Page 1 of 135
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế, văn hóa và phát triển khoa học của
Tỉnh Nghệ An. Trong những năm gần đây Thành phố Vinh nói riêng và tỉnh
Nghệ An nói chung đã có được những bước phát triển vượt bậc về kinh tế - xã
hội, nhịp độ đô thị hóa tăng nhanh, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân
được nâng cao đáng kể, nhu cầu về nhà ở, nhu cầu phục vụ đời sống của các
tầng lớp nhân dân tăng cao. Với chính sách phát triển đô thị và nhà ở của tỉnh
Nghệ An đã và đang khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng
ngày càng nhiều dự án khu chung cư, đô thị mới. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở,
phát triển các loại hình dịch vụ của người dân ngày một tăng và nắm bắt được
chính sách khuyến khích phát triển đô thị mới Công ty Cổ phần phát triển đô thị
Vinh tiến hành thực hiện dự án xây dựng “Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp
VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh”.
Tuy nhiên, khi Khu nhà ở cao tầng được xây dựng và đi vào hoạt động, bên
cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều
vấn đề về môi trường.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số
80/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của chính phủ;
thông tư 05/2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cổ phần
Nguyễn Văn Thành
Page 2 of 135
phát triển đô thị Vinh đã phối hợp cùng với Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên
và Môi trường tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án
đầu tư xây dựng “BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG
KHU NHÀ Ở DỊCH VỤ TỔNG HỢP VINHLAND XÃ NGHI KIM THÀNH
PHỐ VINH
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường
(ĐTM)
2.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng khu nhà
ở dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh được lập trên cơ
sở tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
- Luật bảo vệ Môi trường năm 2005;
- Luật tài nguyên nước năm 1998;
- Luật đất đai năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ Môi
trường;
- Nghị định Số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ
về quản lý chất thải rắn;
Nguyễn Văn Thành
Page 3 of 135
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định 04/2008/QĐ- BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình, ban hành
Nguyễn Văn Thành
Page 4 of 135
kèm theo quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999;
- TCVN 4513: 1988- Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474: 1987- Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5760: 1994- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp
đặt và sử dụng;
- TCVN 2622: 1995- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu
cầu thiết kế;
- TCVN 6160: 1996- Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết
kế;
- TCXDVN 33: 2006- Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCXD 51- 1984- Thoát nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 6396/QĐ.UBND-CN ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu nhà ở dịch vụ tổng
hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh;
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Thuyết minh Dự án Đầu tư, Thiết kế cơ sở (Thi công, Kiến trúc) xây dựng
khu nhà ở dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh;
Nguyễn Văn Thành
Page 5 of 135
- Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội khu
vực Dự án do Công ty Cổ Phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường thực hiện;
- Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường
nền khu vực Dự án do Cơ quan tư vấn và Trung tâm KĐATTP-MT Đại học
Vinh thực hiện tháng 01/2011.
- Báo cáo kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của UBND
xã Nghi Kim;
- Các tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ công tác đánh giá tác động môi
trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
- Phương pháp thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội;
- Phương pháp nghiên cứu và khảo sát, đo đạc ngoài hiện trường;
- Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước
tính thải lượng các chất ô nhiễm do đốt nhiên liệu;
- Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu với các quy chuẩn môi trường Việt
Nam;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp tham vấn cộng đồng.
4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng khu nhà ở
dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh do Công ty Cổ phần
phát triển đô thị Vinh và Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
phối hợp thực hiện.
Nguyễn Văn Thành
Page 6 of 135
Ngoài ra, Chủ đầu tư Dự án còn nhận được sự giúp đỡ của các Cơ quan
sau:
- UBND xã Nghi Kim, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- UBMTTQ xã Nghi Kim, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Tên và và địa chỉ liên hệ của cơ quan tư vấn:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ : Số 10, đường Đặng Dung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại : 0383.563963;
Đại diện : Ông Phạm Văn Ngân; Chức vụ: Giám đốc.
Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm:
1. Ông Phạm Văn Ngân, Kỹ sư hóa, Giám đốc;
2. Ông Nguyễn Ngọc Tú, Kỹ sư Công nghệ môi trường, cán bộ kỹ thuật;
3. Bà Lê Thị Oanh, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
4. Ông Nguyễn Hoàng Long, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
5. Ông Trương Văn Dũng, Kỹ sư môi trường, cán bộ kỹ thuật;
6. Ông Nguyễn Đăng Khoa, Giám đốc Công ty CP phát triển đô thị Vinh.
Nguyễn Văn Thành
Page 7 of 135
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.Tên dự án
"DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở DỊCH VỤ TỔNG HỢP
VINHLAND TẠI XÃ NGHI KIM, THÀNH PHỐ VINH"
1.2. Chủ dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VINH
Địa chỉ trụ sở: Tầng 17 C1, phường Quang Trung,Thành phố Vinh, Nghệ An
Điện thoại: 0383.586587;
Đại diện: Ông: Nguyễn Đăng Khoa; Chức vụ: Giám đốc.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất quy hoạch xây dựng Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp VinhLand tại xã
Nghi Kim, thành phố Vinh có vị trí phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch;
- Phía Nam giáp: Đường quy hoạch;
- Phía Đông giáp: Đường quy hoạch và khu dân cư;
- Phía Tây giáp: Đường quy hoạch.
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch: 122.502,6 m
2
. (Kèm theo
quyết định 6396/QĐ.UBND-CN ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về
Nguyễn Văn Thành
Page 8 of 135
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng dự án khu nhà ở dịch vụ tổng hợp
VinhLand tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh).
Khu đất cách trại giam Nghi Kim về phía Đông Nam 150m, cách trường
mầm non, trường tiểu học và UBND xã Nghi Kim 100m về phía Tây Bắc, và
cách khu dân cư gần nhất 50- 70m về phía Bắc.
1.4. Hình thức đầu tư và quản lý dự án
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới;
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
1.5. Hiện trạng khu đất
1.5 1. Hiện trạng dân cư và lao động
- Dân cư xung quanh khu vực dự án thưa thớt, chủ yếu là nông dân
- Khu vực dự án là vùng đất nông nghiệp chủ yếu là trồng màu, chưa quy
hoạch dân cư.
1.5.2. Hiện trạng sử dụng đất
- Phạm khảo sát lập quy hoạch: 122.502,6 m
2
. , trong đó:
- Diện tích đất thuộc dự án: 116.898,4 m
2
.
- Diện tích đất ở đã quy hoạch và đấu giá xong, giao đất cho dân, thuộc
phạm vi nghiên cứu quy hoạch: 5.604,2 m
2
.
- Khu đất chủ yếu là đất trồng màu hiệu quả kinh tế thấp.
1.5.3. Hiện trạng xây dựng
1.5.3.1. Hiện trạng hạ tầng xã hội
Nguyễn Văn Thành
Page 9 of 135
- Trong khu vực quy hoạch dự án không có công trình kiến trúc xây dựng.
1.5.3.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
- Trong khu quy hoạch, hiện đã có mạng lưới đường giao thông liên Xã đi
qua.
- Hệ thống đường phần lớn đã được bê tông hóa. Tuy nhiên hệ thống đường
giao thông này còn hẹp.
b. San nền, thoát nước mưa
- Cao độ hiện trạng trung bình toàn khu vực là 4,02m. Hướng dốc từ Bắc
xuống Nam và từ Đông sang Tây.
- Hiện tại hệ thống thoát nước khu vực chủ yếu là hệ mương thoát nước
bằng đất. Hướng thoát nước chủ yếu là hướng từ Đông sang Tây theo hướng
thoát nước của vùng.
c. Cấp nước
Hiện tại trong khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt. Nước
được lấy từ nguồn nước dưới đất.
d. Cấp điện
Khu vực quy hoạch đã có tuyến đường dây điện 15KV dọc theo tuyến
đường quốc lộ 1A và hệ thống các tuyến đường dây điện trong khu vực xã Nghi
Kim.
Nguyễn Văn Thành
Page 10 of 135
Tóm lại, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (KTHT) chưa được đầu tư, còn
thấp kém không đủ năng lực đáp ứng yêu cầu của Dự án. Vì vậy, cần phải đầu tư
xây dựng đồng bộ theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
1.5.4. Đánh giá chung
Trên cơ sở vị trí dự án, phân tích và đánh giá các mặt về hiện trạng cảnh
quan môi trường, văn hoá, xã hội, hạ tầng kiến trúc, hạ tầng xã hội của khu vực,
dẫn đến sẽ có những mặt thuận lợi cũng như khó khăn như sau:
a. Thuận lợi
- Khu quy hoạch chủ yếu là đất hoang hoá và đất trồng hoa màu nên chi phí
đền bù giải phóng mặt bằng có thuận lợi hơn so với khu vực có dân cư.
- Khu vực này chưa có hiện tượng ô nhiễm môi trường nền.
b. Khó khăn
- Khu vực dự án nằm gần trường mầm non và trường tiểu học xã Nghi Kim
nên trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình chủ đầu tư phải
chú ý đến việc giảm thiểu lượng bụi và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc
học tập của học sinh của trường.
- Hạ tầng kỹ thuật hầu hết chưa có, nên trong quá trình đầu tư xây dựng có
ảnh hưởng lớn đến cấp nước và thoát nước.
1.6. Nội dung của dự án
1.6.1. Quy hoạch sử dụng đất
Nguyễn Văn Thành
Page 11 of 135
Căn cứ Quyết định số 6396/QĐ.UBND-CN ngày 29/12/2010 của UBND
tỉnh Nghệ An, phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết: 122.502,6 m
2
(Xem quyết
định phê duyệt và bản vẽ QH 05 kèm theo), Đất được quy hoạch sử dụng như
trong bảng sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT Loại đất
Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
I Đất quy hoạch thuộc dự án 116.898,4 95,4
1 Đất xây dựng công trình công cộng 3.615,2 3,0
2 Đất cây xanh 4.582,4 3,7
- Đất hội quán + TDTT 2.692,2
- Đất cây xanh sân chơi đường dạo 1.890,2
3 Đất ở quy hoạch chia lô 48.606,8 39,7
- Đất ở liền kề (118 lô) 17.071,0
- Đất nhà ở có vườn (178) 31.535,8
4 Đất TT thương mại + chung cư 2.992,5 2,4
5 Đất ở chung cư cho người thu nhập thấp 8.795,3 7,2
6 Đất đầu mối kỹ thuật 1.636,4 1,3
7 Đất giao thông 46.670,0 38,1
II
Đất ở đã đấu giá và giao đất ở cho nhân
dân
(Thuộc phạm vi nghiên cứu quy hoạch)
5.604,2 4,6
Tổng cộng (I + II) 122.502,6 100,00
Nguồn: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết dự án, 12/2010
1.6.2. Cơ cấu phân khu chức năng:
Dự án có 6 khu chức năng chính, bao gồm:
- Khu nhà ở xã hội. (Khu nhà chung cư cho người có thu nhập thấp).
- Khu công trình công cộng. (Khu nhà trẻ, nhà mẫu giáo).
Nguyễn Văn Thành
Page 12 of 135
- Khu đất ở chia lô. ( Khu nhà liền kề có vườn và nhà liền kề không
vườn).
- Khu dịch vụ thương mại. (Khu trung tâm thương mại + chung cư).
- Khu đầu mối kỹ thuật.
- Cây xanh, thể dục thể thao.
1.6.3. Giải pháp kết cấu, kiến trúc cảnh quan
1.6.3.1. Khu nhà chung cư dành cho người thu nhập thấp. (Khu nhà xã hội)
* Giải pháp kiến trúc: Gồm 2 nhà CC1 và CC2 giống nhau, mỗi nhà cao 7
tầng, tổng số căn hộ cả hai nhà là 140 căn hộ. Hai nhà nằm trên 2 khu đất khác
nhau:
- Khu đất 1 nhà CC 1:
+ Diện tích khu đất: 5007,0 m
2
.
+ Diện tích xây dựng: 3.004,2 m
2
.
+ Tổng diện tích sàn: 27.037,8 m
2
.
+ Mật độ xây dựng: 60%.
+ Hệ số sử dụng đất: 5,4 lần.
- Khu đất 2 nhà CC 2:
+ Diện tích khu đất: 3.788,3 m
2
.
+ Diện tích xây dựng: 2.272,98m
2
+ Tổng diện tích sàn: 20.456,82 m
2
Nguyễn Văn Thành
Page 13 of 135
Kiến trúc 2 khu chung cư như sau: Nhà cao 7 tầng (có tầng đế) 1 tầng hầm,
Giao thông theo phương đứng gồm: 02 thang máy đặt tại trung tâm tháp 7 tầng
của nhà; 02 cầu thang bộ thoát hiểm. Trong đó: tầng hầm có diện tích 1.534m
2
,
chiều sâu 3,3m, tầng 1 - 7 mỗi tầng có 10 phòng và cao 3,9m tổng số căn hộ là
70 căn hộ/chung cư.
* Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều
kiện địa chất công trình, thiết kế sử dụng phương án móng như sau: Sử dụng giải
pháp móng cọc ép 350x350,
- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công
trình, Chủ dự án sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi
cứng kết hợp với hệ cột và sàn BTCT.
- Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng
trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá
kinh tế do chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
Theo tính toán của đơn vị tư vấn thiết kế, các kích thước cấu kiện cơ bản được
lựa chọn như:
- Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 150mm.
- Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.
- Hệ dầm có tiết diện 220x400mm, 220x600mm, 300x600mm, 500 x
600mm.
Nguyễn Văn Thành
Page 14 of 135
- Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm.
- Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.
- Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ,
tiên tiến chống thấm và chống nóng tốt.
- Thép sàn trải mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực trên còn
có tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với
điều kiện mái lộ thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và
mưa gió.
* Giải pháp hoàn thiện: Nền lát gạch Ceramic, nền khu WC lát gạch
chống trơn, tường khu WC ốp gạch Ceramic. Trát tường, trần VXM, lăn sơn;
cửa đi bằng panô kính, kính thủy tinh và nhôm kính, cửa sổ nhôm kính.
1.6.3.2. Trung tâm thương mại + nhà ở chung cư (Khu dịch vụ thương mại).
- Tổng diện tích khu đất: 2.992,5 m
2
- Diện tích xây dựng: 1.496,25 m
2
- Tổng diện tích sàn: 13.167m
2
- Mật độ xây dựng: 50%.
- Hệ số sử dụng đất: 6.0 lần
* Giải pháp kiến trúc:
- Kiến trúc nhà cao 11 tầng có 1 tầng hầm có diện tích 1.198,15m
2
, sâu
3,3m; tổng diện tích sàn: 13.167 m
2
; Hệ thống giao thông gồm 02 cầu thang bộ
bố trí ở 2 góc nhà; 02 thang máy trong đó 01 thang kỹ thuật, chiều cao các tầng:
Nguyễn Văn Thành
Page 15 of 135
3,6- 4,2m; tầng 1 - 3 có chức năng là trung tâm thương mại, tầng 3- 11 có chức
năng là nhà ở chung cư; tổng số căn hộ là 88 căn hộ.
* Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều
kiện địa chất công trình, thiết kế sử dụng phương án móng như sau: Sử dụng giải
pháp móng cọc ép 300x300.
- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công
trình, Chủ dự án sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi
cứng kết hợp với hệ cột và sàn BTCT.
Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng
trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá
kinh tế do chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
Theo tính toán của đơn vị tư vấn thiết kế, các kích thước cấu kiện cơ bản được
lựa chọn như:
- Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 140mm.
- Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.
- Hệ dầm có tiết diện 220mm x 400mm, 220mm x 500mm, 500mm x 600mm.
Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm, 500mm x 500mm.
- Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.
- Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ,
tiên tiến chống thấm và chống nóng tốt.
Nguyễn Văn Thành
Page 16 of 135
Thép sàn trải mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực lớp trên
còn có tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình
với điều kiện mái lộ thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời
và mưa gió.
* Hoàn thiện: Tường trần nhà trát VXM, bả tít lăn sơn, nền các tầng lát gạch
Ceramic.
1.6.3.3. Nhà liền kề có vườn
- Tổng diện tích khu đất: 31.535,8m
2
;
- Khu nhà ở liền kề 3 tầng gồm 178 căn;
- Diện tích xây dựng: 23.651,85 m
2
;
- Mật độ xây dựng: 75%;
- Hệ số sử dụng đất 2,25 lần.
* Giải pháp kiến trúc: Gồm một hệ thống 178 căn hộ liền kề có vườn. Mặt
nhà hình chữ nhật có kích thước (18,4x5,5)m, chiều cao tầng 1 là 3,6m; Chiều
cao tầng 2, 3 là 3,3m/tầng; Công năng gồm: Tầng 1 bố trí phòng khách, phòng
ăn, bếp, 01 khu vệ sinh; Tầng 2 bố trí 3 phòng ngủ và 1 khu vệ sinh; tầng 3
phòng thờ, sân trời, phòng giặt và sân phơi.
* Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường
xây đá hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
* Giải pháp hoàn thiện:
Nguyễn Văn Thành
Page 17 of 135
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40x40
cm, vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5- 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các
cấu kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn
sơn Liên doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và
lăn sơn chống thấm loại sơn Liên doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường
khu vệ sinh trát, ốp gạch men kính cao 2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25x0,25.
Trần khu vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm, thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía
trong các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12x12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa,
chốt đồng bộ. Cửa sổ có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp ngói xi măng ép thủy lực, màu da lươn.
1.6.3.4. Nhà liền kề
- Tổng diện tích khu đất: 17.071,0 m
2
;
- Khu nhà ở biệt thự 3 tầng gồm 118 căn;
- Mật độ xây dựng: 75%;
- Hệ số sử dụng đất 2,25 lần.
* Giải pháp kiến trúc:
Khu nhà gồm một hệ thống 118 căn hộ liền kề. Mặt nhà hình chữ nhật có
kích thước (18,4x5,5)m, chiều cao tầng 1 là 3,6m; Chiều cao tầng 2, 3 là
3,3m/tầng; Công năng gồm: Tầng 1 bố trí phòng khách, phòng ăn, bếp, 01 khu vệ
Nguyễn Văn Thành
Page 18 of 135
sinh; Tầng 2 bố trí 3 phong ngủ và 1 khu vệ sinh; Tầng 3 phòng thờ, sân trời,
phòng giặt và sân phơi.
* Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường
xây đá hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40x40
cm, vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5- 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các
cấu kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn
sơn Liên doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và
lăn sơn chống thấm loại sơn Liên doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường
khu vệ sinh trát, ốp gạch men kính cao 2,1m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25x0,25.
Trần khu vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm, thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía
trong các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12x12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa,
chốt đồng bộ. Cửa số có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp tôn sóng màu xanh rêu.
1.6.3.5. Khu nhà trẻ và nhà mẫu giáo (Khu công trình công cộng).
- Tổng diện tích khu đất: 3.615,2 m
2
;
- Diện tích xây dựng: 1.084,56 m
2
;
- Mật độ xây dựng: 30%;
Nguyễn Văn Thành
Page 19 of 135
- Hệ số sử dụng đất: 0,45 lần.
* Giải pháp kiến trúc
a. Nhà làm việc và các phòng chức năng (2 tầng).
- Mặt đứng công trình có trục đối xứng, hai đầu được kết nối với hai nhà
học. Hành lang trước rộng là đường giao thông nối liền khu vực các phòng chức
năng nuôi dạy trẻ với các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo, mặt đứng công trình được
trang trí bởi hệ thống phao chỉ, các mạng lan can tay vịn thép D50.
- Giữa nhà chức năng là sảnh nhô ra tạo khu vực sân khấu thuận lợi cho
việc tổ chức khai giảng, tổng kết năm học và liên hoan văn nghệ. Cầu thang
trước bố trí ở hai đầu đủ rộng. Các tay vịn bố trí lan can, chiều cao các bậc
thang, chiều rộng bậc thang phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo.
b. Nhà học của trẻ và lớp mẫu giáo
- Được bố trí thông gió theo hướng bắc nam, nhà 2 tầng mỗi tầng bố trí 3
lớp.
- Kết cấu chung cho nhà chức năng và nhà học: Nhà có kết cấu khung
BTCT mác 200 kết hợp tường chịu lực. Móng cột, cột, dầm, sàn đổ BTCT mác
200, tường gạch chỉ vữa XM mác 50. Móng tường xây đá hộc vữa XM mác 50,
có giằng bê tông cốt thép mác 200. Tường xây gạch chỉ vữa XM mác 50. Lớp
tôn chống nóng, xà gỗ, thép hình.
- Hoàn thiện: Tường trần trát phẳng, lăn sơn; nền lát gạch Liên doanh
300x300. Cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa panô kính gỗ không có khuôn ngoài. Bậc
Nguyễn Văn Thành
Page 20 of 135
cầu thang, bậc cấp mài granito; lan can hành lang làm bằng song sắt đứng, tay
vịn cầu thang bằng gỗ nhóm hai.
1.6.3.6. Nhà văn hóa (hội quán)+TDTT
- Tổng diện tích khu đất: 2.692,2 m
2
- Diện tích xây dựng: 1.077 m
2
- Mật độ xây dựng: 40%
* Giải pháp kiến trúc:
Kích thước nhà (13x16)m, nhà 1 tầng. Chiều cao từ nền đến trần nhà 4m.
Khối nhà hình chữ nhật, nhà 1 tầng bước gian 3,3m+ 2,5m; nhịp khung 7,88m và
1,5m.
* Giải pháp kết cấu:
Nhà có kết cấu khung BTCT mác 200 kết hợp tường chịu lực. Móng cột,
cột, dầm, sàn đổ BTCT mác 200, tường gạch chỉ vữa XM mác 50. Móng tường
xây đá hộc vữa XM mác 50, có giằng bê tông cốt thép mác 200.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,60m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40
cm, vữa xi măng M50, cát mịn ML= 1,5- 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các
cấu kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn
sơn Liên doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và
lăn sơn chống thấm loại sơn Liên doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường
Nguyễn Văn Thành
Page 21 of 135
khu vệ sinh trát, ốp gạch men kính cao 2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn
0,25x0,25. Trần khu vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng
bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía
trong các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12x12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa,
chốt đồng bộ. Cửa sổ có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp tôn Liên doanh dày 0,47mm màu đỏ. Sênô thoát nước mái đổ
BTCT trang trí gờ phào, tạo kết thúc cho mái.
1.6.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.6.4.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông
Mạng lưới giao thông trong dự án được Quy hoạch theo bản đồ QH07 bao
gồm các hệ thống giao thông đường đỏ và chỉ giới xây dựng, các mặt cắt đường
giao thông đã được duyệt theo bảng tổng hợp sau:
Bảng 1.2: Tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch
TT Mặt cắt
Lô giới
(m)
Chiều rộng mặt
đường (m)
Chiều rộng
Bulva (m)
Chiều rộng vỉa
hè (m)
01 1-1 30,00
2*7,00m =
14,00
2,00 2*7,00m=14,00
02 2-2 24,00 12,00 2*6,00m=12,00
03 3-3 15,00 9,00 2*3,00m=6,00
04 4-4 12,00 6,00 2*3,00m=6,00
05 5-5 24,00 18,00 5*3,00m=15,00
06 6-6 14,00 11,00 1*3,00m=3,00
Nguyễn Văn Thành
Page 22 of 135
Nguồn: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết dự án, 12/2010
1.6.4.2. Hạng mục san nền
Theo thiết kế cơ sở hạng mục hạ tầng kỹ thuật dự án khối lượng san nền
được tính toán như sau:
- Tổng diện tích san nền là S = 116.898,4 m
2
(làm tròn 116.899m
2
)
- Khối lượng vét bùn: V
vét bùn
= Sx 0,3 = 35.070 m
3
- Khối lượng đất san nền: V
1
= 129.887 m
3
(với hệ số đầm nén là K =0,9)
- Khối lượng đất đào tầng hầm: V
2
= 14.078,3 m
3
Khối lượng này sẽ được chủ đầu tư tận dụng làm để san nền cho các phần
đất còn lại.
- Khối lượng đất thải vận chuyển đổ đi: V
3
= V
vét bùn
= 35.070 m
3
- Khối lượng đất cần mua là: V
4
= 129.887 - 14.078,3 = 115.808,8m
3
(Nguồn: Bảng tính khối lượng san nền - Thiết kế cơ sở hạ tầng kỹ thuật)
- Vật liệu đắp nền: Dùng đất đắp tại mỏ đất xã Nam Thái, huyện Nam Đàn
(do đây là loại đất sét hoặc á sét lẫn nhiều sỏi sạn, có tính ổn định cao). Mỏ đất
này cách khu vực dự án khoảng 30 km, đường vận chuyển là đường nhựa.
- Đất hữu cơ đổ đi: Khối lượng đất hữu cơ sẽ được vận chuyển đổ thải tại
khu vực vườn ươm xã Nghi Kim, cự ly vận chuyển đổ đất hữu cơ là 2 km.
1.6.4.3. Quy hoạch cấp nước
Căn cứ vào quy mô các hạng mục trong công trình, căn cứ theo định hướng
cấp nước đô thị đến năm 2020 của Bộ xây dựng ban hành năm 1998 kèm theo
Nguyễn Văn Thành
Page 23 of 135
quyết định số 63/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, chúng tôi tính toán
nhu cầu cấp nước như sau:
Bảng 1.3: Tính toán nhu cầu dùng nước của dự án
TT
Đối tượng
sử dụng nước
Đơn
vị
Số
lượng
TC dùng
nước
l/m
2
.sàn.ng.đ;
l/.người.ng.đ
Tỉ lệ
cấp
nước
(%)
LLtính
toán
(m
3
/ng.đ)
A Nước cấp cho các công trình công cộng, dịch vụ 34,274
a.1
Nhà trẻ, mẫu
giáo
m
2
sàn
1.085 2,0 100 2,170
a.2
Hội quán +
TDTT
m
2
sàn
1.077 2,0 100 2,154
a.3
Cây xanh, sân
chơi đường dạo
m
2
1.890 3,5 100 6,615
a.4
Giao thông
m
2
46.670,
0
0,5 100 23,335
B Cấp nước phục vụ cho sinh hoạt 377,28
b.1
Hai chung cư
cho người thu
nhập thấp
(140căn hộ)
Người 560 180,0 100 100,8
b.2
TT thương mại
+ chung cư (88
căn hộ)
Người 352 180,0 100 63,36
b.3 Khu nhà liền kề Người 472 180,0 100 84,96
Nguyễn Văn Thành
Page 24 of 135
(118 căn hộ)
b.4
Khu nhà ở có
vuờn (178 căn
hộ)
Người 712 180,0 100 128,16
Tổng cộng 411,55
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
* Nước cấp cho phòng cháy chữa cháy
STT Đối tượng sử dụng Quy mô Tiêu chuẩn
Công
suất
Đơn vị
1
Nước chữa cháy
ngoài nhà (Q
cc1
)
3h 10 l/s (36m
3
/h) 108 m
3
2
Nước chữa cháy
trong nhà (Q
cc1
)
N= 2 2,5 l/s 54 m
3
- Nước cấp cho quá trình xây dựng cơ bản được lấy từ nguồn nước dưới đất
trong khu vực xây dựng. Do đó, chủ đầu tư phải đăng ký với Sở Tài nguyên và
Môi trường để được cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phục vụ cho quá
trình xây dựng trong giai đoạn này.
- Nguồn cấp nước khi dự án đi vào hoạt động: Nguồn nước cấp cho khu
vực dự án được lấy từ đường ống D600 chạy theo đường quốc lộ 1A (thuộc hệ
thống cấp nước TP.Vinh) từ nhà máy nước Nam Giang. Hệ thống đường ống
cấp nước cứu hỏa thiết kế đi chung với mạng cấp nước sinh hoạt, cách nhau 100
÷ 150m bố trí một họng cứu hỏa trên vỉa hè.
Nguyễn Văn Thành
Page 25 of 135
- Ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè, cách mép chỉ giới đường đỏ 0,5m.
- Độ sâu chôn ống cấp nước từ 0,6÷ 1m. trước khi đặt ống rải lớp lót dày
0,15m, sau khi đặt ống xong đắp đất đầm kỹ với hệ số K= 0,90.
1.6.4.4. Quy hoạch thoát nước
Căn cứ vào hiện trạng thoát nước của khu vực. Hệ thống thoát nước trong
khu vực được thiết kế hoàn toàn mới, các tuyến mương được thiết kế theo
nguyên tắc tự chảy đảm bảo tiêu thóat nước cho cả khu vực. Mạng lưới thoát
nước theo dạng xương cá, nước mưa chảy vào giếng thu trên đường vào hệ thống
cống nhánh, rồi chảy về hệ thống cống chính. Các tuyến cống tròn thoát nước thải
bằng cống nhựa UPVC. Cống thoát nước tiểu khu lấy 120< D<200, cống thoát
nước đường phố D 200. Độ dốc thủy lực cống lấy theo tiêu chuẩn 1,2%. Độ sâu
chôn cống ban đầu H=0,7-1,2m. Loại hố ga có chiều sâu<=1,5m sẽ được xây tại
chỗ bằng gạch đặc VXM50. Loại hố ga sâu quá 1,5m, chia làm 2 phần: Phần
dưới 2m đổ bê tông cốt thép, phần trên 2m xây gạch đặc VXM50
Nước thải từ dự án sau khi xử lý cục bộ bằng bể tự hoại của từng công trình
được dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt QCVN 14:
2008/BTNMT rồi mới được xả thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.6.4.5. Quy hoạch mạng lưới cấp điện
- Nguồn điện lấy từ trạm trung gian Hưng Đông.
- Tiêu chuẩn điện sinh hoạt của dân cư đô thị loại 1= 700W/người.
- Các chỉ tiêu cấp điện khác theo quy định hiện hành.
Nguyễn Văn Thành