Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Đề thi kết thúc học phần môn tiền tệ ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.26 KB, 57 trang )

Họ và tên:……………………………. THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Ngày tháng năm sinh:………………. MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
Mã sinh viên; ………………………
Lớp:…………………………………
………………………………………………………………………………………………
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG Đề số: 001
Dành cho lớp Văn bằng 2 Kế toán – QTKD 06
Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
1. Hệ thống ngân hàng mà ngân hàng trung ương vừa làm chức năng quản lý và chức
năng kinh doanh tiền tệ thì được gọi là hệ thống ngân hàng
2. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng ban đầu được ban hành vào
năm
3. Hoạt động tín dụng được dựa vào sự nên nó rất nhạy cảm.
4. Hình thức tín dụng mà có chủ thể ngân hàng tham gia gọi là
5. Một thứ gì đó mà được nhiều người chấp nhận thanh toán trong giao dịch trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thì được gọi là
6. Tiền giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào thì được gọi là tiền giấy
7. Các loại thẻ ATM, thanh toán, tín dụng được gọi là hình thái tiền
8. Khi tiền được định nghĩa theo vàng và bạc cùng lúc thì đây là chế độ tiền tệ
9. Khoản tín dụng cấp cho khách hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì được gọi là tín
dụng
10. Tỷ lệ % giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền cho vay được gọi là
11. Mục tiêu của chính sách tín dụng của ngân hàng là tăng và giảm
thiểu
12. Ngân hàng là ngân hàng chuyên cung cấp những khoản tín dụng nhỏ.
13. Bảng cân đối kế toán của NHTM gồm có 2 phần là và
14. M1 là khối tiền bằng ……………………………….cộng tiền gửi không kỳ hạn.
15. Tăng lãi suất chiết khấu của NHTW thì giá trị đồng nội tệ sẽ
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2


Câu 2:
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Căn cứ vào tính vật chất của tiền tệ, tiền tệ được chia thành…………… và ……….
A. tiền mặt và bút tệ B. tiền thực (hóa tệ) và dấu hiệu giá trị (tín tệ)
C. tiền mặt và tiền điện tử D. bút tệ và tiền điện tử
2. Tiền giấy và tiền xu ở Việt Nam đang sử dụng là tiền………
A. tiền điện tử B. hóa tệ
C. bút tệ D. tín tệ
3. Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được thành lập vào năm………
A. 1954 B. 1960
C. 1951 D. 1988
4. Cơ quan độc quyền phát hành tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là …
A. Chính phủ B. Kho bạc Nhà nước
C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam D. Ngân hàng thương mại
5. Quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội là tín dụng………
A. ngân hàng B. thương mại
C. nhà nước D. cả 3 trường hợp trên
6. Nếu căn cứ vào bảo đảm tín dụng thì tín dụng ngân hàng bao gồm: tín dụng………
và tín dụng………
A. không đảm bảo /có đảm bảo B. bằng tiền / bằng tài sản
C. hoàn trả trực tiếp / hoàn trả gián tiếp D. sản xuất kinh doanh / tiêu dùng
7. Trái phiếu do Chính phủ trung ương phát hành để huy động vốn trên thị trường nước
ngoài gọi là trái phiếu……
A. chiết khấu B. quốc nội
C. quốc tế D. nước ngoài
8. Giai đoạn từ năm 1975 – 1988 hệ thống ngân hàng của nước Việt Nam do
quản lí và điều hành.
A. Ngân hàng nước ngoài. B. Ngân hàng quốc gia Việt Nam
C. Ngân hàng Đông dương. D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
9. Chức năng của ngân hàng thương mại

A. Chức năng thủ quỹ B. Chức năng trung gian thanh toán
C. Chức năng trung gian tín dụng D. cả 3 trường hợp trên
10. Lãi suất …….: là lãi suất do ngân hàng trung ương ấn định, làm cơ sở tham khảo
cho các ngân hàng xác định lãi suất kinh doanh của mình.
A. cho vay B. liên ngân hàng
C. tái chiết khấu D. cơ bản
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời sai
11. Chức năng của ngân hàng trung ương
A. Chức năng phát hành tiền B. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
C. Chức năng ngân hàng nhà nước` D. Chức năng tạo tiền (bút tệ)
12. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng của NHTW thể hiện ở nội dung:
A. Mở tài khoản, nhận tiền gửi và quản lý các khoản tiền gửi của các NHTM.
B. Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng thương mại.
C. Cấp tín dụng cho các NHTM.
D. Cấp tín dụng cho các doanh nghiệp.
13. Về cơ bản, ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản
tiền gửi nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ D. Tất cả đều đúng
14. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng trung gian tài chính B. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
C. Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra
“sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
D. Chức năng tạo tiền
15. Giao dịch nào trong số những giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
A. Anh A mua bảo hiểm của Công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A.
B. Công ty X bán chịu sản phẩm cho công ty Y và công ty X ứng trước tiền mua hàng
ch công ty Z.
C. Quan hệ giữa người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ.
D. Quan hệ giữa ông P và AFC khi ông P mua 200 triệu đồng trái phiếu của AFC và

quan hệ giữa ông Q và Chính phủ khi ông Q mua 100 triệu đồng trái phiếu kho bạc.
Câu 3: Tại sao nói: lãi suất tín dụng là phương tiện kích thích các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh có hiệu quả. Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(Học viên được sử dụng tài liệu khi làm bài)
GV ra đề
ThS. Trương Ngọc Hằng
Họ và tên:……………………………. THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Ngày tháng năm sinh:………………. MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
Mã sinh viên; ………………………
Lớp:…………………………………
………………………………………………………………………………………………
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG Đề số: 002
Dành cho lớp Văn bằng 2 Kế toán – QTKD 06
Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
1. Chính sách tiền tệ là do NHTW thực hiện trên cơ sở tăng hoặc giảm nhằm để
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2. Tỷ giá thả nổi tự do là chế độ tỷ giá được điều hành bởi quan hệ ………… ngoại tệ
trên thị trường.

3. Hệ thống ngân hàng mà ngân hàng trung ương vừa làm chức năng quản lý và chức
năng kinh doanh tiền tệ thì được gọi là hệ thống ngân hàng
4. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng ban đầu được ban hành vào
năm
5. Hoạt động tín dụng được dựa vào sự nên nó rất nhạy cảm.
6. Hình thức tín dụng mà có chủ thể ngân hàng tham gia gọi là
7. Một thứ gì đó mà được nhiều người chấp nhận thanh toán trong giao dịch trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thì được gọi là
8. Tiền giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào thì được gọi là tiền giấy
9. Các loại thẻ ATM, thanh toán, tín dụng được gọi là hình thái tiền
10. Khi tiền được định nghĩa theo vàng và bạc cùng lúc thì đây là chế độ tiền tệ
11. Khoản tín dụng cấp cho khách hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì được gọi là tín
dụng
12. Tỷ lệ % giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền cho vay được gọi là
13. Ngân hàng là ngân hàng chuyên cung cấp những khoản tín dụng nhỏ.
14. M1 là khối tiền bằng ……………………………….cộng tiền gửi không kỳ hạn.
15. Tăng lãi suất chiết khấu của NHTW thì giá trị đồng nội tệ sẽ
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
Câu 2:
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Lãi suất cơ bản hiện nay ở Việt Nam là…….
A. 16% B. 12%
C. 14% D. 10%
2. Lãi suất …….: là lãi suất cho vay mà ngân hàng thương mại nhận được thông qua
nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá chưa đến
hạn thanh toán.
A. cơ bản B. chiết khấu
C. liên ngân hàng D. cho vay
3. Căn cứ vào tính vật chất của tiền tệ, tiền tệ được chia thành…………… và ……….
A. tiền mặt và tiền điện tử B. tiền thực (hóa tệ) và dấu hiệu giá trị (tín tệ)

C. tiền mặt và bút tệ D. bút tệ và tiền điện tử
4. Tiền giấy và tiền xu ở Việt Nam đang sử dụng là tiền………
A. hóa tệ B. tín tệ
C. bút tệ D. tiền điện tử
5. Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được thành lập vào năm………
A. 1951 B. 1960
C. 1954 D. 1988
6. Cơ quan độc quyền phát hành tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là …
A. Chính phủ B. Kho bạc Nhà nước
C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam D. Ngân hàng thương mại
7. Nếu căn cứ vào bảo đảm tín dụng thì tín dụng ngân hàng bao gồm: tín dụng………
và tín dụng………
A. bằng tiền / bằng tài sản B. không đảm bảo /có đảm bảo
C. hoàn trả trực tiếp / hoàn trả gián tiếp D. sản xuất kinh doanh / tiêu dùng
8. Giai đoạn từ năm 1975 – 1988 hệ thống ngân hàng của nước Việt Nam do
quản lí và điều hành.
A. Ngân hàng nước ngoài. B. Ngân hàng quốc gia Việt Nam
C. Ngân hàng Đông dương. D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
9. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng thủ quỹ B. Chức năng trung gian thanh toán
C. Chức năng trung gian tín dụng D. cả 3 trường hợp trên
10. Lãi suất …….: là lãi suất do ngân hàng trung ương ấn định, làm cơ sở tham khảo
cho các ngân hàng xác định lãi suất kinh doanh của mình.
A. cơ bản B. liên ngân hàng
C. tái chiết khấu D. cho vay
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời sai
11. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng của NHTW thể hiện ở nội dung:
A. Mở tài khoản, nhận tiền gửi và quản lý các khoản tiền gửi của các NHTM.
B. Cấp tín dụng cho các doanh nghiệp
C. Cấp tín dụng cho các NHTM.

D. Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng thương mại
12. Chức năng của ngân hàng trung ương
A. Chức năng phát hành tiền B. Chức năng tạo tiền (bút tệ)
C. Chức năng ngân hàng nhà nước` D. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
13. Giao dịch nào trong số những giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
A. Công ty X bán chịu sản phẩm cho công ty Y và công ty X ứng trước tiền mua hàng
ch công ty Z.
B. Anh A mua bảo hiểm của Công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A.
C. Quan hệ giữa người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ.
D. Quan hệ giữa ông P và AFC khi ông P mua 200 triệu đồng trái phiếu của AFC và
quan hệ giữa ông Q và Chính phủ khi ông Q mua 100 triệu đồng trái phiếu kho bạc.
14. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng trung gian tài chính B. Chức năng tạo tiền
C. Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra
“sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
D. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
15. Về cơ bản, ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản
tiền gửi nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Tại sao nói: lãi suất tín dụng là phương tiện kích thích các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh có hiệu quả. Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(Học viên được sử dụng tài liệu khi làm bài)
GV ra đề
ThS. Trương Ngọc Hằng
Họ và tên:……………………………. THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Ngày tháng năm sinh:………………. MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
Mã sinh viên; ………………………
Lớp:…………………………………
………………………………………………………………………………………………
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG Đề số: 003
Dành cho lớp Văn bằng 2 Kế toán – QTKD 06
Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
1. Tỷ lệ % giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền cho vay được gọi là
2. Mục tiêu của chính sách tín dụng của ngân hàng là tăng và giảm thiểu
3. Ngân hàng là ngân hàng chuyên cung cấp những khoản tín dụng nhỏ.
4. Hệ thống ngân hàng mà ngân hàng trung ương vừa làm chức năng quản lý và chức
năng kinh doanh tiền tệ thì được gọi là hệ thống ngân hàng
5. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng ban đầu được ban hành vào
năm
6. Hoạt động tín dụng được dựa vào sự nên nó rất nhạy cảm.
7. Hình thức tín dụng mà có chủ thể ngân hàng tham gia gọi là
8. Một thứ gì đó mà được nhiều người chấp nhận thanh toán trong giao dịch trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thì được gọi là
9. Tiền giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào thì được gọi là tiền giấy
10. Các loại thẻ ATM, thanh toán, tín dụng được gọi là hình thái tiền
11. Khi tiền được định nghĩa theo vàng và bạc cùng lúc thì đây là chế độ tiền tệ
12. Khoản tín dụng cấp cho khách hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì được gọi là tín

dụng
13. Bảng cân đối kế toán của NHTM gồm có 2 phần là và
14. M1 là khối tiền bằng ……………………………….cộng tiền gửi không kỳ hạn.
15. Tăng lãi suất chiết khấu của NHTW thì giá trị đồng nội tệ sẽ
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
Câu 2:
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Cơ quan độc quyền phát hành tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là …
A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam B. Kho bạc Nhà nước
C. Chính phủ D. Ngân hàng thương mại
2. Quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội là tín dụng………
A. ngân hàng B. thương mại
C. nhà nước D. cả 3 trường hợp trên
3. Căn cứ vào tính vật chất của tiền tệ, tiền tệ được chia thành…………… và ……….
A. tiền mặt và bút tệ B. tiền thực (hóa tệ) và dấu hiệu giá trị (tín tệ)
C. tiền mặt và tiền điện tử D. bút tệ và tiền điện tử
4. Tiền giấy và tiền xu ở Việt Nam đang sử dụng là tiền………
A. bút tệ B. hóa tệ
C. tín tệ D. tiền điện tử
5. Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được thành lập vào năm………
A. 1951 B. 1960
C. 1954 D. 1988
6. Nếu căn cứ vào bảo đảm tín dụng thì tín dụng ngân hàng bao gồm: tín dụng………
và tín dụng………
A. hoàn trả trực tiếp / hoàn trả gián tiếp B. bằng tiền / bằng tài sản
C. không đảm bảo /có đảm bảo D. sản xuất kinh doanh / tiêu dùng
7. Trái phiếu do Chính phủ trung ương phát hành để huy động vốn trên thị trường nước
ngoài gọi là trái phiếu……
A. nước ngoài B. quốc nội
C. chiết khấu D. quốc tế

8. Lãi suất …….: là lãi suất do ngân hàng trung ương ấn định, làm cơ sở tham khảo cho
các ngân hàng xác định lãi suất kinh doanh của mình.
A. tái chiết khấu B. liên ngân hàng
C. cơ bản D. cho vay
9. Giai đoạn từ năm 1975 – 1988 hệ thống ngân hàng của nước Việt Nam do
quản lí và điều hành.
A. Ngân hàng nước ngoài. B. Ngân hàng quốc gia Việt Nam
C. Ngân hàng Đông dương. D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
10. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng thủ quỹ B. Chức năng trung gian thanh toán
C. Chức năng trung gian tín dụng D. cả 3 trường hợp trên
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời sai
11. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng của NHTW thể hiện ở nội dung:
A. Mở tài khoản, nhận tiền gửi và quản lý các khoản tiền gửi của các NHTM.
B. Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng thương mại.
C. Cấp tín dụng cho các NHTM.
D. Cấp tín dụng cho các doanh nghiệp.
12. Về cơ bản, ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản
tiền gửi nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ D. Tất cả đều đúng
13. Chức năng của ngân hàng trung ương
A. Chức năng phát hành tiền B. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
C. Chức năng ngân hàng nhà nước` D. Chức năng tạo tiền (bút tệ)
14. Giao dịch nào trong số những giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
A. Quan hệ giữa người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ.
B. Công ty X bán chịu sản phẩm cho công ty Y và công ty X ứng trước tiền mua hàng
ch công ty Z.
C. Anh A mua bảo hiểm của Công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A.
D. Quan hệ giữa ông P và AFC khi ông P mua 200 triệu đồng trái phiếu của AFC và

quan hệ giữa ông Q và Chính phủ khi ông Q mua 100 triệu đồng trái phiếu kho bạc.
15. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng trung gian tài chính B. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
C. Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra
“sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
D. Chức năng tạo tiền
Câu 3: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng tại chi nhánh ACB ĐắkLắk số tiền
là 1.000.000.000đ. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 18%năm. Giả sử
bạn là nhân viên giao dịch. Vào ngày giao dịch, ông X hỏi bạn ông ấy sẽ nhận được cả
gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu:
a) Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.
b) Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng.
c) Ngân hàng tính lãi kép hàng quý.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(Học viên được sử dụng tài liệu khi làm bài)
GV ra đề
ThS. Trương Ngọc Hằng
Họ và tên:……………………………. THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Ngày tháng năm sinh:………………. MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
Mã sinh viên; ………………………
Lớp:…………………………………
………………………………………………………………………………………………
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG Đề số: 004
Dành cho lớp Văn bằng 2 Kế toán – QTKD 06
Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
1. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng ban đầu được ban hành vào

năm
2. Chính sách tiền tệ là do NHTW thực hiện trên cơ sở tăng hoặc giảm nhằm để
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
3. Tỷ giá thả nổi tự do là chế độ tỷ giá được điều hành bởi quan hệ ………… ngoại tệ
trên thị trường.
4. Hệ thống ngân hàng mà ngân hàng trung ương vừa làm chức năng quản lý và chức
năng kinh doanh tiền tệ thì được gọi là hệ thống ngân hàng
5. Hoạt động tín dụng được dựa vào sự nên nó rất nhạy cảm.
6. Hình thức tín dụng mà có chủ thể ngân hàng tham gia gọi là
7. Một thứ gì đó mà được nhiều người chấp nhận thanh toán trong giao dịch trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thì được gọi là
8. Tiền giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào thì được gọi là tiền giấy
9. Các loại thẻ ATM, thanh toán, tín dụng được gọi là hình thái tiền
10. Khi tiền được định nghĩa theo vàng và bạc cùng lúc thì đây là chế độ tiền tệ
11. Khoản tín dụng cấp cho khách hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì được gọi là tín
dụng
12. Tăng lãi suất chiết khấu của NHTW thì giá trị đồng nội tệ sẽ
13. Tỷ lệ % giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền cho vay được gọi là
14. Ngân hàng là ngân hàng chuyên cung cấp những khoản tín dụng nhỏ.
15. M1 là khối tiền bằng ……………………………….cộng tiền gửi không kỳ hạn.
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
Câu 2:
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Lãi suất …….: là lãi suất cho vay mà ngân hàng thương mại nhận được thông qua
nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá chưa đến
hạn thanh toán.
A. cơ bản B. liên ngân hàng
C. chiết khấu D. cho vay
2. Lãi suất cơ bản hiện nay ở Việt Nam là…….
A. 14% B. 12%

C. 16% D. 10%
3. Căn cứ vào tính vật chất của tiền tệ, tiền tệ được chia thành…………… và ……….
A. tiền mặt và bút tệ B. tiền thực (hóa tệ) và dấu hiệu giá trị (tín tệ)
C. tiền mặt và tiền điện tử D. bút tệ và tiền điện tử
4. Cơ quan độc quyền phát hành tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là …
A. Ngân hàng thương mại B. Kho bạc Nhà nước
C. Chính phủ D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
5. Tiền giấy và tiền xu ở Việt Nam đang sử dụng là tiền………
A. tín tệ B. hóa tệ
C. bút tệ D. tiền điện tử
6. Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được thành lập vào năm………
A. 1960 B. 1951
C. 1954 D. 1988
7. Nếu căn cứ vào bảo đảm tín dụng thì tín dụng ngân hàng bao gồm: tín dụng………
và tín dụng………
A. không đảm bảo /có đảm bảo B. bằng tiền / bằng tài sản
C. hoàn trả trực tiếp / hoàn trả gián tiếp D. sản xuất kinh doanh / tiêu dùng
8. Giai đoạn từ năm 1975 – 1988 hệ thống ngân hàng của nước Việt Nam do
quản lí và điều hành.
A. Ngân hàng nước ngoài. B. Ngân hàng quốc gia Việt Nam
C. Ngân hàng Đông dương. D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
9. Lãi suất …….: là lãi suất do ngân hàng trung ương ấn định, làm cơ sở tham khảo cho
các ngân hàng xác định lãi suất kinh doanh của mình.
A. cơ bản B. liên ngân hàng
C. tái chiết khấu D. cho vay
10. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng thủ quỹ B. Chức năng trung gian thanh toán
C. Chức năng trung gian tín dụng D. cả 3 trường hợp trên
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời sai
11. Chức năng của ngân hàng trung ương

A. Chức năng phát hành tiền B. Chức năng tạo tiền (bút tệ)
C. Chức năng ngân hàng nhà nước` D. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
12. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng của NHTW thể hiện ở nội dung:
A. Mở tài khoản, nhận tiền gửi và quản lý các khoản tiền gửi của các NHTM.
B. Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng thương mại.
C. Cấp tín dụng cho các doanh nghiệp.
D. Cấp tín dụng cho các NHTM.
13. Giao dịch nào trong số những giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
A. Anh A mua bảo hiểm của Công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A.
B. Công ty X bán chịu sản phẩm cho công ty Y và công ty X ứng trước tiền mua hàng
ch công ty Z.
C. Quan hệ giữa người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ.
D. Quan hệ giữa ông P và AFC khi ông P mua 200 triệu đồng trái phiếu của AFC và
quan hệ giữa ông Q và Chính phủ khi ông Q mua 100 triệu đồng trái phiếu kho bạc.
14. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng trung gian tài chính B. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
C. Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra
“sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
D. Chức năng tạo tiền (bút tệ)
15. Về cơ bản, ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản
tiền gửi nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng tại chi nhánh ACB ĐắkLắk số tiền
là 500.000.000đ. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 18%năm. Giả sử
bạn là nhân viên giao dịch. Vào ngày giao dịch, ông X hỏi bạn ông ấy sẽ nhận được cả
gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu:
a. Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.
b. Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng.
c. Ngân hàng tính lãi kép hàng quý.

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(Học viên được sử dụng tài liệu khi làm bài)
GV ra đề
ThS. Trương Ngọc Hằng
Họ và tên:……………………………. THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Ngày tháng năm sinh:………………. MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
Mã sinh viên; ………………………
Lớp:…………………………………
………………………………………………………………………………………………
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG Đề số: 005
Dành cho lớp Văn bằng 2 Kế toán – QTKD 06
Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
1. Tiền giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào thì được gọi là tiền giấy
2. Hệ thống ngân hàng mà ngân hàng trung ương vừa làm chức năng quản lý và chức
năng kinh doanh tiền tệ thì được gọi là hệ thống ngân hàng
3. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng ban đầu được ban hành vào
năm
4. Hoạt động tín dụng được dựa vào sự nên nó rất nhạy cảm.
5. M1 là khối tiền bằng ……………………………….cộng tiền gửi không kỳ hạn.
6. Hình thức tín dụng mà có chủ thể ngân hàng tham gia gọi là
7. Một thứ gì đó mà được nhiều người chấp nhận thanh toán trong giao dịch trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thì được gọi là
8. Các loại thẻ ATM, thanh toán, tín dụng được gọi là hình thái tiền
9. Khi tiền được định nghĩa theo vàng và bạc cùng lúc thì đây là chế độ tiền tệ
10. Tăng lãi suất chiết khấu của NHTW thì giá trị đồng nội tệ sẽ
11. Khoản tín dụng cấp cho khách hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì được gọi là tín

dụng
12. Tỷ lệ % giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền cho vay được gọi là
13. Mục tiêu của chính sách tín dụng của ngân hàng là tăng và giảm
thiểu
14. Ngân hàng là ngân hàng chuyên cung cấp những khoản tín dụng nhỏ.
15. Bảng cân đối kế toán của NHTM gồm có 2 phần là và
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
Câu 2:
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được thành lập vào năm………
A. 1988 B. 1960
C. 1954 D. 1951
2. Căn cứ vào tính vật chất của tiền tệ, tiền tệ được chia thành…………… và ……….
A. bút tệ và tiền điện tử B. tiền thực (hóa tệ) và dấu hiệu giá trị (tín tệ)
C. tiền mặt và tiền điện tử D. tiền mặt và bút tệ
3. Tiền giấy và tiền xu ở Việt Nam đang sử dụng là tiền………
A. bút tệ B. hóa tệ
C. tín tệ D. tiền điện tử
4. Cơ quan độc quyền phát hành tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là …
A. Kho bạc Nhà nước B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
C. Chính phủ D. Ngân hàng thương mại
5. Quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội là tín dụng………
A. ngân hàng B. thương mại
C. nhà nước D. cả 3 trường hợp trên
6. Trái phiếu do Chính phủ trung ương phát hành để huy động vốn trên thị trường nước
ngoài gọi là trái phiếu……
A. nước ngoài B. quốc nội
C. chiết khấu D. quốc tế
7. Nếu căn cứ vào bảo đảm tín dụng thì tín dụng ngân hàng bao gồm: tín dụng………
và tín dụng………

A. không đảm bảo /có đảm bảo B. bằng tiền / bằng tài sản
C. hoàn trả trực tiếp / hoàn trả gián tiếp D. sản xuất kinh doanh / tiêu dùng
8. Lãi suất …….: là lãi suất do ngân hàng trung ương ấn định, làm cơ sở tham khảo cho
các ngân hàng xác định lãi suất kinh doanh của mình.
A. cơ bản B. liên ngân hàng
C. tái chiết khấu D. cho vay
9. Giai đoạn từ năm 1975 – 1988 hệ thống ngân hàng của nước Việt Nam do
quản lí và điều hành.
A. Ngân hàng nước ngoài. B. Ngân hàng quốc gia Việt Nam
C. Ngân hàng Đông dương. D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
10. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng thủ quỹ B. Chức năng trung gian thanh toán
C. Chức năng trung gian tín dụng D. cả 3 trường hợp trên
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời sai
11. Về cơ bản, ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản
tiền gửi nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ D. Tất cả đều đúng
12. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng của NHTW thể hiện ở nội dung:
A. Mở tài khoản, nhận tiền gửi và quản lý các khoản tiền gửi của các NHTM.
B. Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng thương mại.
C. Cấp tín dụng cho các NHTM.
D. Cấp tín dụng cho các doanh nghiệp.
13. Chức năng của ngân hàng trung ương
A. Chức năng phát hành tiền B. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
C. Chức năng ngân hàng nhà nước` D. Chức năng tạo tiền (bút tệ)
14. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng trung gian tài chính B. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
C. Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra
“sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.

D. Chức năng tạo tiền
15. Giao dịch nào trong số những giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
A. Quan hệ giữa người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ.
B. Công ty X bán chịu sản phẩm cho công ty Y và công ty X ứng trước tiền mua hàng
ch công ty Z.
C. Anh A mua bảo hiểm của Công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A.
D. Quan hệ giữa ông P và AFC khi ông P mua 200 triệu đồng trái phiếu của AFC và
quan hệ giữa ông Q và Chính phủ khi ông Q mua 100 triệu đồng trái phiếu kho bạc.
Câu 3: Tại sao nói: lãi suất tín dụng là phương tiện kích thích các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh có hiệu quả. Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(Học viên được sử dụng tài liệu khi làm bài)
GV ra đề
ThS. Trương Ngọc Hằng
Họ và tên:……………………………. THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Ngày tháng năm sinh:………………. MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
Mã sinh viên; ………………………
Lớp:…………………………………
………………………………………………………………………………………………
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG Đề số: 006

Dành cho lớp Văn bằng 2 Kế toán – QTKD 06
Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
1. Tỷ giá thả nổi tự do là chế độ tỷ giá được điều hành bởi quan hệ ………… ngoại tệ
trên thị trường.
2. Chính sách tiền tệ là do NHTW thực hiện trên cơ sở tăng hoặc giảm nhằm để
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
3. Hệ thống ngân hàng mà ngân hàng trung ương vừa làm chức năng quản lý và chức
năng kinh doanh tiền tệ thì được gọi là hệ thống ngân hàng
4. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng ban đầu được ban hành vào
năm
5. Hoạt động tín dụng được dựa vào sự nên nó rất nhạy cảm.
6. Hình thức tín dụng mà có chủ thể ngân hàng tham gia gọi là
7. Một thứ gì đó mà được nhiều người chấp nhận thanh toán trong giao dịch trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thì được gọi là
8. Tiền giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào thì được gọi là tiền giấy
9. Các loại thẻ ATM, thanh toán, tín dụng được gọi là hình thái tiền
10. Khi tiền được định nghĩa theo vàng và bạc cùng lúc thì đây là chế độ tiền tệ
11. Tăng lãi suất chiết khấu của NHTW thì giá trị đồng nội tệ sẽ
12. Khoản tín dụng cấp cho khách hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì được gọi là tín
dụng
13. Tỷ lệ % giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền cho vay được gọi là
14. Ngân hàng là ngân hàng chuyên cung cấp những khoản tín dụng nhỏ.
15. M1 là khối tiền bằng ……………………………….cộng tiền gửi không kỳ hạn.
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
Câu 2:
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Cơ quan độc quyền phát hành tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là …
A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam B. Kho bạc Nhà nước
C. Chính phủ D. Ngân hàng thương mại

2. Căn cứ vào tính vật chất của tiền tệ, tiền tệ được chia thành…………… và ……….
A. tiền mặt và bút tệ B. tiền thực (hóa tệ) và dấu hiệu giá trị (tín tệ)
C. tiền mặt và tiền điện tử D. bút tệ và tiền điện tử
3. Lãi suất cơ bản hiện nay ở Việt Nam là…….
A. 14% B. 12%
C. 16% D. 10%
4. Lãi suất …….: là lãi suất cho vay mà ngân hàng thương mại nhận được thông qua
nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá chưa đến
hạn thanh toán.
A. cơ bản B. liên ngân hàng
C. chiết khấu D. cho vay
5. Lãi suất …….: là lãi suất do ngân hàng trung ương ấn định, làm cơ sở tham khảo cho
các ngân hàng xác định lãi suất kinh doanh của mình.
A. cơ bản B. liên ngân hàng
C. tái chiết khấu D. cho vay
6. Giai đoạn từ năm 1975 – 1988 hệ thống ngân hàng của nước Việt Nam do
quản lí và điều hành.
A. Ngân hàng nước ngoài. B. Ngân hàng quốc gia Việt Nam
C. Ngân hàng Đông dương. D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
7. Tiền giấy và tiền xu ở Việt Nam đang sử dụng là tiền………
A. tín tệ B. hóa tệ
C. bút tệ D. tiền điện tử
8. Nếu căn cứ vào bảo đảm tín dụng thì tín dụng ngân hàng bao gồm: tín dụng………
và tín dụng………
A. không đảm bảo /có đảm bảo B. bằng tiền / bằng tài sản
C. hoàn trả trực tiếp / hoàn trả gián tiếp D. sản xuất kinh doanh / tiêu dùng
9. Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được thành lập vào năm………
A. 1951 B. 1960
C. 1954 D. 1988
10. Chức năng của ngân hàng thương mại

A. Chức năng thủ quỹ B. Chức năng trung gian thanh toán
C. Chức năng trung gian tín dụng D. cả 3 trường hợp trên
@Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời sai
11. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng của NHTW thể hiện ở nội dung:
A. Mở tài khoản, nhận tiền gửi và quản lý các khoản tiền gửi của các NHTM.
B. Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng thương mại.
C. Cấp tín dụng cho các NHTM.
D. Cấp tín dụng cho các doanh nghiệp.
12. Về cơ bản, ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản
tiền gửi nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ D. Tất cả đều đúng
13. Giao dịch nào trong số những giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
A. Anh A mua bảo hiểm của Công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A.
B. Công ty X bán chịu sản phẩm cho công ty Y và công ty X ứng trước tiền mua hàng
ch công ty Z.
14. Chức năng của ngân hàng trung ương
A. Chức năng phát hành tiền B. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
C. Chức năng ngân hàng nhà nước` D. Chức năng tạo tiền (bút tệ)
C. Quan hệ giữa người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ.
D. Quan hệ giữa ông P và AFC khi ông P mua 200 triệu đồng trái phiếu của AFC và
quan hệ giữa ông Q và Chính phủ khi ông Q mua 100 triệu đồng trái phiếu kho bạc.
15. Chức năng của ngân hàng thương mại
A. Chức năng trung gian tài chính B. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
C. Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra
“sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
D. Chức năng tạo tiền
Câu 3: Tại sao nói: lãi suất tín dụng là phương tiện kích thích các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh có hiệu quả. Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(Học viên được sử dụng tài liệu khi làm bài)
GV ra đề
ThS. Trương Ngọc Hằng
Họ và tên:……………………………. THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Ngày tháng năm sinh:………………. MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
Mã sinh viên; ………………………
Lớp:…………………………………
………………………………………………………………………………………………
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG Đề số: 007
Dành cho lớp Văn bằng 2 Kế toán – QTKD 06
Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
1. M1 là khối tiền bằng ……………………………….cộng tiền gửi không kỳ hạn.
2. Tăng lãi suất chiết khấu của NHTW thì giá trị đồng nội tệ sẽ
3. Hệ thống ngân hàng mà ngân hàng trung ương vừa làm chức năng quản lý và chức
năng kinh doanh tiền tệ thì được gọi là hệ thống ngân hàng
4. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng ban đầu được ban hành vào
năm
5. Hoạt động tín dụng được dựa vào sự nên nó rất nhạy cảm.
6. Hình thức tín dụng mà có chủ thể ngân hàng tham gia gọi là

7. Một thứ gì đó mà được nhiều người chấp nhận thanh toán trong giao dịch trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thì được gọi là
8. Tiền giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào thì được gọi là tiền giấy
9. Các loại thẻ ATM, thanh toán, tín dụng được gọi là hình thái tiền
10. Khi tiền được định nghĩa theo vàng và bạc cùng lúc thì đây là chế độ tiền tệ
11. Khoản tín dụng cấp cho khách hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì được gọi là tín
dụng
12. Tỷ lệ % giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền cho vay được gọi là
13. Mục tiêu của chính sách tín dụng của ngân hàng là tăng và giảm
thiểu
14. Ngân hàng là ngân hàng chuyên cung cấp những khoản tín dụng nhỏ.
15. Bảng cân đối kế toán của NHTM gồm có 2 phần là và
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2

×