏ
ID nhân sự
Phân loại
Mã chức vụ
Ngày băt đầu
Ngày kết thúc
Liên kết thiết bị
ID cơ so
ID thiết bị
Ngày băt đàu
Ngày kết thúc
Liên kêt thiết bị và nguồn
ID thiết bị
ID nguồn thiết bị
Nguồn phóng xạ
ID nguồn phóng xạ
Tên nguồn
Loại bức xạ
Model
Số seri
Hãng
Công thức hoá học

Dạng vật lý
Thời gian bán huỷ
đơn vị thời gian
Hoạt động trong năm
Đơn vị một
Hoạt độ cực đại
Đơn vị 2
Hoạt độ ban đầu
đơn vị 3
Ngày đo
Hoạt độ hiện nay
đơn vị 4
23

Ngày đo lại
Dạng hình học
Uran
Mục đích sử dụng
Tình trạng sử dụng
Ghi chú
Nguồn phóng xạ trong thiết bị
ID nguồn thiết bị
Tên thiết bị
Loại bức xạ
Model
Tên seri
Hãng
Công thức hoá học
Dạng vật lý
Thời gian bán huỷ

Đơn vị thời gian
Hoạt độ trong năm
Đơn vị 1
Hoạt độ cực đại
Đơn vị 2
Hoạt độ ban đầu
Đơn vị 3
Ngày đo
Hoạt độ hiện nay
Đơn vị 4
Ngày đo lại
Dạng hình học
Uran
Mục đích sử dụng
Tình trạng sử dụng
Ghi chú
Nhân sự
ID Nhân sự
Họ tên
Giới tính
Ngày sinh
24

Nơi sinh
Số chứng minh
Ngày cấp
Nơi cấp
Hộ khẩu thờng trú
Chỗ ở hiện tại
Trình độ đào tạo

Chuyên ngành đ.tạo
Trình độ nghiệp vụ
Phòng khoa công tác
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Email
Đào tạo ATBX
Giấy chứng nhận
Ngày cấp giấy cn
Nơi cấp
Q.định bổ nhiệm
Ngày ký
Loại bức xạ
Loại nguồn
Linhvuc
Theo dõi
Từ năm
Liều hàng năm
Ghi chú
Thiết bị bức xạ
ID thiết bị
Tên thiết bị
Số seri
Model
Hãng sản xuất
Năm sản xuất
Phát tia
25

×