Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 9 : Áp suất chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.91 KB, 18 trang )


Kiểm tra đầu giờ (5 phút)

1. Viết công thức tính áp suất của chất
lỏng tại một điểm có độ sâu h trong lòng
chất lỏng?

2. Tính áp suất của một điểm trong chậu
thủy ngân và cách mặt thoáng của chậu
thủy ngân là 76cm (0,76m). Cho trọng
lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m
3
.
Hết giờ làm bài

Có một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ
giấy không thấm nước.
Khi lộn ngược cốc nước thì nước có chảy ra ngoài
không? Vì sao?
?
Tại sao nước không chảy
ra khi ta lật ngược cốc?


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày hàng
ngàn km, gọi là khí quyển. Con người và mọi sinh vật khác trên
trái đất đều đang sống “dưới đáy” của “đại dương không khí”


khổng lồ này.
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật
trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển bao quanh Trái
Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí
quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương. Sau đây là
một vài thí dụ.


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Hút bớt không khí trong hộp sữa, ta thấy hộp bị biến dạng
theo nhiều phía.
C1 Hãy giải thích tại sao?

Khi hút bớt không khí trong hộp sữa
ra, thì áp lực của không khí trong hộp nhỏ
hơn áp lực từ bên ngoài, nên vỏ hộp chịu
tác dụng của áp lực bên ngoài làm cho vỏ
hộp bị biến dạng.
1. Thí nghiệm 1


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong

nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và
kéo ống ra khỏi nước.
C2 Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?

Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của
không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên
lớn hơn trọng lượng của cột nước.
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
C3 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xãy ra hiện tượng
gì? Giải thích tại sao?

Nước sẽ chảy ra khỏi ống.

Vì không khí trong ống thông với khí quyển. Làm cho áp lực
phía trên của khí quyển (bằng với áp lực từ phía dưới ống )cộng
với trọng lượng của cột nước lớn hơn áp lực từ dưới lên của khí
quyển. Vì vậy mà cột nước chảy ra ngoài.


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển

Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của
Đức đã làm thì nghiệm sau:

Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng đường kính khoảng
30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí

không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí
bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào đầu một bán
cầu rồi đóng van lại. Người ta phải dùng 2 đàn ngựa mỗi đàn 8
con mà không kéo được hai bán cầu rời ra.
C4 Hãy giải thích tại sao?

Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả
cầu bằng 0. Khi đó vỏ quả cầu chịu áp lực của khí quyển từ mọi
phía nên hai bán cầu ép chặt với nhau.
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Thí nghiệm 3
Không khí
F
F


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển

Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của
áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Nhà bác học Tô-ri-xen-li người Ý là người
đầu tiên đo được độ lớn áp suất khí quyển.
Ông lấy một ống thuỷ tinh dài khoảng 1m,
một đầu kín, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy

ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược
xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào
chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ ngón tay bịt
miệng ra. Ông nhận thấy thuỷ ngân trong
ống tụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ
mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu.
A B
76cm


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển

Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của
áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển
bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
C5 Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài
ống) và tác dụng lên B (ở trong ống) có
bằng nhau không? Tại sao?

Bằng nhau, vì hai điểm A và B cùng
nằm trên một mặt nằm ngang trong chất
lỏng.
A B

76cm


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển

Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của
áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển
bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
C6 Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào?
Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?

Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí
quyển.

Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra
bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao
76cmHg (centimét thuỷ ngân).
A B
76cm


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các
câu hỏi sau:
C7 Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân
(Hg) là 136000N/m
3
.

Áp suất của cột thuỷ ngân tác dụng lên B là:
p = h.d = 0,76m.136000 N/m
3
= 103360 (N/m
2
).

Vì áp suất khí quyển bằng bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ
ngân trong ống Tô-ri-xen-li, nên người ta còn dùng chiều cao của
cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
VD: Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển

Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong
ống Tô-ri-xen-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg
(mi li mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. Vận dụng
C8 Giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.

Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ
giấy một áp lực có hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của
nước chứa trong cốc.


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống
Tô-ri-xen-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mi li
mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. Vận dụng
C9 Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất.

Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ hai

đầu ống thuốc tiêm thuốc chảy ra dễ dàng.

Ống nhỏ giọt.

Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà.


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống
Tô-ri-xen-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mi li
mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. Vận dụng
C10 Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào?
Tính áp suất này ra N/m
2
. Cho trọng lượng riêng của thủy ngân
là 136000N/m
3

Khí quyển gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy một cột thuỷ
ngân cao 76cm.
p = h.d = 0,76.136000 = 103360 (N/m
2
).



Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống
Tô-ri-xen-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mi li
mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. Vận dụng
C11 Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thuỷ ngân
mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-
xen-li phải dài ít nhất bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của
nước là 10000N/m
3
.
p = h
nước
xd
nước
= h
Hg
xd
Hg
= h
nước
x10000 = 0,76x136000

Suy ra: h
nước
= = 10,336 (m)
0,76x136000
10000
Vậy ống Tô-ri-xen-li dài ít nhất 10,336m khi dùng nước.


Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống
Tô-ri-xen-li, do đó người ta thường dùng đơn vị mmHg (mi li
mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. Vận dụng
C12 Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng
công thức p = h.d.

Vì ta không thể xác định chính xác độ cao của lớp khí quyển.

Trọng lượng riêng của của không khí trong lớp khí quyển luôn
thay đổi theo độ cao.

Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

Bài tập vận dụng:
9.1 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. không thay đổi.
D. có thể tăng và có thể giảm.
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. không thay đổi.
D. có thể tăng và có thể giảm.

Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài tập vận dụng:
9.2 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào
do áp suất khí quyển:
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng
lên như cũ.
B. Bánh xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng
lên như cũ.
B. Bánh xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.



Bài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân
trong ống Tô-ri-xen-li, do đó người ta thường dùng đơn vị
mmHg (mi li mét thuỷ ngân) làm đơn vị đo áp suất khí
quyển.
Bài học đến đây kết thúc.
Bài học đến đây kết thúc.
Các em học sinh luôn luôn học giỏi
Các em học sinh luôn luôn học giỏi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×