Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 53. Hoạt động thần kinh cấp cao ở người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.63 KB, 4 trang )

Tun 29. Ngày soạn: 11/03/2011
Tit 56. Ngày giảng: 16/03/2011
Bi 53. HOT NG THN KINH CP CAO NGI

I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
-Nờu c ngha ca s thnh lp v c ch ca PXCK
- HS phân biệt đợc những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều
kiện ở ngời với các động vật và thú nói riêng
- HS trình bày đợc vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng t duy trừu tợng ở con ngời
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập bộ môn
III Đồ dùng dạy học
GV:Chuẩn bị các t liệu về hoạt động thần kinh ở ngời.
HS : c bi trc nh
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định(1 )
2. Kiểm tra bài cũ: 5
?.Nờu ngha ca s thnh lp v c ch PXCK i vi i sng cỏc ng vt v con
ngi?.
?.Trỡnh by quỏ trỡnh hỡnh thnh PXCK v iu kin s hỡnh thnh cú kt qu?.
3. Bài mới
M bi: 1
GV: PXKĐK là cơ sở hoạt động của nhận thức, tinh thần , t duy, trí nhớ ở ngời và 1 số
động vật bậc cao. là biểu hiện của hoạt động thần kinh bậc cao.
- Hoạt động thần kinh bậc cao ở ngời và động vật có đặc điểm gì giống và khác nhau?

HOT NG CA GV HOT NG CA HS NI DUNG


Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở ngời 13
GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin, thảo luận:
?. Thông tin trên cho em
biết những gì?
?.Lấy ví dụ trong đời sống
về sự hình thành phản xạ có
điều kiện và ức chế các
phản xạ cũ?
?.Sự hình thành và ức chế
phản xạ có điều kiện ở ngời
giống và khác nhau những
HS nghiên cứu thông tin,
thảo luận trình bày:
+PXCK cú th thnh lp
t rt sm v cng xy ra
quỏ trỡnh c ch.
+Em bộ cú thúi quen bỳ
bng bỡnh sa, ln lờn
PXCK ny khụng cũn phự
hp na nờn ó b c ch v
phn x mi c thnh lp
l ung sa bng li.
+ Sự thành lập và ức chế
phản xạ có điều kiện là hai
I.Sự thành lập và ức chế
phản xạ có điều kiện ở ng -
ời
Sự thành lập và ức chế phản
xạ có điều kiện là hai quá

trình thuận nghịch liên hệ
mật thiết với nhau giúp cơ
thể thích nghi với đời sống
điểm nào?
GV hoàn thiện kiến thức
cho HS
quá trình thuận nghịch liên
hệ mật thiết với nhau giúp cơ
thể thích nghi với đời sống
Nhận xét, bổ sung rồi rút ra
kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết 15
GV yêu cầu HS thảo luận:
?.Tiếng nói và chữ viết có
vai trò gì trong đời sống
con ngời?

?.Lấy ví dụ minh họa?
GV hoàn thiện kiến thức
cho HS
HS đọc thông tin, thảo luận
tr li:
+ Tiếng nói và chữ viết là tín
hiệu gây ra các phản xạ có
điều kiện
+ Tiếng nói và chữ viết là
phơng tiện để con ngời giao
tiếp, trao đổi kinh nghiệm
với nhau
+Vớ d : Núi n ô chanh ằ

ta cú th hỡnh dung n qu
chanh ticú v chua hoc
khi c ch con ngi cú
th xỳc ng nh : vui,
bunhoc nh ting núi v
ch vit con ngi cú th
trao i giao tip.
Hs nhận xét, bổ sung
II. Vai trò của tiếng nói và
chữ viết
1. Tiếng nói và chữ viết là
tín hiệu gây ra các phản xạ
có điều kiện
2. Tiếng nói và chữ viết
là phơng tiện để con ngời
giao tiếp, trao đổi kinh
nghiệm với nhau
Hoạt động 3: Tìm hiểu t duy trừu tợng ở con ngời 6
GV phân tích cho HS thấy
đợc khả năng t duy trừu t-
ợng của con ngời thông qua
các ví dụ: con gà, con trâu,
con bò có đặc điểm chung
từ đó xây dựng khái niệm
Động vật
GV hoàn thiện kiến thức
cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết
luận chung
HS lắng nghe và ghi nhớ III. T duy trừu t ợng

- Từ những thuộc tính
chung của sự vật, con ngời
khái quát hóa thành những
khái niệm đợc diễn giải
bằng từ ngữ
- Khả năng khái quát, t
duy là cơ sở của t duy trừu
tợng
4. Kiểm tra đánh giá(3)
- Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện?
- Trình bày vai trò của tiếng nói và chữ viết?
5. Dặn dò(1)
- Học bài , tr li cõu hi cui bi.
- Soạn bài mới: Tỡm hiu ngha ca gic ng v cỏch v sinh h thn kinh

Tun 29. Ngày soạn: 11/03/2011
Tit 57. Ngày giảng: 18/03/2011

Bi 54. V SINH H THN KINH

I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS hiểu rõ đợc ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe
- HS trình bày đợc ý nghĩa của lao động, nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hởng xấu đến hệ
thần kinh
- Nêu rõ tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh. Xây
dựng cho bản thân một kế hoạch họa tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo cho học tập
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo để tìm hiểu các biện
pháp bảo vệ hệ thần kinh.

- Kỹ năng từ chối: không sử dụng, lạm dụng các chất kích thích hay chất ức chế
hệ thần kinh.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
GV: Chuẩn bị các t liệu về tác hại của các chất gây nghiện, bảng phhụ
HS :Xem bi trc nh
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định(1)
2. Kiểm tra bài cũ(5 )
- Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện?
- Trình bày vai trò của tiếng nói và chữ viết?
3. Bài mới
M bi: Trong cuộc sống hàng ngày, nhiều công việc đôi khi làm ta mệt mỏi. Sự mệt
mỏi này bắt nguồn từ hệ thần kinh sau đó tới các cơ quan khác. Vậy để có hệ thần kinh
khoẻ mạnh, hoạt động của cơ thể hợp lí chúng ta cần làm gì? Đó là nội dung của bài học
hôm nay.1
HOT NG CA GV HOT NG CA HS NI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe 15
GV yêu cầu HS thảo luận:
?. Vì sao nói giấc ngủ là
một nhu cầu sinh lí của cơ
thể, giấc ngủ có ý nghĩa nh
thế nào đối với sức khỏe ?

?.Muốn có giấc ngủ tốt cần
những điều kiện gì, nêu
HS thảo luận sau đó trình
bày:

+Hng phn v c ch l 2
mt i lp trong hot ng
thn kinh, nh ú m m
bo s cõn bng trong hot
ng ca h thn kinh.
+í ngha: Ngủ là một quá
trình ức chế của bộ não đảm
bảo sự phục hồi khả năng
I.í nghĩa của giấc ngủ đối
với sức khỏe
- Ngủ là một quá trình ức
chế của bộ não đảm bảo sự
phục hồi khả năng làm việc
của hệ thần kinh sau mt
ngy hc tp v lao ng.
- Biện pháp:
+ Cơ thể sảng khoái
+ Chỗ ngủ thuận lợi
những yếu tố có ảnh hởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến
giấc ngủ?
Gv: Bản chất của giấc ngủ
là quá trình ức chế tự nhiên
của vỏ não. Nhu cầu về giấc
ngủ đối với từng ngời ở các
độ tuổi khác nhau thì khác
nhau .
?. cú gic ng tt cn cú
nhng bin phỏp gỡ ?


GV hoàn thiện kiến thức
cho HS:
làm việc của hệ thần kinh
sau mt ngy hc tp v lao
ng.
+iu kin: to phn x cho
gic ng, to mt ng hỡnh:
ra mt, ỏnh rng trc khi
i ng, hớt th sõu
+Yu t: n no quỏ,dựng
cht kớch thớch: tr m,
cafờ, thuc lỏ trc khi
ng
+ Cơ thể sảng khoái, chỗ
ngủ thuận lợi ,không dùng
các chất kích thích ảnh hởng
tới giấc ngủ.
Hs: nhận xét, bổ sung rồi
rút ra kết luận
+ Không dùng các chất
kích thích ảnh hởng tới giấc
ngủ
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lao động và nghỉ ngơi hợp lí 10
GV yêu cầu HS thảo luận:
?.Tại sao không nên làm
việc quá sức ? Thức quá
khuya?
?.Mun gi gỡn v bo v
h thn kinh ta phi chỳ
iu gỡ ?.

GV hoàn thiện kiến thức
cho HS
HS đọc thông tin, thảo luận
sau đó trình bày:
+Vỡ lm vic quỏ sc v
thc khuya s nh hng
n h thn kinh m sc
khe con ngi ph thuc
vo h thn kinh.
+Đảm bảo giấc ngủ hằng
ngày
+ Tránh lo âu, suy nghĩ
+ Có chế độ làm việc hợp lí
Nhn xét, bổ sung
II. Lao động và nghỉ ngơi
hợp lí
- Để giữ gìn và bảo vệ hệ
thần kinh cần:
+ Đảm bảo giấc ngủ
hằng ngày
+ Tránh lo âu, suy nghĩ
+ Có chế độ làm việc
hợp lí
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác hại của việc lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối
với hệ thần kinh 10
GV yêu cầu HS thảo luận
hoàn
thành bảng 54 trang 172
dựa trên sự hiểu biết của
bản thân

?.Vic dn bi n gn
kim tra mi hc dn dp.
Vic lm ny cú nờn khụng
v cú nh hng gỡ n h
thn kinh khụng?
HS hoàn thành bảng và trình
bày:
+Hc dn dp tc l ngh
ngi khụng hp lớ v khi hc
khụng kp phi thc khuya
thm chớ phi dựng cht kớch
thớch Hu qu sỏng dy tr
v lm bi vi nng sut
thp vỡ thn kinh v th lc
III. Tránh lạm dụng các
chất kích thích và ức chế
đối với hệ thần kinh
- Chất kích thích: rợu, n-
ớc chè, cà phê làm cho hoạt
động vỏ não bị rối loạn, trí
nhớ kém, kích thích hệ thần
kinh gây khó ngủ
- Chất gây nghiện:
Thuốc lá, ma túy làm cơ
thể suy yếu, dễ mắc các
GV hoàn thiện kiến thức
cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết
luận chung
quỏ mt mi.

Hs nhận xét, bổ sung rồi rút
ra kết luận
bệnh ung th, khả năng làm
việc trí óc giảm, suy yếu
giống nòi, cạn kiệt kinh tế,
lây nhiễm HIV, mất nhân
cách
4. Kiểm tra đánh giá(2 )
- Trình bày ý nghĩa sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều
kiện gì?
- Trình bày tác hại của các chất kích thích và gây nghiện?
5. Dặn dò(1)
- Học bài ,tr li cõu hi cui bi.
- Soạn bài mới: chun b ni dung kim tra 1 tit.


×