Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

CHƯƠNG 2: CÁC PHẦN TỬ CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ ĐO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.63 KB, 20 trang )

NHÓM THỰC HIỆN
NGUYỄN VĂN THẮNG
NGUYỄN VĂN HIỆU
NGUYỄN NHƯ MẠNH
NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG
VŨ VĂN HIỂU
NHÓM THỰC HIỆN
NGUYỄN VĂN THẮNG
NGUYỄN VĂN HIỆU
NGUYỄN NHƯ MẠNH
NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG
VŨ VĂN HIỂU
CHƯƠNG 2 : CÁC PHẦN TỬCHỨC NĂNG CƠ BẢN
CỦA THIẾT BỊ ĐO
2.2 : Các cơ cấu chỉ thị
2.2.1 : Sơ đồ khối của thiết bị đo
2.2.2 : Các cơ cấu chỉ thị
2.2.3 : Cơ cấu chỉ thị số
a, Nguyên lý chỉ thị số
BĐX
MH GM
X(t)
b, Mã số
Là kí hiệu về 1 tập hợp số mà từ tổ hợp của các kí hiệu ta có thể đọc được bất kì số nào.

Mã cơ số 10 ( mã thập phân )
Thông thường hệ đếm có 10 kí tự từ 0, 1, 2, , 9. Nhưng ít dùng trong kĩ thuật. Thông dụng nhất là mã cơ số 2.
VD :

Mã cơ số 2 ( mã nhị phân )


Là mã trạng thái gồm 2 kí hiệu là 0 và 1.
VD :

Mã 2 – 10 ( mã BCD )
Thuận tiện cho việc đọc. Thường có trọng số 4-2-2-1 hoặc 2-4-2-1 v.v.
VD :



c, Thiết bị kĩ thuật để thể hiện mã số
Sử dụng các Flip Plop có 2 trạng thái ở đầu ra
với 2 mức logic cao là H và thấp là L.
Khi không có tín hiệu đầu vào thì vẫn duy
trì 1 bít ở đầu ra.




Bảng trạng thái
0 0
1 0 1
0 1 0
1 1
Bảng trạng thái
0 0
1 0 1
0 1 0
1 1
Mã 2 – 10 sử dụng 4 Trigơ
Giản đồ thời gian mã 2 - 10

d, Các bộ giải mã
Là mạch logic có 4 cửa vào là 4 bit, cửa ra là 7 đầu ( a, b, c, d, e, f, g ) để điều khiển đèn LED
Mạch điều khiển đèn LED Cấu tạo IC 7446
e, Thiết bị hiện số
Led 7 thanh thực chất là điốt phát
quang. Khi phân cực thuận dòng
điện và lỗ trống qua miền tiếp giáp
sẽ gây hiện tượng tác hợp giữa chúng.
Nó phát ra năng lượng dưới dạng ánh
sáng và nhiệt năng.
Điện áp thuận trên Led khoảng 1,2V;
dòng khoảng 20mA.
LED 7 thanh
CHƯƠNG 4: ĐO CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH ĐIỆN
4.1: Đo điện trở
4.1.1: Đo điện trở gián tiếp sử dụng Ampemét và Vônmét
2 LOẠI ĐỒNG HỒ
ĐO AMPEMÉT VÀ
VÔNMÉT THÔNG
DỤNG
1 SỐ DỤNG CỤ ĐO AMPEMÉT VÀ VÔNMÉT
A
V V
A
a) b)
Hình 4.1: Đo gián tiếp điện trở
I






U U
Dựa vào số chỉ của Ampemét và Vônmét ta xác định được:
Dựa vào hình 4.1 thì giá trị thực của được tính:

Theo 4.1a:

Theo 4.1b:





Theo số chỉ của Ampemét và Vônmét
thì việc tính sẽ có sai số.

Cách tính sai số:

Sai số của điện trở theo sơ đồ hình 4.1a:

Sai số của điện trở theo sơ đồ hình 4.1b:



Để đo điện trở tương đối nhỏ ta sử dụng sơ đồ hình 4.1a

Khi đo điện trở tương đối lớn ta sử dụng sơ đồ hình 4.1b
THÍ NGHIỆM : ĐO ĐIỆN ÁP VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
THÍ NGHIỆM : ĐO ĐIỆN ÁP VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

BÀI 6: KHẢO
SÁT CÁC
MẠCH ĐIỆN
MỘT CHIỀU
VÀ XOAY
CHIỀU
( GIÁO TRÌNH
THÍ NGHIỆM
VẬT LÝ )
BÀI 6: KHẢO
SÁT CÁC
MẠCH ĐIỆN
MỘT CHIỀU
VÀ XOAY
CHIỀU
( GIÁO TRÌNH
THÍ NGHIỆM
VẬT LÝ )
5.5: ĐO CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
5.5.1: Đo công suất phản kháng trong mạch 1 pha
5.5.2: Đo công suất phản kháng trong mạch 3 pha
CHƯƠNG 5 : ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
5.5.1: Đo công suất phản kháng trong mạch 1 pha
R2
*
*
Iu
ZT
L2
u~

U
R1
I1
I2
Uab
I2R2
I
I2ωR2

5.5.2: Đo công suất phản kháng trong mạch 3 pha


Phụt
ải
3 pha
W
IA
ZC
ZB
ZA
IB
IC
A
B
C
O
*
*

UAB

IA
UBN
UCN
UAC
UBC
UAN
Số chỉ của Oátmet:
Công suất phản kháng trong mạch 3 pha:
Sử dụng Wátmét đối với mạch 3 pha phụ tải không đối xứng 3 hay 4 dây.


Phụt
ải
3 pha
W
W
W
A
B
C
*
*
*
*
*
*
UAB
UAN
UBC
UBN

UAC
UCN
IA
IB
IC






Tổng công suất của cả 3 Wátmét là:
Ta có:
Nếu ta có:
Công suất phản kháng tổng là:



 



×