Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an dia li 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.01 KB, 22 trang )

Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
Tiết 24 - đặc điểm nền nông nghiệp
I . Mục tiêu của bài
Sau bài học học sinh cần :
1) Kiến thức
- Biết đợc những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới của nớc ta
- Biết đợc đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nớc ta đang chuyển dịch từ nền nông
nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn
- Biết đợc xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nớc ta
2) Kĩ năng
- Phân tích đợc lợc đồ hình 21.1
- Phân tích đợc các bảng số liệu trong bài học
3) Thái độ
- Có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên nông nghiêp một cách hợp lí
II . Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu ( có tính chất minh hoạ cho nội
dung của bài học )
III . Hoạt động dạy và học
- ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 và 2 trang 86
- Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự ảnh hởng
của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên đến sự phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới ( cá nhân )
- Bớc 1 : HS dựa vào kiến thức đã học và
kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên có những


thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát
triển nền nông nghiệp nhiệt đới ? cho ví dụ
- Bớc 2 : HS trả lời, Gv giúp HS chuẩn
kiến thức
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu thực trạng khai
thác nền nông nghiệp nhiệt đới ( cá nhân )
1 . Nền nông nghiệp nhiệt đới
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
cho phép n ớc ta phát triển một nền nông nghiệp
nhiệt đới
* Thuận lợi :
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá rõ
rệt cho phép :
+ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp
+ áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ,
chuyển dịch cơ cấu mùa vụ
- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ
thống canh tác khác nhau giữa các vùng
* Khó khăn :
- thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh nhiều
b) N ớc ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả
đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đoàn cây trồng vật nuôi đợc phân bố phù
hợp với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi
- Tính mùa vụ đợc khai thác tốt hơn

56
Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
- Bớc 1 : GV đặt câu hỏi : Chúng ta đã làm

gì để khai thác có hiệu quả nền nông
nghiệp nhiệt đới ?
- Bớc 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức .
GV nhấn mạnh : việc áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ là cơ sở để khai thác có
hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
* Hoạt động 3 :Tìm hiểu những đặc điểm
cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và
nền nông nghiệp hàng hoá ( Nhóm )
- Bớc 1 : GV chia nhóm và giao việc
+ Nhóm 1 tìm hiểu đặc điểm của nền nông
nghiệp cổ truyền
+ Nhóm 2 : tìm hiểu đặc điểm của nền
nông nghiệp hàng hoá
+ Sau đó các nhóm điền nội dung vào
phiếu học tập
- Bớc 2 : GV gọi đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả và chuẩn kiến thức
GV nhấn mạnh : Nền nông nghiệp nớc ta
đang có xu hớng chuyển dịch từ nền nông
nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp
hàng hoá, góp phần nâng cao hiệu quả của
nền nông nghiệp nhiệt đới
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự chuyển dịch
kinh tế nông thôn ở nớc ta ( ca nhân )
- Bớc 1 : SH căn cứ vào bảng 21.1 rút ra
nhận xét về xu hớng đa dạng hoá các hoạt
động kinh tế nông thôn
+ Cho biết các thành phần kinh tế nông
thôn

+ Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn theo hớng sản xuất hàng
hoá và đa dạng hoá
- Bớc 2 : HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông
nghiệp nhiệt đới
2 . Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất
hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nền
nông nghiệp nhiệt đới
- Nền nông nghiệp nớc ta hiện nay có sự tồn tại
song song giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền
nông nghiệp hàng hoá hiện đại
- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền
và nền nông nghiệp hàng hoá
( Phiếu học tập )
3 . Nền kinh tế nông thôn n ớc ta đang chuyển
dịch rõ nét
a) Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu
của kinh tế nông thôn
- Kinh tế nông thôn đa dạng nhng chủ yếu vẫn dựa
vào nông, lâm, ng nghiệp
- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm
tỉ trọng lớn và đóng vai trò quan trọng ở vùng kinh
tế nông thôn
b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần
kinh tế ( SGK )
c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng b ớc
chuyển dịch theo h ớng sản xuất hàng hoá và đa
dạng hoá
- Sản xuất hàng hoá nông nghiệp :

+ Đẩy mạnh chuyên môn hoá
+ Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn
hoá
+ Kết hợp công nghiệp chế biến, hớng mạnh ra
xuất khẩu
- Đa dạng hoá kinh tế nông thôn :
+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên
thiên nhiên và lao động

57
Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
+ Đáp ứng tốt hơn những điều kiện thị trờng
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn đợc
thể hiện bằng các sản phẩm nông, lâm, ng nghiệp
và các sản phẩm khác
Phiếu học tập : Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá
Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hoá
Mục đích Tự cấp tự túc
Ngời sản xuất quan tâm nhiều đến
sản lợng
Ngời nông dân quan tâm nhiều đến thị
trờng, đến năng suất lao động, lợi nhuận
Quy mô Nhỏ Lớn
Trang thiết bị Công cụ thủ công Sử dụng nhiều máy móc hiện đại
Hớng chuyên
môn hoá
Sản xuất nhỏ, manh mún, đa canh Sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá.
Liên kết nông - công nghiệp
Hiệu quả Năng suất lao động thấp Năng suất lao động cao
Phân bố Những vùng có điều kiện sản xuất

nông nghiệp còn khó khăn
Những vùng có truyền thống sản xuất
hàng hoá, thuận lợi giao thông, gần các
thành phố
IV . Tổng kết và củng cố bài
- HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới
Tiết 25 - vấn đề phát triển nông nghiệp
I . Mục tiêu của bài
Sau bài học, HS cần :
1) Kiến thức
- Hiểu đợc sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp ( trồng trọt, chăn nuôi )
- Hiểu đợc sự phát triển và phân bố sản xuất cây lơng thực, thực phẩm và sản xuất cây công
nghiệp cùng các vật nuôi chủ yếu
2) Kĩ năng
- Đọc và phân tích đợc biểu đồ trong SGK
- Xác định đợc trên bản đồ và trên lợc đồ các vùng chuyên canh cây LTTP và cây công nghiệp
trọng điểm
- Đọc đợc bản đồ/ lợc đồ và giải thích đợc đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi
II . Ph ơng tiên dạy học
- Bản đồ nông, lâm, thuỷ sản Việt Nam, kinh tế Việt Nam
- Biểu đồ , bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi
- Một số hình ảnh có liên quan đến bài học
III . Hoạt động dạy và học

58
Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
- ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra bài cũ
Ba câu hỏi trang 92

- Vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1 : ( cá nhân )
- Bớc 1 : Gv yêu cầu xem lại bảng 20.1, nhận
xét tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu
giá trị sản xuất nông nghiệp
+ GV tiếp tục yêu cầu HS dựa vào hình 22.1
nhận xét về cơ cấu của ngành trồng trọt và xu h-
ớng chuyển dịch của ngành này . Sau đó sẽ tìm
hiểu nội dung chi tiết của từng ngành
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu ngành sản xuất lơng
thực ( Lớp )
- Bớc 1 : GV đặt câu hỏi
+ hãy nêu vai trò của ngành sản xuất lơng thực
+ hãy nêu các điều kiện thuận lợi và khó khăn
trong sản xuất lơng thực ở nớc ta ?
- Bớc 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
- Bớc 3 : GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành
phiếu học tập về những xu hớng chủ yếu trong
sản xuất LTTP trong những năm qua
- Bớc 4 : HS trình bày, sau đó GV đa thông tin
phản hồi để HS đối chiếu
Vấn đề phát triển cây thực phẩm ( HS tự nghiên
cứu SGK )
* Hoạt động 3 :Tìm hiểu tình hình sản xuất cây
công nghiệp và cây ăn quả ( Cá nhân )
- Bớc 1 : GV đặt câu hỏi
+ Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công
nghiệp
+ Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp

ở nớc ta
+ Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới
lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nớc ta ?
+ Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai
trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công
nghiệp ở nớc ta ?
+ Dựa vào bản đồ nông, lâm, thuỷ sản, hãy nêu
sự phân bố cây công nghiệp và vùng chuyên
canh cây công nghiệp ?
- Bớc 2 : HS trả lời< GV giúp HS chuẩn kiến
thức
1 . Ngành trồng trọt
Chiếm gần 75% giá trị sản lợng nông nghiệp
a)Sản xuất l ơng thực
- Việc đẩy mạnh sản xuất lơng thực có tầm
quan trọng đặc biệt
+ Đảm bảo lơng thực cho nhân dân
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu
+ Đa dạng hoá sản xuất lơng thực
- Nớc ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản
xuất lơng thực
+ Điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện kinh tế xã hội
- Tuy nhiên cũng gặp khó khăn nh : thiên tai,
sâu bệnh
- Những xu hớng chủ yếu trong sản xuất lơng
thực ( phiếu học tập )
b) Sản xuất cây thực phẩm ( SGK )
c) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

* Cây công nghiệp :
- ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nớc và khí hậu
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp,
đa dạng hoá nông nghiệp
+ Tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
+ Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi ( về tự nhiên, xã hội )
+ Khó khăn ( thị trờng )
- Nớc ta chủ yếu trồng các cây công nghiệp có
nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây
có nguồn gốc cận nhiệt
- Cây công nghiệp lâu năm :
+ Có xu hớng tăng cả năng suất, diện tích và

59
Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
Cây ăn quả HS tự nghiên cứu SGK
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu ngành chăn nuôi
( cả lớp )
- Bớc 1 : GV yêu cầu HS
+ Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của ngành
chăn nuôi và sự biến động của nó trong cơ cấu
ngành nông nghiệp
+ Dựa vào SGK nêu xu hớng phát triển của
ngành chăn nuôi
+ Cho biết điều kiện để phát triển ngành chăn
nuôi ở nớc ta hiện nay
- Bớc 2 : HS trình bày , GV giúp HS chuẩn kiến

thức
- Bớc 3 : Tìm hiểu tình hình phát triển và phân
bố của một số gia súc, gia cầm chính ở nớc ta
+ HS tự tìm hiểu SGK, sau đó trình bày và chỉ
bản đồ về sự phân bố một số gia súc, gia cầm
chính ở nớc ta
+ Sau khi trình bày song. GV hỏi tại sao gia
súc, gia cầm lại phân bố nhiều ở những vùng đó
?
sản lợng
+ Đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản
xuất cây công nghiệp
+ Nớc ta đã hình thành đợc các vùng chuyên
canh cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là : cà
phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
+ Các cây công nghiệp hàng năm : mía, lạc, đậu
tơng,bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá
* Cây ăn quả ( SGK )
2 . Ngành chăn nuôi
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ ( so với
ngành trồng trọt ) nhng đang có xu hớng tăng
- Xu hớng phát triển của ngành chăn nuôi hiện
nay :
+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng
hoá
+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công
nghiệp
+ Các sản phẩm không qua giết thịt ( trứng,
sữa ) chiếm tỉ trọng ngày càng cao

- Điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi ở nớc
ta :
+ Thuận lợi : ( cơ sở thức ăn đợc đảm bảo tốt
hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ )
+ Khó khăn : Giống gia súc, gia cầm năng suất
thấp, dịch bệnh
- Chăn nuôi lợn, gia cầm
+ Tình hình phát triển
+ Phân bố
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
+ Tình hình phát triển
+ Phân bố
Phiếu học tập về những xu hớng chủ yếu trong sản xuất lơng thực những năm qua
Diện tích Tăng mạnh từ năm 1980 ( 5,6 triệu ha ) đến năm 2002 ( 7,5 triệu
ha ), năm 2005 giảm nhẹ ( 7,3 triệu ha )
Cơ cấu mùa vụ Có nhiều thay đổi
Năng suất Tăng rất mạnh ( hiện nay đạt khoảng 49 tạ/ ha/ vụ ) do áp dụng
tiến bộ KHKT, thâm canh, tăng vụ
Sản lợng lúa Sản lợng tăng mạnh ( dẫn chứng )

60
Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
Bình quân lơng thực 470kg / ngời / năm
Tình hình xuất khẩu Là một trong những nớc xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
Các vùng trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
IV . Tổng kết và củng cố bài
- HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới
Tiết 26 - thực hành : phân tích sự
chuyển dịch cơ cấu ngành trồng

trọt
I . Mục tiêu của bài
Sau bài học, HS cần :
- Rèn luyện kĩ năng tính toán số liệu , vẽ biểu đồ
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra nhận xét cần thiết
- Củng cố kiến thức đã học về ngành trồng trọt
II . Ph ơng tiện dạy học
- Các số liệu đã tính toán
- Các biểu đồ đã đợc chuẩn bị trên khổ giấy lớn
- Một số phơng tiện cần thiết khác nh : thớc kẻ dài, phấn màu
III . Hoạt động dạy học
- ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra bài cũ
Ba câu hỏi trang 97
- Vào bài mới
* Hoạt động 1 : ( Cá nhân ) Làm bài tập 1
- Bớc 1 : GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và định hớng cho HS cách làm bài
+ Nhận biết biểu đồ
+ Cách xử lí số liệu
+ Quy trình vẽ biểu đồ
+ Lu ý khi vẽ biểu đồ ( khoảng cách giữa các năm, chiều cao của các trục, lựa chọn
các kí hiệu thể hiện, chú giải, tên biểu đồ )
+ Cách nhận xét ( nêu các ý chính, bám sát và khai thác các thông tin từ bảng số liệu
và vẽ biểu đồ )
- Bớc 2 : Yêu cầu cả lớp làm bài
- Bớc 3 : Gọi HS lên bảng làm bài, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
GV nhận xét và giúp HS chuẩn kiến thức
a)Xử lí số liệu

61

Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
Năm Tổng số Lơng thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác
1990 100 100 100 100 100 100
1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122
2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1
2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158 142,3
b) vẽ biểu đồ : Biểu đồ thích hợp là biểu đồ đờng
c) Nhận xét
- Tốc độ tăng trởng chung
- Tốc độ tăng trởng của từng loại cây
* Hoạt động 2 : ( cả lớp ) làm bài tập 2
- Bớc 1 : Phân tích xu hớng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp
+ Để phân tích xu hớng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm
trong khoảng thời gian 1975 2005 đợc dễ dàng có thể căn cứ vào bảng số liệu vẽ đờng biểu
diễn về diện tích gieo trồng cây CN hàng năm và lâu năm ở nớc ta
+ GV định hớng cách phân tích
Nhận xét về tốc độ tăng của năm 2005 so với năm 1975
Những mốc quan trọng về sự biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp
- Bớc 2 : Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp
+ GV cho HS tính toán, thành lập bảng số liệu mới nh sau :
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp

Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1975 54,9 45,1
1980 59,2 40,8
1985 56,1 43,9
1990 45,2 54,8
1995 44,3 55,7
2000 34,9 65,1
2005 34,5 65,6

+ GV định hớng cho HS vẽ biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nớc ta giai
đoạn 1975 2005 để dẽ nhận biết
+ GV định hớng cách nhận xét về xu hớng biến đổi cơ cấu diện tích
Cả giai đoạn
Những mốc quan trọng
+ HS cần rút ra đợc kết luận : Sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp liên quan
đến sự thay đổi trong phân bố cây CN và sự hình thành, phát triển các vùng chuyên canh cây CN,
chủ yếu là các vùng cây CN lâu năm
IV . Tổng kết và củng cố bài
- Học sinh nắm chắc cách làm bài ở lớp
- Về nhà hoàn thiện bài thực hành

62
Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
Tiết 27 - vấn đề phát triển thuỷ sản và
Lâm nghiệp
I . Mục tiêu của bài
- Sau bài học, HS cần
1 . Kiến thức
- Phân tích đợc các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thuỷ sản
- Hiểu đợc đặc điểm phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ( đánh bắt và nuôi trồng )
- Biết đợc các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp ở nớc ta
2 . Kĩ năng
- Phân tích các bảng số liệu trong sách
- Phân tích bản đồ nông, lâm, thuỷ sản Việt Nam
3 . Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trờng
II . Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ nông lâm thuỷ sản Việt Nam
- Bản đồ kinh tế Việt Nam

- Một số hình ảnh về ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
III . Hoạt động dạy và học
- ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra 15 phút
- Vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những điều kiện
thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ
sản ( cá nhân )
- Bớc 1 : GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức
SGK và kiến thức đã học, hãy nêu các thế mạnh
và hạn chế đối với việc phát triển ngành thuỷ
sản của nớc ta
- Bớc 2 : HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
1 . Ngành thuỷ sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để
phát triển thuỷ sản
* Thuận lợi :
- Có đờng bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế
rộng, nguồn lợi thuỷ hải sản phong phú ( tổng
trữ lợng khoảng 3,9 4 triệu tấn )
- Có nhiều ng trờng
- Có nhiều thuận lợi cho ngành nuôi trồng thuỷ
sản nớc ngọt, nớc lợ
- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền
thống đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản
- Phơng tiện tàu thuyền đớc trang bị ngày càng
tốt hơn
- Dịch vụ và chế biến thuỷ hải sản đợc mở rộng
. Thị trờng tiêu thụ rộng lớn

- Chính sách khuyến ng của Nhà nớc
* Khó khăn :

63
Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phát triển và phân
bố ngành thuỷ sản ( cá nhân )
- Bớc 1 : GV yêu cầu HS căn cứ vào bảng số
liệu 24.1 nhận xét về tình hình phát triển và
chuyển biến chung của ngành thuỷ sản
+ Kết hợp SGK và bản đồ nông, lâm, thuỷ sản
cho biết tình hình phát triển và phân bố của
ngành khai thác
- Bớc 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
- Bớc 3 : Tìm hiểu tình hình phát triển và phân
bố hoạt động nuôi trồng thuỷ sản
+ GV đặt câu hỏi : Tại sao hoạt động nuôi trồng
thuỷ sản lại phát triển mạnh trong những năm
gần đây và ý nghĩa của nó ?
+ HS khai thác bảng số liệu 24.2 cho biệt
ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở
thành vùng nuôi cá/ tôm lớn nhất nớc ta ?
- Bớc 4 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ngành lâm nghiệp
( cá nhân )
- Bớc 1 : GV yêu cầu HS cho biết ý nghĩa về
mặt kinh tế và sinh thái đối với phát triển lâm
nghiệp ?
+ Dựa vào bài 14 SGK chứng minh rừng nớc ta
bị suy thoái nhiều và đã đợc phục hồi một

phần? Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy
thoái tài nguyên rừng ở nớc ta ?
- Bớc 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
- Thiên tai ( chủ yếu là bão )
- Một số vùng ven biển môi trg bị suy thoái
- Phơng tiện đánh bắt còn chậm đổi mới
- Hệ thống cảng cá còn cha đáp ứng đợc yêu
cầu, công nghệ chế biến cha hiện đại
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Ngành thuỷ sản có những phát triển đột phá
- Nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng
cao
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lợng khai thác liên tục tăng
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh
bắt nhất là các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam Bộ
* Nuôi trồng thuỷ sản
- Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển
mạnh là do :
+ Tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản còn nhiều
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và
nhu cầu lớn trên thị trờng
- ý nghĩa
+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở
công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu
+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thuỷ sản
+ Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển
mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát
triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải

- Nghề nuôi cá nớc ngọt cũng phát triển, đặc
biệt ở ĐBSCL và ĐBSH
2 . Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở n ớc ta có vai trò quan
trọng về mặt kinh tế và sinh thái
- Kinh tế
+ Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít ng
+ Bảo vệ các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành
công nghiệp
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả vùng núi,
trung du và hạ du
- Sinh thái
+ Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm
+ Điều hoà dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt
và khô hạn

64
Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp HS tự tìm
hiểu trong SGK
+ Đảm bảo cân bằng nớc và cân bằng sinh thái
lãnh thổ
b) Tài nguyên rừng n ớc ta vốn giàu có nh ng
đã bị suy thoái nhiều
Có 3 loại rừng : Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm : lâm sinh

( trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng )
Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
( Xem SGK trang 104 và 105 )
IV . Tổng kết và củng cố bài
- GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài
- HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới
Tiết 28 - tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
I . Mục tiêu của bài
Sau bài học, HS cần :
1 . Kiến thức
- Phân tích đợc các nhân tố ảnh hởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nớc ta
- Hiểu đợc các đặc trng của các vùng nông nghiệp ở nớc ta
- Hiểu đợc các xu hớng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng
2 . Kĩ năng
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh
- Rèn luyện kĩ năng chuyển các thông tin từ bảng thông báo ngắn gọn thành các báo cáo theo
chủ đề
II . Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ nông, lâm , thuỷ sản Việt Nam
- Biểu đồ về trang trại phân theo năm thành lập
III . Hoạt động day hoc
- ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra bài cũ
Ba câu hỏi trang 105
- Vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các nhân tố tác động
tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nớc ta
( Cá nhân )
- Bớc 1 : GV cho HS nghiên cứu SGK để tìm

1 . Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp ở n ớc ta
Có nhiều nhân tố : Tự nhiên, KTXH, lịch sử, kĩ
thuật

65
Nguyễn Thị Minh Phơng Giáo án Địa Lí 12
hiểu các nhân tố tác động tới sự phân hoá lãnh
thổ nông nghiệp nớc ta và trả lời câu hỏi
+ Tại sao nói sự phân hoá các điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên tạo ra cái nền của sự
phân hoá lãnh thổ nông nghiệp ?
+ Đối với nền nông nghiệp cổ truyền và nền
nông nghiệp hàng hoá, nhân tố nào có tác động
mạnh đến sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp ?
- Bớc 2 : HS trả lời, GV chuẩn liến thức
* Hoạ động 2 : Tìm hiểu các vùng nông nghiệp
ở nớc ta ( Cặp / nhóm )
- Bớc 1 : GV nêu khái niệm vùng nông nghiệp,
sau đó làm minh hoạ về một vùng nông nghiệp
nào đó
- Bớc 2 : GV chia cặp/ nhóm và yêu cầu các cặp
/ nhóm làm tiếp các vùng còn lại
- Bớc 3 : Đại diện HS lên trình bày, GV nhận
xét
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu những thay đổi trong
tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nớc ta
( cả lớp )
- Bớc 1 : HS nghiên cứu SGK cho biết
+ Những thay đổi về tổ chức lãnh thổ nông

nghiệp ở nớc ta
+ Kết hợp Atlat/ bản đồ cho biết những vùng có
điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp
hàng hoá
+ Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hoá
nông nghiệp
- Bớc 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
- Bớc 3 : HS tìm hiểu mục b trả lời câu hỏi
+ Xu hớng phát triển và thay đổi kinh tế trang
trại nớc ta trong những năm gần đây ?
+ Tại sao kinh tế trang trại lại rất phát triển ở
ĐBSCL ? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
- Điều kiện tự nhiên và tài nguiyên thiên nhiên
Tạo ra cái nền chung cho sự phân hoá lãnh thổ
nông nghiệp
- Các nhân tố KTXH, kĩ thuật, lịch sử có tác
động khác nhau
+ Nền kinh tế tự cấp tự túc, sản xuất nhỏ, sự
phân hoá lãnh thổ nông nghiệp bị chi phối bởi
các điều kiện tự nhiên
+ Nền sản xuất hàng hoá, các nhân tố KTXH
tác động rất mạnh, kàm cho tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp chuyển biến
2 . Các vùng nông nghiệp n ớc ta
a) Khái niệm vùng nông nghiệp ( SGK )
b) Các vùng nông nghiệp : Nớc ta có 7 vùng
- Vùng TDMN phía Bắc - ĐB sông Hồng
- Vùng Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ
- Vùng Tây Nguyên - Đông Nam Bộ
- Vùng ĐB sông Cửu Long ( xem SGK )

3 . Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp ở n ớc ta
a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của n ớc ta
trong những năm qua thay đổi theo 2 xu h ớng
chính
- Tăng cờng chuyên môn hoá sản xuất vào
những vùng có điều kiện sản xuất thuận lợi
( Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, ĐBSCL )
+ Khai thác hợp lí các điều kiện tự nhiên
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động
+ Tạo thêm việc làm và nông sản hàng hoá
+ Giảm thiểu rủi ro khi thị trờng biến động bất
lợi
+ Tăng thêm sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp
- Cơ cấu SP nông nghiệp cũng có sự thay đổi
giữa các vùng
b) Kinh tế trang trại có b ớc phát triển mới,
thúc đẩy sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ
sản theo h ớng sản xuất hàng hoá
- Kinh tế trang trại nớc ta phát triển từ kinh tế
hộ gia đình
- Số lợng trang trại nớc ta trong những năm gần
đây có xu hớng tăng nhanh
+ Trang trại nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi

66

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×