Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an chuan lop 3 buoi sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.9 KB, 27 trang )

Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Lòch báo giảng buổi
sáng tuần 28
Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy
2-28/3/2011
1
2
3
4
Chào cờ
Toán
Tập đọc
T Đ-Kể chuyện
Tuần 28.
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Cuộc chạy đua trong rừng.
Cuộc chạy đua trong rừng.
3-1/3/2011
1
2
3
Toán
Tập đọc
TN và XH
Luyện tập.
Cùng vui chơi.
Thú (tiếp theo).
4-2/3/2011
1
2
3


Toán
Luyện-từ øCâu
Chính tả
Luyện tập.
n NH- CĐvàTLCHđể làm gì, ôn dấu câu.
Nghe viết:Cuộc chạy đua trong rừng.
5-3/3/2011
1
2
3
Toán
Tập viết
TN và XH
Diện tích của một hình.
Ôn chữ hoa T (tiếp theo).
Mặt trời.
6-4/3/2011
1
2
3
Toán
Tập làm văn.
Chính tả
Đơn vò đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
Kểlại trận thi đấu thể thao.
Nhớ-V:Cùng vui chơi.
Thứ ba ngày tháng 3 năm 2011
Toán: So Sánh các số trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- Bài tập 1,2,3,4a. KG làm thêm 4b.
II/ Chuẩn bò:
N¨m Häc: 2010 - 2011
1
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động
* HĐ1: Hướng dẫn Hs nhận biết dấu
hiệu và cách so sánh hai số trong phạm
vi 100.000.
a) So sánh hai số cósố chữ số khác
nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 ………1012. Yêu
cầu Hs điền dấu thích hợp (< = >) và
giải thích vì sao chọn dấu đó.
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng
nhau.
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số
9790 và 9786 và giải thích.
- Gv cho Hs so sánh các số.
3772 ……… 3605 ; 4597 ……5974 ;
8513 …… 8502

* HĐ2: Làm bài 1, 2.
-MT: Giúp Hs so sánh các số trong
phạm vi 100.000 .chính xác , thành
thạo .
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
HT:Lớp , cá nhân
Hs điền dấu 999 < 1012 .
giải thích: Số 999 có số chữ số ít hơn số
chữ số của 1012 nên 999 < 1012
- Hs so sánh 2 số 9790 > 9786 .
giải thích: + Hai số có cùng chữ có bốn
chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng
từ trái sang phải:
. Chữ số hàng nghìn đều là 9 ;
. Chữ số hàng trăm đều là 7 ;
. Ở hàng chục có 9 < 8 ;vậy 9790 > 9786.
- Hs so sánh các cặp số.
3772 > 3605 4597 < 5974
8513 > 8502 .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Cá nhân; Nhóm đôi.
- Hs đọc yêu cầu đề bài
- Hai Hs nêu.
- Hs cả lớp làm vào bảng.
- 4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh
N¨m Häc: 2010 - 2011
2

Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai
số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. Bốn Hs
lên bảng làm bài làm và giải thích cách
so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4,.
-MT: Giúp Hs củng cố số lớn nhất, bé
nhất.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở2 Hs
lên bảng thi làm bài và giải thích cách
chọn.
Gv nhận xét, chốt lại:
* Bài 4: KG làm thêm 4b.
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở 2 Hs
lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
của mình.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.

- Hs lên bảng làm bài làm và giải thích
cách so sánh. Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Cá nhân.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm vàovở. 2 Hs lên bảng làm và
giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất.
- Số lớn nhất trong các số : 73954.
- Số bé nhất trong các số 48650.
- Hs chữa bài đúng vàovở.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm vàovở. Hai Hs lên bảng
làm.
a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
20630 ; 30026 ; 36200 ; 60302.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vàovở.
C.Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bò bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện:
Cuộc chạy đua trong rừng
N¨m Häc: 2010 - 2011
3
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
I/ Mục tiêu:
Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. (trả lời được các CH
trong SGK)

Kể Chuyện.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.

HSKG: Biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
GDKNS: + Tự nhận thức, xác đònh giá trò bản thân.
+ Lắng nghe tích cực.
+ Tư duy phê phán.
+ Kiểm soát cảm xúc.
II/ Chuẩn bò:
* GV: - Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Tranh kể chuyện.
III/ Các hoạt động:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi tựa:
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực
quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
N¨m Häc: 2010 - 2011
4
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bò hội thi như thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế
nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo
luận câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội
thi?
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo

lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện GV treo tranh
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa để kể
toàn bộ lại câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh
họa
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Hs đọc thầm đoạn 1.
Trả lời câu hỏi 1
+ Hs đọc thầm đoạn 2
Trả lời câu hỏi 2.
+ Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Ngựa con chuẩn bò cuộc thi không
chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong
cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ
móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải
chuốt, không nghe lời khuyên của cha.
Giữa chừng cuộc đua, một cái móng
lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở
cuộc đua.
Hs nhận xét, chốt lại.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ

nhất.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát tranh minh họa.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
N¨m Häc: 2010 - 2011
5
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình
dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác
thợ rèn…
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu
chuyện theo tranh.
* KG: Kể lại từng đoạn theo lời Ngựa Con.
- Một HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời
Ngựa Con.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Liên hệ: Đã bao giờ em chủ quan trong việc gì
chưa? Kết quả như thế nào?
Em rút ra được bài học gì?
- 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
- 4 HSKG kể lại 4 đoạn câu chuyện
theo lời Ngựa Con.
Một HSG kể lại toàn bộ câu chuyện
theo lời Ngựa Con.

Hs nhận xét.
HS phát biểu.
C. Tổng ke à t – dặn dò .
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bò bài: Cùg vui chơi.
Nhận xét bài học.
Thứ ba ngày tháng năm 2011
Toán:
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số
Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).
- Bài tập cần làm: 1,2b, 3,4,5
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: So sánh các số trong phạm vi 100000.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới.
N¨m Häc: 2010 - 2011
6
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
-MT: Giúp Hs so sánh các số trong
phạm vi 100000, viết các số theo thứ tự

từ bé đến lớn.
Bài 1:GV treo bảng phụ
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs làm mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. 3 Hs lên
bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
dãy số trên được viết theo quy luật như
thế nào?
Bài 2( b) :
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai
số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4, .
- MT: HS tính nhẩm chính xác , biết tìm
số lớn nhất, bé nhất có bốn và năm chữ
số.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
GV yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết
quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- GV lưu ý hs tính toán nhanh và chính
xác , thực hiện nhân chia trước, cộng trừ
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Lớp , cá nhân .

- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm mẫu.
- Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp
làm vào vở.
Hs nhận xét.
Hs trả lời.
- Hs đọc yêu cầu đề bài
- Hai Hs nêu.
- Hs cả lớp làm vào vở
Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của
mình.
HS nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
7000 + 200 = 7200 ; 4000 x 2 = 8000
9000 : 3 + 200 = 3200
…………………………
Hs nhận xét.
N¨m Häc: 2010 - 2011
7
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
sau.
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại

Hoạt động 3: Bài 5:
MT: Củng cố cho HS cách đặt tính - tính
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở.
GV tổng kết , tuyên dương .
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào vở.
Bốn Hs lên bảng
số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999
Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000
Hs sửa bài đúng.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào vở. Bốn Hs lên bảng đặt
tính rồi tính.
D.Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài 2, 5
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc:
Cùng vui chơi
I . Mục tiêu:
-Biết ngắt nhòp ở các dòng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp
các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn. (trả lời
được các Ch trong SGK; thuộc cả bài thơ).
* HSKG: Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
-Học thuộc lòng bài thơ
II .Chuẩn bò: Tranh minh họa nội dung bài học
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . Kiểm tra bài cũ:
Kể lại câu chuyên : Cuộc chạy đua trong
rừng.
- Nhận xét
Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng theo lời
Ngựa Con (mỗi em kể 2 đoạn)
- HS nghe.
N¨m Häc: 2010 - 2011
8
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
B . Bài mới
Giới thiệu - Ghi tựa
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các
từ khó, câu khó. Ngắt nhòp ở các dòng thơ.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ
trong bài.
- Gv cho Hs đọc nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Bài thơ tả hoạt động gì của hs ?

+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế
nào ?
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế
nào?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng.
*Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
Liên hệ: Trong giờ ra chơi em thường chơi
những trò chơi nào?
Hướng các em chơi những trò chơi bổ ích,
C. Củng cố – Dặn dò
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ
- HS nhắc lại
- HS nghe.
- HS xem tranh.
-Đọc từng dòng thơ (mỗi HS tiếp nối
nhau đọc 2 dòng )
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm (nối tiếp
nhau đọc 4 khổ thơ (lưu ý cách ngắt
nghỉ giữa cac dòng thơ)
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- 1 HS đọc cả bài thơ.
- …Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- …Trò chơi rất vui mắt….
- … Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh
thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn
kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một HS đọc lại bài thơ
- Hướng dẫn HTL từng khổ thơ, cả bài
Cả lớp thi HTL

- HS nêu các trò chơi thường chơi.
Tự nhiên xã hội:
Bài 55: Thú (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Chỉ và nói tên đựơc các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng đựơc quan sát.
N¨m Häc: 2010 - 2011
9
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
GDKNS: + Kó năng kiên đònh; Xác đònh giá trò xây dựng niềm tin vào sự cần thiết
trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
+ Kó năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền,
bảo vệ các loại thú rừng ở đòa phương.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 106, 107 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây
III/ Các hoạt động:
A.Bài cũ: Thú (tiết 1)
+ Đặt điểm chung của các thú?
+ Nêu ích lợi của các loại thú như: lợn, trâu, bò, chó, mèo?
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài – ghi tựa:
2. Phát triển các hoạt động. (28’) (**)
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ
thể của các loài thú rừng được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.

- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát các hình 104, 105 SGK. Thảo
luận theo gợi ý sau:
+ Kể tên các con thú rừng em biết?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài
thú rừng được quan sát ?
+ So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và
khác nhau giữa một số loài thú ừng và thú
nhà?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả
lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs thảo luận các câu hỏi.
- Một số Hs lên trình bày kết quả thảo
luận.
= > Thú rừng cũng có những đặc điểm
giống thú nhà như có lông mao, đẻ
con, nuôi con bằng sữa.
Thú nhà là những loài thú đã
được con người nuôi dưỡng và thuần
hoá từ rất nhiều đời nay, chúng đã có
nhiều biến đổi và thích nghi với sự
nuôi dưỡng, chăm sóc của con người.
N¨m Häc: 2010 - 2011
10
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.

- Mục tiêu: Nêu đươc sự cần thiết của việc
bảo vệ các loài thú rừng.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân loại những tranh ảnh các loài thú
rừng sưu tầm được theo tiêu chí nhóm đặt
ra. Ví dụ: thú ăn thòt, thú ăn cỏ.
- Cuối cùng là thảo luận câu hỏi: Tại sao
chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các cặp lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú
rừng mà Hs ưa thích.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì hay bút
màu để vẽ một con thú rừng mà các em yêu
thích.
- Gv yêu cầu Hs tô màu, ghi chú tên các con
vật và các bộ phận của con vật trên hình vẽ.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các Hs lên tự giới thiệu về bức
tranh của mình.
Thú rừng là những loài thú sống
hoang dã, chúng còn đầy đủ những
đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm
sống trong tự nhiên.

- Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
- Hs quan sát.
- Hs làm việc theo cặp.
Các cặp lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- Hs thực hành vẽ một con thú rừng
mà em biết.
Hs giới thiệu các bức tranh của mình.
C.Tổng kết– dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bò bài sau: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.
N¨m Häc: 2010 - 2011
11
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Nhận xét bài học.

Thứ tư ngày16 tháng năm 2011.
Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Luyện đọc , viết số trong phạm vi 100000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Luyện giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời
văn.
- Bài tập cần làm. Bài 1,2,3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu , bảng nhóm.
* HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 5.
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
-MT : Giúp Hs ôn lại cách đọc, viết số.
Nắm thứ tự các số trong phạm vi
100.000.
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HSTB-Y
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Mời
3 HS lên bảng viết tiếp cho hết dãy số.
Sau khi viết xong yêu cầu HS đọc số.
Bài 2: Tìm x
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs lên bảng làm .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Lớp , nhóm .
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào vở.
Hs lên bảng làm.
4396 ; 4397 ; 4398 ; 4399 ; 4400 ; 4401.
……
Hs nhận xét .
- Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs trả lời.
Hs cả lớp làm vào vở.
N¨m Häc: 2010 - 2011
12
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Hỏi củng cố quy tắc tìm số hạng, số bò
trừ, số bò chia, thừa số chưa biết.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4.
- MT: Hs biết tìm thành phần chư biết
của phép tính. Luyện giải toán có lời
văn.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu 1 HS giải bảng nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào vở.
Một Hs làm bảng nhóm.
Giải

C.Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài 3 , 4.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu :

Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH “ Để làm gì ?”
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
I/ Mục tiêu:
-Xác đònh được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hoá(BT ).
- Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “ Để làm gì?(BT2).
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Bảng nhóm
III/ Các hoạt động:
A.Bài cũ: Từ ngữ về lễ hội . Dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
N¨m Häc: 2010 - 2011
13
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài + ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bàn.
- Mục tiêu: Xác đònh được cách nhân hoá
cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác
dụng của nhân hoá.
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
MT: -Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “ Để làm
gì?(BT2).
* Treo bảng phụ
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
Bài tập yêu cầu gì?
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi:- 1
bạn hỏi – 1 bạn trả lời
- Gv mời 3 nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
*Hoạt động 3: Cá nhân
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu chấm
hỏi, dấu chấm, dấu chấm than.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
- Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự
xưng thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm
giác bèo lục bình và xe lu giống như
một người bạn gần gũi đang nói chuyện
cùng ta.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Tìm bộ phận TLCH để làm gì?
- Các nhóm trình bày.
3 Hs lên bảng làm bài.
a,Con phải đến bác thợ rèn để xem lại

bộ móng.
b, Cả một vùng sông Hồng nô nức làm
lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c, Ngày mai, muông thú trong rừng mở
hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs cả lớp làm bài cá nhân.
N¨m Häc: 2010 - 2011
14
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 3 tờ giấy lên bảng mời 3 Hs lên
bảng thi bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
Mở rộng: Vì sao em điền các dấu câu đó?
- Gv nhận xét, chốt lại:
3 Hs lên bảng làm bài.
Nhìn bài của bạn.
Hs nhận xét.
- HS trả lời.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
C. Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài:
Chuẩn bò : Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.
Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết) : Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.

III/ Các hoạt động
A. Bài cũ: Gv cho những Hs viết sai từ lên bảng viết lại.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài + ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ
viết sai:khỏe, giành, nguyệt quế,mải ngắm,
thợ rèn.
PP: Phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
- Hs trả lời.
-Hs viết ra nháp.
- Học sinh viết vào vở.
N¨m Häc: 2010 - 2011
15

Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
Gv chấm chữa bài.

- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng có
âm, vần dễ lẫn (l/n ; dấu hỏi / dấu ngã).
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv giải thích cho Hs từ “ tiếu niên” và từ “
thanh niên”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó
từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm bài cá nhân.
- 2 Hs lên bảng thi làm bài
a, thiếu niên - nai nòt – khăn lụa –
thắt lỏng – rủ sau lưng – sắc nâu
sẫm – trời lạnh buốt – mình nó –
chủ nó – từ xa lại.
b,: mười tám tuổi – ngực nở – da
đỏ như lim – người đứng thẳng –
vẻ đẹp của anh – hùng dũng như
một chàng hiệp só.
Hs nhận xét.
C . Tổng kết – dặn dò.

Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bò bài: Cùng vui chơi .
Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày tháng năm 2011.
Toán: Diện tích của một hình.
I- Mục tiêu:
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích hoạt động so
sánh diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích
hình kia. Một hìmh được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng
diện tích hai hình đã tách.
N¨m Häc: 2010 - 2011
16
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- Bài tập 1,2,3.
II -Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu. Các miếnng bìa, các hình ô vuông, hình tròn
thích hợp có các màu khác nhau để minh họa các ví dụ.
* HS: VBT, bảng con.
III - Các hoạt động:
A. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 ,4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.(30’)
*HĐ1: Giới thiệu biểu tượng về diện
tích.
- MT: Giúp Hs làm quen với diện tích.

Có biểu tượng về diện tích qua hoạt
động so sánh diện tích các hình.
a) Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2,
3.
+ Ví dụ 1: Gv : Có một hình tròn
(miếng bìa đỏ hình tròn), một hình chữ
nhật (miếng bìa trắng hình chữ nhật).
Đặt hình chữ nhật nằm trong hình tròn.
Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn
diện tích hình tròn
+ Ví dụ 2: Gv giới thiệu hai hình A, B là
hai hình có dạng khác nhau, nhưng có
cùng một số ô vuông như nhau. Hai
hình A và B có diện tích bằng nhau
+ Ví dụ 3: Gv giới thiệu hình P tách
thành hình M và N thì diện tích hình P
bằng tổng diện tích hình M và N ( có
thể thấy hình P gồm 10 ô vuông, hình M
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
- Hs quan sát các hình.

- nhắc lại.
- 4 –5 Hs lặp lại.
Hs “ đo” diện tích qua các ô vuông đơn vò.
Hai hình A và B có cùng số ô vuông nên
diện diện tích bằng nhau.
- Hs nhắc lại.
N¨m Häc: 2010 - 2011

17
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
gồm 6 ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông,
10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông).
* HĐ2: Làm bài 1, 2
- MT: Giúp Hs biết so sánh diện tích
của các hình
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD.
Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT.
Gv yêu cầu Hs lên bảng làm bài.
-Vì sao bé hơn, lớn hơn?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:Làm bảng con( Đ; S )
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình A, B,
C.
- Gv yêu cầu Hs lên làm. Hs cả lớp làm
vào bảng con
- Gv nhận xét, chốt lại.

* HĐ3: Làm bài 3, 4.
- MT: Giúp cho các em biết so sánh
diện tích các hình.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu
hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một

Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs quan sát hình.
- Hs làm bài vào VBT.
- Một hs lên bảng làm.
+ Diện tích hình tam giác ABC bé hơn
diện tích hình tứ giác ABCD.
……………………………………….
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs quan sát hình.
- Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài.
Hs nhận xét.
+ Diện tích hình C bé hơn diện tích hình B.
( Sai )

HS nhận xét .
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
HT: Cá nhân , nhóm .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm
và giải thích.
A. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.
(Đúng)
C. Tổng kết – dặn dò
Về tập làm lại bài2,3

Chuẩn bò bài: Luyện tập.
N¨m Häc: 2010 - 2011
18
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Tập viết
Ôn chữ hoa T (tiếp theo)
I . Mục tiêu:- Củng cố cách viết chữ hoa T, Th thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Thăng Long
- Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ bằng cỡ
chữ nhỏ.
II . Chuẩn bò : Mẫu chữ viết hoa
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . Kiểm tra
Kiểm tra bài viết ở nhà
Nhận xét
B. Bài mới
Giới thiệu + ghi tựa
Hướng dẫn HS viết bảng con
a) Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài
- GV viết mẫu
b) Luyện viết từ ứng dụng
Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô
Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách
thì khi đời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại
La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì
vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long.
c/ Luyện viết câu ứng dụng
Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục

cho con người khỏe mạnh như uốùng rất nhiều
thuốc bổ .
+ Hướng dẫn viết vở bài tập
C . Củng cố – Dặn dò :
Thu vở – chấm điểm
Chuẩn bò bài sau
- HS nhắc lại từ và câu ứng
dụng (Tân Trào,
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười
tháng ba
T , Th , L
HS viết bảng con
- Hs đọc từ Thăng Long
- HS viết bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- Viết bảng con : Thể dục
N¨m Häc: 2010 - 2011
19
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Tự nhiên xã hội:
Bài 58: Mặt trời.
I/ Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Măït trời sưởi ấm và chiếu sáng Trái Đất.
* Nêu được những việc mà gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 110, 110 SGK.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:

ABài cũ: Thực hành
B. Bài mới.
1Giới thiệu bài – ghi tựa:
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
- Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng
vừa tỏa nhiệt.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà ta nhìn
thấy rõ mọi vật?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như
thế nào? Tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu
sáng vừa tỏ nhiệt.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm lên trình
bày
- Gv nhận xét và chốt lại.
=> Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
* Liên hệ : Không nên chơi giữa trời nắng,
đi dưới trời nắng cần đội nón, mũ.
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài mặt trời.
PP: Thảo luận nhóm.
- Hs các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trả lời các
câu hỏi thảo luận.
- Hs cả lớp bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.

N¨m Häc: 2010 - 2011
20
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với
sự sống trên Trái Đất.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát phong cảnh xung
quanh trường và thảo luận trong nhóm theo
gợi ý sau.
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với
con người, động vật và thực vật?
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy
ra trên Trái Đất?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
=>Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người
và động vật khỏe mạnh.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Hs kể được một số ví dụ về việc
con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 2, 3 , 4
trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về
việc con người đã sử dụng ánh sáng và
nhiệt của Mặt Trời.

Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt
của Mặt Trời để làm gì?
- Gv chốt lại.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
Đại diện vài Hs lên trả lời các câu
hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
Vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
- Chúng ta sử dụng ánh sáng mặt trời
để phơi quần áo, làm nước nóng,………
Hs cả lớp nhận xét.
C .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Trái đất. Quả đòa cầu.
N¨m Häc: 2010 - 2011
21
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011.
Toán:
Đơn vò đo diện tích: Xăng –ti-mét-vuông
I.Mục tiêu:
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
- Bài tập cần làm:1,2,3. KG làm thêm bài tập 4.
II - Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu. Tấm nhựa hình vuông, lướ iHình vuông có ô

vuông cạnh 1cm.
* HS: VBT, bảng con.
III- Các hoạt động:
A. Bài cũ: Diện tích của một hình.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- MT: Giúp Hs làm quen với số đo diện
tích là xăng-ti-mét vuông.
a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- Gv yêu giới thiệu.
+ Để đo diện tích ta dùng đơn vò diện
tích : xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình
vuông có cạnh 1cm.
- Gv cho Hs lấy hình vuông cạnh 1cm
có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là 1
xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm
2
Yêu cầu HS viết vào bảng con.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Hs lắng nghe.

- Hs nhắc lại.
- HS lấy đồ dùng

- HS thực hành đo.
- Hs nhắc lại.
- HS viết bảng con cm
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
N¨m Häc: 2010 - 2011
22
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- MT: Giúp Hs biết đọc, viết đơn vò đo
diện tích là xăng-ti-mét vuông.
• Bài 1: Viết bảng con
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
GV đọc HS viết vào bảng con.
- Gv nhận xét, chốt lại:
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình A,
B,.
- Gv yêu cầu Hs làm.
Hs cả lớp làm vàovở.
Vì sao bằng nhau?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3
- MT: Giúp cho các em biết cộng, trừ
theo số đo diện tích
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu
hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vàovở. Ba Hs
lên bảng làm

- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:HSKG làm thêm.
Gv theo dõi giúp đỡ.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS viế bảng con.
- Ba hs lên bảng làm.
+ Sáu xăng-ti-mét vuông: 6cm
2
.
+ Mười hai xăng-ti-mét vuông: 12cm
2
.
+ Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông:
305cm
2
.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs quan sát hình.
- Cả lớp làm vàovở. Ba Hs lên làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs cả lớp làm vàovở. Ba Hs lên bảng làm
và giải thích.
15cm
2
+ 20cm
2

= 35cm
2
…………………………………………
4, Bài giải
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn tờ
giấy màu đỏ là:300-280=20(cm)

C. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài2,3
- Chuẩn bò bài: Diện tích hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
N¨m Häc: 2010 - 2011
23
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Tập làm văn
Kể lại một trận thi đấu thể thao
Viết lại một tin thể thao
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được
xem, được nghe tường thuật ….dựa theo các câu hỏi gợi ý (BT1).
- Viết lại được một tin thể thao (BT2).
(GV yêu cầu HS đọc lại bài Tin thể thao SGK trang 86,87 trước khi học bài TLV).
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
Tranh ảnh minh họa.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
ABài cũ: Kể về một ngày hội.
- Gv gọi Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .
- Gv nhận xét.

B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài + ghi tựa.
2.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Mục tiêu: Giúp các em biết kể về buổi thi đấu thể
thao.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
GV ghi gợi ý:
a, đó là môn thể thao nào?
b. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
c. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào?
d. Em cùng xem với ai?
e. Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
g. Kết quả thi đấu ra sao?
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận
mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi;
PP: Quan sát, giảng giải, thực
hành.
- Hs đọc yêu cầu của bài .
- Hs trả lời.
Hs quan sát kó để trả lời câu
hỏi.
- Hs đứng lên kể theo gợi ý.
- Hs đứng lên thi kể
N¨m Häc: 2010 - 2011
24
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường

thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc
đọc trên sách, báo.
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo
theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các
gợi ý.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
Yêu cầu HS viết lại một tin thể thao em mới đọc
trên báo, được xem hoặc nghe.
Gọi 1-2 HS đọc tin
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết.
- Gv nhận xét.
- Hs khác nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
1-2 HS đọc tin thể thao sưu
tầm được.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
C Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò bài: Viết về một trận thi đấu thể th
Chính tả : ( Nhớ – viết) : Cùng vui chơi
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II/ Chuẩn bò:

* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: “ Cuộc chạy đua trong rừng”
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
- Gv và cả lớp nhận xét.
B. Bài mớià .
1.Giới thiệu bài + ghi tựa.
2 . Phát triển các hoạt động:
N¨m Häc: 2010 - 2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×