Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12,CB, tiết 6&7(theo CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.12 KB, 10 trang )

Giáo án số: 6
Soạn ngày.1..9........tháng....9......năm 2010
C IM CHUNG CA T NHIấN
Bài 6: Đất nớc nhiều đồi núi
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc các đặc điểm nỏi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn
mạnh phần lớn diện tích nớc ta là đồi núi, nhng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu đợc sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng
và sự khác nhau giữa các vùng.
2. Kĩ năng:
- Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác định đợc vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả
trong bài học.
II. ph ơng tiện dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nớc ta.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra miệng: -Hãy so sánh những đặc điểm của giai đoạn tiền
Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển
lãnh thổ nớc ta.
C. Bi mi:
Khởi động: GV hớng dẫn học sinh quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
để trả lời:
- Mâu thuẫn phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa
hình nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ
bản của địa hình nớc ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần
tự nhiên khác hình thành trên đặc điểm chung của tự nhiên nớc ta -> đất n-


ớc nhiều đồi núi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm
chung của địa hình n ớc ta.
Hình thức: (Theo cặp/nhóm).
Bớc 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách
phân loại núi theo độ cao. (núi thấp
cao dới 1000 m, núi cao cao trên 2000
m), sau đó chia HS ra thành các
1) Đặc điểm chung của địa hình:
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn
diện tích nh ng chủ yếu là đồi núi
thấp.
Địa hình cao dới 1000 m chiếm 80%
núi trung bình 14%, núi cao chỉ có
1%.
nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
? Đọc SGK mục 1, quan sát hình 5.1,
atlat địa lí Việt Nam, hãy:
-
Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi
chiếm phần lớn diện tích nớc ta nhng
chủ yếu là đồi núi thấp.
- Kể tên các dãy núi h

ớng tây bắc -
đông nam, các dãy núi h

ớng vòng
cung.

- Chứng minh địa hình nớc ta rất đa
dạng và phân chia thành các khu
vực.
Bớc 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ
sung cho nhau.
Bớc 3: Một HS chỉ trên bản đồ để
chứng minh núi chiếm phần lớn diện
tích nớc ta nhng chủ yếu là đồi núi
thấp và kể tên các dãy núi hớng tây
bắc - đông nam, các dãy núi hớng
vòng cung.
Một HS chứng minh địa hình nớc ta
rất đa dạng và phân chia thành các
khu vực.
Các HS khác bổ sung ý kiến.
?
Hãy giải thích vì sao nớc ta đồi núi
chiếm phần lớn diện tích nhng chủ
yếu là đồi núi thấp?
(Vận động uốn nếp, đứt gãy, phun
trào macma và giai đoạn Cổ kiến tạo
đã làm xuất hiện ở nớc ta quang
cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục. Trong
giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo
núi Anpi diễn ra không liên tục
theo nhiều đợt nên địa hình nớc ta
chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình
phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc
thấp dần xuống đông nam. Các đồng
bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi,

ngay đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long cũng đợc hình
thành trên một vùng núi cổ bị sụt
Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích
đất đai.
b) Cấu trúc địa hình n ớc ta khá đa
dạng:
Hớng tây bắc - đông nam và hớng
vòng cung.
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân
bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam.
- Cấu trúc gồm 2 hớng chính:
+ Hớng Tây Bắc - Đông Nam: Từ
hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã.
+ Hớng vòng cung: Vùng núi đông
bắc và Trờng Sơn Nam.
c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió
mùa (
Sẽ học kĩ ở bài sau)
lún nên đồng bằng thờng nhỏ).
?
Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động
của con ng

ời tới địa hình n

ớc ta.
Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí

tự nhiên Việt Nam khẳng định: Sự
khác nhau về cấu trúc địa hình ở các
vùng lãnh thổ nớc ta là cơ sở để phân
chia nớc ta thành các khu vực địa
hình khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các
khu vức địa hình (Nhóm).
Bớc 1: GV chia HS thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
(Xem phiếu học tập ở phần phụ lục).
Nhóm 1: Trình bày đặc điểm địa hình
vùng núi Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình
vùng núi Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình
vùng núi Bắc Trờng Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình
Vùng núi Nam Trờng Sơn.
Lu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu
cầu HS trình bày nh một hớng dẫn
viên du lịch ( mời bạn đến thăm
vùng núi Đông Bắc...).
Bớc 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bớc 3: GV nhận xét, đánh giá phần
trình bày của HS.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Đông Bắc có ảnh hởng nh thế nào
tới khí hậu.

- Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hởng
nh thế nào tới sinh vật.
Hoạt động 3: So sánh các vùng đồi
núi n ớc ta.
Hình thức: nhóm.
Bớc 1: GV chia HS ra thành các nhóm
giống nh hoạt động 2, nhiệm vụ của
d) Địa hình chịu tác động mạnh mẽ
của con ng ời.
2) Các khu vực địa hình:
a) Khu vực đồi núi:
* Vùng núi Đông Bắc:
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn
sông Hồng.
- Chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía
bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo.
- Hớng nghiêng: cao ở tây bắc thấp
dần xuống đông nam.
* Vùng núi tây bắc gồm:
- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và
sông Cả.
- Địa hình cao nhất nớc ta, dãy
Hoàng Liên Sơn (Phanxipăng 3143
m).
- Các dãy núi hớng Tây Bắc - Đông
Nam, xen giữa là các cao nguyên đá
vôi ( Cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).
* Vùng núi Bắc Trờng Sơn:
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi

Bạch Mã
- Hớng tây bắc - đông nam
- Các dãy núi song song, so le, cao ở
hai đầu ở giữa có vùng núi đá vôi
các nhóm sẽ đợc hoán đổi cho nhau.
Nhóm 1: Dùng các cụm từ ngắn để so
sánh đặc điểm địa hình vùng núi Tây
Bắc với cả nớc.
Nhóm 2: Dùng các cụm từ ngắn để so
sánh đặc điểm địa hình vùng núi
Đông Bắc với cả nớc.
Nhóm 3: Dùng các cụm từ ngắn để so
sánh đặc điểm địa hình vùng núi
Nam Trờng Sơn với cả nớc.
Nhóm 4: Dùng các cụm từ ngắn để so
sánh đặc điểm địa hình vùng núi Bắc
Trờng Sơn với cả nớc.
Bớc 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm lên bảng viết.
Với HS trung bình hoặc kém, GV có
thể làm mẫu 1 vùng rồi chia nhóm để
HS có thể so sánh 3 vùng còn lại.
( Vùng núi Đông Bắc, núi thấp, nhiều
dãy núi hớng vòng cung nhất, cao ở
Tây Bắc, thấp dần xuống đông nam...
Vùng núi tây bắc: Cao nhất nớc ta, h-
ớng Tây Bắc - Đông Nam, xen giữa
các dãy núi là các cao nguyên đá
vôi,...
Vùng núi Bắc Trờng Sơn: Gồm các

dãy núi song song, so le nhau dài
nhất, hớng tây bắc - đông nam, cao ở
hai đầu thấp ở giữa,...
Vùng núi Nâm Trờng Sơn: Có nhiều
cao nguyên xếp tầng nhất nớc ta,
sờn tây thoải, sờn đông dốc...)
Bớc 3: Các nhóm cử đại diện đánh giá
phần trình bày của nhóm bạn. GV
chuẩn kiến thức.
(Quảng Bình, Quảng Trị ).
* Vùng núi Trờng Sơn Nam:
- Các khối núi Kón tum, khối núi cực
nam tây bắc, sờn tây thoải, sờn đông
dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan:
Plâyku, Đăk Lăk. Mơ Nông, Lâm
Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp
tầng 500 - 800 - 1000 m.
IV/ Đánh giá:
1) Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất:
1.1. Khu vực có địa hình cao nhất nớc ta là:
A. Tây Bắc B. Đông Bắc
C. Bắc Trờng Sơn D. Tây nguyên
1.2. Đặc điểm nổi bật của địa hình nớc ta là:
A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng
châu thổ
C. Chủ yếu là địa hinh cao nguyên
B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn
diện tích
D. Địa hình bán bình nguyên chiếm

phần lớn diện tích
V. Hoạt động nối tiếp:
- Làm câu hỏi 1, 2 ,3 SGK
- Su tầm bài báo, tranh ảnh về các hoạt động sản xuất gắn với cảnh quan
vùng đồi núi nớc ta.
VI. Phụ lục
Phiếu học tập
Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2, quan sát hình 6.1 và atlat địa lí Việt Nam hãy
điền tiếp vào bảng sau đặc điểm các vùng địa hình của nớc ta:
Các vùng địa hình Giới hạn Hớng núi Độ cao Các dãy núi
chính
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Vùng núi Bắc Trờng
Sơn
Vùng núi Nam Trờng
Sơn
..
Giáo án số: 7
Soạn ngày..2.1 tháng...9.......năm 2009
Bài 7: Đất nớc nhiều đồi núi
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc các đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau
giữa các vùng đồng bằng nớc ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng
bằng.
- Hiểu đợc ảnh hởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi với dân sinh
và phát triển kinh tế ở nớc ta.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển,
thềm lục địa và ảnh hởng của việc sử dụng đất đồi núi với đồng bằng.

×