Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao lop 3 tuan 28 ckt kn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.89 KB, 31 trang )

Tn 28
Thø hai ngµy 14 th¸ng 3 n¨m 2011
Toán
So s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 100.000
I. Mục tiêu :
- Biết các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết tìm ra số lớn nhất- số
bé nhất trong nhóm 4 số mà mỗi số có 5 chữ số. BT cần làm 1, 2, 3, 4a. Thực hiện bồi
giỏi.
II. Chuẩn bò : Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải
thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp


số : 3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ
số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên
1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít
hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng
nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số
cùng hàng từ trái sang phải … Ở hàng chục có
9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786.
135
* So sánh các số trong phạm vi 100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và

76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên
bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm
đúng số lớn nhất và số bé nhất trên
bảng mỗi em một mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức
- Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào
chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên
bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974

8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra
kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có
6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99
999 < 100 000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ;
Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.
10 001 > 4589 8000 = 8000
99 999 < 100 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo
dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
- Chuẩn bò bài Luyện tập.

Tập đọc - Kể chuyện
$217+218 :CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
136
I. M ục tiêu :
Biết đọc giọng phân biệt giữa lời ngựa cha với lời ngựa con. Hiểu ý nghóa nội dung:
Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. Trả lời được câu hỏi SGK. *GDMT: GD HS
thêm yêu mến những loài vật trong rừng, qua cuộc chạy đuatrong rừng của các loài vật
rất vui vẻ (trong hoạt động củng cố).
KNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
- Lắng nghe tích cực
- Tư duy phê phán
- Kiểm sốt cảm xúc
II. Chuẩn bò đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện
"Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục

A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện
"Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghóa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin
buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu
hỏi.
137
KNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
- Lắng nghe tích cực
- Tư duy phê phán

- Kiểm sốt cảm xúc
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bò tham dự hội thi như
thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng
như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn
văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của
Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con,
kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc

+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán, …Mải mê soi mình dưới dòng suối
trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra
dáng một nhà vô đòch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là
bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha
yên tâm đi, móng của con chắc lắm.
Con nhất đònh sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chòu lo chuẩn bò cho
bộ móng, không nghe lời cha khuyên
nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ
móng bò lung lay rồi rời ra và chú phải
bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh
họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình

dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha
khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang
138
"mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kó từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất.
đ) Củng co á- dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
mới.
ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua
do bò hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
câu chuyện theo lời Ngựa Con trước
lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu
đáo. Nếu chủ quan, coi thường những
thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
ThĨ dơc

Bµi 55 : ¤n bµi thĨ dơc víi hoa hc cê. Trß ch¬i : Hoµng Anh -
Hoµng Ỹn.
I. Mơc tiªu
- ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung víi hoa hc cê. Yªu cÇu thc bµi vµ thùc hiƯn ®-
ỵc ®éng t¸c t¬ng ®èi chÝnh x¸c.
- Ch¬i trß ch¬i : Hoµng Anh - Hoµng Ỹn hc ch¬i trß ch¬i HS yªu thÝch. Yªu cÇu
biÕt tham gia ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng.
II. §Þa ®iĨm, ph ¬ng tiƯn
§Þa ®iĨm : Trªn s©n trêng, vƯ sinh s¹ch sÏ.
Ph¬ng tiƯn : Cßi, Cê
III. Néi dung vµ ph ¬ng ph¸p lªn líp
Néi
dung
1.
PhÇn

®Çu
2.
PhÇn
c¬ b¶n.
Thêi l-
ỵng
3 - 5 '
25 - 27 '
Ho¹t ®éng cđa thÇy
* GV nhËn líp phỉ biÕn néi
dung yªu cÇu giê häc.
- GV ®iỊu khiĨn líp
- Ch¬i trß ch¬i : BÞt m¾t b¾t


* ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn
chung víi cê
- GV ®i ®Õn tõng tỉ sưa sai
Ho¹t ®éng cđa trß
* Ch¹y chËm trªn ®Þa
h×nh tù nhiªn
- HS ch¬i trß ch¬i.
* HS triĨn khai ®éi h×nh
®ång diƠn tËp bµi TD p.
triĨn chung
- Tỉ trëng ®iỊu khiĨn tËp
theo tỉ
139
3.
PhÇn
kÕt
thóc
2 - 3 '
- Ch¬i trß ch¬i : Hoµng Anh
- Hoµng Ỹn hc ch¬i trß
ch¬i HS a thÝch.
- GV chia HS trong líp
thµnh c¸c ®éi ®Ịu nhau
* GV ®iỊu khiĨn líp
- GV cïng HS hƯ thèng bµi
- GV nhËn xÐt giê häc.
- 1 tỉ thùc hiƯn tèt lªn
biĨu diƠn ®Ĩ c¶ líp xem.
- HS ch¬i trß ch¬i
* §i l¹i hÝt thë s©u

Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Toán
$ 173 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
Luyện tập so sánh các số. Luyện tính viết và tính nhẩm. Bt cần làm 1, 2b, 3, 4. Thực
hiện bồi giỏi.
II. Chuẩn bò : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 8, 9 (kích thước 10 x 10)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ?
4589 10 001 26513 26517
8000 7999 + 1 100 000 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số
tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Quy luật về cách viết các số tiếp theo
trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số
đứng liền trước 1 đơn vò)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
140
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức -
Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Xem bài Luyện tập tt
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93
000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 <
10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000
3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000
7600 - 300 = 7300
9000 + 900 + 90 = 9990
200 + 8000 : 2 = 8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
Chính tả
$219 :CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. M ục tiêu :
Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức một đoạn bài van7 xuôi. Làm đúng BT
2a.
II. Chuẩn bò: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
141
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần
ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa
Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm,
thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình
chọn người thắng cuộc: mười tám
tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng -
vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vơ.û
- Xem bài Cùng vui chơi.
VÏ trang trÝ
$28 : vÏ mµu vµo h×nh cã s½n
I- Mơc tiªu:
142
- HS hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu
- Vẽ đợc màu vào hình có sẵn theo ý thích

- Thấy đợc vẻ đẹp của màu sắc, yêu mến thiên nhiên.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Phóng to 2 hoặc 3 hình vẽ sẵn trong vở tập vẽ, để học sinh vẽ theo nhóm.
- Một số bài vẽ màu của học sinh các năm trớc.
2- Học sinh:
- Đồ dùng học vẽ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu một số hình lọ hoa vẽ màu khác nhau để các em nhận biết đợc có rất
nhiều cách vẽ màu vào hình lọ hoa.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình vẽ sẵn ở vở tập vẽ 3 (nếu có) hoặc ở ĐDDH để
các em nhận xét:
+ Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì?
+ Tên hoa đó là gì?
+ Vị trí của lọ và hoa trong hình vẽ
- Gợi ý học sinh nêu ý định vẽ màu của mình ở: lọ, hoa và nền.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu :
+ Vẽ màu ở xung quanh hình trớc, ở giữa sau;
+ Thay đổi hớng nét vẽ (ngang, dọc, xiên, tha dày, đan xen ) để bài sinh động hơn.
+ Với bút dạ cần đa nét thanh
+ Với sáp màu và bút chì màu không nên chồng nét nhiều lần
Hoạt động 3: Thực hành:
+ Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích;
+ Vẽ màu kín hình hoa, lọ, quả, nền (màu không ra ngoài nét vẽ);
+ Vẽ màu tơi sáng, có đậm, nhạt.

143
- Häc sinh lµm bµi ë vë tËp vÏ 3 (nÕu cã). Cã thĨ cho häc sinh lµm bµi theo nhãm (theo
h×nh vÏ s½n phãng to) (2 häc sinh cïng vÏ 1 bµi).
- Gi¸o viªn quan s¸t líp vµ nh¾c nhë häc sinh.
Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt ®¸nh gi¸:
- Gi¸o viªn giíi thiƯu mét sè bµi vÏ ®Đp vµ bµi vÏ theo nhãm, gỵi ý häc sinh nhËn xÐt:
+ C¸ch vÏ mµu (vÏ mµu thay ®ỉi, cã ®Ëm nh¹t)
+ Mµu bµi vÏ (t¬i s¸ng ) vµ t×m bµi vÏ ®Đp theo ý thÝch.
- Tãm t¾t, ®¸nh gi¸ vµ xÕp lo¹i.
* DỈn dß:
- Quan s¸t lä hoa
- Su tÇm tranh, ¶nh lä hoa.
Tự nhiên-xã hội
THÚ (T2 )
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ th Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ
thể của con thú nhà được quan sát trên tranh vẽhoặc vật thật. Nêu được ích lợi của các
loài thú đối với con người.
*GDMT: Chú ý GD HS thấy ích lợi của thú đối với con người và sự đa dạng của
muôn thú, rút ra được việc cần phải bảo vệ chúng ể của con thú rừng được quan sát.
Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu
thích.
KNS:
- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong
việc bảo vệ các li thú rừng.
- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lực chọn, các cách để lam tun truyền, bảo vệ
các li thú rừng ở địa phương.
II. Chuẩn bò: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng
mang đến lớp.
III. Hoạt động dạy - học :

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
144
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con
thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại
thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài
thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và
khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú
nhà ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm
trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài
của một loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và
thú rừng

- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng
và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn
cỏ. Loài thú ăn thòt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày
bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người
lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo
vệ thú rừng,
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ
thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong
SGK, các hình con vật sưu tầm được
và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những
điểm giống nhau như : Là những con
vật có lông mao, đẻ con và chúng
nuôi con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con
người nuôi thuần dưỡng qua nhiều

đời nên thích nghi với điều kiện
chăm sóc, còn thú rừng sống hoang
dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên
và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm
ghi nhớ.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để
hoàn thành bài tập được giao.
- Đại diện lên đứng lên báo cáo
trước lớp về bộ sưu tập các loài thú
rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ
thú rừng như : Không săn bắn các
loài thú rừng, không chặt phá rừng
làm mất nơi ở và sinh sống của thú
rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm
145
màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà
mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và
các bộ phận của nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình
trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức
tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.KNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
- Lắng nghe tích cực
- Tư duy phê phán
- Kiểm sốt cảm xúc
d) Củng cố - dặn dò:

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài Mặt trời.
thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt
hay ăn thòt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ
phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức
tranh của nhóm.
Học sinh lắng nghe
Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải
sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bò ô nhiễm.
- Biết sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm.
- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn nước ở
gia đình, nhà trường và đòa phương.
KNS:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ ngưồn nước ở nhà và ở nhà trường.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơing tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ ngưồn nước ở
nhà và ở nhà trường.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiện và bảo vệ ngưồn nước ở nhà và ở nhà trường.
*TH HCM: GD HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
II. Tài liệu và phương tiện: Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần
thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ
cần thiết nhất: Không khí – lương
thực và thực phẩm – nước uống –
146
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4
thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí
do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con
người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi
trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có
mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước
tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
* Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm
đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở

* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà
trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ
nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường
các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống
gặp rất nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại
diện của nhóm mình lên trình
bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
nhóm có cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm
để hoàn thành bài tập trong
phiếu lần lượt các nhóm cử đại
diện của mình lên trình bày về
nhận xét của nhóm mình : -
Việc làm sai : - Tắm rửa cho
trâu bò ở ngay cạnh giếng nước
ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để
vòi nước chảy tràn bể không
khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Áp dụng bài học vào cuộc
sống hàng ngày. Tìm câu
chuyện về Bác thể hiện sự cần

kiệm tiết sau kể cho các bạn
nghe.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
$ 220 :CÙNG VUI CHƠi
I. M ục tiêu :
+ Biết ngắt nhòp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
+ Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài.
147
+ Hiểu được ý nghóa, nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.
Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi
thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt
hơn. Trả lời được câu hỏi SGK.
II. Chuẩn bò : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn
nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế
nào ?
Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu
chuyện "Cuộc đua trong
rừng"(mỗi em kể 2 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghóa câu
chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới
thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc
mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi
em đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghóa từ quả cầu giấy sau
bài đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên
rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này
sang chân bạn khác. Các bạn chơi
khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo
chân cố gắng để quả cầu không bò
rơi xuống đất.
148
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả
bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài Buổi
học thể dục.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh
thần thoải mái, thêm tình đoàn kết,
học tập sẽ tốt hơn.
Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc

đúng, hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài

ThĨ dơc
Bµi 56 : ¤n bµi thĨ dơc víi hoa hc cê. Trß ch¬i : Nh¶y « tiÕp
søc.
I. Mơc tiªu
- ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung víi hoa hc cê. Yªu cÇu thc bµi vµ thùc hiƯn ®-
ỵc ®éng t¸c t¬ng ®èi chÝnh x¸c.
- Ch¬i trß ch¬i : Nh¶y « tiÕp søc. Yªu cÇu tham gia ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng.
II. §Þa ®iĨm, ph ¬ng tiƯn
§Þa ®iĨm : Trªn s©n trêng, vƯ sinh s¹ch sÏ.
Ph¬ng tiƯn : KỴ s©n, hoa.
III. Néi dung vµ ph ¬ng ph¸p lªn líp
Néi
dung
1. PhÇn
më ®Çu
2. PhÇn
c¬ b¶n
3. PhÇn
Thêi l-
ỵng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Ho¹t ®éng cđa thÇy
* GV nhËn líp, phỉ biÕn
ND, YC cđa tiÕt häc.
- GV ®iỊu khiĨn líp

- Ch¬i trß ch¬i : KÕt b¹n.
* ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn
chung víi cê
- GV yªu cÇu mçi tỉ tËp 4 -
5 ®éng t¸c bÊt k×
- Ch¬i trß ch¬i : Nh¶y « tiÕp
søc
- GV chia líp thµnh c¸c ®éi
®Ịu nhau
Ho¹t ®éng cđa trß
* §øng theo vßng trßn
khëi ®éng c¸c khíp.
- HS ch¬i trß ch¬i.
* Líp trëng ®iỊu khiĨn,
c¶ líp tËp theo ®éi h×nh
®ång diƠn thĨ dơc.
- Tỉ trëng ®iỊu khiĨn tỉ
cđa
m×nh tËp theo khu vùc ®·
quy ®Þnh
- C¸c tỉ tËp
- HS ch¬i trß ch¬i
149
kÕt thóc * GV ®iỊu khiĨn líp
- GV cïng HS hƯ thèng bµi
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
* HÝt thë s©u
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :

- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện
dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. BT
cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra
- Gọi HS lên bảng làm BT:
Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số
rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em
đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ
sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ;
99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ;
24690 ; 24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét
bổ sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
x = 5388 x = 6254
150
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép
hình theo mẫu.

- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
3) Củng cố - dặn dò: Thực hành lại các BT
vừa làm ở lớp, làm thêm các BT còn lại.
Xem bài mới Diện tích của một hình.
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét
bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1
ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8
ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình
theo mẫu .
Tập viết
ƠN CHỮ HOA T
I. M ục tiêu :
Viết chữ hoa T(Th) đúng nhanh 1 dòng, L 1 dòng ; Viết tên riêng Thăng Long 1 dòng
và câu ứng dụng : Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ 1 lần bằng chữ cỡ
nhỏ.
II. Chuẩn bò: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng.
III. hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết
trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng
dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng:
Tân Trào, Dù, Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
151
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ . Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào
bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà
Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết
hoa có trong câu ca dao.

c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ, chữ
L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết
các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Lớp theo dõi giáo viên giới
thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T
(Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và
cùng thực hiện viết vào bảng
con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng:
Thăng Long .
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào
bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng
nghìn viên thuốc bổ.
+ Siêng năng tập thể dục sẽ
giúp cho cơ thể con người khỏe
mạnh như uống nhiều viên

thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng
con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở
theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Toán
152
$ 139 DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so
sánh diện tích các hình. Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình
này bé hơn hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng
tổng diện tích của hai hình M và N.BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. Chuẩn bò: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Khai thác:
* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn
lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu
trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu:

Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện
tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé
hơn phần mặt miếng bìa hình tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau,
nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2
hình này có diện tích bằng nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N
+ Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng
số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát để nắm về biểu
tượng diện tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích
nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng
có 5 ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện
tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có
6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông.
+ diện tích của hình M và N :
153

bằng tổng diện tích của hai hình M và N.
- Mời học sinh nhắc lại.
c/ Luyện tập taa
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao
chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở
mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô
vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng đònh KL
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Nhân hóa
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.

- 3 em nêu miệng kết quả, lớp
nhận xét bổ sung.
Câu b là đúng, còn câu a và
c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q
có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình
P lớn hơn diện tích hình Q .
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
+ Hình A và hình B có diện tích
bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như
nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình
vuông thành hai hình tam giác và
ghép lại theo hướng dẫn của GV để
khẳng đònh KL trên.
- Xem bài Đơn vò đo diện tích;
Xăng- ti- mét vuông.
Luyện từ và câu
154
$ 221 :ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM ,CHẤM HỎI
,CHẤM THAN
I. M ục tiêu :
Xác đònh được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân

hóa BT1. Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? BT2. Đặt đúng dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu BT3.
II. Chuẩn bò: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự
vật được nhân hóa trong bài thơ Em
thương và các TN được dùng để nhân hóa
các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1,
cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghóa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm
bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.

- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghó và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp
bổ sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu
tự xưng thân mật là tớ khi nói về
mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có
cảm giác bèo lục bình và xe lu
giống như người bạn gần gũi đang
nói chuyện cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn
thành bài tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
155
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập ,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em
thắng cuộc.
d) Củng cố - dặn dò

- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người
giỏi nhất
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho
các sự vật đó tự xưng là gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài Từ ngữ về
thể thao. Dấu phẩy.
thắng cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để
xem lại bộ móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng
nhớ ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn
con vật nhanh nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập
(Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than vào chỗ thích hợp
trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghó để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
bạn thắng cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây,
gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự
xưng là: tôi, ta,
Chính tả ( Nhớ viết )
$223 : CÙNG VUI CHƠI
I. I. M ục tiêu :
Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ.
II. Chuẩn bò: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.

Làm đúng BT2b.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ thường hay viết sai ở
tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da
đỏ, hùng dũng, hiệp só .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới
156
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép
bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của
BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm
bài xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiép tục chuẩn bò bài Buổi tập
thể dục.
thiệu bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2,
3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con các từ
dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt,
sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào
vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh
nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm
điểm
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả
lớp đọc thầm.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán
bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình
chọn bạn làm nhanh và làm đúng
nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.
Âm nhạc
ƠN TẬP BÀI HÁT : TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Tập kẻ khng nhạc và viết khố Son
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Đàn phím, nhạc cụ gõ, bảng phụ khng nhạc và khố Son.
2. Học sinh: Thanh phách, sách vở.
157
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra xen kẽ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ơn tập bài hát Tiếng hát bạn bè
mình.
- Đàn giai điệu cho HS nghe và hát lại bài hát
- Tổ chức cho HS hát kết hợp gõ đệm theo hai
âm sắc
- Tổ chức cho HS trình bày bài hát theo cách
hát đối đáp và hồ giọng kết hợp gõ đệm theo
tiết tấu lời ca.

- Gợi ý, mời học sinh lên biểu diễn bài hát kết
hợp động tác phụ hoạ, em nào có động tác phù
hợp, đẹp cho hướng dẫn lại cả lớp.
- Tổ chức cho HS tập biểu diễn bài hát trước
lớp theo nhóm, cá nhân.
- Nhận xét đánh giá
Hoạt động 2: Tập kẻ khng nhạc và viết
khố Son.
- Cho HS nhắc lại khng nhạc có mấy dòng
kẻ, khố Son được đặt vị trí nào trên khng
nhạc.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS tập kẻ khng
nhạc và viết khố Son vào vở (cho 2 HS lên
bảng thực hiện, cả lớp viết vào vở)
- Cho HS nhận xét một số bài. GV hướng dẫn
sửa một số lỗi sai của HS.
- Lắng nghe hát chuẩn xác theo đàn
- Hát gõ đệm theo hai âm sắc.
- Thực hiện theo hướng dẫn và u
cầu của GV
- Lớp theo dõi nhận xét
- Tập hát kết hợp thực hiện động
tác phụ hoạ
- Tập biểu diễn kết hợp động tác
phụ hoạ
- Theo dõi nhận xét
- Lắng nghe trả lời.
- Tập kẻ khng nhạc và viết khố
Son vào vở.
- Theo dõi nhận xét.

4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
- Cho HS nhắc lại khng nhạc và khố Son
- Đệm đàn cho HS trình bày lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Toán
$ 140 : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG -TI - MÉT VNG
I. Mục tiêu :
- Biết xăng-ti-mét vuông la đơn vò đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
158
- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
- BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. Chuẩn bò: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình
chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh
diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng
đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình
vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.

- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm
2
- Ghi bảng: 3cm
2
; 9cm
2
; 279cm
2
, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm
xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét
vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô
vuông 1cm
2
. Diện tich hình A bằng 6cm
2
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận
xét về kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.

- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo
dõi bổ sung.
+ Một trăm hai mươi xăng-ti-mét
vuông:120 cm
2
+ Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét
vuông: Viết là 1500 cm
2
+ Mười nghìn xăng-ti-mét vuông:
10 000 cm
2
159

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×