Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án địa lí 12 CB,tiết 33 và 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.41 KB, 9 trang )

Giáo án số: 35
Soạn ngày 02 tháng 03 năm 2011
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải
và thông tin liên lạc.
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc sự phát triển và của các tuyến đờng chính của các loại hình
vận tải ở nớc ta.
- Nêu đợc đặc điểm phát triển của các ngành Bu chính và viễn thông.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ giao thông vận tải Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng.
II. ph ơng tiện dạy học :
- Bản đô Giao thông vận tải Việt Nam
- At lat Địa lí Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra miệng:
* Khởi động: GV có thể đặt câu hỏi: Hãy nêu vai trò của ngành giao thông vận
tải (GTVT) và thông tin liên lạc (TTLL) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất n-
ớc. Sau đó dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung bài học.
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành GTVT.
Hình thức: Nhóm.
B ớc 1 :
? Nớc ta có những loại hình GTVT
nào?, sau khi HS trả lời, GV chia nhóm
và giao việc:
? Dựa vào SGK, Bản đồ giao thông


vận tải Việt Nam, át lát Địa lí Việt Nam
và sự hiểu biết của mình, mỗi nhóm tìm
hiểu hai loại hình GTVT theo phiếu học
tập.
+ Nhóm 1+ 2: Tìm hiểu ngành GTVT đ-
ờng bộ và đờng sắt, hoàn thành phiếu
học tập số 1.
+ Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu ngành GTVT
đờng sông, đờng biển, hoàn thành
phiếu học tập số 2.
+ Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu ngành GTVT
đờng hàng không và đờng ống, hoàn
thành phiếu học tập số 3.
( Đói với những lớp HS khá trở lên, GV
yêu cầu nêu vai trò của các tuyến trọng
yếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của cả nớc hay cả vùng).
B ớc 2 : Đại diện các nhóm trình bày.
( Khi trình bày các tuyến đờng chính,
HS phải chỉ đợc các tuyến đó trên bản
đồ), các nhóm còn lại góp ý, bổ sung,
Sau đó GV đa ra thông tin phản hồi để
các nhóm đối chiếu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành Bu
chính.
B ớc 1 : HS đọc SGK, cho biết hiện
trạng phát triển ngành Bu chính nớc ta
và những giải pháp trong giai đoạn tới.
B ớc 2 : HS trả lời. GV giúp HS chuẩn
kiến thức.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành viễn
thông.
B ớc 1 : HS đọc SGK, cho biết tình hình
phát triển ngành Viễn thông nớc ta?
B ớc 2: GV chuẩn kiến thức.
1) Giao thông vận tải:
( Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1
+ 2 + 3)
2) Thông tin liên lạc:
a) B u chính :
- Hiện nay:
+ Vẫn là ngành chủ yếu mang tính
phục vụ, với mạng lới rộng khắp nhng
phân bố cha đều trên toàn quốc.
+ Kĩ thuật đang còn lạc hậu, cha đáp
ứng tốt sự phát triển của đất nớc và đời
sống nhân dân.
- Giai đoạn tới:
+ Triển khai thêm các hoạt động mang
tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế
thị trờng.
+ áp dụng tiến bộ về khoa học kĩ thuật
để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
b) Viễn thông:
- Có xuất phát điểm rất thấp, nhng phát
triển với tốc độ nhanh vợt bậc.
- Trớc thời kì đổi mới:
+ Mạng lới thiết bị cũ kĩ lạc hậu.
+ Dịch vụ nghèo nàn
- Trong những năm gần đây:

+ Tăng trởng với tốc độ rất nhanh.
+ Đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện
đại.
- Mạng lới viễn thông tơng đối đa dạng
và không ngừng phát triển.
+ Mạng điện thoại.
IV. Đánh giá:
Câu 1: Hãy sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lí:
Ngành Vai trò
I. Giao thông vận
tải
II. Thông tin liên lạc
1. Giúp cho các quá trình sản xuất và việc đi lại của
nhân dân đợc diễn ra liên tục, thuận tiện.
2. Củng cố tính thống nhất về nền kinh tế - x hội.ã
3. Giúp cho việc giao lu kinh tế - xã hội trong nớc và quốc
tế đợc thực hiện nhanh chóng.
4. Tăng cờng sức mạnh quốc phòng của đất nớc và tạo
mối giao lu kinh tế - x hội với các nã ớc khác trên thế
giới.
5. Có vai trò rất qua trọng đối với nền kinh tế thị trờng, giúp
cho những ngời quản lí Nhà nớc, quản lí kinh doanh có
những quyết định nhanh, chính xác, hiệu quả.
6. Khắc phục những hạn chế về thời gian và khoảng cách,
làm cho con ngời gần nhau hơn, đông thời cũng giúp con
ngời nâng cao nhận thức về nhiều mặt.
Câu 2: Quốc lộ 1A bắt đầu từ cửa khẩu:
A. Móng Cái (Quảng Ninh) C. Tân Thanh (Lạng Sơn)
B. Hữu Nghị (Lạng Sơn) D. Thanh Thủy (Hà Giang)
Câu 3: Đờng số 9 nổi tiếng trong thời kì kháng chiến chống Mĩ chạy qua tỉnh:

A. Hà Tĩnh C. Quảng Trị
B. Quảng Bình D. Huế.
Câu 4: Tuyến đờng có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất
phía Tây đất nớc là:
A. Quốc lộ 1A C. Đờng số 6.
B. Đờng số 9 D. Đờng Hồ Chí Minh.
Câu 5: Số máy điện thoại thuê bao bình quân trên 100 dân ở nớc ta năm 2005
đạt:
A. 18 máy. C. 20 máy.
B. 19 máy. D. 25 máy.
V. Hoạt động nối tiếp:
Cho bảng số liệu sau đây:
Khối lợng hàng hóa vận chuyển của nớc ta phân theo ngành vận tải (Đơn vị:
nghìn tấn)
Năm Đờng sắt Đờng ô tô Đờng sông Đờng biển Đờng hàng không
2000 6258 141139 43015 15553 45
2005 8838 212263 62984 33118 105
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp biểu hiện quy mô và cơ cấu khối lợng hàng hóa vận
chuyển của nớc ta phân theo ngành vận tải năm 2000 và 2005.
2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu vận chuyển hàng hóa theo các ngành vận tải
trên.
VI. Phụ lục:
Phiếu học tập số 1:
Loại hình Sự phát triển Các tuyến đờng chính
Đờng bộ (đờng ô tô)
Đờng sắt
Phiếu học tập số 2:
Loại hình Sự phát triển Các tuyến đờng chính
Đờng sông
Ngành vận tải đờng biển

Phiếu học tập số 3:
Loại hình Sự phát triển Các tuyến đờng chính
Đờng hàng không
Đờng ống
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1:
Loại hình Sự phát triển Các tuyến đờng chính
Đờng bộ
(đờng ô tô)
- Mở rộng và hiện đại hóa.
- Mạng lới phủ kín các vùng.
- Phơng tiện nâng cao về số lợng và
chất lợng.
- Khối lợng vận chuyển và luân chuyển
tăng nhanh.
- Tồn tại: mật độ và chất lợng đờng còn
thấp
- Quốc lộ 1A.
- Đờng Hồ Chí Minh.
- Quốc lộ 5, Quốc lộ 5,
quốc lộ 9, quốc lộ 14.
Đờng sắt - Chiều dài trên 3100 km.
- Trớc 1991, phát triển chậm, chất lợng
phục vụ còn hạn chế, hiện nay đã đợc
nâng cao.
- Khối lợng vận chuyển và luân chuyển
tăng nhanh.
- Đờng sắt Thống nhất.
- Các tuyến khác:
+ Hà Nội - Hải Phòng.
+ Hà Nội - Lào Cai.

+ Hà Nội - Thái Nguyên.
- Mạng lới đờng sắt xuyên
á đang đợc nâng cấp.
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 2:
Loại hình Sự phát triển Các tuyến đờng chính
Đờng sông - Có chiều dài 11.000 km.
- Phơng tiện vận tải khá đa dạng, nhng
ít đợc cải tiến và hiện đại hóa.
- Có nhiều cảng sông, với 90 cảng
chính.
- Khối lợng vận chuyển và luân chuyển
tăng.
- Hệ thống sông Hồng-
Thái Bình.
- Hệ thống sông Mê
Công - Đồng Nai.
- Một só sông lớn ở miền
Trung.
Ngành vận
tải đờng
biển
- Có đờng bờ biển dài, nhiều vũng vịnh,
kín gió thuận lợi cho vận tải đờng biển.
- Cả nớc có 73 cảng biển, các cảng biển
liên tục đợc cải tạo để nâng cao năng
suất.
- Hải Phòng - TP Hồ Chí
Minh.
Thông tin phản hồi phiếu học tâp số 3:
Loại hình Sự phát triển Các tuyến đờng chính

Đờng hàng
không
- Là ngành còn non trẻ nhng có bớc tiến
rất nhanh.
- Khối lợng vận chuyển và luân chuyển
tăng rất nhanh.
- Cả nớc có 19 sân bay ( trong đó có 5
sân bay quốc tế)
- Đờng bay trong nớc,
chủ yếu khai thác 3 đầu
mối: Hà Nội, TP Hồ Chí
Minh và Đà Nẵng.
- Mở một số đờng bay
đến các nớc trong khu
vực và trên thế giới.
Đờng ống Gắn với sự phát triển của ngành dầu
khí.
- Phía Bắc: tuyến đờng
B12 (Bãi cháy - Hạ Long)
vận chuyển xăng dầu.
- Phía Nam: một số đờng
ống dẫn dầu từ thềm lục
địa vào đất liền.
Hớng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK:
Câu 1: Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát
triển kinh tế xã hội?
a) Vai trò của giao thông vận tải:
- Giao thông vận tải là một ngành sản xuất đặc biệt vừa mang tính chất sản xuất
vật chất, vừa mang tính chất dịch vụ và có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh
tế xã hội của đất nớc.

- Giao thông vận tải tham gia hầu hết các khâu trong quá trình sản xuất, nó nối
liền sản xuất với sản xuất, sản xuất với tiêu dùng, đồng thời phục vụ đắc lực cho
đời sống nhân dân.
- Giao thông vận tải tạo mối giao lu, phân phối điều khiển các hoạt động, đến sự
thành bại trong kinh doanh.
- Giao thông vận tải tạo mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các vùng, các địa phơng.
Vì vậy các đầu mối giao thông vận tải đồng thời cũng là các điểm tập trung dân
c, trung tâm công nghiệp và dịch vụ.
- Giao thông vận tải góp phần phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội các vùng hẻo
lánh, giữ vững an ninh, quốc phòng, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Giao thông vận tải đợc coi là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ phát
triển kinh tế - xã hội của một nớc. Trong chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội nớc
ta, thì giao thông vận tải còn là điều kiện quan trọng để thu hút nguồn vốn đầu t
nớc ngoài.
b) Vai trò của thông tin liên lạc:
Thông tin liên lạc đảm nhậ vận chuyển các tin tức một cáhc nhanh chóng và kịp
thời, góp phần thực hiện các mối giao lu giữa các địa phơng và các nớc.
- Trong đời sống xã hội hiện đại không thể thiếu đợc các phơng tiện thông tin
liên lạc, thậm chí ngời ta coi nó nh thớc đo nền văn minh.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa, làm thay đổi cuộc sống của từng ngời từng gia
đình.
Câu 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển giao
thông vận tải ở nớc ta?
Trả lời:
Thuận lợi:
a) Vị trí địa lí: cho phép phát triển các loại hình giao thông đờng bộ, đờng biển, đ-
ờng không trong nớc va quốc tế.
- Nớc ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam á.
- Gần các tuyến hàng hải quốc tế từ ấn Độ dơng sang Thái Bình Dơng.
- Đầu mút của các tuyến đờng bộ, đờng sắt xuyên á.

- Vị trí trung chuyển của các tuyến hàng không quốc tế.
b) Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình:
+ Địa hình kéo dài theo chiều Bắc - Nam. Ven biển là các đồng bằngchạy gần
nh liên tục. Do đó có thể xây dựng các tuyến đờng bộ, đờng sắt xuyên Việt, nối
Trung Quốc với Cam Pu Chia.
+ Hớng núi và hớng sông ở miền Bắc và miền Trung phần lớn chạy theo hờng
Tây Bắc - Đông Nam. Đây là điều kiện mở các tuyến đờng bộ và đờng sắt từ
đồng bằng lên miền núi.
- Khí hậu: Nhiệt đới nóng quanh năm nền giao thông có thể hoạt động suốt 12
tháng.
- Thủy văn: Nớc ta có hệ thống sông ngòi dày đặc. Những hệ thống sông có giá
trị giao thông là hệ thống sông Hồng, Thái Bình. Đồng Nai. Sông Tiền, sông Hậu
và mạng lới kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo thành mạng l-
ới giao thông đờng thủy thuận lợi trong nớc và quốc tế.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ảnh hởng sâu sắc đến sự phát
triển giao thông, vì các ngành kinh tế chính là khách hàng của giao thông.
- Nớc ta hiện nay đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nền kinh
tế đang phát triển mạnh mẽ nên yêu cầu giao thông phải đi trớc một bớc đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế.
- Cơ sở vật chất: Nớc ta đã hình thành mạng lới giao thông đờng bộ, đờng sắt, đ-
ờng biển, đờng hàng không trong nớc và quốc tế tơng đối hoàn chỉnh và đa dạng.
- Đội ngũ công nhân ngành giao thông đã đảm đơng nhiều công trình giao thông
hiện đại.
- Đờng lối chính sách: Ưu tiên phát triển giao thông vận tải và đổi mới cơ chế,
Nhà nớc và nhân dân cùng đóng góp xây dựng mạng lới giao thông.
2) Khó khăn:
- Nớc ta 3/4 địa hình là núi, cao nguyên, lại bị chia cắt mạnh nên việc xây dựng đ-
ờng xá gặp nhiều khó khăn vì phải làm nhiều cầu cống, các đờng hầm xuyên núi

(Riêng đờng quốc lộ 1 A dài 2000 km, cứ 2,8 km có một cầu, với chiều dài trung
bình 37 km)
- Mùa ma bão giao thông vận tải gặp khó khăn.
- Thủy chế sông ngòi thất thờng, mùa cạn và mùa lũ lợng nớc sông chênh lệch
gây khó khăn cho giao thông vận tải.
- Cơ sở hạ tầng giao thông thiếu đồng bộ và tơng đối lạc hậu.

Giáo án số: 36
Soạn ngày.07 tháng.03 năm 2011
Bài 31: Vấn đề phát triển thơng mại, du lịch
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc cơ cấu phân theo ngành của thơng mại và tình hình hoạt động nội
thơng của nớc ta.
- Biết đợc tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trờng chủ yếu của
Việt Nam.
- Biết đợc các loại tài nguyên du lịch chính ở nớc ta.
- Trình bày đợc tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng.
2. Kĩ năng:
- Chỉ ra đợc trên bản đồ các thị trờng xuất nhập khẩu chủ yếu: các loại tài
nguyên du lịch( tự hiên, nhân văn) và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc
gia và vùng của nớc ta.
- Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến thơng mại, du lịch.
II. ph ơng tiện dạy học :
- Bản đô du lịch Việt Nam
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thơng mại, du lịch.
- Hình ảnh có liên quan đến hoạt động thơng mại và du lịch.
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:

B. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự
phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2: Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bu chính và ngành viễn
thông ở nớc ta?
* Khởi động: GV có thể đa một số hình ảnh số liệu liên quan đến hoạt động th-
ơng mại và một số điểm du lịch. Sau đó đặt câu hỏi: tại sao ngành thơng mại và
du lịch lại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nớc ta hiện nay.
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động nội
thơng
Hình thức: Cá nhân/ lớp.
B ớc 1 :
+ GV nêu tình hình phát triển nội thơng
nớc ta. Sau đó GV yêu cầu:
+ HS dựa vào hình 31.1, nhận xét cơ
cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ phân theo thành
phần kinh tế ở nớc ta.
+ Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam (trang
thơng mại), cho biết những vùng có nội
thơng phát triển.
B ớc 2 : HS trả lời, GV chốt lại kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động
ngoại thơng.
Hình thức: Cá nhân/ lớp.
B ớc 1 :
+ HS căn cứ vào hình 31.2, nhận xét sự
thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu

của nớc ta giai đoạn 1990 - 2005.
+ HS căn cứ vào hình 31.3, nhận xét và
giải thích tình hình xuất, nhập khẩu nớc
ta?
B ớc 2 : Sau khi HS phân tích các hình,
GV đặt câu hỏi về nguyên nhân thúc
đẩy sự phát triển ngoại thơng trong
những năm gần đây.
- GV làm nổi bật tình trạng nhập siêu
của nớc ta giai đoạn sau Đổi mới khác
hẳn về chất so với trớc Đổi mới.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tài nguyên du
lịch
Hình thức: Cá nhân/ lớp.
B ớc 1 : GV đa ra hình ảnh một số điểm
du lịch, sau đó đặt câu hỏi:
Tài nguyên du lịch là gì?
B ớc 2 : Yêu cầu HS dựa vào Atlat Địa lí
Việt Nam, bản đồ Du lịch Việt Nam và
sơ đồ trình bày tài nguyên Du lịch nớc
ta (chú ý liên hệ thực tế địa phơng).
+ B ớc 3 : HS trình bày. GV khái quát
kiến thức.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu thực trạng
phát triển du lịch ở nớc ta.
2) Th ơng mại :
a) Nội th ơng :
- Phát triển sau thời kì Đổi mới.
- Thu hút đợc sự tham gia của nhiều
thành phần kinh tế (nhất là khu vực

ngoài Nhà nớc và khu vực có vốn đầu
t nớc ngoài).
- Hoạt động nội thơng phát triển mạnh
ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Ngoại th ơng :
Hoạt động ngoại thơng có những
chuyển biến rõ rệt.
- Về cơ cấu:
+ Trớc Đổi mới nớc ta là nớc nhập siêu.
+ Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất,
nhập khẩu tiến tới thế cân đối.
+ Từ 1993 đến nay, nớc ta tiếp tục
nhập siêu nhng bản chất khác trớc Đổi
mới.
- Về giá trị:
+ Tổng giá trị Xuất nhập khẩu tăng
mạnh.
+ Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.
+ Hàng xuất: chủ yếu là khoáng sản,
công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp, nông sản, thủy sản. Hàng chế
biến hay tinh chế còn tơng đối thấp và
tăng chậm.
- Hàng nhập: chủ yếu là t liệu sản xuất.
- Thị trờng mở rộng theo hớng đa dạng
hóa, đa phơng hóa.
- Cơ chế quản lí có nhiều đổi mới.
- Việt Nam trở thành thành viên chính
thức của tổ chức WTO.

2) Du lịch:
a) Tài nguyên du lịch:
- Khái niệm: Là cảnh quan thiên nhiên,
di tích lịch sử, du lich cách mạng, các
giá trị nhân văn, công trình lao động
sáng tạo của con ngời có thể đợc sử
dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch,
là yếu tố cơ bản để hình thành các
điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra
sự hấp dẫn du lịch.
- Các loại tài nguyên du lịch:
+ Tự nhiên: (Địa hình, khí hậu, nớc,
sinh vật).
+ Nhân văn: (Di tích lịch sử, văn hóa, lễ
hội, làng nghề, phong tục tập quán, giá
trị văn hóa dân gian, )
b) Tình hình phát triển:
IV. Đánh giá:
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Cơ cấu tổng mức bán lẻ và doanh thu phân theo thành phần kinh tế của
ngành nội thơng nớc ta có xu hớng:
A. Giảm khu vực Nhà nớc, tăng khu vực ngoài Nhà nớc và khu vực có vốn đầu t
nớc ngoài.
B. Tăng khu vực Nhà nớc và khu vực có vốn đầu t nớc ngoài, giảm khu vực ngoài
Nhà nớc.
C. Giảm khu vực Nhà nớc và khu vực ngoài Nhà nớc, tăng khu vực có vốn đầu t
nớc ngoài.
D. Tăng khu vực ngoài Nhà nớc, giảm khu vực Nhà nớc và khu vực có vốn đầu t
nớc ngoài.
Câu 2: Từ thập niên 90 (của thế kỉ XX) đến nay, hoạt động nội thơng ở nớc ta trở

nên nhộn nhịp là do:
A. Sản xuất trong nớc ngày càng phát triển.
B. Đời sống nhân dân ngày càng nâng cao.
C. Sự hội nhập của nớc ta vào thị trờng khu vực và quốc tế.
D. Sự thay đổi cơ chế quản lí.
Câu 3: Lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu nớc ta đạt giá trị cân đối là năm:
A. 1990 B. 1992 C. 1994 D. 1996
Câu 4: Tính đến năm 2007, số di sản vật thể và phi vật thể ở nớc ta đã đợc
UNESCO công nhận tơng ứng là:
A. 4 và 3 B. 5 và 4 C. 5 và 2 D. 6 và 3
Câu 5: Lễ hội có thời gian kéo dài nhất ở nớc ta:
A. Đền Hùng (Phú Thọ) C. Phủ Giầy ( Nam Định)
B. Bà Chúa Xứ (An Giang) D. Chùa Hơng (Hà Tây)
V. Hoạt động nối tiếp:
- HS làm bài tập số 1 và số 4 trong SGK.
IV. H ớng dẫn trả lời các câu hỏi :
Câu 1: Quan sát hình 31.2, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu, xuất, nhập khẩu
của nớc ta trong giai đoạn 1990 - 2005.
Trả lời:
Nhìn chung qua tất cả các năm nớc ta đều nhập siêu, chỉ trừ năm 1992 chúng ta
xuất siêu nhng giá trị lại rất nhỏ.
- Cơ cấu xuất nhập khẩu có sự thay đổi qua các thời kì:
+ Trớc năm 1992, tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu. Năm 1992, lần đầu tiên
xuất khẩu vợt nhập khẩu.
+ Từ năm 1992 đến 1995, tỉ trọng xuất khẩu lại giảm và đến năm 1995 chỉ còn
chiếm 40,1% trong tổng giá trị xuất nhập khẩu. Tuy nhiên bản chất nhập siêu thời
kì này khác thời kì trớc, chủ yếu là nhập máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật
liệu để công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc và do các dự án đầu t của nớc
ngoài vào Việt Nam.
+ Năm 1995, tỉ trọng của xuất khẩu tăng lên, cho thấy nỗ lực trong đẩy mạnh

xuất khẩu của nớc ta và vị thé của nớc ta ngày càng nâng cao.
Câu 2: Tại sao trong nền kinh tế thị trờng, thơng mại có vai trò đặc biệt quan
trọng.
Trả lời:
- Thơng mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
- Đối với các nhà sản xuất, thơng mại có tác dụng cung ứng nguyên liệu, vật t,
linh kiện, thiết bị máy móc cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra.
- Đối với ngời tiêu dùng, thơng mại không những đáp ứng những nhu cầu tiêu
dùng mà còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới. Chính vì thé thơng mại có vai trò to
lớn trong quá trình tái sản xuất mở rộng của xã hội.
- Thơng mại có vai trò điều tiết sản xuất.
- Thơng mại. đặc biệt là các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, có vai trò rất
lớn trong việc hớng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thơng mại thúc đẩy quá trình phân công lại lao động theo lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa thông qua họat động xuất nhập khẩu hàng
hóa, từ đó nâng cao hiệu quả nền kinh tế và tạo ra môi trờng kinh doanh thuận
lợi.
Câu 3: Dựa vào hình 31.5 hãy phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch
của nớc ta.
Trả lời: a) Nhận xét:
- Tất cả các chỉ tiêu về thực trạng hoạt động du lịch đều có sự tăng trởng. Tuy
nhiên, tốc độ tăng từ năm 1991 đến năm 2005 không giống nhau:
+ Khách nội địa tăng gấp 10,7 lần.
+ Khách quốc tế tăng gấp 11,7 lần
+ Doanh thu của ngành du lịch tăng gấp 37,9 lần.
- Trong khi khách nội địa và doanh thu từ du lịch tăng đều thì lợng khách quốc té
có biến động, số lợng khách quốc tế giảm từ 1,7 triệu năm 1997 xuống còn 1,5
triệu năm 1998, tuy nhiên sau đó tiếp tục tăng lên.
b) Giải thích:
- Tất cả các chỉ tiêu đều tăng là do: chính sách đổi mới của Đảng, nớc ta có

nhiều tiềm năng về du lịch, mức sống của dân c ngày càng tăng, thói quen đi du
lịch của ngời dân. Việt Nam ngày càng có sức hấp dẫn với du khách quốc tế.
- Doanh thu tăng nhanh nhất là do lợng khách tăng và chi tiêu của khách du lịch
ngày càng tăng.
- Năm 1998, lợng khách quốc tế giảm là do khủng hoảng xỷa ra trong khu vực đã
ảnh hởng đến tất cả các ngành kinh tế của nớc ta, kể cả du lịch.
Câu 4: Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nớc ta tơng đối phong phú và đa
dạng
Trả lời: a) Tài nguyê du lịch tự nhiên của nớc ta tơng đối phong phú và đa dạng:
- Về mặt địa hình: bao gồm cả đồng bằng, đồi núi và hải đảo tạo nên nhiều cảnh
quan đẹp. Cả nớc có trên 200 hang động Cacxtơ, tiêu biểu là vịnh Hạ Long,
Phong Nha - Kẻ Bàng và " Hạ Long cạn" ở Ninh Bình.
Nớc ta có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ, trong đó có những bãi dài tới 15 - 18 km,
tiêu biểu là duyên hải Nam Trung Bộ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân hóa đa dạng tạo thuận lợi trong thu hút du
khách.
- Tài nguyên nớc phong phú và có khả năng thu hút du khách, tiêu biểu là các hệ
thống sông, các hồ tự nhiên, hồ nhân tạo. Nớc ta còn có vài trăm nguồn nớc
khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.
- Tài nguyên sinh vật phong phú có hơn 30 vờn quốc gia và hàng trăm loài động
vật hoang dã, thủy hải sản.
b) Tài nguyên du lịch nhân văn của nớc ta rất phong phú gắn với lịch sử hàng
nghìn năm dựng nớc và giữ nớc:
- Các di tích văn hóa - lịch sử cả nớc hiện có khoảng 4 vạn du lịch các loại, trong
đó có 2,6 ngàn di tích đợc xếp hạng, tiêu biểu là cố đô Huế, Phố cổ Hội An. Di
tích Mỹ Sơn cùng với không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên và Nhã nhạc
cung đình Huế
- Các lễ hội diễn ra khắp nơi và suốt cả năm, trong đó là tập trung nhất là sau tết
cổ truyền. Tiêu biểu là lễ hộ chùa Hơng, Đền Hùng, Cầu Ng, Ka tê,
- Ngoài ra còn có các làng nghề, bản sắc riêng của các dân tộc, các loại hình văn

hóa dân gian, ẩm thực.
Câu 5: Tại sao tài nguyên du lịch là một trong những nhân tố quan trọng hàng
đầu đối với việc phát triển du lịch?
Trả lời:
a) Khái niệm tài nguyên du lịch: Tài nguyên du lịch là các cảnh quan thiên nhiên,
di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo
của con ngời có thể đợc sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yéu tố cơ
bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhamừ tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
b) Vai trò của tài nguyên du lịch đối với sự phát triển du lịch:
- Tài nguyên du lịch có ảnh hởng trực tiếp đến sự hình thành tổ chức lãnh thổ du
lịch.
- Tài nguyên du lịch hấp dẫn có giá trị thu hút du khách.
- Tài nguyên du lich có ảnh hởng đến thời gian lu trú của khách du lịch.
- Tài nguyên du lịch ảnh hởng đến chi tiêu của du khách.
- Tài nguyên du lịch có tác động đến đối tợng du lịch. Thông thờng, tài nguyên du
lịch nhân văn thu hút nhiều hơn những du khách có trình độ học vấn cao.


×