Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Trả lời các câu hỏi tìm hiểu về Lịch sử thế giới và Lịch sử Việt Nam trong chương trình lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.79 KB, 15 trang )

LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Câu 1: Trình bày những
quyết định quan trọng
của Hội nghị IANTA
(2/1945):
* Thời gian:4-11/2/1945,
một hội nghị Quốc Tế
được triệu tập tại
Ianta( Liên Xô) với sự
tham gia của nguyên thủ 3
cường quốc: Liên xô, Mỹ,
Anh. Hội nghị đã đưa ra
những quyết định quan
trọng sau:
1. Nhanh chóng tiêu diệt
chủ nghĩa phát xít Đức và
quân phiệt Nhật.
2. Thành lập tổ chức Liên
hợp quốc.
3. Phân chia phạm vi ảnh
hưởng giữa 3 cường quốc ở
Châu âu và Châu á.
=> Những quyết định của
Hội nghị cùng những thoả
thuận của 3 cường quốc đã
trở thành khuôn khổ của
trật tự Thế giới mới sau
chiến tranh: trật tự 2 cực
Ianta.
Câu 2: Trình bày mục
đích, nguyên tắc hoạt


động, vai trò của tổ chức
Liên hợp quốc:
*Bối cảnh: 25/4 –
26/6/1945, một Hội nghị
quốc tế gồm 50 nước họp
tại XanPhranxixcô(Mỹ)
thông qua bản Hiến
chương tuyên bố thành lập
tổ chức Liên hợp quốc.
*Mục đích: duy trì hòa
bình an ninh Thế giới, phát
triển các mối quan hệ hữu
nghị hợp tác giữa các nước
trên cơ sở tôn trọng quyền
bình đẳng và quyền tự
quyết của các dân tộc.
*Nguyên tắc hoạt động:
+ Bình đẳng chủ quyền
giữa các quốc gia và quyền
tự quyết của các dân tộc.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh
thổ và độc lập chính trị của
tất cả các nước.
+ Không can thiệp vào
công việc nội bộ của bất kỳ
nước nào.
+ Giải quyết tranh chấp
Quốc tế = biện pháp hòa
bình.
+ Chung sống hòa bình và

sự nhất trí giữa 5 nước lớn(
Liên xô, Mỹ, Anh, Pháp,
Trung quốc)
*Vai trò:
+ Là diễn đàn Quốc tế vừa
hợp tác, vừa đấu tranh
nhằm duy trì hòa bình và
an ninh Thế giới
+ Giải quyết các vụ tranh
chấp và xung đột ở nhiều
khu vực, thúc đẩy mối
quan hệ hữu nghị và hợp
tác quốc tế, giúp đỡ các
dân tộc về Kinh tế, xã
hội…
Câu 3: Cho biết những
biểu hiện về sự đối lập
nhau giữa 2 hệ thống Tư
bản chủ nghĩa(TBCN) và
Xã hội chủ
nghĩa(XHCN):
Sau CTTG thứ 2, hình
thành 2 hệ thống xã hội đối
lập nhau gay gắt giữa hệ
thống TBCN và XHCN.
Biểu hiện:
+ Sự chia cắt nước Đức và
sự ra đời của 2 Nhà nước
Cộng hòa liên bang Đức
(9/1949) và Cộng hòa dân

chủ Đức(10/1949) với 2 hệ
thống chính trị khác nhau.
+ Sự ra đời của các nhà
nước dân chủ nhân dân
Đông âu 1945-1947, Hội
đồng tương trợ kinh
tế(SEV) thành lập
1/1949,Cộng hòa dân chủ
Đức thành lập, Cộng hòa
dân chủ nhân dân Triều
tiên thành lập năm 1948,
Cộng hòa dân chủ nhân
dân Trung hoa thành lập
1/10/1949. =>Hình thành
hệ thống XHCN
+Mỹ thực hiện kế hoạch
phục hưng Châu
âu(MACSAN) viện trợ cho
các nước Tây âu khôi phục
kinh tế để gây ảnh hưởng
khống chế. =>Hình thành
hệ thống TBCN.
Câu 4: Hãy cho biết
những thành tựu trong
công cuộc khôi phục kinh
tế ở Liên Xô 1945-1950:
Trong CTTG thứ 2, Liên
Xô bị tổn thất nặng nề, với
tinh thần tự lực, tự cường
khắc phục khó khăn vươn

lên hoàn thành kế hoạch 5
năm lần thứ nhất trong thời
gian 4 năm 3 tháng, đạt
được những thành tựu sau:
*Công nghiệp: công
nghiệp được hồi phục vào
năm 1947, sản lượng công
nghiệp năm 1950 tăng 73%
so với mức trước chiến
tranh.
* Nông nghiệp: năm 1950
đạt mức trước chiến tranh
*Khoa học kỹ thuật: năm
1949 chế tạo thành công
bom nguyên tử phá thế độc
quyền bom nguyên tử của
Mỹ.
Câu 5: Nêu những thành
tựu trong công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô từ
1950 đến nửa đầu những
năm 70.
*Công nghiệp: Liên Xô đã
trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thử 2 sau Mỹ,
đi đầu trong một số ngành
như: than, dầu mỏ, thép.
Đứng đầu Thế giới trong
công nghiệp vũ trụ và công
nghiệp điện nguyên tử.

*Nông nghiệp: Những năm
60, sản lượng nông phẩm
hàng năm vẫn tăng 16%
*Khoa học kỹ thuật: năm
1957 phóng thành công vệ
tinh nhân tạo trái đất. Năm
1961, phóng tàu vũ trụ bay
vòng quanh trái đất.
*Xã hội: tỉ lệ công nhân
chiếm 55% lao động cả
nước, trình độ dân trí cao.
*Về đối ngoại: Liên xô chủ
trương duy trì hòa bình và
an ninh Thế giới, ủng hộ
phong trào giải phóng dân
tộc và giúp đỡ các nước
XHCN anh em.
Câu 6: Cho biết sự ra đời
của các nhà nước dân chủ
nhân dân Đông âu và
thành tựu trong công
cuộc xây dựng XHCN ở
Đông âu.
*Trong những năm 1944 –
1945, trên đường truy kích
phát xít Đức của Hồng
quân Liên Xô có đi qua các
nước Đông âu, nhân dân
các nước Đông âu nổi dậy
giành chính quyền lập ra

các Nhà nước dân chủ
nhân dân :Anbali, Balan,
Tiệp khắc, Hunggari,
Bungari, Rumani. *Từ năm
1945-1949, các nhà nước
dân chủ nhân dân Đông âu
đã hoàn thành những
nhiệm vụ quan trọng sau:
-Xây dựng bộ máy nhà
nước.
-Cải cách ruộng đất.
-Thực hiện các quyền tự do
dân chủ.
* 1950-1975, thực hiện
nhiều kế hoạch 5 năm, xây
dựng cơ sở vật chất của
CNXH đạt được nhiều
thành tựu:
-Các nước Đông âu đã tiến
hành xây dựng nền công
nghiệp điện khí hóa toàn
quốc, nâng sản lượng công
nghiệp lên gấp hàng chục
lần.
-Nông nghiệp: phát triển
nhanh chóng, đáp ứng nhu
cầu của nhân dân.
-Trình độ khoa học kỹ
thuật được nâng lên rõ rệt.
=> Từ những nước nghèo

nàn trở thành quốc gia
Công - nông nghiệp.
Câu 7: Trình bày sự ra
đời, mục tiêu, vai trò của
Hội đồng tương trợ kinh
tế SEV và tổ chức
VACSAVA:
*Hội đồng tương trợ kinh
tế SEV được thành lập
08/01/1949, với sự tham
gia của 6 nước XHCN
Đông Âu và Liên Xô cùng
với sự tham gia của các
thành viên khác.
+Mục tiêu: tăng cường hợp
tác giữa các nước XHCN,
thúc đẩy tiến bộ về kinh tế
và kỹ thuật, thu hẹp sự
chênh lệch về trình độ phát
triển kinh tế giữa các nước
thành viên.
+Vai trò: giúp đỡ các nước
thàng viên tăng cường tiến
bộ về kinh tế - kỹ thuật,
nâng cao mức sống của
nhân dân.
+Tháng 06/1991, khối SEV
giải tán.
*Tổ chức VACSAVA
được thành lập ngày

14/05/1955 bao gồm 8
nước: Liên Xô, 6 nước
Đông Âu và Cộng hòa dân
chủ Đức.
+Mục tiêu: Liên minh
phòng thủ về quân sự,
chính trị của các nước
XHCN Châu Âu.
+Vai trò: có vai trò to lớn
trong việc giữ gìn hòa
bình, an ninh ở Châu Âu và
Thế giới.
+Tháng 07/1991, tổ chức
hiệp ước VACSAVA giải
tán.
Câu 8: Trình bày sự
khủng hoảng, sụp đổ của
Liên Xô và các nước
XHCN Đông Âu:
*Liên Xô: +Sau khủng hoảng năng
lượng năm 1973, kinh tế
Liên Xô lâm vào tình trạng
khủng hoảng, suy thoái.
+3/1985, M.Goócbachốp
lên nắm quyền và tiến hành
cải tổ nhưng tình trạng đất
nước không cải thiện và
mất ổn định dẫn đến kinh
tế sa sút, chính trị xã hội
rối ren.

+Những nhà lãnh đạo Liên
Xô phạm phải nhiều sai
lầm thiếu sót.
+19/8/1991, đảo chính lật
đổ Goócbachốp thất bại.
Sau đó M.Goócbachốp
tuyên bố từ chức Tổng bí
thư Đảng cộng sản Liên
Xô,yêu cầu giải tán ủy ban
TW Đảng, đình chỉ hoạt
động của ĐCS Liên xô,
chính quyền Xô Viết trong
toàn liên bang bị tê liệt.
+21/12/1991, lãnh đạo 11
nước cộng hòa trong liên
bang ký hiệp định thành
lập cộng đồng các quốc gia
độc lập(SNG) dẫn đến Nhà
nước liên bang Xô viết tan
rã.
+25/12/1991, Goócbachốp
tuyên bố từ chức Tổng
thống dẫn đến Liên bang
Xô viết tan rã.
*Các nước XHCN Đông
Âu:
+Sau khủng hoảng năng
lượng năm 1973, kinh tế
các nước Đông Âu rơi vào
tình trạng trì trệ và suy

thoái. Khủng hoảng bao
trùm tất cả các nước.
Những người lãnh đạo các
nước lần lượt từ bỏ quyền
lãnh đạo ĐCS thực hiện
chế độ đa nguyên đa đảng,
tiến hành Tổng tuyển cử tự
do => chấm dứt chế độ
XHCN.
+Sau khi bức tường Beclin
bị xóa bỏ 3/10/1990, 2
nước CHLB Đức, CHDC
Đức xác nhập lại.
+Cuối năm 1989, các nước
XHCN Đông Âu tan rã.
Câu 9: Nguyên nhân tan
rã của chế độ XHCN ở
Liên Xô và Đông Âu:
+Do đường lối lãnh đạo
chủ quan, duy ý chí, cơ chế
quan liêu bao cấp làm cho
sx trì trệ,đời sống nhân dân
khổ cực.
+Không bắt kịp sự phát
triển của cuộc C/M Khoa
học kỹ thuật tiên tiến, dẫn
đến tình trạng trì trệ khủng
hoảng về kinh tế XH.
+Khi tiến hành cải tổ lại
phạm phải nhiều sai lầm

trên nhiều mặt, làm cho
khủng hoảng càng thêm
nặng nề.
+Hoạt động chống phá của
các thế lực thù địch trong
và ngoài nước.
Câu 10: Tình hình liên
bang Nga từ 1991-2000.
Sau khi Liên Xô tan rã, LB
Nga là quốc gia kế tục Liên
Xô, được kế thừa địa vị
pháp lý của Liên Xô trong
Hội đồng bảo an LHQ.
+Kinh tế: 1990-1995, GDP
luôn âm. Từ 1996, kinh tế
Nga dần phục hồi, đến
1997, GDP đạt 0,5%, năm
2000 là 9%.
+Chính trị: Hiến pháp được
ban hành tháng 12/1993
nhưng tình hình trong nước
không ổn định, xung đột
sắc tộc và tranh chấp giữa
các Đảng phái xảy ra.
+Đối ngoại: một mặt ngả
về phương Tây, với hy
vọng nhận được sự ủng hộ
về chính trị và ủng hộ về
kinh tế. Mặt khác, khôi
phục, phát triển các mối

quan hệ với Châu Á.
Từ năm 2000, dưới thời
của Tổng thống V.Putin,
tình hình LB Nga có nhiều
chuyển biến tích cực về
KT- CT, vị thế quốc tế
được nâng cao.
Câu 11: Trình bày sự
thành lập nước CHND
Trung Hoa và ý nghĩa
của sự thành lập Nhà
nước này:
*Sau chiến tranh chống
Nhật kết thúc, Trung Quốc
rơi vào nội chiến giữa quốc
dân Đảng và ĐCS(1946-
1949).
-20/07/1946, nội chiến
bùng nổ. Từ 07/1946-
06/1947, phòng ngự tích
cực. Từ 06/1947-10/1949,
quân giải phóng chuyển
sang phản công vượt sông
Trường Giang tiến về giải
phóng Nam Kinh lật đổ
chính quyền Tưởng Giới
Thạch => nội chiến kết
thúc.
-1/10/1949, nước CHDC
nhân dân Trung Hoa tuyên

bố thành lập.
*Ý nghĩa: cuộc C/M dân
tộc dân chủ Trung Quốc
hoàn thành, chấm dứt hơn
100 năm dưới ách nô dịch
của đế quốc, xóa bỏ tàn dư
phong kiến.
+Đưa Trung Quốc bước
vào kỷ nguyên mới: Độc
lập, tự do, tiến lên xây
dựng CNXH.
+Tăng cường hệ thống
XHCN trên Thế giới, có
ảnh hưởng sâu sắc đến
phong trào giải phóng dân
tộc trên TG.
Câu 12: Trình bày đường
lối cải cách mở cửa của
ĐCS Trung Quốc và
thành tựu?
+12/1978,TW ĐCS Trung
Quốc đề ra đường lối cải
cách kt-xh do Đặng Tiểu
Bình khởi xướng hoàn
chỉnh trong Đại hội 12,13.
+Nội dung:
-lấy phát triển kinh tế làm
trọng tâm.
-tiến hành cải cách và mở
cửa.

-chuyển từ nền kinh tế tập
trung sang nền kinh tế thị
trường.
=>xây dựng CNXH mang
đặc sắc Trung quốc,biến
Trung quốc thành quốc gia
giàu mạnh,dân chủ,văn
minh.
+Thành tựu:sau 20 năm cải
cách và mở cửa(1979-
1998),đất nước TQ biến
đổi về căn bản đạt được
nhiều thành tựu:
-Kinh tế:GDP tăng trung
bình hàng năm 8%,năm
2000, GDP đạt 1080 tỉ
USD,đời sống nhân dân
được cải thiện.
-KH-KT,VH-GD đạt nhiều
thành tựu.10/2003 phóng
thành công tàu Thần Châu
5 đưa nhà du hành vũ trụ
Dương Lợi Vĩ bay vào
không gian vũ trụ.
-Đối ngoại:mở rộng quan
hệ ngoại giao với các
nước,vị thế đất nước được
nâng cao.
Câu 13:Nêu các mốc
chính của cuộc đấu tranh

chống đế quốc của
Lào(1945-1975):
a, giai đoạn 1945 – 1954:
-giữa tháng 8/1945, Nhật
bản đầu hàng Đồng minh
vô đkiện. Tận dụng thời
cơ, 23/8/1945, Lào đã nổi
dậy giành chính quyền.
-12/10/1945, chính phủ
Lào ra mắt quốc dân và
tuyên bố độc lập.
-3/1946, Pháp trở lại xâm
lược Lào, nhân dân Lào
đứng lên kháng chiến.
-dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Đông Dương và bộ đội
Vnam, cuộc k/c chống
Pháp của Lào giành được
nhiều thắng lợi.
-sau hiệp định Giơnevơ về
Đông Dương ngày
21/7/1954, công nhận độc
lập chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ của Lào, thừa
nhận địa vị hợp pháp của
các lực lượng k/c Lào.
b, giai đoạn 1954-1975:
-Mỹ thay chân Pháp tiến
hành xâm lược Lào. Nhân
dân Lào lần lượt đánh bại

các kế hoạch chiến tranh
của Mỹ.
-đầu những năm 70, vùng
giải phóng mở rộng tới 4/5
lãnh thổ.
-tháng 2/1973,sau khi Hiệp
định Pari về Việt Nam
được kí kết,Hiệp định
Viêngchăn về lập lại hòa
bình và thực hiện hòa hợp
dân tộc ở Lào được kí kết .
-từ tháng 5-12/1975,Lào
giải phóng hoàn toàn đất
nước. 2/12/1975,nước
Cộng hòa Dân chủ nhân
dân Lào tuyên bố thành
lập.
Câu 14:Trình bày những
nét chính về tình hình
Campuchia từ năm 1945-
1993:
-Tháng 10/1945,Pháp quay
trở lại xâm lược
Campuchia.
-Xihanúc tiến hành cuộc
vận động ngoại giao gây
sức ép,9/11/1953,Pháp kí
Hiệp định trao trả độc lập
cho Campuchia nhưng vẫn
đóng quân trên lãnh thổ.

-Hiệp định Giơnevơ về
Đông dương được kí kết,3
nước Đông Dương được
công nhận độc lập,chủ
quyền,thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ.
-1954- đầu 1970 chính phủ
Xihanúc thực hiện đường
lối hòa binh,trung lập,ko
liên kết,đất nước được hòa
bình,ổn định và phát triển.
-18/3/1970:chính phủ
Xihanúc bị lật đổ bởi các
thế lực thân Mỹ.Nhân dân
Campuchia sát cánh cùng
nhân dân Lào và Việt Nam
tiến hành k/c chống Mỹ và
từng bước giành thắng lợi.
-17/4/1975,Thủ đô Phnôm
Pênh được giải
phóng.Kháng chiến chống
Mỹ thắng lợi.
-sau đó tập đoàn Khơme đỏ
thi hành chính sách diệt
chủng,được sự giúp đỡ của
quân tình nguyện Việt
Nam,ngày 7/1/1979, Thủ
đô Phnôm Pênh được giải
phóng.Nước Cộng hòa
Nhân dân Campuchia

thành lập.
-từ năm 1979 Campuchia
lại diễn ra cuộc nội chiến
trong 10
năm.23/10/1991,hiệp định
hòa bình về Campuchia
được kí kết.
-9/1993,Quốc hội thông
qua Hiến pháp,tuyên bố
thành lập Vương quốc
Campuchia.
Câu 15:Trình bày hoàn
cảnh ra đời,mục
tiêu,nguyên tắc và sự
phát triển của Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam
á(ASEAN)?
*Hoàn cảnh ra đời:Sau khi
giành được độc lập,các
nước Đông Nam á bước
vào thời kì phát triển kinh
tế và văn hóa,đòi hỏi phải
tăng cường hợp tác giữa
các nước.Đồng thời các
nước này muốn hạn chế
ảnh hưởng của các cường
quốc đối với khu vực,nhất
là trong bối cảnh chiến
tranh xâm lược của Mỹ ở
Đông Dương thất bại là

điều ko thể tránh khỏi.Hơn
nữa,những tổ chức hợp tác
có tính khu vực trên thế
giới ngày càng nhiều,sự
thành công của Khối thị
trường chung Châu âu đã
cổ vũ các nước ĐNÁ liên
kết với nhau.
-8/8/1967,Hiệp hội các
quốc gia ĐNÁ(ASEAN)
được thành lập tại Băngcốc
(Thái Lan) với 5 nước
thành viên đầu
tiên:Inđonêxia,Malaixia,Ph
ilippin,Thái Lan,Xingabo
*Mục tiêu:phát triển kinh
tế và văn hóa thông qua sự
hợp tác giữa các nước
thành viên vì một ĐNÁ
hòa bình,ổn định và hợp
tác phát triển.
*Nguyên tắc:Hiệp ước
Bali(2/1976)đã xác định
những nguyên tắc cơ
bản:tôn trọng chủ quyền và
toàn vẹ lãnh thổ,ko can
thiệp vào công việc nội bộ
của nhau,ko sử dụng vũ lực
hoặc đe dọa bằng vũ
lực,giải quyết tranh chấp

bằng biện pháp hòa
bình,hợp tác có hiệu quả
trong các lĩnh vực kinh
tế,văn hóa và xã hội.
*Sụ phát triển cua
ASEAN:
-Tổ chức ASEAN chỉ được
củng cố và phát triển sau
khi kí kết Hiệp ước thân
thiện và hợp tác của
ĐNÁ( còn gọi là Hiệp ước
Bali,tháng 2/1976) và nhất
là vấn đề Campuchia được
giải quyết.
-trong thập kỉ 90,tổ chức
ko ngừng mở rộng thành
viên tham gia.Năm
1984,Brunây gia
nhập,1995-Việt Nam,1997-
Lào và Mianma,1999-
Campuchia.Đến năm 1999
tổ chức có 10 thành viên.
-11/2007,các nước thành
viên đã kí Hiến chương
ASEAN nhằm tiến tới xây
dựng cộng đồng ASEAN
vững mạnh
Câu 16:Trình bày những
nét chính của cuộc đấu
tranh giành độc lập ở Ấn

Độ sau chiến tranh thế
giới thứ 2?
Cuộc đấu tranh giành độc
lập ở Ấn Độ sau chiến
tranh thế giới thứ 2:Sau
Chiến tranh trế giới thứ
2,dưới sự lãnh đạo của
Đảng Quốc đại,nhân dân
Ấn Độ đã chống lại thực
dân Anh.
*Diễn biến:
-1946:+xảy ra 848 cuộc bãi
công.Tiêu biểu
19/12/1946: 2 vạn thủy
binh trên 20 chiếc chiến
hạm ở Bombay chống thực
dân Anh,đòi độc lập.
+22/2/1946:20 vạn dân
Bombay xuống đường đấu
tranh ủng hộ thủy binh.
+từ Bombay lan ra
Cancútta,Carasi,Mađrát…
-1947: phong trào dâng
cao,tiêu biểu 2/1947 bãi
công 40 vạn công nhân
Cacútta.
=>kết quả:thực dân Anh
buộc phải nhượng bộ,hứa
sẽ trao quyền tự trị theo
phương án “Maobattơn’

chia đất nước thành 2 quốc
gia trên cơ sở tôn giáo:Ấn
Độ (người theo Ấn Độ
giáo), Pakixtan (người theo
Hồi giáo).
+15/8/1947:2 nhà nước
được hình thành.
-30/1/1948:M.Ganđi bị ám
sát, Đảng Quốc đại tiếp tục
lãnh đạo đấu tranh.Nêru
tiếp tục lãnh đạo từ 1948-
1950.
-26/1/1950:Ấn Độ trở
thành nước Cộng hòa.
Câu 17: Nêu những
thành tựu chính mà nhân
dân Ấn Độ đạt được
trong quá trình xây dựng
đất nước?
-Ấn Độ đạt được nhiều
thành tựu về nông
nghiệp,công nghiệp,đặc
biệt là công nghiệp
nặng,chế tạo máy,xây dựng
cơ sở hạ tầng hiện đại.
-những năm 70 của thế kỉ
20,tiến hành cách mạng
xanh->Ấn Độ tự túc được
lương thực,từ 1995 trở
thành nước xuất khẩu gạo

đứng thứ 3 thế giới.
-sử dụng năng lượng hạt
nhân vào sản xuất điện
-những năm 80, đứng thứ
10 trong tốp các nước sản
xuất công nghiệp lớn nhất
thế giới.
-chế tạo được máy
móc,máy bay,tàu thủy…
-tốc độ tăng trưởng cao:
năm 1995 là 7,4 %, năm
200 là 3,9%
-khoa học-kĩ thuật,giáo
dục,văn hóa phát triển
mạnh mẽ,hiện nay đang cố
gắng vươn lên hàng các
cường quốc về công nghệ
phần mềm, công nghiệ hạt
nhân,công nghiệ vũ trụ.
-tiến hành cuộc cách mạng
chất xám:Ấn Độ trở thành
nước sản xuất phần mềm
lớn nhất thế giới.
-1974:thử thành công bom
nguyên tử.
-1975:phóng vệ tinh nhân
tạo lên quỹ đạo bằng tên
lửa của mình.
-2002: có 7 vệ tinh nhân
tạo hoạt dộng trong vũ trụ.

-đối ngoại:theo đuổi chính
sách hòa bình,trung lập
tích cực,luôn ủng hộ cuộc
đấu tranh giành độc lập của
các dân tộc.
Câu 18: Hãy cho biết tình
hình kinh tế, khoa học
kthuật, chính trị xã hội
của Mỹ từ 1945-1973?
*về kinh tế:
-sau chiến tranh TG thứ 2,
nền ktế Mỹ phát triển
mạnh mẽ.
-công nghiệp: khoảng nửa
sau những năm 40, mỹ
chiếm hơn nửa sản lượng
công nghiệp thế giới.
-nông nghiệp: năm 1949,
sản lượng nông nghiệp Mỹ
= 2 lần sản lượng của các
nước Anh, Pháp, CHLB
Đức, Nhật, Italia cộng lại.
-Mỹ nắm hơn 50% số tàu
bè trên biển, 3/4 dự trữ
vàng của TG, ktế Mỹ
chiếm gần 40% tổng sản
phẩm ktế TG.
=> khoảng 20 năm sau
chiến tranh, Mỹ trở thành
trung tâm ktế, tài chính lớn

nhất TG.
*nguyên nhân dẫn đến sự
phát triển:
-lãnh thổ rộng lớn, tài
nguyên giàu có, khí hậu
thuận lợi, Mỹ có nguồn
nhân lực dồi dào, trình độ
cao.
-Mỹ lợi dụng chiến tranh
để làm giàu, thu lợi từ
buôn bán vũ khí và phương
tiện chiến tranh.
-Mỹ áp dụng những thành
tựu của khoa học –kthuật,
nâng cao năng suất lao
động, cải tiến điều hành
quản lý, giảm giá thánh sản
phẩm.
-các tổ hợp công nghiệp –
quân sự, các công ty, tập
đoàn tư bản lũng đoạn Mỹ
có sức sx cạnh tranh lớn và
có hiệu quả ở cả trong và
ngoài nước.
-các chính sách và biện
pháp điều tiết của chính
phủ Mỹ có vai trò quan
trọng thúc đẩy sx.
*về kĩ thuật: Mỹ là nước
khởi đầu của cuộc C/m

Khoa học-kthuật hiện đại
và đã đạt được nhiều thành
tựu lớn.
-là 1 trong những nước đi
đầu trong lĩnh vực chế tạo
công cụ sx mới(máy tính
điện tử, máy tự động), vật
liệu mới(polime, vật liệu
tổng hợp), năng lượng
mới( năng lượng nguyên
tử, nhiệt hạch), chinh phục
vũ trụ(đưa người lên mặt
trăng năm 1969) và đi đầu
cuộc “Cách mạng xanh”
trong nông nghiệp.
*về chính trị -xhội: từ
năm1945 đến đầu những
năm 70, nước Mỹ đã trả
qua 5 đời Tổng thống,
chính sách đối nội củ chính
quyền Mỹ đều nhằm cải
thiện tình hình xã hội.
-“Chương trình cải cách
công bằng” của Truman,
“chính sách phát triển giao
thông liên bang và cải cách
giáo dục” của Aixenhao, “
bổ sung hiến pháp theo
hướng tiến bộ” của
Kennơđi, “cuộc chiến

chống đói nghèo” của
Giônxơn, “chính sách mới
về lương và giá cả” của
Nichxơn …
-thực hiện các chính sách
nhằm ngăn chặn, đàn áp
phong trào đấu tranh của
công nhân và các lực lượng
tiến bộ.
-phân hóa giàu nghèo rõ
rệt.
*đối ngoại: Mỹ triển khai
“chiến lược toàn cầu” với
tham vọng làm bá chủ TG.
“Chiến lược toàn cầu”
nhằm thực hiện 3 mục tiêu
chủ yếu:
-1 là, ngăn chặn và tiến tới
xóa bỏ CNXH trên TG.
-2 là, đàn áp phong trào
giải phóng dtộc, phong trào
công nhân và cộng sản
quốc tế, phong trào chống
chiến tranh vì hòa bình,
dân chủ trên TG.
-3 là, khống chế chi phối
các nước Tư bản đồng
minh phụ thuộc vào Mỹ.
Câu 19: Nêu những nét
chính trong chính sách

đối ngoại của Mỹ từ
1945-2000?
*từ 1945-1973: Mỹ triển
khai “chiến lược toàn cầu”
với tham vọng làm bá chủ
TG. “Chiến lược toàn cầu”
nhằm thực hiện 3 mục tiêu
chủ yếu:
-1 là, ngăn chặn và tiến tới
xóa bỏ CNXH trên TG.
-2 là, đàn áp phong trào
giải phóng dtộc, phong trào
công nhân và cộng sản
quốc tế, phong trào chống
chiến tranh vì hòa bình,
dân chủ trên TG.
-3 là, khống chế chi phối
các nước Tư bản đồng
minh phụ thuộc vào Mỹ.
*từ 1973-1991: sau thất bại
ở vnam, Mỹ phải ký hiệp
định Pari 1973 và rút quân
về nước, chính quyền mỹ
vẫn tiếp tục triển khai
“chiến lược toàn cầu”.
-với học thuyết Rigân, Mỹ
tăng cường chạy đua vũ
trang.
-từ giữa những năm 80, Mỹ
điều chỉnh chính sách đối

ngoại, và trước sự cạnh
tranh ngày căng tăng lên
của Tây âu và Nhật bản,
Mỹ cùng Liên xô tuyên bố
chấm dứt “chiến tranh
lạnh”, mở ra thời kỳ mới
trên chiến trường QTế.
*từ 1991-2000: chính phủ
B.Clintơn đề ra chiến lược
“cam kết và mở rộng” với
ndung cơ bản là:
-bảo đảm an ninh nước Mỹ
với 1 lực lượng quân sự
mạnh và sẵn sàng chiến
đấu.
-tăng cường khôi phục và
phát triển tính năng động
và sức mạnh của nền kinh
tế Mỹ.
-sử dụng khẩu hiệu “thúc
đẩy dân chủ” để can thiệp
vào các nước khác.
-Sau “chiến tranh lạnh” kết
thúc và trật tự TG 2 cực
Ianta tan rã, năm 1991 Mỹ
tìm cách xác lập trật tự TG
đơn cực do Mỹ chi phối
nhưng ko được TG chấp
nhận.
Vụ khủng bố ngày

11/9/2001, chủ nghĩa
khủng bố là 1 trong những
nhân tố dẫn đến sự thay đổi
quan trọng trong chính
sách đối nội, đối ngoại của
Mỹ khi bước vào thế kỷ
21.
Câu 20: Trình bày tình
hình phát triển và nhân
tố thúc đẩy sự phát triển
của kinh tế Tây Âu từ
1950-1973?
*kinh tế: sau giai đoạn
phục hồi, từ thập niên 50
đến đầu thập kỷ 70, nền ktế
các nước TB chủ yếu ở
Tây âu đều có sự phát triển
nhanh(đến đầu thập kỷ 70,
CHLB Đức là cường quốc
công nghiệp đứng thư 3,
Anh đứng thứ 4, Pháp
đứng thử 5 trong thế giới
Tư bản.
-Tây âu trở thành 1 trong 3
trung tâm ktế tài chính lớn
nhất của TG(cùng với Mỹ
và Nhật bản). Các nước TB
chủ yếu ở Tây âu đều có
trình độ khoa học kthuật
hiện đại.

*nhân tố thúc đẩy:
-các nước Tây âu đã áp
dụng những thành tựu của
cuộc C/m khoa học kthuật
hiện đại để tăng năng suất
lao động, nâng cao chất
lượng, hạ giá thành sản
phẩm.
-Nhà nước có vai trò rất
lớn trong việc quản lý, điều
tiết thúc đẩy nền kinh tế.
-các nước Tây âu đã tận
dụng tốt các cơ hội bên
ngoài như nguồn viện trợ
của Mỹ, tranh thủ được giá
nguyên liệu rẻ từ các nước
thuộc TG thử 3, hợp tác có
hiệu quả trong khuôn khổ
của cộng đồng Châu âu
EC.
*chính trị: từ 1950-1973,
đánh dấu sự phát triển của
nền dân chủ tư sản Tây âu,
đồng thời cũng ghi nhận
những biến động đáng chú
ý trên chính trường nhiều
nước trong khu vực.
-ở Pháp, phong trào đấu
tranh của 80 vạn học
sinh,sinh viên,công nhân…

Pari tháng 5/1968 đã góp
phần buộc Tống thống phải
từ chức.
-ở Italia năm 1960,quần
chúng tiến hành bãi công
trên đường phố góp phần
làm thất bại cuộc đảo chính
phản động của tổ chức phát
xít mới.
*đối ngoại: : Liên minh
chặt chẽ với Mỹ, đồng thời
đa dạng hóa quan hệ ngoại
giao. Nhiều nước thoát
khỏi lệ thuộc vào Mỹ như :
Pháp, Thụy điển, Hà lan.
Câu 21: Nêu những nét
chính trong chính sách
đối ngoại của các nước
Tư bản chủ yếu ở Tây Âu
từ 1945-2000?
*từ 1945-1950: Liên minh
chặt chẽ với Mỹ, tham gia
tổ chức Hiệp ước Bắc Đại
Tây Dương(NATO) do Mỹ
đứng đầu.
-tìm cách trở lại thuộc địa
cũ của mình: Pháp trở lại
Đông Dương, Anh trở lại
Miến Điện, Mã Lai ; Hà
lan trở lại Indonexia.

*từ 1950-1973: Liên minh
chặt chẽ với Mỹ, đồng thời
đa dạng hóa quan hệ ngoại
giao. Nhiều nước thoát
khỏi lệ thuộc vào Mỹ như :
Pháp, Thụy điển, Hà lan.
*từ 1973-1991: Ngả dần
sang xu hướng hòa hoãn
như việc ký Hiệp định
11/1972 giữa CHLB Đức
và CHDC Đức. Định ước
Henxinki về an ninh và
hợp tác Châu âu(1975),
tháng 11/1989, bước tường
Beclin bị phá bỏ, nước Đức
tái thống nhất(3/10/1990).
*từ 1991-2000: phát triển
quan hệ với các nước Châu
á, Châu phi, châu mĩ la tinh
cũng như các nước Đông
âu và các nước SNG.
Câu 22: Trình bày sự ra
đời, mục tiêu và hoạt
động của tổ chức Liên
minh châu âu(EU)?
*sự ra đời:
-18/4/1951, 6 nước Tây
âu(Pháp, CHLB Đức, Bỉ,
Italia, Hà lan, Lucxămbua)
đã thành lập “Cộng đồng

than-thép Châu âu”.
-25/3/1957, 6 nước này ký
Hiệp ước Roma, thành lập
“Cộng đồng năng lượng
nguyên tử Châu âu” và
“Cộng đồng kinh tế châu
âu” (EEC).
-đến ngày 1/7/1967, 3 tổ
chức trên hợp nhất thành
“cộng đồng châu âu” (EC).
-ngày 7/12/1991, các nước
thành viên EC ký hiệp ước
MAXTRÍCH(Hà lan) có
hiệu lực từ 1/1/1993, đổi
tên thành “liên minh châu
âu” (EU) với 15 nước
thành viên.
*mục tiêu: ko chỉ nhằm
hợp tác liên minh giữa các
nước thành viên trong lĩnh
vực kinh tế, tiền tề, mà còn
cả trong lĩnh vực chính trị,
đối ngoại và an ninh
chung.
*hoạt động:
-6/1979, diễn ra cuộc bầu
cử Nghị viên châu âu đầu
tiên.
-3/1995, 7 nước EU hủy bỏ
sự kiểm soát việc đi lại của

công dân các nước này qua
biên giới của nhau.
-1/1/1999, đồng tiền chung
châu âu với tên gọi là đồng
Ơrô(EURO) được phát
hành và ngày 1/1/2002,
chính thức được sử dụng ở
nhiều nước EU thay cho
đồng Bản tệ.
-đến cuối thập kỷ 90, Eu đã
trảo thành tổ chức liên kết
chính trị-kinh tế lớn nhất
hành tinh, chiếm 1/4 GDP
của TG.
-năm 1990, EU đặt quan hệ
với Vnam.
Câu 23: Trình bày tình
hình phát triển và nhân
tố thúc đẩy sự phát triển
của Nhật từ 1952-1973?
*kinh tế: sau khi được
phục hồi từ 1952 -1960,
kinh tế Nhật bản có bước
phát triển nhanh nhất là từ
1960-1973.
-tốc độ tăng trưởng GDP từ
1960-1969: 10,8%, từ
1970-1973 đạt 7,8%, năm
1968 kinh tế Nhật bản vượt
Anh, Pháp, CHLB Đức,

Italia, Cannada vươn lên
đứng thứ 2 trong Thê giới
tư bản sau Mỹ.
-từ đầu những năm 70 trở
đi, Nhật bản trở thành 1
trong 3 trung tâm kinh tế
tài chính lớn nhất TG cùng
với mỹ và Tây âu.
*giáo dục và khoa học
kthuật: thúc đẩy nhanh sự
phát triển bằng cách mua
bằng phát minh sáng chế.
Tính đến năm 1968, đã
mua bằng phát minh của
nước ngoài trị giá đến 6 tỷ
USD, khoa học kthuật và
công nghệ chủ yếu tập
trung vào lĩnh vực sx ứng
dụng dân dụng đạt được
nhiều thành tựu lớn.
*chính trị: 1955-1993:
Đảng dân chủ tự do (NDP)
liên tục cầm quyền. Dưới
thời Thủ tướng Ikêđa
hayatô 1960-1964, chủ
trương xdựng “nhà nước
phúc lợi chung”, tăng thu
nhập quốc dân lên gấp đôi
trong vòng 10 năm(1960-
1970).

*đối ngoại:
*nhân tố thúc đẩy phát
triển:
-ở Nhật bản, con người
được coi là vốn quý nhất,
là nhân tố quyết định hàng
đầu.
-vai trò lãnh đạo, quản lý
có hiệu quả của Nhà nước.
-các cty Nhật bản năng
động, có tầm nhìn xa, quản
lý tốt nên có tiềm lực và
sức cạnh tranh cao.
-Nhật bản biết áp dụng các
thành tựu khoa học kthuật
hiện đại để nâng cao năng
suất, chất lượng, hạ giá
thánh sản phẩm.
-chi phí cho quốc phòng
của Nhật bản thấp(ko vượt
quá 1% GDP) nên có đkiện
tập trung vốn đầu tư cho
ktế).
-Nhật bản đã tận dụng tốt
các yếu tố bên ngoài để
phát triển, như nguồn viện
trợ của Mỹ, các cuộc chiến
tranh ở Triều tiên(1950-
1953) và vnam(1954-1975)
để làm giàu…

*hạn chế:
-lãnh thổ Nhật bản ko rộng,
tài nguyên khoáng sản rất
nghèo nàn, nền công
nghiệp của Nhật bản hầu
như phụ thuộc vào các
nguồn nguyên, nhiên liệu
nhập khẩu từ bên ngoài.
-cơ cấu ktế của nhật bản
thiếu cân đối, tập trung chủ
yếu vào 3 trung tâm là
Tokyo, osaka, nagoya giữa
công nghiệp và nông
nghiệp cũng có sự mất cân
đối.
-Nhật bản luôn gặp sự cạnh
tranh quyét liệt của Mỹ, tây
âu, các nước công nghiệp
mới, Trung quốc…
Câu 24: : Nêu những nét
chính trong chính sách
đối ngoại của Nhật bản từ
1945-2000?
*1945-1952, chủ trương
liên minh chặt chẽ với Mỹ,
ký hiệp ước an ninh Mỹ-
Nhật, Nhật đứng dưới bảo
hộ hạt nhân của Mỹ, cho
Mỹ đóng quân và xây dựng
căn cứ quân sự trên lãnh

thổ.
*1952-1973, vẫn liên minh
chặt chẽ với Mỹ, 1956,
bình thường quan hệ với
Liên xô, và trảo thành
thảnh viên của Liên Hợp
quốc.
-1973-1991, học thuyết
Phucưđa (1977), học
thuyết Kaiphu (1991) tăng
cường quan hệ ktế, chính
trị, văn hóa, xã hội, với các
nước Đông nam á và tổ
chức ASEAN.
-1991-2000, tiếp tục liên
minh chặt chẽ với Mỹ, với
học thuyết “miyadaoa” (1-
1993) và học thuyết
“hasimôtô”(1/1997), Nhật
bản với coi trọng quan hệ
với tây âu, mở rộng đối
ngoại trên toàn cầu, chú
trọng phát triển quan hệ
với các nước Đông nam á.
Câu 25: hãy nêu và phân
tích những sự kiện dẫn
tới tình trạng “Chiến
tranh lạnh” giữa 2 phe
TBCN và XHCN?
-thông điệp của Tổng

thống Truman đọc tại Quốc
hội Mỹ(12/3/1947), khẳng
định sự tồn tại của Liên xô
là nguy cơ lớn đối với
nước Mỹ và đề nghị viện
trợ khẩn cấp cho Thổ nhĩ
kỳ và Hi lạp, biến 2 nước
này thành căn cứ chống
Liên xô và các nước
DCND Đông âu.
-với kế hoạch Mácsan
tháng 6/1947, Mỹ đã viện
trợ cho Tây âu khoảng 17tỉ
USD giúp các nước này
khôi phục nền kinh tế sau
chiến tranh. Qua đó tập
hợp các nước Tây âu và
liên minh quân sự chống
Liên xô và các nước
DCND Đông âu.
-tổ chức hiệp ước Bắc Đại
Tây Dương(NATO) ra đời
4/1949 là liên minh quân
sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu
nhằm chống Liên xô và các
nước XHCN Đông âu.
-Liên xô và các nước Đông
âu đã thành lập Hội đồng
tương trợ kinh tế (SEV)
tháng 1/1949, tổ chức hiệp

ước VACSAVA tháng
5/1955. Một liên minh
chính trị, quân sự mang
tính chất phòng thủ để
chống lại chính sách thù
địch của Mỹ và các nước
phương tây.
=> sự ra đời của NATO và
tổ chức hiệp ước
VACSAVA đã đánh dấu
sự xác lập của cục diện 2
phe, 2 cực. Chiến tranh
lạnh bao trùm cả thế giới.
Câu 26: Những biểu hiện
của xu thế hòa hoãn
Đông- Tây và chấm dứt
Chiến tranh lạnh của Mỹ
và Liên xô?
a, những biểu hiện của xu
thế hòa hoãn Đông Tây:
-từ đầu những năm 70 của
thế kỷ 20, xu hướng hòa
hoãn Đông Tây đã xuất
hiện với những cuộc gặp
gỡ thương lượng Xô- Mỹ,
mặc dù còn những diễn
biến phức tạp.
-9/11/1972, 2 nước CHDC
Đức và CHLB Đức đã ký
tại Bon “hiệp định về

những cơ sở của quan hệ
giữa Đông Đức và Tây
Đức”, trên cơ sở những
thỏa thuận Xô-Mỹ.
-cũng trong năm 1972,
Liên xô và Mỹ đã thỏa
thuận về việc hạn chế vũ
khí chiến lược và ký “Hiệp
ước về việc hạn chế hệ
thống phòng chống tên
lửa”(ABM) ngày 26/5, sau
đó là “Hiệp định hạn chế
vũ khí tiến công chiến
lược”(SALT-1)
-8/1975, 33 nước Châu âu
cùng với Mỹ và Cannada
ký kết “định ước
Henxinki” khẳng định
những nguyên tắc trong
quan hệ giữa các quốc gia
và sự hợp tác giữa các
nước. Định ước Henxinki
1975 đánh dấu chấm dứt
tình trạng đối đầu Đông-
Tây, đồng thời tạo lên 1 cơ
chế giải quyết các vấn đề
liên quan đến hòa bình, an
ninh ở khu vực này.
b, chiến tranh lạnh chấm
dứt.

-ngay từ đầu những năm
70, Xô-Mỹ đã tiến hành
những cuộc gặp gỡ cấp cao
để thỏa thuận về mối quan
hệ giữa 2 nước. Từ khi
Goócbachốp lên nắm
quyền ở Liên xô 3/1985,
hằng năm đều diễn ra các
cuộc gặp gỡ giữa nguyên
thủ 2 nước.
-trong các cuộc gặp gỡ 2
nước, nhiều văn kiện hợp
tác về kinh tế, khoa học
kthuật đã được ký kết,
trong đó trọng tâm là các
thỏa thuận về thủ tiêu tên
lửa tầm trung ở Châu âu,
cắt giảm vũ khí chiến lược,
hạn chế cuộc chạy đua vũ
trang giữa 2 nước.
-12/1989, trong cuộc gặp
ko chính thức tại đảo
Manta (Địa trung hải), tổng
thống Goócbachốp và tổng
thống Mỹ Busơ(cha) đã
chính thức cùng tuyên bố
chấm dứt chiến tranh lạnh.
Tuy nhiên chiến tranh lạnh
chỉ thực sự chấm dứt năm
1991 khi Liên bang xô viết

tan rã.
Câu 27: Nêu các xu thế
phát triển của thế giới
sau khi chiến tranh chấm
dứt?
-1 là, trật tự thế giới “2
cực” đã sụp đổ, 1 trật tự
thế giới mới đang dần hình
thành theo xu hướng “đa
cực”, sự vươn liên mạnh
mẽ của các cường quốc
như Mỹ, liên minh Châu
âu, Nhật bản, LB Nga,
Trung Quốc.
-2 là, sau chiến tranh lạnh,
hầu như các quốc gia đều
điều chỉnh chiến lược phát
triển, tập trung vào phát
triển kinh tế để xây dựng
sức mạnh thật sự của mỗi
quốc gia.
-3 là, sự tan rã của Liên xô
1991 đã tạo ra cho Mỹ 1
lợi thế tạm thời, giới cầm
quyền Mỹ ra sức thiết lập
trật tự thế giới “1 cực” để
Mỹ làm bá chủ TG, nhưng
trong tương quan
lực lượng giữa các cường
quốc, Mỹ ko dễ gì thực

hiện được tham vọng đó.
-4 là, sau chiến tranh lạnh,
hòa bình TG được củng cố,
nhưng ở nhiều khu vực,
tình hình lại ko ổn định với
những cuộc nổi chiến,
xung đột quân sự đẫm máu
kéo dài như ở Bancăng,
Trung á và 1 số nước Châu
phi.
-Vụ khủng bố kinh hoàng
11/9/2001 vào nước Mỹ, ở
LB Nga và nhiều nơi khác
trên TG đã đặt các quốc
gia-dân tộc đứng trước
những thách thức của chủ
nghĩa khủng bố quốc tế với
những nguy cơ khó lường.
Nó gây ra những tác động
to lớn, phức tạp đối với
tình hình chín trị TG và cả
trong quan hệ Quốc tế.
-ngày nay, các quốc gia-
dân tộc vừa có những thời
cơ để phát triển thuận lợi,
vừa phải đối mặt với
những thách thức vô cùng
gay gắt.
Câu 28: Hãy trình bày
đặc điểm, những thành

tựu chính của cuộc cách
mạng khoa học-công
nghệ nửa sau thế kỷ 20?
*đặc điểm:
-khoa học trở thành lực
lượng sx trực tiếp.
- mọi phát minh kỹ thuật
đều bắt nguồn từ nghiên
cứu khoa học, khoa học đi
trước mở đường cho
kthuật.
-kthuật đi trước mở đường
cho sự phát triển của sx.
-khoa học tham gia trực
tiếp vào sx , trở thành
nguồn gốc chính của
những tiến bộ kthuật và
công nghệ.
*những thành tựu:
-trong lĩnh vực khoa học
cơ bản, loài người đã đạt
những thành tựu hết sức to
lớn, những bước nhảy vọt
chưa từng thấy trong ngành
toán học, vật lý học, hóa
học, sinh học…
-trong công nghệ:
+trong công nghệ sinh học:
3/1997, các nhà khoa học
đã tạo ra cừu Đôli bằng

phương pháp sinh sản vô
tính. 6/2000, công bố “bản
đồ gien người”. 4/2003,
bản đồ gien người được
giải mã hoàn chỉnh. Những
đột phá phi thường trong
công nghệ di truyền, công
nghệ tế bào, công nghệ vi
sinh… đã dẫn tới “Cuộc
cách mạng xanh” trong
nông nghiệp…
+phát minh ra máy tính
điện tử, máy tự động, hệ
thống máy tự động,
rôbốt… làm tăng nhanh
năng suất lao động nâng
cao mức sống con người…
+phát minh và sử dụng
hiệu quả các nguồn năng
lượng mới như năng lượng
mặt trời, nguyên tử để thay
thế cho nguồn năng lượng
truyền thống đang dần bị
cạn kiệt.
+phát minh ra các loại vật
liệu mới:polime, các vật
liệu siêu cứng, siêu bền,
siêu dẫn…
+trong thông tin liên lạc:
bùng nổ công nghệ thông

tin và được ứng dụng sâu
rộng trong lĩnh vực kinh tế
và các hoạt động khác, đưa
nền văn minh nhân loại
sang 1 chương mới-văn
minh thông tin.
+trong giao thông vận tải,
xuất hiện các phương tiện
vận tải mới siêu trường,
siêu trọng, siêu tốc(máy
bay siêu âm khổng lồ, tàu
hỏa tốc độ cao…) và
những thành tựu to lớn
trong công cuộc chinh
phục vũ trụ(vệ tinh nhân
tạo, du hành vũ trụ…).
Câu 29: Xu thế toàn cầu
hóa là gì, biểu hiện?
Những năm 80 của thế kỷ
20, nhất là từ sau chiến
tranh lạnh, trên TG đã diễn
ra “xu thế toàn cầu hóa”.
*định nghĩa: toàn cầu hóa
là quá trình tăng lên mạnh
mẽ những mối liên hệ,
những ảnh hưởng tác động
lẫn nhau, phụ thuộc lẫn
nhau của tất cả các khu
vực, các quốc gia, các dân
tộc trên TG.

*biểu hiện:
-sự phát triển nhanh chóng
của quan hệ thương mại
quốc tế.
+từ sau Chiến tranh thế
giới thứ 2 đến cuối thập kỉ
90,giá trị trao đổi thương
mại trên phạm vi quốc tế
đã tăng lên 12 lần.
-sự phát triển và tác động
to lớn của các công ti
xuyên quốc gia.
+khoảng 500 công ti xuyên
quốc gia lớn kiểm soát tới
25% tổng sản phẩm thế
giới và giá trị trao đổi của
những công ti này tương
đương 3/4 giá trị thương
mại toàn cầu.
-sự sáp nhập và hợp nhất
cá công ti thành những tập
đoàn lớn nhằm tăng cường
khả năng cạnh tranh trên
thị trường.
-sự ra đời của các tổ chức
liên minh kinh tế,thương
mại,tài chính quốc tế và
khu vực.
+Qũy tiền tệ quốc
tế(IMF),Ngân hàng thế

giới(WB),Tổ chức thương
mại thế giới(WTO),Liên
minh châu Âu(EU),Hiệp
ước thương mại tự do Bắc
Mĩ(NAFTA),Diễn đàn hợp
tác kinh tế Châu á-Thái
Bình Dương(APEC),Diễn
đàn hợp tác Á-Âu(ASEM)

Sử Việt Nam từ 1919-
1930
Câu 1:Trình bày những
nét chính về cuộc khai
thác thuộc địa của thực
dân Pháp ở Việt Nam sau
chiến tranh thế giới thứ
nhất:
-Sau chiến tranh thế giới
thứ 1,Pháp thực hiện
chương trình khai thác
thuộc địa lần 2 ở Đông
Dương(chủ yếu là ở Việt
Nam),tăng cường đầu tư
vốn với tốc độ nhanh,quy
mô lớn vào các ngành kinh
tế.Từ năm 1924-1929 số
vốn đầu tư vào Đông
Dương,chủ yếu là Việt
Nam khoản 4 tỉ phrăng.
-Nội dung:

+nông nghiệp:chủ yếu là
đồn điền cao su(diện tích
mở rộng:15000ha lên
120000ha,nhiều công ti cao
su ra đời).
+công nghiệp:chủ yếu là
khai thác than,đầu tư khai
thác kẽm,thiếc,sắt,mở một
số ngành công nghiệp chế
biến.
+thương nghiệp-ngoại
thương:phát triển,giao lưu
nội địa được mở rộng.
+giao thông vận tải:phát
triển,đô thị mở rộng,dân cư
đông.
+ngân hàng Đông Dương
nắm quyền chỉ huy các
ngành kinh tế ở Đông
Dương.Pháp thực hiện tăng
thuế.
=>nền ktế V.Nam phát
triển ko cân đối,lệ thuộc
hoàn toàn vào Pháp.
Câu 2:Trình bày những
chuyển biến Ktế-xã hội
của Việt Nam dưới tác
động của cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ 2 của
Pháp?

*kinh tế:nền kinh tế tư bản
của Pháp ở Đông Dương
có bước phát triển mới,tăng
cường đầu tư về kĩ thuật và
nhân lực,nền ktế Vnam
phát triển mất cân đối,lạc
hậu,nghèo nàn,lệ thuộc vào
ktế Pháp.
*xã hội:có sự chuyển biến
thành 5 giai cấp bao gồm:
-g/c địa chủ:tiếp tục phân
hóa,một số bộ phận trung
và tiểu địa chủ có tinh thần
dân tộc dân chủ,chống thực
dân Pháp và tay sai.
-g/c nông dân:bị đế
quốc,phong kiến thống
trị,bị tước đoạt ruộng đất,bị
bần cùng hóa.Mâu thuẫn
gay gắt với đế quốc và
phong kiến tay sai,là lực
lượng to lớn của c/m.
-g/c tư sản:số lượng ít,thế
lực yếu.
+tư sản dân tộc:có xu
hướng kinh doang độc
lập,có khuynh hướng dân
tộc,dân chủ.
+tư sản mại bản:quyền lợi
gắn liền với đế quốc,câu

kết chặt chẽ với đế quốc.
-g/c tiểu tư sản:phát triển
nhanh về số lượng,nhạy
bén với thời cuộc,có tinh
thần yêu nước chống thực
dân Pháp và tay sai.
-g/c công nhân:ngày càng
tăng,tăng nhanh về số
lượng và chất lượng(10
vạn lên 22 vạn).Bị nhiều
tầng áp bức bóc lột,có quan
hệ gắn bó với nông dân,kế
thừa truyền thống yêu nước
của dân tộc, sớm tiếp thu
chủ nghĩa Mác-Lênin,
nhanh chóng vươn lên
thành g/c giữ vai trò lãnh
đạo c/m.
Câu 3:Hãy trình bày
những hoạt động yêu
nước của lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc trong thời gian
từ 1919-1925?
-Sau khi bôn ba khắp các
châu lục trên thế giới, cuối
năm 1917 Nguyễn Tất
Thành trở lại Pháp,gia
nhập Đảng Xã hội
Pháp(1919).
-18/6/1919,Nguyễn Tất

Thành với tên gọi mới là
Nguyễn Ái Quốc gửi tới
Hội nghị Vécxai Bản yêu
sách của nhân dân An
Nam,đòi Chính phủ Pháp
và các nước Đồng minh
thừa nhận các quyền tự
do,dân chủ,quyền bình
đẳng và quyền tự quyết của
dân tộc Việt Nam.
-giữa năm 1920, Nguyễn
Ái Quốc đọc bản Sơ thảo
lần thứ nhất những luận
cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa của
Lênin,qua đó khẳng định
con đường giành độc lập tự
do của nhân dân Việt Nam.
-25/12/1920: Nguyễn Ái
Quốc dự Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ 18 của
Đảng Xã hội Pháp,bỏ
phiếu tán thành Quốc tế
Cộng sản và tham gia
thành lập Đảng Cộng sản
Pháp.
-1921:tham gia sáng lập
Hội liên hiệp thuộc địa ở
Pari,ra báo Người cùng
khổ là cơ quan ngôn luận

của hội.
-6/1923:đến Liên xô để dự
Hội nghị Quốc tế Nông
dân và Đại hội lần thứ 5
Quốc tế cộng sản(1924).
-11/11/1924: Nguyễn Ái
Quốc về đến Quảng
Châu(Trung Quốc) để trực
tiếp tuyên truyền,giáo dục
lí luận,xây dựng tổ chức
c/m giải phóng dân tộc cho
nhân dân Việt Nam.
Câu 4:Trình bày hoàn
cảnh lịch sử,nội dung và
ý nghĩa của Hội nghị
thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam?
*hoàn cảnh:cuối năm
1929,phong trào công nhân
và phong trào yêu nước
phát triển mạnh,trong đó
g/c công nhân thực sự trở
thành lực lượng tiên
phong.
-3 tổ chức cộng sản ở Việt
Nam ra đời năm 1929 hoạt
động riêng rẽ,tranh giành
ảnh hưởng của nhau,làm
phong trào c/m trong nước
có nguy cơ bị chia rẽ lớn.

-Được tin Hội Việt Nam
Cách mạng thanh niên
phân liệt thành 2 nhóm,mỗi
nhóm tổ chức thành 1
ĐCS,Nguyễn Ái Quốc với
cương vị là phái viên của
Quốc tế Cộng sản đã chủ
động triệu tập các đại biểu
của Đông Dương cộng sản
đảng và An Nam cộng sản
đảng đến Cửu
Long(Hương Cảng,Trung
Quốc) để bàn việc hợp
nhất.Hội nghị bắt đầu họp
từ ngày 6/1/1930.
*Nội dung Hội nghị:
-Nguyễn Ái Quốc phê phán
những quan điểm sai lầm
của các tổ chức cộng sản
riêng rẽ.
-Hội nghị đã thảo luận và
nhất trí thống nhất các tổ
chức cộng sản thành 1
đảng duy nhất,lấy tên là
ĐCS Việt Nam,thông qua
Chính cương vắn tắt,Sách
lược vắn tắt của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo.Đó là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của ĐCS

Vnam.
-Ban chấp hành Trung
ương lâm thời thành
lập,gồm 7 ủy viên.
-24/2/1930:theo đề nghị
của Đông Dương Cộng sản
Liên đoàn,tổ chức này
được ra nhập ĐCS Vnam.
-sau này Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ 3 của
Đảng(1960) quyết định lấy
ngày 3/2 hàng năm là ngày
kỉ niệm thành lập Đảng.
*ý nghĩa:hội nghị đã thống
nhất được các tổ chức cộng
sản thành ĐCS VNAM.Hội
nghị mang tầm vóc của 1
Đại hội thành lập Đảng.
Câu 5:Trình bày nội
dung Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của ĐCS Việt
Nam?
-Chiến lược c/m của Đảng
là tiến hành “tư sản dân
quyền c/m và thổ địa c/m
để đi tới xã hội cộng sản”.
-Nhiệm vụ c/m là đánh đổ
đế quốc Pháp,phong kiến
và tư sản phản c/m,làm cho
nước Việt Nam độc lập tự

do,tịch thu hết sản nghiệp
lớn của đế quốc,tịch thu
ruộng đất của đế quốc và
bọn phản c/m chia cho dân
cày nghèo,tiến hành cách
mạng ruộng đất…
-lực lượng cách mạng là
công nhân,nông dân,tiểu tư
sản, trí thức;lợi dụng hoặc
trung lập phú
nông,trung,tiểu địa chủ và
tư sản.
-lãnh đạo c/m là Đảng
cộng sản Việt Nam.
-quan hệ với c/m thế
giới:c/m Việt Nam phải
liên lạc với các dân tộc bị
áp bức và vô sản thế giới.
=>là 1 cương lĩnh giải
phóng dân tộc, thể hiện sự
đúng đắn, sáng tạo,kết hợp
đúng đắn vấn đề dân tộc và
giai cấp.Độc lập và tự do là
tư tưởng cốt lõi của cương
lĩnh này.
Câu 6:Nêu ý nghĩa lịch sử
của việc thành lập ĐCS
Việt Nam?
- ĐCS Việt Nam ra đời là
kết quả tất yếu của cuộc

đấu tranh dân tộc và giai
cấp của nhân dân Việt
Nam,là sản phẩm của sự
kết hợp giữa chủ nghĩa
Mác-Lênin với phong trào
công nhân và phong trào
yêu nước ở Việt Nam trong
thời đại mới.
-Việc thành lập Đảng là 1
bước ngoặt vĩ đại trong
lịch sử c/m Việt Nam.Từ
đây,c/m giải phóng dân tộc
của nhân dân Việt Nam đặt
dưới sự lãnh đạo duy nhất
của ĐCS Việt Nam.
- ĐCS Việt Nam được
thành lập là sự chuẩn bị tất
yếu đầu tiên có tính quyết
định cho những bước phát
triển nhảy vọt mới trong
lịch sử c/m Việt Nam.
Việt Nam từ năm 1930-
1945:
Câu 1: Trình bày diễn
biến phong trào c/m
1930-1931 với đỉnh cao
Xô viết Nghệ-Tĩnh.Tại
sao nói Xô Viết Nghệ-
Tĩnh là hình thức nhà
nước kiểu mới,của dân,do

dân,vì dân?
a,Phong trào c/m 1930:
-Trong bối cảnh khủng
hoảng ktế và phong trào
c/m dâng cao,ngay sau khi
ra đời, ĐCS Việt Nam đã
kịp thời lãnh đạo phong
trào đấu tranh của công-
nông trong cả nước.
-phong trào trên toàn quốc:
+từ tháng 2-4/1930,nhiều
cuộc đấu tranh của công
nhân và nông dân nổ ra đòi
tăng lương ,giảm giờ
làm,giảm sưu thuế…Khẩu
hiệu chính trị cũng xuất
hiện như: “Đã đảo chủ
nghĩa đế quốc”, “thả tù
chính trị”…
+nhân ngày 1/5,trên cả
nước bùng nổ nhiều cuộc
đấu tranh.
+6-8/1930:nhiều cuộc đấu
tranh của nhân dân lao
động trong cả nước liên
tiếp nổ ra.
-Tại Nghệ An,Xô viết ra
đời từ tháng 9/1930 ở các
xã thuộc các huyện Thanh
Chương,Nam Đàn,Hưng

Nguyên…Ở Hà Tĩnh,Xô
viết hình thành ở Can
Lộc,Nghi Xuân,Hương
Khê… vào cuối 1930-đầu
1931. Các Xô viết được
thực hiện quyền làm chủ
của quần chúng,điều hành
mọi mặt đời sống xã hội.
-Về chính trị:quần chúng
tự do hoạt động trong các
quần thể c/m.Các đội tự vệ
đỏ và tòa án nhân dân được
thành lập.
-Về kinh tế:chia ruộng đất
công cho dân cày
nghèo,bãi bỏ thuế
thân,thuế chợ,thuế đò,thuế
muối,xóa nợ cho người
nghèo.
-Về văn hóa,xã hội:mở lớp
dạy chữ quốc ngữ,các tệ
nạn xã hội cũ bị xóa bỏ,trật
tự trị an được giữ
vững,tình đoàn kết giúp đỡ
trong nhân dân được củng
cố.
-Xô viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh
cao của phong trào c/m
1930-1931.Tuy chỉ tồn tại
được 4-5 tháng,nhưng đó

là nguồn cổ vũ mạnh mẽ
quần chúng nhân dân trong
cả nước.
Câu 2: Nêu ý nghĩa lịch
sử và bài học kinh
nghiệm của phong trào
c/m 1930-1931?
*ý nghĩa lịch sử:
-phong trào c/m 1930-1931
khẳng định đường lối đúng
đắn của Đảng,quyền lãnh
đạo của giai cấp công nhân
đối với c/m Đông Dương.
-từ trong phong trào,khối
liên minh công nông được
hình thành.
-phong trào c/m 1930-1931
được đánh giá cao trong
phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế.Quốc tế
cộng sản công nhận ĐCS
Đông Dương là bộ phận
độc lập trực thuộc Quốc tế
cộng sản.
*bài học kinh nghiệm:
- phong trào c/m 1930-
1931 đẻ lại nhiều bài học
quý báu về công tác tư
tưởng,về xây dựng khối
liên minh công nông và

mặt trận dân tộc thống
nhất,về tổ chức và lãnh đạo
quần chúng đấu tranh.
- phong trào c/m 1930-
1931 là cuộc tập dượt đầu
tiên cho Tổng khởi nghĩa
tháng 8 sau này.
Câu 3: nêu hoàn cảnh
lịch sử, diễn biến phong
trào dân chủ 1936-1939? *hoàn cảnh lịch sử: -tình hình Thế giới: +những năm 30 của Thế kỷ
20, thế lực phát xít cầm
quyền ở Đức, Italia, Nhật
bản ráo riết chạy đua vũ
trang và chuẩn bị chiến
tranh.
+tháng 7/1935, đại hội
Quốc tế cộng sản lần thứ 7
xác định nhiệm vụ chống
chủ nghĩa phát xít và nguy
cơ chiến tranh.
+6/1936, chính phủ mặt
trận nhân dân lên cầm
quyền ở Pháp thi hành
chính sách tiến bộ ở các
thuộc địa.
-tình hình trong nước:
+chính trị: Pháp cử phái
đoàn sang điều tra tình
hình Đông Dương, cử toàn
quyền mới, nới rộng quyền

tự do báo chí Trong
nước, nhiều Đảng phái
hoạt động, tranh giành ảnh
hưởng trong quần chúng,
nhưng ĐCS Đông Dương
là Đảng mạnh nhất.
+kinh tế: Pháp tập trung
khai thác thuộc địa để bù
đắp cho kinh tế chính quốc.
Trong nông nghiệp, Pháp
chiếm đoạt ruộng đất, lập
đồn điền. Trong công
nghiệp, Pháp đẩy mạnh
ngành khai mỏ, sản lượng
các ngành dệt, rượu, xi
măng … tăng, các ngành
điện nước… phát triển.
Trong thương nghiệp, Pháp
độc quyền bán thuốc phiện,
rượu, muối… nhập máy
móc và hàng công nghiệp
tiêu dùng, xuất khẩu
khoáng sản và nông sản
>kinh tế Vnam có bước
phục hồi và phát triển
những vẫn lạc hậu, lệ thuộc
vào Pháp.
+xã hội: đời sống nhân dân
đa số khó khăn, công nhân
bị thất nghiệp, những

người có việc làm có mức
lương thấp. Nông dân ko
có đủ ruộng cày, chịu tô
thuế cao… Tư sản dtộc chỉ
lập được cty nhỏ, bị chèn
ép, chịu thuế cao, nhiều tư
sản trí thức thất nghiệp,
công chức lương thấp.
*diễn biến:
-đấu tranh đòi quyền tự do,
dân sinh, dân chủ:
+năm 1936, Đảng phát
động nhân dân họp bàn
thảo ra các bản dân nguyện
gửi tới phái đoàn chính phủ
Pháp sẽ sang điều tra tình
hình Đông Dương, tiến tới
triệu tập Đông Dương đại
hội 8/1936.
+các ủy ban hành động
được thành lập, phát truyền
đơn, ra báo chí, tổ chức mít
tinh, hội họp, thảo luận
những yêu cầu về dân chủ,
dân sinh… Tháng 9/1936,
Pháp giải tán ủy ban hành
động, cấm các cuộc hội
họp của nhân dân.
-qua phong trào, đông đảo
quần chúng đã thức tỉnh,

đoàn kết đấu tranh đòi
quyền sống. Đảng thu được
1 số kinh nghiệm về phát
động và lãnh đạo đấu tranh
công khai, hợp pháp.
+1937, lợi dụng sự kiện
đón Gôđa và Brêviê, Đảng
tổ chức quần chúng mít
tinh “đón rước”, biểu
dương lực lượng đưa yêu
sách và dân sinh dân chủ.
+1937-1939: các cuộc mít
tinh biểu tình đòi quyền
sống của các tần lớp nhân
dân vẫn tiếp tục diễn ra,
tiêu biểu là cuộc đấu tranh
nhân ngày 1/5/1938, lần
đầu tiên mít tinh tổ chức
công khai ở Hnội và nhiều
nơi khác, thu hút đông đảo
quần chúng tham gia.
-đấu tranh nghị trường:
+Đảng đưa người của mặt
trận dân chủ Đông Dương
ra ứng cử vào viện dân
biểu Bắc kỳ, Trung kỳ, hội
đồng quản hạt Nam kỳ.
+mục tiêu: mở rộng lực
lượng mặt trận dân chủ và
vạch trần chính sách phản

động của thực dân, tay sai,
bênh vực quyền lợi của
nhân dân.
-đấu tranh trên lĩnh vực
báo chí:
+Đảng đã xuất bản nhiều
tờ báo công khai như: Tiền
phong, Dân chúng, Lao
động… báo chí trảo thành
những xung kích trong
những phong trào lớn của
cuộc vận động dân chủ,
dân sinh thời kỳ 1936-
1939.
+Nhiều sách chính trị - lý
luận xuất bản công khai
hoặc đưa từ Pháp về, các
tác phẩm văn học hiện thực
phê phán, thơ cách mạng
được xuất bản.
+Đảng thu được kết quả to
lớn về văn hóa-tư tưởng,
đông đảo các tần lớp nhân
dân giác ngộ cách mạng.
Câu 4: nêu ý nghĩa lịch
sử và bài học kinh
nghiệm và phong trào
dân chủ 1936-1939?
*ý nghĩa lịch sử:
-là phong trào quần chúng

rộng lớn, có tổ chức, dưới
sự lãnh đạo của ĐCS Đông
Dương.
-buộc chính quyền thực
dân phải nhượng bộ 1 số
yêu sách, quần chúng được
giác ngộ về chính trị trở
thành lực lượng hùng hậu
cho cách mạng.
-cán bộ được tập hợp và
trưởng thành, Đảng tích
lũy được nhiều kinh
nghiệm.
-động viên giáo dục, tổ
chức và lãnh đạo quần
chúng, đập tan luận điệu
xuyên tạc, phá hoại của
địch.
*bài học kinh nghiệm: để
lại bài học kinh nghiệm
quý báu về việc xây dựng
mặt trận dtộc thống nhất ;
tổ chức lãnh đạo quần
chúng đấu tranh công khai,
hợp pháp… Đảng thấy
được hạn chế trong công
tác mặt trận…
=>phong trào dân chủ
1936-1939 là cuộc diễn tập
lần 2 chuẩn bị cho tổng

khởi nghĩa tháng 8/1945
sau này.
Câu 5: trình bày diễn
biến Tổng khởi nghĩa
tháng 8/1945?
-từ 14/8/1945, 1 số cấp bộ
Đảng và tổ chức việt minh
tuy chưa nhận được lệnh
khởi nghĩa, nhưng căn cứ
tình hình cụ thể của địa
phương và vận dụng chỉ thị
“Nhật –Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta”
đã phát động nhân dân
khởi nghĩa. Khởi nghĩa đã
nổ ra ở nhiều xã, huyện ở
các tỉnh đồng bằng châu
thổ sông Hồng, Thanh hóa,
Nghệ an, Khánh hòa.
-chiều 16/8/1945, theo lệnh
của ủy ban khởi nghĩa, 1
đơn vị giải phóng quân do
Võ Nguyên Giáp chỉ huy,
từ Tân Trào giải phóng thị
xã Thái Nguyên mở đầu
cuộc Tổng khởi nghĩa.
-18/8/1945, Bắc Giang,
Hải Dương, Hà Tĩnh,
Quảng Nam giành chính
quyền sớm nhất trong cả

nước.
-giành chính quyền ở Hnội:
+chiều 17/8, quần chúng
nhân dân nội, ngoại thành
tổ chức mít tinh tại Nhà hát
lớn. Ủy ban khởi nghĩa
Hnội quyết định giành
chính quyền vào ngày
19/8/19475
+18/8, cờ đỏ Sao vàng xuất
hiện trên các đường phố
chính của Hà nội.
+19/8, hàng vạn nhân dân
xuống đường biểu dương
lực lượng, chiếm phủ khâm
sai Bắc bộ, sở cảnh sát
Trung ương, sở bưu điện…
Tối 19/8/1945, khởi nghĩa
thắng lợi.
-giành chính quyền ở Huế:
+20/8, ủy ban khởi nghĩa
tỉnh được thành lập, ngày
23/8/1945, hàng vạn nhân
dân biểu tình thị uy, chiếm
các công sở, giành chính
quyền về tay nhân dân.
-giành chính quyền ở Sài
gòn:
+xứ ủy Nam kỳ quyết định
khởi nghĩa ở Sài gòn và

các tỉnh vào ngày 25/8.
Sáng 25/8, các đơn vị
“xung phong công đoàn”,
“thanh niên tiền phong”,
công nhân, nông dân các
tỉnh Gia Định, Biên Hòa,
Thủ dầu 1, Mỹ Tho kéo về
thành phố chiếm các công
sở và giành chính quyền,
+Đồng Nai thượng và Hà
tiên giành chính quyền
muộn nhất vào ngày
28/8/1945.
=>tổng khởi nghĩa đã
giành thắng lợi trên cả
nước trong vòng nửa
tháng.
Câu 6: Trình bày sự
thành lập nước
Vnam dân chủ cộng
hòa và nội dung cơ
bản của Tuyên ngôn
độc lập?
*sự thành lập nước Vnam
DCCH:
-ngày 25/8/1945, Ủy ban
dân tộc giải phóng Việt
nam từ Tân Trào về đến
Hnội. Ngày 28/8/1945, Ủy
ban dân tộc giải phóng

Việt nam cải tổ thành
Chính phủ lâm thời nước
Vnam dân chủ cộng hòa.
-ngày 2/9/1945, Chủ tịch
HCM đọc “tuyên ngôn độc
lập” khai sinh nước Vnam
dân chủ cộng hòa.
*ndung cơ bản của Tuyên
ngôn độc lập:
-Chủ tịch HCM tuyên bố
với toàn thể quốc dân và
Thế giới: “Pháy chạy, Nhật
hàng, vua Bảo đại thoái vị.
Dân ta đã đánh đổ các
xiềng xích thực dân gần
100 năm nay để gây dựng
nên nước Vnam độc lập.
Dân ta lại đánh đổ chế độ
quân chủ mấy mươi thế kỷ
mà lập nên chế độ dân chủ
cộng hòa”. Khẳng định:
“nước Vnam có quyền
hưởng tự do, độc lập, và sự
thật đã thành một nước tự
do, độc lập”.
-Cuối bản Tuyên ngôn,
HCM khẳng đinhj ý chí sắt
đá : “toàn thể dân tộc
Vnam quyết đem tất cả
tinh thần và lực lượng, tính

mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do, độc lập
ấy”.
Ngày 2/9/1945 là một
trong những ngày hội lớn
nhất, vẻ vang nhất của dân
tộc.
Câu 7: Nêu ý nghĩa lịch
sử, nguyên nhân thắng
lợi và bài học kinh
nghiệm của Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
-nguyên nhân thắng lợi:
+Nguyên nhân khách quan:
chiến thắng của quân Đồng
minh và Hồng quân Liên
xô trong chiến tranh chống
phát xít đã cổ vũ tinh thần,
tạo thời cơ để nhân dân ta
đứng lên Tổng khởi nghĩa.
+nguyên nhân chủ quan:
Dân ta có truyền thống yêu
nước nồng nàn, khi Đảng
và Việt minh phất cao cờ
cứu nước thì toàn dân nhất
tề đứng lên cứu nước, cứu
nhà.
Đảng đã đề ra đường lối
chiến lược và sách lược
đúng đắn trên cơ sở lý luận

Mác-Lenin được vận dụng
sáng tạo vào hoàn cảnh
Vnam.
Đảng có quá trình chuẩn bị
suốt 15 năm, qua các
phong trào cách mạng
1930-1935, 1936-1939, đã
đúc rút được những bài học
kinh nghiệm thành công và
thất bại, nhất là trong quá
trình xây dựng lực lượng
chính trị, lực lượng vũ
trang, căn cứ địa trong thời
kỳ vận động giải phóng
dân tộc 1939-1945.
Toàn Đảng, toàn dân nhất
trí, quyết tâm giành độc
lập, tự do. Các cấp bộ
Đảng và Việt Minh từ
trung ương đến địa phương
đã linh hoạt, sáng tạo chỉ
đạo khởi nghĩa, chớp thời
cơ phát động quần chúng
nổi dậy giành chính quyền.
-ý nghĩa lịch sử:
Mở ra bước ngoặt lớn
trong lịch sử dtộc ta, phá
tan xiềng xích nô lệ của
Pháp-Nhật, lật nhào ngai
vàng phong kiến, lập nên

nước Vnam DCCH.
Đánh dấu bước phát triển
nhảy vọt của cách mạng
Vnam, mở đầu kỉ nguyên
mới độc lập, tự do; nhân
dân lao động nắm chính
quyền, làm chủ đất nước,
làm chủ vận mệnh dtộc; kỉ
nguyên giải phóng dtộc
gắn liền với giải phóng
xhội.
Góp phần vào chiến thắng
chủ nghĩa phát xít trong
Chiến tranh TG thứ hai,
chọc thủng khâu yếu nhất
trong hệ thống thuộc địa
của CN đế quốc, cổ vũ
mạnh mẽ các dtộc thuộc
địa đấu tranh tự giải phóng.
-Bài học kinh nghiệm:
Đảng có đường lối đúng
đắn, vận dụng sáng tạo CN
Mác –Lênin vào thực tiễn
Vnam, nắm bắt tình hình
TG và trong nước để đề ra
chủ trương, biện pháp cách
mạng phù hợp.
Đảng đã tập hợp, tổ chức
các lực lượng yêu nước
trong mặt trận dtộc thống

nhất (Việt Minh), trên cơ
sở khối liên minh công-
nông ; triệt để phân hóa và
cô lập kẻ thù.
Đảng linh hoạt kết hợp đấu
tranh chính trị với vũ trang,
tiến hành khởi nghĩa từng
phần, chớp thời cơ tiến tới
Tổng khởi nghĩa.
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Kháng chiến chống Pháp
Câu 1: Trình bày tình
hình nước ta sau C/M
tháng 8/1945 có những
thuận lợi và khó khăn gì?
*Thuận lợi:
-Nhân dân ta đã giành
được quyền làm chủ, phấn
khởi gắn bó với chế độ mới
dưới sự lãnh đạo của Đảng
và của Hồ chủ tịch.
-Trên TG, hệ thống XHCN
đang hình thành, phong
trào giải phóng dân tộc
nâng cao…
*Khó khăn:
-Ngoại xâm:
+Miền Bắc:20 vạn quân
Trung hoa dân quốc kéo
theo bọn Việt quốc , việt

cách vào nước ta.
+Miền Nam: hơn 1 vạn
quân Anh dọn đường cho
quân Pháp trở lại xâm
lược.
-Nội phản:cả nước có hơn
6 vạn quân Nhật đang chờ
giải giáp.
-Nạn đói: chưa được khắc
phục, cuối năm 1944 - đầu
1945, tháng 8/1945, vỡ đê
9 tỉnh Bắc Bộ, 50% ruộng
đất ko cày cấy được, gạo
Miền Nam ko mang ra
được, hàng hóa khan hiếm,
giá cả đắt đỏ, đời sống
nhân dân gặp nhiều khó
khăn.
-Tài chính: ngân sách Nhà
nước trống rỗng, chính
quyền chưa quản lý được
ngân hàng Đông Dương,
quân Trung hoa dân quốc
còn đưa vào các loại tiền
mất giá, làm rối loạn tài
chính nước ta.
-Nạn dốt: tàn dư văn hóa
lạc hậu của chế độ thực
dân để lại, trên 90% dân số
ko biết chữ.

-Chính quyền: chính quyền
cách mạng còn non trẻ, lực
lượng vũ trang còn yếu.
=>Ngay sau khi C/M
T8/1945 thành công, nước
VN DCCH đứng trước tình
thế hiểm nghèo, “ ngàn cân
treo sợi tóc”.
Câu 2: Đảng, chính phủ
đã có chủ trương biện
pháp gì để khắc phục khó
khăn sau CM T8/1945?
*Xây dựng chính quyền
C/M: 6/1/1946, cả nước
tiến hành Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội: bầu được
333 đại biểu vào Quốc hội.
=> ý nghĩa: lần đầu tiên
trong lịch sử dân tộc, nhân
dân ta thực hiện được
quyền công dân.
-Địa phương: bầu cử Hội
đồng nhân dân các cấp.
-2/3/1946, Quốc hội học
phiên đầu tiên tại Hà nội,
thông qua danh sách chính
phủ liên hiệp do Hồ chí
minh đứng đầu, Hiến pháp
mới được thông qua
11/1946.

-22/5/1946: Quân đội quốc
gia Vnam ra đời, lực lượng
dân quân tự vệ được củng
cố và phát triển.
*Giải quyết nạn dốt:
-trước mắt, quyên góp,
điều hòa thóc gạo, Hồ chủ
tịch kêu gọi “ nhường cơm
xẻ áo”, “Hũ gạo tiết kiệm”.
-lâu dài: tăng gia sx, tấc đất
tấc vàng, giảm tô 25%,
giảm thuế 25%, cấp ruộng
đất bỏ hoang cho nông dân
=> sx nông nghiệp được
phục hồi, nạn đói được đẩy
lùi.
*Giải quyết nạn dốt:
-8/9/1945, Hồ chủ tịch ký
sắc lệnh lập “Nha bình dân
học vụ”, kêu gọi nhân dân
cả nước xóa nạn mù chữ.
-Từ 9/1945 – 9/1946, trên
toàn quốc đã tổ chức gần
76.000 lớp học, xóa mù
chữ cho hơn 2,5 triệu
người.
-Trường học các cấp từu
phổ thông đến Đại học
được khai giảng.Nội dung
và phương pháp giáo dục

đổi mới theo tinh thần dân
tộc dân chủ.
*Giải quyết khó khăn về
tài chính:
-Trước mắt: quyên góp,
kêu gọi sự đóng góp của
nhân dân vào “quỹ Độc
lập”và phong trào “Tuần
lễ vàng”.
=>Kết quả: quyên được
370Kg vàng, 60triệu đồng.
-Lâu dài: phát hành tiền
Vnam. 23/11/1946, Quốc
hội cho lưu hành tiền
Vnam trong cả nước thay
cho đồng Đông dương của
Pháp.
Câu 3: Cho biết chủ
trương sách lược của
Đảng chính phủ đối với
quân Trung hoa dân
quốc và bọn phản C/M
sau 1945 như thế nào?
*Đối với quân Trung hoa
dân quốc:
-Chủ trương hòa hoãn,
tránh xung đột với quân
Trung hoa dân quốc,
nhượng bộ chúng 1 số yêu
sách về ktế, chính trị.

+về ktế, nhận tiêu tiền
quan kim quốc tệ, nhận
cung cấp lương thực, thực
phẩm, phương tiện giao
thông.
+Về chính trị, nhường cho
các Đảng Việt Quốc, Việt
Cách 70 ghế trong Quốc
hội ko qua bầu cử, với 4
ghế bộ trưởng trong chính
phủ liên hiệp, Nguyễn Hải
Thần(lãnh tụ Việt Cách)
giữ chức phó Chủ tịch
nước.
-11/11/1945, Đảng CS
Đông Dương tuyên bố tự
giải tán, nhưng là tạm thời
rút vào hđộng bí mật, để
giảm bớt sức ép công kích
của kẻ thù, tránh những
hiểu lầm trong nước và
ngoài nước.
*Đối với bọn phản C/M:
kiên quyết vạch trần âm
mưu, hành động chia rẽ
phá hoại, nếu có đủ bằng
chứng thì trừng trị chúng
theo pháp luật.
=>Tác dụng:hạn chế đến
mức thấp nhất hoạt động

chống phá của quân Trung
hoa dân quốc và tay sai
làm thất bại âm mưu lật đổ
chính quyền của chúng.
Câu 4: Hiệp định sơ bộ
6/3/1946 được ký trong
hoàn cảnh nào, ndung, ý
nghĩa của Hiệp định?
*Hoàn cảnh: Pháp ký với
Trung hoa dân quốc hiệp
ước Hoa-Pháp 28/2/1946,
buộc nhân dân ta phải lựa
chọn 1 trong 2 con đường:
cầm súng chiến đấu hoặc
hòa hoãn nhân nhượng với
Pháp để tránh cùng lúc
phải đối phó với nhiều kẻ
thù.
-3/3/1946, Ban thường vụ
TW Đảng họp do HCM
chủ trì để chọn giải pháp
hòa để tiến.
-Chiều 6/3/1946, tại Hnội,
chủ tịch HCM thay mặt
cho chính phủ Vnam
DCCH ký với G.Xanhtơni
đại diện chính phủ Pháp
bản Hiệp định Sơ bộ.
*Ndung:chính phủ Pháp
công nhận nước Vnam

DCCH là 1 quốc gia tự do,
có chính phủ riêng, nghị
viện riêng, quân đội riêng,
tài chính riêng, là thành
viên của Liên bang Đông
dương, nằm trong khối
Liên hiệp Pháp.
-Chính phủ Vnam đồng ý
cho 15.000 quân Pháp ra
Bắc thay quân Trung hoa
dân quốc làm nhiệm vụ
giải giáp quân Nhật, số
quân này sẽ đóng tại những
địa điểm quy định và rút
dần trong thời hạn 5 năm.
-2 bên ngừng mọi xung đột
ở phía Nam, đi tới đàm
phán chính thức.
-để kéo dài thêm thời gian
hòa hoãn, củng cố lực
lượng, tỏ rõ thiện chí của
ta.14/9/1946. Chủ tịch
HCM ký với Chính phủ
Pháp Tạm Ước tiếp tục
nhân nhượng quyền lợi về
chính trị và ktế ở Vnam.
=>ý nghĩa: việc ký hiệp
định sơ bộ 6/3/1946 đã
tránh được cuộc chiến đấu
bất lợi vì phải chống lại

nhiều kẻ thù trong cùng 1
lúc, đẩy 20 vạn quân Trung
hoa về nước. Có thêm tgian
hòa bình để củng cố chính
quyền, chuẩn bị mọi mặt
cho kháng chiến lâu dài.
Câu 5: Vì sao cuộc kháng
chiến toàn quốc của ta lại
bùng nổ ngày
19/12/1946?
*Về phía ta: chấp hành chủ
trương của Đảng, chính
phủ, nhân dân ta kiên quyết
đấu tranh chính trị, hòa
bình thực hiện điều khoản
của hiệp định Sơ bộ
06/3/1946 và Tạm ước
14/9/1946.
*Về phía Pháp:
-sau Hiệp định Sơ bộ
6/3/1946, Pháp mở cuộc
tấn công ta ở Nam bộ và
Nam trung bộ.
-11/1946, quân Pháp khiêu
khích tiến công ta ở Hải
phòng và Lạng Sơn.
-ở Hnội, chúng đốt nhà
Thông tin ở phố Tràng
Tiền, chiếm đóng cquan bộ
Tài chính, gây ra vụ tàn sát

đẫm máu ở Hàng Bún, Yên
Ninh…
-18/12/1946, Pháp gửi tối
hậu thư đòi chính ta phải
giải tán lực lượng tự vệ
chiến đấu và trao quyền
kiểm soát Thủ đô nếu ko
thì 20/12/1946 chúng sẽ
hành động.
=>Hành động xâm lược
của Thực dân Pháp buộc
nhân dân ta phải đứng lên
cầm súng chiến đấu để bvệ
độc lập, tự do của Tổ quốc.
-19/12/1946, Hồ chủ tịch
ra lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.
Câu 6: Ndung cơ bản của
đường lối kháng chiến
chống thực dân Pháp của
Đảng?
*Đường lối k/c chống thực
dân Pháp của Đảng được
thể hiện qua 3 văn kiện
sau:
-Chỉ thị toàn dân k/c của
ban thường vụ TW Đảng.
-Lời kêu gọi Toàn quốc k/c
của chủ tịch HCM
19/12/1946.

-Tác phẩm “k/c nhất định
thắng lợi” của Tổng bí thư
Trường Chinh 9/1947.
=>3 văn kiện trên là 3 văn
kiện quan trọng vạch ra
đường lối k/c của Đảng
ta:toàn dân, toàn diện,
trường kỳ, tự lực cánh sinh
và tranh thủ sự ủng hộ của
Qtế.
+k/c toàn dân: xuất phát tự
truyền thống chống giặc
ngoại xâm của dtộc ta, từ
quan điểm “cách mạng là
sự nghiệp của quần chúng,
của CN Mác Lênin”, từ tư
tưởng “chiến tranh nhân
dân” của Chủ tịch HCM có
lực lượng toàn dân tham
gia mới thực hiện được k/c
toàn diện và tự lực cánh
sinh.
+K/c toàn diện: địch đánh
ta toàn diện, nên ta phải
chống lạo toàn diện trên tất
cả các mặt:Qsự, Chính trị,
ktế, vhóa, ngoại giao để
phát huy sức mạnh tổng
hợp của cả dtộc.
+k/c trường kỳ: so sánh về

lực lượng lúc đầu giữa ta
và Địch chênh lệch. Do đó
phải có tgian chuyển hóa
lực lượng làm cho Địch
yếu dần, ta càng đánh càng
mạnh, tiến lên đánh bại kẻ
thù và giành thể chủ động.
+k/c tự lực cánh sinh và
tranh thủ sự ủng hộ Qtế:ta
coi trọng những thuận lợi
và sự giúp đỡ của bên
ngoài nhưng bao giờ cũng
theo đúng phương châm
k/c của ta là tự lực cánh
sinh, bất cứ cuộc chiến
tranh nào cũng phải là sự
nghiệp của quần chúng.
Câu 7: Trình bày chiến
dịch Việt Bắc Thu – Đông
năm 1947, hoàn cảnh,
diễn biến, kquả, ý nghĩa?
*hoàn cảnh:
-về phía Pháp: 3/1947,
Pháp cử Bôlae làm cao ủy
Pháp ở Đông Dương vạch
ra kế hoạch tiến công Việt
Bắc nhằm tiêu diệt cquan
đầu não, bộ đội chủ lực của
ta, nhanh chóng kết thúc
chiến tranh.

-Về phía ta: Đảng chỉ thị
“phải phá tan cuộc tấn
công mùa Đông của giặc
Pháp”.
*Diễn biến:
Về phía địch:
-7/10/1947,Pháp huy động
12.000 quân tiến công lên
Việt Bắc bố trí thành 3
cánh quân.
-binh đoàn quân dù nhảy
dù xuống Cao bằng. Bắc
Kạn.
-Binh đoàn bộ binh từ
Lạng sơn theo đường số 4
đánh lên Cao bằng, rồi
vòng xuống Bắc kạn theo
đường sổ 3, bao vây Việt
Bắc ở phía đông và phía
tây.
-9/10/1947, 1 bộ binh hỗn
hợp bộ binh và lính thủy
đánh bộ từ Hnội đi ngược
sông Hồng và sông Lô lên
Tuyên Quang rồi Chiêm
Hóa, đánh vào Đài Thị bao
vây Việt Bắc ở phía tây.
Về phía ta:
-khi quân dù nhảy xuống,
ta chủ động bao vây và tiến

công quân địch ở Chợ Mới,
Chợ Đồn, Chợ Rã buộc
địch rút khỏi Chợ Đồn,
Chợ Rã cuối 11/1947.
-ở hướng Đông, ta chặn
địch trên đường số 4 tiêu
biểu là trận đèo Bông
lau(30/10/1947), ở hướng
tây phục kích đánh địch
trên sông Lô tiêu biểu là
trận Đoan Hùng, Khe Lau.
=>2 gọng kìm bao vây Việt
Bắc bị bẻ gẫy.
-19/12/1949, Pháp rút khỏi
Việt Bắc.
*Kết quả: loại 6000 tên,
bắn rơi 16 máy bay, bắn
chìm 11 tàu chiến, phá hủy
nhiều phương tiện chiến
tranh.bvệ được cquan đầu
não của ta, bộ đội chủ lực
ngày càng trưởng thành.
*ý nghĩa: thắng lợi của
chiến dịch Việt Bắc đưa
cuộc k/c của ta sang giai
đoạn mới buộc Pháp phải
thay đổi chiến lược “đánh
nhanh thắng nhanh”->
“đánh lâu dài”, thực hiện
chính sách “ dùng người

Việt đánh người Việt, lấy
chiến tranh nuôi chiến
tranh”.
Câu 8:Trình bày Chiến
dịch Biên giới Thu-Đông
1950, hoàn cảnh, nội
dung, kết quả, ý nghĩa?
*Hoàn cảnh:
-Thuận lợi: 1/10/1949,C/M
Trung Quốc thành
công,nước Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa ra
đời.1/1950 Liên Xô,Trung
Quốc và các nước XHCN
lần lượt công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với ta.
-Khó khăn:Được sự đồng ý
của Mỹ, Pháp đề ra kế
hoạch Giơve tăng cường hệ
thống phòng thủ trên
đường số 4,lập hành lang
đông-tây(Hải Phòng-Hòa
Bình-Sơn La) chuẩn bị tấn
công Việt Bắc lần 2.
*Chiến dịch Biên giới
Thu-Đông 1950:
-Chủ trương của ta:6/1950
Đảng,Chính phủ quyết
định mở chiến dịch Biên
giới nhằm tiêu hao một bộ

phận sinh lực địch, khai
thông biên giới Việt-
Trung,củng cố mở rộng
căn cứ địa Việt Bắc.
*Diễn biến:
-16/09/1950 ta đánh Đông
Khê mở màn chiến dịch-
>18/09/1950 giải phóng
Đông Khê,Thất Khê bị uy
hiếp, Cao Bằng bị cô
lập,Pháp rút khỏi Cao
Bằng theo đường số 4.
-quân ta chặn đánh nhiều
nơi trên đường số 4 buộc
quân Pháp phải rút khỏi
hàng loạt các vị trí Thất
Khê, Na Sầm, Đồng
Đăng…
*Kết quả: loại khỏi vòng
chiến đấu hơn 8 nghìn tên
địch, giải phóng vùng biên
giới Việt Trung từ Cao
Bằng đến Đình Lập với 35
vạn dân, căn cứ địa Việt
Bắc được bảo toàn, kế
hoạch Giơve bị phá sản.
*Ý nghĩa: với chiến thắng
biên giới, đường liên lạc
của ta với các nước XHCN
được khai thông. Bộ đội ta

trưởng thành, quan ta giành
thế chủ động trên chiến
trường Bắc bộ, mở ra bước
phát triển mới cho cuộc
k/c.
Câu 9: Trình bày hoàn
cảnh lịch sử, ndung kế
hoạch Nava?
* hoàn cảnh lịch sử:
-về phía Pháp: sau 8 năm
tiến hành chiến tranh xâm
lược, Pháp thất bại nặng
nề, số quân bị chết 29 vạn,
chi phí 2000 tỉ phrăng,
vùng chiếm đóng bị thu
hẹp > Pháp lâm vào thế
phòng ngự bị động.
-về phía Mỹ: can thiệp sâu
vào chiến tranh Đông
Dương, được sự đồng ý
của Mỹ, Pháp cử Nava làm
Tổng chỉ huy quân đội viễn
chinh Pháp ở Đông Dương.
Nava đề ra kế hoạch quân
sự mới hi vọng trong 18
tháng kết thúc chiến tranh
trong danh dự.
* ndung kế hoạch Nava:
-Bước 1: thu-đông 1953 ->
xuân 1954 phòng ngự

chiến lược ở Miền Bắc, tấn
công chiến lược ở Miền
Nam.
-Bước 2: thu-đông 1954
tấn công chiến lược Miền
bắc giành thắng lợi quyết
định buộc ta phải đàm
phán theo những đkiện có
lợi cho chúng nhằm kết
thúc chiến tranh.
-Hành động: thu-đông
1953, Nava tập trung vào
Đồng bằng Bắc bộ 44 tiểu
đoàn quân cơ động càn
quét bình định vùng chiếm
đóng, mở cuộc tiến công
lớn vào Ninh Bình, Thanh
hóa.
Câu 10: Trình bày chiến
thắng Đông Xuân 1953-
1954:
*chủ trương của ta:tháng
9/1953, TW Đảng họp ở
Việt Bắc để bàn kế hoạch
trong Đông - Xuân 1953-
1954 trước âm mưu và
hành động mới của địch,
đề ra chủ trương đối phó
như sau: tập trung lực
lượng tiến công vào những

hướng quan trọng của địch
mà địch tương đối yếu
nhưng chúng ko thể bỏ
nhằm tiêu diệt thêm sinh
lực địch, giải phóng thêm
đất đai, nhằm phân tán lực
lượng, bị động đối phó với
ta.
*Diến biến:
-Pháp tập trung ở Đồng
bằng Bắc bộ(ĐBBB) 44
tiểu đoàn quân cơ động
(ĐBBB trở thành nơi tập
trung binh lực thứ nhất).
-10/12/1953, ta tấn công
thị xã Lai Châu, uy hiếp
Điện Biên Phủ, Nava điều
6 tiểu đoàn từ ĐBBB lên
tăng cường cho Điện Biên
Phủ(Điện Biên Phủ trở
thành nơi tập trung binh
lực thứ 2).
-đầu 12/1953, liên quân
Việt – Lào mở cuộc tiến
công địch ở Trung Lào,
giải phóng Thàkhẹt bao
vây uy hiếp Xavannakhét,
Xênô(nơi tập trung binh
lực thứ 3).
-1/1954, liên quân Việt-

Lào tiến công địch ở
Thượng Lào, giải phóng
Phongxalì, Pháp phải tăng
cường cho Luôngphabăng,
Mường Sài(nơi tập trung
binh lực thứ 4).
-2/1954, ta mở chiến dịch
Tây Nguyên, giải phóng thị
xã Kon Tum, uy hiếp
Playku, địch tăng cường
cho Playku (nơi tập trung
binh lực thứ 5).
=> Kết quả: ta chủ động
mở hàng loạt các chiến
dịch buộc địch phải phân
tán lực lượng, đối phó với
ta. Kế hoạch Nava bước
đầu bị phá sản.
Câu 11: Chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954, âm mưu
của Pháp, chủ trương của
ta, diễn biến, kết quả, ý
nghĩa?
*âm mưu của địch:
-trước nguy cơ kế hoạch
Nava bị phá sản, Nava tập
trung mọi lực lượng xdựng
Điện Biên Phủ trở thành
tập đoàn cứ điểm mạnh
nhất Đông Dương.

-lực lượng ở Điện Biên
Phủ gồm 16200 tên, bố trí
thành 3 phân khu, 49 cứ
điểm.
-Pháp-Mỹ coi Điện Biên
Phủ là 1 pháo đài “bất khả
xâm phạm”, là trung tâm
của kế hoạch Nava.
*chủ trương của ta: chọn
Điện Biên Phủ là điểm tiếp
chiến chiến lược với
phương châm “đánh chắc
tiến chắc”.
*khâu chuẩn bị của ta: huy
động lực lượng lớn 55000
quân, hàng chục nghìn tấn
vũ khí, đạn dược, 27000
tấn gạo với 628 ôtô vận tải,
11800 thuyền bè, 21000 xe
đạp, hàng nghìn xe ngựa,
trâu, bò… cùng hàng vạn
dân công, bộ đội, công
binh mở đường phục vụ
cho chiến dịch.
*Diến biến:
-Đợt 1 từ 13-17/3/1954:ta
tiêu diệt cụm cứ điểm
HimLam và toàn bộ phân
khu Bắc. Loại 2000 tên
địch.

-Đợt 2 từ 30/3-26/4/1954,
quân ta đồng loạt tiến công
vào các cứ điểm phía Đông
của phân khu trung tâm:
E1, D1, C1, C2, A1… Bao
vây sân bay Mường Thanh-
con đường tiếp tế hàng
không duy nhất của địch,
chia cắt địch.
-Đợt 3: 1/5-7/5/1954: chiều
6/5, đồi A1 nổ là hiệu lệnh
tấn công, quân ta đồng loạt
tấn công vào phân khu
trung tâm và phân khu
Nam, tiêu diệt các căn cứ
điểm còn lại. 17h30 phút
ngày 7/5/1954, tướng
Đờcaxtơri cùng toàn bộ
ban tham mưu của Địch bị
bắt sống. -> chiến dịch
Điện Biên Phủ kết thúc.
*Kquả: loại khỏi vòng
chiến đấu 16200 tên địch,
bắn rơi 62 máy bay và thu
toàn bộ vũ khí, phương tiện
chiến tranh.
*ý nghĩa: đập tan hoàn
toàn kế hoạch Nava, giáng
đòn quyết định vào ý chí
xâm lược của Thực dân

Pháp làm xoay chuyển cục
diện chiến tranh ở Đông
Dương, tạo đkiện cho cuộc
đấu tranh ngoại giao của ta
giành thắng lợi.
Câu 12: Trình bày ndung
và ý nghĩa của Hiệp định
Giơnevơ 1954?
*Ndung: 8/5/1954, Hội
nghị bắt đầu thảo luận về
vấn đề lập lại hòa bình ở
Đông Dương. Ngày
21/7/1954, Hiệp định
Giơnevơ được ký kết với
ndung:
+các nước tham gia dự hội
nghị cam kết tôn trọng các
quyền dân tộc, cơ bản là
độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của 3 nước: Vnam, Lào,
CPChia.
+các bên tham chiến thực
hiện ngừng bắn, lập lại hòa
bình trên toàn Đông
Dương.
+các bên tham chiến thực
hiện cuộc tập kết, chuyển
quân, chuyển giao khu
vực.Quân đội Vnam và

quân đội Pháp tập kết ở 2
miền Bắc Nam, lấy vĩ
tuyến 17 làm giới tuyến
quân sự tạm thời với 1 khu
phi quân sự ở 2 bên giới
tuyến. Ở Lào, lực lượng
k/c tập kết ở 2 tỉnh
SầmNưa và Phongxalì. Ở
Campuchia, lực lượng k/c
phục viên tại chỗ, ko có
vùng tập kết.
+hiệp định cấm đưa quân
đội, nviên quân sự, vũ khí
nước ngoài vào các nước
Đông Dương, ko được đặt
căn cứ qsự ở Đông Dương.
Các nước Đông Dương ko
được tham gia bất cứ khối
liên minh qsự nào.
+Vnam tiến tới thống nhất
= tổng tuyển cử tự do trong
cả nước vào tháng 7/1956.
+trách nhiệm thi hành hiệp
định Giơnevơ thuộc về
những người ký hiệp định
và những người kế tục họ.
*ý nghĩa: là văn bản pháp
lý Qtế ghi nhận các quyền
dtộc cơ bản của nhân dân
các nước Đông Dương,

được các cường quốc cùng
các nước tham dự Hội nghị
cam kết tôn trọng. Đánh
dấu thắng lợi k/c chống
Pháp của nhân dân Vnam.
Song, chưa trọn vẹn vì mới
giải phóng được Mbắc.
Cuộc đấu tranh C/M vẫn
phải tiếp tục nhằm giải
phóng Mnam thống nhất
đnước. Buộc Pháp phải
chấm dứt chiến tranh xlược
Đông Dương, rút quân về
nước, đế quốc Mỹ thất bại
trong âm mưu kéo dài, mở
rộng và quốc tế hóa chiến
tranh xlược ở Đông
Dương.
Câu 13: Nêu ngnhân
thắng lợi, ý nghĩa lsử của
cuộc k/c chống thực dân
Pháp từ 1945-1954?
* ngnhân thắng lợi:
-nhờ sự lãnh đạo sáng suốt
của Đảng, đứng đầu là chủ
tịch HCM.
-Nhờ có hệ thống chính
quyền dchủ ndân trong cả
nước, mặt trận dtộc thống
nhất được củng cố và mở

rộng, lực lượng vũ trang 3
thứ quân sớm được xdựng
và ko ngừng lớn mạnh, hậu
phương rộng lớn, vững
chắc về mọi mặt.
- Nhờ có tinh thần đoàn kết
chiến đấu giữa 3 nước
Đông Dương và sự ủng hộ
của Liên Xô, Trung quốc
và các nước XHCN khác.
*ý nghĩa lsử:
-chấm dứt ách thống trị
thực dân của Pháp trong
gần 1 thế kỷ trên đnước ta.
-Mbắc nước ta được giải
phóng, tạo cơ sở để ndân ta
giải phóng hoàn toàn
Mnam thống nhất đnước.
-giáng đòn nặng nề vào
tham vọng xâm lược, âm
mưu nô dịch của chủ nghĩa
đế quốc, góp phần làm tan
rã hthống thuộc địa của
chúng, cổ vũ mạnh mẽ
ptrào giải phóng dtộc ở các
nước châu á, châu phi, Mĩ
la tinh.
Kháng chiến chống Mỹ.
Câu 1: phong trào Đồng
khởi 1959-1960 xảy ra

trong hoàn cảnh lsử nào,
nêu diễn biến, kquả và ý
nghĩa của phong trào?
* hoàn cảnh lsử:
-từ 1957-1959, C/M Mnam
gặp nhiều khó khăn.
5/1957, Ngô Đình Diệm
ban hành đạo luật đặt Csản
ngoài vòng Pháp luật, ra
luật 10/59, công khai chém
giết, làm cho hàng vạn cán
bộ Đảng viên bị giết hại,
hàng chục vạn đồng bào
yêu nước bị tù đày-> trước
tình hình đó, cuộc đtranh
của ndân Mnam đòi hỏi
phải có 1 bpháp quyết liệt
để đưa cách mạng vượt qua
khó khăn, thử thách.
-1/1959, Hội nghị lần thứ
15 BCH TW Đảng quyết
định để ndân Mnam sử
dụng bạo lực cách mạng để
đánh đổ chính quyền Mỹ-
Diệm. Hội nghị xác định
phương hướng cơ bản của
cuộc CM Mnam là khởi
nghĩa giành chính quyền về
tay nhân dân = con đường
đấu tranh chính trà chủ

yếu, kết hợp đấu tranh vũ
trang.
*diễn biến:
-từ chỗ lẻ tẻ từng địa
phương như nổi dậy ở
Vĩnh Thạch(Bình Định),
Bác Ái( Ninh Thuận) tháng
12/1959, Trà Bồng( Quảng
Ngãi) tháng 8/1959, đã lan
ra khắp Mnam thành cao
trào cách mạng tiêu biểu là
cuộc Đồng khởi ở Bến Tre.
-Tại Bến Tre, 17/1/1960,
Đồng khởi nổ ra ở xã Định
Thủy, Bình khánh, Phước
Hiệp thuộc huyện Mỏ Cày
rồi nhanh chóng lan ra toàn
huyện Mỏ Cày và nhiều
huyện khác.
-Quần chúng nổ dậy giải
tán chính quyền địch thành
lập Ủy ban nhân dân tự
quản, thành lập lực lượng
vũ trang.
-Phong trào Đồng khởi lan
ra các tỉnh ở Nam bộ, Tây
nguyên, và 1 số tỉnh Trung
trung bộ.
*kết quả: phong trào Đồng
khởi đã đánh sập từng

mảng lớn chính quyền địch
ở các thôn, xã giành chính
quyền về tay nhân dân.
Tính đến cuối 1960, tại các
tỉnh Nam bộ, cách mạng đã
làm chủ hơn 600 trong
tổng số 1298 Xã, ở các tỉnh
Đồng bằng Trung bộ là
904 trong tổng số 3829
thôn và ở Tây Nguyên là
3200 trên 5721 thôn.
Câu 2: Trình bày âm
mưu, thủ đoạn của Mỹ
trong chiến tranh đặc
biệt(1961-1965)? Chiến
đấu chống chiến tranh
đặc biệt như thế nào?
Sau thất bại bằng hình thức
chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm, Mỹ chuyển
sang chiến lược chiến tranh
mới: chiến tranh đặc biệt.
Chiến tranh đặc biệt là
hình thức chiến tranh xâm
lược thực dân kiểu mới của
Mỹ được tiến hành bằng
quân đội tay sai dưới sự chỉ
huy của hệ thống cố vấn
Mỹ, dựa vào vũ khí, trang
bị kỹ thuật, phương tiện

chiến tranh của Mỹ nhằm
chống lại lực lượng C/m
của nhân dân ta.
*âm mưu: dùng người Việt
đánh người Việt.
*thủ đoạn: đề ra kế hoạch
Xtalâytaylo bình định miền
nam trong 18 tháng: tăng
cường viện trợ quân sự, cố
vấn quân sự, lực lượng
quân đội Sài gòn, dồn dân
lập ấp chiến lược. Quân đội
Sài gòn liên tiếp hành quân
nhằm tiêu diệt lực lượng
C/m, phá hoại Mbắc.
* Chiến đấu chống chiến
tranh đặc biệt( 1961-1965):
-trên mặt trận chống phá ấp
chiến lược: diễn ra gay go
quyết liệt.
+cuối năm 1962, cách
mạng kiểm soát trên nửa
tổng số ấp với gần 70%
nông dân.
-trên mặt trận quân sự:
chiến thắng Ấp Bắc
2/1/1963 loại 2000 địch có
máy bay, xe tăng, pháo
binh yểm trợ.
=> ý nghĩa: sau Ấp Bắc,

toàn miền nam dấy lên
phong trào thi đua Ấp Bắc
giết giặc lập công.
-trên mặt trận chính trị:
phong trào đấu tranh ở các
đô thị Huế, Sài gòn, Đã
nẵng lên cao: phong trào
đấu tranh của đội quân tóc
dài.
+cuộc đấu tranh của nhân
dân Mnam làm suy yếu
chính quyền Ngô Đình
Diệm -> Mỹ tiến hành đảo
chính lật đổ Ngô Đình
Diệm.
+Đến 1965, địch chỉ kiểm
soát 2200 ấp, từng mảng
lớn “ấp chiến lược” của
địch bị phá vỡ.
=>Trong Đông –Xuân
1964-1965 ta giành
tiếp các chiến thắng
Bình Giã, An Lão,
Ba Gia, Đồng Xoài.
*Kết quả: chiến tranh đặc
biệt thất bại.
Câu 3: Trình bày âm
mưu, thủ đoạn của Mỹ
trong Chiến tranh cục
bộ? Chiến đấu chống

chiến tranh cục bộ như
thế nào?
*Khái niệm: là hình thức
chiến tranh xâm lược thực
dân kiểu mới,được tiến
hành bằng lực lượng quân
Mỹ,quân Đồng minh của
Mỹ và quân độ Sài
Gòn.Lúc cao nhất lên đến
1,5 triệu tên địch.
*Âm mưu:cố giành thế
chủ động trên chiến trường
buộc ta phải lui vào thế
phòng thủ.Bình định
Mnam,phá hoại Mbắc.
*Thủ đoạn:dựa vào ưu thế
quân sự,quân đông vũ khí
hiện đại,vừa vào
Mnam,Mỹ mở cuộc hành
quân tìm diệt vào căn cứ
quân giải phóng ở Vạn
Tường. Mở cuộc phản
công chiến lược vào 2 mùa
khô (1965-1966) và (1966-
1967) bằng hàng loạt các
cuộc hành quân tìm
diệt,bình định.
*Chiến đấu chống lại
chiến tranh cục bộ:
-Chiến thắng Vạn

Tường(18/08/1965):quân
chủ lực cùng với nhân dân
địa phương đập tan cuộc
hành quân của Mỹ loại 900
tên địch.
=>Vạn Tường được coi là
Ấp Bắc đối với quân viễn
chinh Mỹ,mở ra cao trào
“tìm Mỹ mà đánh,tìm ngụy
mà diệt” trên khắp Mnam.
-Chiến thắng 2 mùa khô:
+lần 1(1965-1966):đập tan
450 cuộc hành quân trong
đó có 5 cuộc hành quân tìm
diệt lớn của địch nhằm vào
2 hướng chiến lược
chính:Đông nam bộ và
Liên khu 5. Loại khỏi vòng
chiến đấu 104.000 địch
trong đó có 42.000 quân
Mỹ.
+lần 2(1966-1967):đậ p tan
895 cuộc hành quân trong
đó có 3 cuộc hành quân
“tìm diệt-bình định”, lớn
nhất là cuộc hành quân
Gianxonciti tấn công vào
căn cứ Dương Minh Châu
(Bắc Tây Ninh) nhằm tiêu
diệt quân chủ lực và cơ

quan đầu não của ta. Loại
151.000 tên địch trong đó
có 68.000 quân Mỹ.
-tại nông thôn:quần chúng
nổi dậy phá ấp chiến lược.
-tại thành thị:quần chúng
đấu tranh đòi Mỹ rút về
nước,đòi tự do dân chủ.
-vùng giải phóng được mở
rộng.
=>cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Mậu Thân năm
1968 làm lung lay ý chí
xâm lược của Mỹ,buộc Mỹ
phải tuyên bố “phi Mỹ hóa
chiến tranh” (thừa nhận
thất bại trong chiến tranh
cục bộ),chấm dứt không
điều kiện chiến tranh phá
hoại miền Bắc,chấp nhận
đàm phán với ta tại Pari.
Câu 4: Trình bày âm
mưu,hành động của Mỹ
trong Việt Nam hóa chiến
tranh và Đông dương hóa
chiến tranh.Chiến đấu
chống lại Việt Nam hóa
chiến tranh và Đông
Dương hóa chiến tranh
như thế nào?

Sau thất bại của Chiến
tranh Cục bộ,Mỹ mở rộng
ra toàn Đông Dương thực
hiện Đông Dương hóa
chiến tranh.
*Khái niệm: VIỆT NAM
hóa chiến tranh là hình
thức xâm lược thực dân
kiểu mới của Mỹ,được tiến
hành bằng quân độ Sài
Gòn là chủ yếu,phối hợp
với hỏa lực và không quân
do cố vấn Mỹ chi huy.
*Âm mưu:tiếp tục âm
mưu dùng người Việt đánh
người Việt,giảm xương
máu của người Mỹ trên
chiến trường.
*Thủ đoạn:lợi dụng mâu
thuẫn Trung-Xô,thỏa hiệp
với Trung Quốc,hòa hoãn
với Liên Xô nhằm hạn chế
sự giúp đỡ của các nước
này đối với cuộc kháng
chiến của ta.
*Chiến đáu chống lại Việt
Nam hóa chiến tranh và
Đông Dương hóa chiến
tranh:
-Trên mặt trận chính trị

ngoại giao:
+6/6/1969:Chính phủ cách
mạng lâm thời Miền nam
Việt Nam ra đời.
+24-25/4/1970:hội nghị 3
nước Đông Dương được tổ
chức biểu thị quyết tâm của
3 nước.
-Trên mặt trận quân sự:
+30/4-30/6/1970:quân đội
Việt Nam phối hợp với
quân đội Campuchia,đập
tan cuộc hành quân xâm
lược Campuchia của 10
vạn quân Mỹ và quân đội
Sài Gòn.
+12/2-23/3/1971: quân đội
Việt Nam phối hợp với
quân đội Lào, đập tan cuộc
hành quân xâm lược Lào:
“Lam Sơn-719” của 4,5
vạn quân Mỹ và quân đội
Sài Gòn.
-Trên mặt trận chống bình
định:ở các độ thị miền
Nam,phong trào đấu tranh
nở rộ,liên tục,tiêu biểu là
phong trào học sinh-sinh
viên Sài Gòn,Huế,Đà
Nẵng.

+tại nông thôn,đồng
bằng,miền núi,phá ấp chiến
lược và chống bình định.
Câu 5: Trình bày hoàn
cảnh lịch sử, diễn biến,
kquả, ý nghĩa của cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân 1968?
* hoàn cảnh lịch sử:
-bước vào Xuân năm 1968,
so sánh lực lượng giữa ta
và địch thay đổi có lợi cho
ta sau 2 mùa khô (1965-
1966 và 1966-1967). Lợi
dụng mâu thuẫn ở nước
Mỹ trong năm bầu cử Tổng
thống cuối năm 1968, ta
chủ trương mở cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy trên
toàn Mam, trọng tâm là ở
các đô thị.
* diễn biến: cuộc tổng tiến
công và nổi dậy trên toàn
Mnam được mở đầu =
cuộc tập kích chiến lược
của quân chủ lực và hầu
khắp các đô thị trong đêm
30 rạng sáng 31/1/1968
(Tết Mậu Thân).
-cuộc tổng tiến công và nổi

dậy diễn ra trong 3 đợt:
+Đợt 1: từ 30/1-25/2/1968,
quân ta ở Mnam đồng loạt
tiến công và nổi dậy ở 37
trong tổng số 44 tỉnh. Tại
Sài gòn, quân giải phóng
tiến công và các vị trí đầu
não của địch, làm rung
chuyển cả Mnam. Loại
khỏi vòng chiến đấu
147.000 tên địch trong đó
có 43.000 lính Mỹ, phá
hủy 1 khối lượng lớn vật
chất và phương tiện chiến
tranh.
+Đợt 2: trong tháng 5 và
6/1968.
+Đợt 3: trong tháng 8 và
9/1968.
*Kết quả và ý nghĩa: đã
đánh đòn bất ngờ làm cho
địch choáng váng. Làm
lung lay ý chí xlược của
quân Mỹ, buộc Mỹ phải
tuyên bố “phi mỹ hóa”
chiến tranh xlược (thừa
nhận thất bại của cuộc
chiến tranh cục bộ”, chấm
dứt ko đkiện chiến tranh
phá hoại Mbắc, chịu đàm

phán với ta ở Hội nghị
Paris.
Câu 6: Nhân dân Mbắc
chiến đấu chống lại chiến
tranh phá hoại Mbắc lần
thứ thứ nhất của Mỹ như
thế nào?
-cuối năm 1964 đến đầu
1965, đồng thời với việc
đẩy mạnh chiến tranh xâm
lược Mnam, Mỹ mở rộng
chiến tranh bằng không
quân và hải quân phá hoại
Mbắc.
-5/8/1964, sau khi dựng lên
“sự kiện Vịnh Bắc Bộ”,
Mỹ cho máy bay cho ném
bom bắn phá cửa sông
Gianh( Quảng Bình), Vinh
– Bến Thủy (Nghệ An),
Lạch Trường(Thanh hóa),
Hòn Gai(Quảng Ninh).
-7/2/1965, lấy cớ trả đũa
quân giải phóng Mnam tấn
công doanh trại Mỹ ở
Playku, Mỹ cho máy bay
ném bom bắn phá thị xã
Đồng Hới(Quảng Bình),
đảo Cồn Cỏ (Vĩnh Ninh),
chính thức gây ra cuộc

chiến tranh bằng không
quân và hải quân phá hoại
Mbắc lần thứ nhất.
-Trên mặt trận quân sự :
+từ 5/8/1964 - 1/11/1968,
Mbắc bắn rơi, phá hủy
3243 máy bay trong đó có
6 máy bay B52, 3 máy bay
F111, bắn cháy bắn chìm
143 tàu chiến.
+1/11/1968, Mỹ phải tuyên
bố ngừng ném bom bắn
phá Mbắc.
-trên mặt trận sx:
+trong nông nghiệp, diện
tích đất canh tác được mở
rộng, năng suất lao động
tăng, ngày càng có nhiều
hợp tác xã (1965 có 7
huyện, 640 hợp tác xã, đến
1967 tăng lên 30 huyện và
2485 hợp tác xã).
+công nghiệp: năng lực sx
ở 1 số ngành được giữ
vững.
+giao thông vận tải: đảm
bảo thường xuyên thông
suốt.
-từ 1965 -1968, Mbắc cung
cấp hàng chục vạn tấn vũ

khí, đạn dược, quân trang
quân dụng, lương thực thực
phẩm, sức người sức của
cho Mnam tăng gấp 10 lần
so với giai đoạn trước.
Câu 7: Nhân dân Mbắc
chiến đấu chống lại chiến
tranh phá hoại Mbắc lần
thứ 2 của Mỹ như thế
nào?
-Ngày 6/4/1972, Mỹ đã
cho không quân và hải
quân bắn phá 1 số nơi
thuộc khu 4 cũ.
-Ngày 16/4/1972, Nichxơn
tuyên bố chính thức tiến
hành cuộc chiến tranh phá
hoại Mbắc lần thứ 2.
-Ngày 9/5/1972, chúng
phong tỏa cảng Hải Phòng
cùng các cửa sông, luồng
lạch, vùng biển Mbắc.
-Nhờ được chuẩn bị trước,
quân dân ta ở Mbắc đã chủ
động, kịp thời chống trả
địch ngay từ đầu, các hoạt
động sx, xdựng Mbắc vẫn
ko bị ngưng trệ, giao thông
vtải đảm bảo thông suốt.
-14/12/1972, gần 2 tháng

sau khi tuyên bố ngừng
ném bom bắn phá Mbắc từ
vĩ tuyến 20 trở ra, Nichxơn
phê chuẩn kế hoạch mở
cuộc tập kích chiến lược
đường không = máy bay
B52 vào Hnội, Hải phòng
và 1 số thành phố khác, bắt
đầu từ tối 18 đến hết ngày
29/12/1972, nhằm giành
thắng lợi quân sự quyết
định buộc ta ký 1 hiệp định
có lợi cho Mỹ.
*kết quả: quân dân Mbắc
đã đánh trả không quân Mỹ
những đòn đích đáng, bắn
rơi 81 máy bay, đập tan
cuộc tập kích chiến lược
đường không băng máy
bay B52 của chúng. Thắng
lợi này được coi như trận
Điện biên phủ trên không.
-tính chung trong cuộc
chiến tranh phá hoại lần
thứ 2 của Mỹ từ tháng
4/1972 đến thàng 1/1973,
Mbắc đã bắn rơi 735 máy
bay Mỹ, bắn cháy và bắn bị
thương 125 tàu chiến, loại
khỏi vòng chiến đấu hàng

trăm phi công Mỹ.
*ý nghĩa: thắng lợi của
nhân dân Mbắc trong cuộc
chiến đấu chống chiến
tranh phá hoại lần thứ 2
của Mỹ, đỉnh cao là chiến
thắng trong trận Điện biên
phủ trên không là thắng lợi
đã quyết định của ta, Mỹ
phải chấm dứt chống phá
Mbắc và ký hiệp định Paris
27/1/1973.
Câu 8: Hiệp định Pari
năm 1973 về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa
bình ở Vnam được ký
trong bối cảnh lsử nào?
Nêu ndung cơ bản và ý
nghĩa của hiệp định.
*Hoàn cảnh: quân và dân
Mbắc đã làm lên trận Điện
Biên Phủ trên không, đập
tan cuộc tập kích chiến
lược đường không = máy
bay B52 vào Hnội, Hải
phòng trong 12 ngày đêm
cuối 1972 của Mỹ, buộc
Mỹ phải ký hiệp định Pari.
Hiệp định Pari được ký
27/1/1973 giữa 4 ngoại

trưởng đại diện cho các
chính phủ tham dự hội nghị
và bắt đầu có hiệu lực.
*Ndụng:
-Hoa Kỳ và các nước cam
kết tôn trọng độc lpậ, chủ
quyền thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Vnam.
-2 bên ngừng bắn ở Mnam
vào lúc 24 giờ ngày
27/1/1973 và Hoa kỳ cam
kết chấm dứt mọi hoạt
động quân sự chống phá
Mbắc Vnam.
-Hoa Ký rút quân đội của
mình và quân các nước
Đồng minh, hủy bỏ các căn
cứ quân sự, cam kết ko
dính líu quân sự và can
thiệp vào nội bộ của Mnam
Vnam.
-nhân dân Mnam Vnam tự
quyết định tương lại chính
trị của họ thông qua Tổng
tuyển cử tự do, ko có sự
can thiệp của nước ngoài.
-các bên thừa nhận thực tế
Mnam Vnam có 2 chính
quyền, 2 quân đội, 2 vùng
kiểm soát và 3 lực lượng

chính trị(lực lượng Cách
mạng, lực lượng hòa bình
trung lập và lực lượng
chính quyền Sài gòn).
-2 bên trao trả tù binh và
dân thường bị bắt.
-Hoa Kỳ cam kết góp phần
vào việc hàn gắn vết
thương chiến tranh ở Vnam
và Đông dương, thiết lập
quan hệ bình thường cùng
có lợi với Vnam.
*ý nghĩa: là thắng lợi của
sự kết hợp giữa đấu tranh
quân sự, chính trị, ngoại
giao, là kquả của cuộc đấu
tranh kiên cường bất khuất
của quân dân ta 2 miền đất
nước, mở ra bước ngoặt
mới của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước. Mỹ
phải công nhận các quyền
dtộc cơ bản củ nhân dân ta,
phải rút quân về nước. Đó
là thắng lợi quan trọng tạo
thời cơ để giải phóng hoàn
toàn Mnam.
Câu 9: Hãy cho biết
đkiện lsử để Đảng ta đề
ra chủ trương, kế hoạch

giải phóng Mnam, nêu
ndung của kế hoạch đó?
* đkiện lsử: sau hiệp định
Pari nhất là từ cuối 1974
đầu 1975, so sánh lực
lượng ở Mnam thay đổi có
lợi cho C/m Mnam, Mỹ
phải rút hết quân về nước.
Sau thắng lợi Phước Long
6/1/1975, với sự suy yếu và
bất lực của quân đội Sài
gòn, khả năng can thiệp trở
lại bằng quân sự rất hạn
chế của Mỹ là đkiện thuận
lợi cho C/m Mnam.
*ndung:
-Bộ chính trị TW Đảng đề
ra kế hoạch giải phóng
hoàn toàn Mnam trong 2
năm 1975 và 1976.
- Bộ chính trị cũng nhận
định cả năm 1975 là thời
cơ và chỉ rõ “nếu thời cơ
đến vào đầu hoặc cuối
1975 thì lập tức giải phóng
Mnam trong năm 1975”.
- Bộ chính trị nhấn mạnh
sự cần thiết phải tranh thủ
thời cơ đánh nhanh thắng
nhanh để đỡ thiệt hải về

người và của cho nhân dân,
giữ gìn tốt các cơ sở kinh
tế, công trình vhóa… giảm
bớt sự tàn phá của chiến
tranh.
Câu 10: Trình bày những
nét chính về diễn biến
của cuộc Tổng tiến công
nổi dậy Xuân 1975?
Cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975 đã diễn
ra trong gần 2 tháng (4/3-
2/5/1975) qua 3 chiến dịch
lớn: Tây Nguyên, Huế -Đã
Nẵng, chiến dịch Hồ chí
minh đánh vào Sài Gòn.
a, chiến dịch Tây
Nguyên(4/3-24/3/1975):
-4/3 ta đánh nghi binh vào
Kon tum, 10/3 giải phóng
Buôn Ma Thuột.
-12/3, địch phản công
chiếm lại Buôn Ma Thuột
nhưng ko thành.
-14/3, địch rút khỏi Tây
Nguyên.
-24/3 Tây nguyên hoàn
toàn giải phóng.
=>ý nghĩa: chiến thắng Tây
nguyên chuyển cuộc k/c

của ta sang giai đoạn mới,
từ tiến công chiến lược
sang tổng tiến công chiến
lược.
b, chiến dịch Huế -Đã
Nẵng(21/3-29/3/1975)
-19/3 đánh Quảng Trị >
địch co cụm về Huế.
-21/3 đánh vào căn cứ của
địch, chặn đường rút chạy
hình thành thế bao vây
thành phố.
-25/3 tiến vào Huế.
-26/3 giải phóng thành phố
và toàn tỉnh Thừa Thiện
-29/3 giải phóng Đà Nẵng.
=>ý nghĩa: gây tâm lý
tuyệt vọng trong hàng ngũ
địch đưa cuộc tổng tiến
công và nổi dậy của quân
dân sang thế mạnh áp đảo.
c, chiến dịch HCM(26/4-
30/4/19675)
-3/1975, Bộ chính trị TW
Đảng nhận định: thời cơ
chiến lược đã đến, ta có
đkiện hoàn thành sớm
quyết tâm giải phóng hoàn
toàn Mnam.
-8/4/1975, Bộ chỉ huy

chiến dịch Sài gòn-Gia
định thành lập.
-14/4-16/4 chiếm Phan
Rang giải phóng Bình
Thuận, Bình Tuy.
-21/4 giải phóng Xuân
Lộc.
-17h ngày 26/4 quân ta
được lệnh mở đầu chiến
dịch, 5 cánh quân được
lệnh tiến vào Sài gòn đánh
chiếm cquan đầu não của
địch.
-10h 45 phút ngày 30/4 ta
tiến vào Dinh độc lập bắt
toàn bộ nội các Sài gòn,
Dương Văn Minh tuyên bố
đầu hàng ko đkiện. 11h30
phút cùng ngày, lá cờ cách
mạng tung bay trên Dinh
độc lập. Chiến dịch HCM
thắng lợi hoàn toàn.
=>ý nghĩa: tạo cơ hội cho
quân dân ta tiến công nổi
dậy giải phóng các tỉnh
Nam bộ.
-2/5, Châu Đốc, tỉnh cuối
cùng của Mnam được giải
phóng.
Câu 11: nêu nguyên nhân

thắng lợi ý nghĩa lsử của
cuộc k/c chống Mỹ cứu
nước.
*Nguyên nhân thắng lợi:
-là nhờ có sự lãnh đạo sáng
suốt của Đảng, chủ tịch
HCM.
-nhân dân ta giàu lòng yêu
nước, đoàn kết nhất trí, lao
động cần cù chiến đấu
dũng cảm, hậu phương
Mbắc ko ngừng lớn mạnh,
đáp ứng kịp thời nhu cầu
của cuộc k/c.
-nhờ có sự phối hợp chiến
đấu, đoàn kết giúo đỡ lẫn
nhau trong cuộc đtranh
chống kẻ thù chung của 3
dtộc ở Đông Dương.
-sự đồng tình ủng hộ, giúp
đỡ to lớn của Liên xô,
trung quốc, và các nước
XHCN khác.
*ý nghĩa lsử:
-kết thúc 21 năm chiến đấu
chống Mỹ và 30 năm chiến
tranh giải phóng dtộc.
-mở ra kỷ nguyên mới của
lsử dtộc-kỷ nguyên đnước
độc lập, thống nhất đi lên

CNXH.
-tác động mạnh đến tình
hình nước Mỹ và thế giới,
là nguồn cổ vũ to lớn đvới
phong trào C/m thế giới
nhất là đvới ptrào giải
phóng dtộc
Vnam từ 1975 đến nay.
Câu 1: nêu nội dung đổi
mới kinh tế và chính trị
của Đảng ta.
*hoàn cảnh lsử:
-sau 10 năm 1976-1985
xây dựng CNXH đạt nhiều
thành tựu nhưng cũng gặp
ko ít khó khăn > đnước
lâm vào khủng hoảng.
=> ycầu đổi mới.
-các tác động của cuộc
C/m khoa học kthuật và
CNXH trên thế giới lâm
vào tình trạng khủng hoảng
toàn diện.
*ndung: đường lối đổi mới
được đề ra tại Đại hội VI
tháng 12/1986 được bổ
sung và phát triển qua đại
hội VII, VIII, và IX.
-đổi mới ko phải là thay
đổi mtiêu của CNXH, mà

làm cho mtiêu ấy được
thực hiện có hiệu quả bằng
những quan điểm đúng đắn
của CNXH, những hình
thức, bước đi và biện pháp
thích hợp. Đổi mới phải
toàn diện và đồng bộ, trọng
tâm đổi mới ktế.
+về ktế: Đảng chủ trương
xóa bỏ cơ chế quản lý ktế
tập trung, quan liêu bao
cấp, hình thành cơ chế thị
trường, xdựng nền ktế
quốc dân với cơ cấu nhiều
ngành nghề, nhiều quy mô,
trình độ công nghệ cao,
phát triển ktế hàng hóa
nhiều thành phần theo định
hướng CNXH, mở rộng ktế
đối ngoại.
+về chính trị: xdựng nhà
nước của dân, do dân và vì
dân, xdựng nền dchủ
XHCN.
Câu 2: công cuộc hoàn
thành thống nhất đất
nước về mặt Nhà nước từ
1975-1976 diễn ra như
thế nào. Nêu ý nghĩa của
công cuộc thống nhất về

mặt Nhà nước?
-sau đại thắng mùa xuân
năm 1975, tổ quốc Vnam
về mặt lãnh thổ đã được
thống nhất, song, ở mỗi
miền với tồn tại hình thức
tổ chức Nhà nước khác
nhau.
-Hội nghị lần thứ 24 BCH
TW Đảng (9/1975) đã đề
ra nhiệm vụ hoàn thành
thống nhất đất nước về mặt
Nhà nước.
-hội nghị hiệp thương
chính trị thống nhất đất
nước 11/1975 ở Sài gòn đã
nhất trí hoàn toàn các vấn
đề về chủ trương, biện
pháp nhằm thống nhất đất
nước về mặt Nhà nước.
-25/4/1976, Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội chung được
tiến hành trong cả nước.
-24/6-3/7/1976, Quốc hội
Vnam thống nhất-Quốc hội
khóa 6, họp kỳ đầu tiên tại
Hnội.
-Quốc hội thông qua chính
sách đối nội và đối ngoại
của nước Vnam thống

nhất, quyết định cả nước
tiến lên CNXH.
-quyết định tên nước là
Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Vnam từ 2/7/1976,
Quốc huy mang dòng chữ
Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Vnam, quốc kỳ là lá
cờ đỏ sao vàng, quốc ca là
bài Tiến quân ca.
-quyết định thủ đô là Hnội,
thành phố Sài Gòn-Gia
Định đổi tên thành Thành
phố HCM.
-bầu các cơ quan, chức vụ
lãnh đạo cao nhất của nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Vnam.
-bầu ủy ban dự thảo Hiến
pháp.
-ở địa phương tổ chức
thành 3 cấp chính quyền:
cấp tỉnh và thành phố trực
thuộc TW, cấp huyện và
tương đương, cấp xã và
tương đương.
-ý nghĩa: đất nước đã thống
nhất về mặt Nhà nước, từ
đây, việc tiếp tục hoàn
thành thống nhất trên tất cả

các lĩnh vực chính trị, tư
tương, kinh tế tạo đkiện
phát huy sức mạnh toàn
diện đất nước để cả nước
đi lên CNXH.

×