TR
NG I H C C N TH
KHOA KINH T & QU N TR KINH DOANH
C NG CHI TI T
LU N V N T T NGHI P
PHÂN TÍCH HO T NG XU T KH U
TH Y S N C A CÔNG TY C PH N
XU T NH P KH U TH Y S N
CASEAMEX
Giáo viên h ng d n: Sinh viên th c hi n
Ths. TR N BÁ TRÍ HU NH CÔNG V
MSSV: 4074708
L p: Ngo i th ng A1
MSL: KT0724A1- 33
C n Th – 2010
-- Converted from Word to PDF for free by Fast PDF -- www.fastpdf.com --
i
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học ở Trường ñại học Cần Thơ, em luôn ñược sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô, nhất là Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD
ñã truyền ñạt cho em về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian học
tập ở trường.
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
CASEAMEX, ñược học hỏi thực tế và sự hướng dẫn giúp ñỡ nhiệt tình của Ban
Lãnh ðạo và các cô chú trong Công ty, ñặc biệt là Chú Giang, Anh Hiếu và Chị
Hồng cùng với sự chỉ dạy của Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD ñã giúp em hoàn
thành ñề tài tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn ñến Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD ñã truyền ñạt
cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua, ñặc biệt là thầy Trần Bá Trí ñã tận
tình hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn ñến Ban Lãnh ðạo và các cô chú trong Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu thủy sản CASEAMEX , ñặc biệt là Chú Giang, Anh Hiếu
và Chị Hồng ñã tận tình giúp ñỡ và hướng dẫn em trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận
văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận ñược sự ñóng góp
của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh ðạo Công ty giúp em khắc phục ñược những
thiếu sót và khuyết ñiểm.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD, Ban Giám ðốc và toàn
thể Quý Cô Chú trong Công ty lời chúc sức khoẻ và luôn thành ñạt.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Công Vụ
ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Huỳnh Công Vụ
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ngày …. tháng …. năm 2010
Thủ trưởng ñơn vị
(ký tên và ñóng dấu)
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
• Họ và tên người hướng dẫn: Thầy Trần Bá Trí
• Học vị: Thạc Sĩ
• Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
• Cơ quan công tác: Trường ðại Học Cần Thơ
• Tên học viên : Huỳnh Công Vụ
• Mã số sinh viên : 4074708
• Chuyên ngành : Kinh tế ngoại thương
• Tên ñề tài : Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công
ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ - CASEAMEX
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về hình thức:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược .........................................................
.....................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
7. Kết luận
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2010.
NGƯỜI NHẬN XÉT
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày…. tháng …. năm 2010
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)
vi
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3.1. Không gian ............................................................................................ 3
1.3.2. Thời gian ............................................................................................... 3
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. Phương pháp luận ........................................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu ......................................................................... 4
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu .......................................................... 4
2.1.3 Khái niệm thị trường xuất khẩu và vai trò của phân tích thị trường xuất
khẩu ................................................................................................................... 5
2.1.3 Khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận ......................................... 6
2.1.4 Chất lượng sản phẩm .............................................................................. 7
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 8
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 8
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN CASEAMEX ..................................................... 12
3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
CASEAMEX ................................................................................................... 12
3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty ................................................................ 12
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 12
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và quyền hạn của Công ty ................... 15
3.1.4 Vai trò và phạm vi hoạt ñộng của Công ty ........................................... 16
3.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................................... 17
vii
3.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty ..................................................... 19
3.3. Phân tích chung về tình hình hoạt ñộng của Công ty giai ñoạn 2007-2009 . 21
3.4. ðịnh hướng phát triển của Công ty năm 2010 ............................................ 25
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CASEAMEX GIAI ðOẠN 2007 – 6/2010 ................ 27
4.1 Phân tích doanh thu xuất khẩu thủy sản của Công ty .................................. 27
4.2 Phân tích sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của Công ty ........................... 31
4.3 Phân tích cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu của Công ty ................................ 33
4.4 Phân tích các thị trường xuất khẩu chủ lực của Công ty .............................. 39
4.5 Tìm hiểu chiến lược cạnh tranh Công ty ñang áp dụng ............................... 49
4.5.1 Chiến lược cạnh tranh bằng chất lượng ................................................. 49
4.5.2 Chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường ...................................... 50
4.5.3 Chiến lược giá cả .................................................................................. 50
Chương 5: GIẢI PHÁP CHO HOẠT ðỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN
CỦA CÔNG TY CASEAMEX ...................................................................... 51
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 53
6.1. Kết luận ..................................................................................................... 53
6.2 Kiến nghị ................................................................................................... 53
6.2.1. ðối với hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) . 53
6.2.2. ðối với Nhà nước
....................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 56
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 57
viii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty từ năm 2007 – 2009 ... 21
Bảng 2 : Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty 6 tháng ñầu năm 2009,
2010 ...................................................................................................... 25
Bảng 3: Doanh thu xuất khẩu thủy sản của Công ty theo hình thức xuất khẩu giai
ñoạn 2007 - 2009 .............................................................................................. 27
Bảng 4: Doanh thu xuất khẩu thủy sản của Công ty theo hình thức xuất khẩu
6 tháng ñầu năm 2008, 2009, 2010 .................................................................. 30
Bảng 5: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty giai ñoạn 2007-
2009 ................................................................................................................ 31
Bảng 6: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty 6 tháng ñầu
năm 2008, 2009, 2010 ...................................................................................... 33
Bảng 7: Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu thủy sản của Công ty giai ñoạn 2007 -
2009 ................................................................................................................. 34
Bảng 8: Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu thủy sản của Công ty 6 tháng ñầu năm
2008, 2009, 2010 .............................................................................................. 37
Bảng 9: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty sang các thị trường từ 2007 –
6/2010 .............................................................................................................. 39
Bảng 10: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty sang thị trường châu Á từ
2007 – 6/2010 .................................................................................................. 40
Bảng 11: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty sang thị trường EU từ 2007
– 6/2010 ........................................................................................................... 43
Bảng 12: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty sang thị trường châu MỸ từ
2007 – 6/2010 .................................................................................................. 47
ix
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1 : Sơ ñồ bộ máy tổ chức của Công ty Caseamex ..................................... 17
Hình 2 : Sơ ñồ cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty Caseamex .......................... 20
Hình 3 : Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty từ năm 2007 – 2009 ........ 22
Hình 4 : Doanh thu xuất khẩu thủy sản theo hình thức xuất khẩu của Công ty giai
ñoạn 2007 – 2009 ............................................................................................. 27
Hình 5 : Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu thủy sản của Công ty giai ñoạn 2007 -
2009 ................................................................................................................. 34
Hình 6 : Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu thủy sản của Công ty 6 tháng ñầu năm
2008, 2009, 2010 .............................................................................................. 38
Hình 7 : Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty sang các thị trường giai ñoạn
2007 – 6/2010 .................................................................................................. 40
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC
BSI British Standards Institution ( Viện Tiêu Chuẩn Anh)
CC Catch Certificate (Giấy Chứng nhận Thuỷ sản khai thác)
EU European Union (Liên minh châu Âu )
GMP Good Manufacturing Pratice (Tiêu chuẩn Thực hành tốt Sản xuất)
GSP
Generalized System of Preferences (Chế ñộ ưu ñãi Thuế quan phổ
cập)
HACCP Hazard Analysis and Critical Control Points (Phân tích mối nguy
và ñiểm kiểm soát tới hạn)
IUU Illegal, unreported and unregulated fishing (Hoạt ñộng ñánh bắt cá
bất hợp pháp, không có báo cáo và không theo quy ñịnh)
SQF Safe Quality Food (Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm)
SSOP Sanitation Standard Operating Procedures (Quy trình Vệ sinh)
USD United States dollar (ðồng tiền Mỹ)
VASEP
Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers (Hiệp hội
Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam )
VAT
Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng)
WTO
World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 1 -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, với xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Việt Nam
ñang trên ñà ñẩy mạnh các hoạt ñộng kinh tế - chính trị nhằm tìm kiếm cho mình
một chổ ñứng vững chắc trên trường quốc tế. Hoạt ñộng xuất nhập khẩu hiện nay
ñang ñược ñặc biệt chú trọng bởi nó mang lại cho nền kinh tế - xã hội những
bước chuyển mới với hiệu quả rõ rệt, là ñộng lực ñể thúc ñẩy và tạo ñiều kiện
cho các doanh nghiệp ñầu tư, mở rộng sản xuất, tạo nguồn thu nhập cho cộng
ñồng và xã hội… Giống như nhiều quốc gia ñang phát triển khác, Việt Nam rất
coi trọng xuất khẩu, lấy xuất khẩu làm nền tảng, thu ngoại tệ nhằm phát triển nền
kinh tế trong nước, kiến thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên do kinh tế
còn lạc hậu, trình ñộ kỹ thuật còn non kém nên các mặt hàng xuất khẩu của Việt
Nam chủ yếu chỉ là các mặt hàng nông sản có giá trị kinh tế thấp...Với ưu thế là
một quốc gia ven biển giàu tiềm năng về thủy sản, có thể nói thủy sản là một mặt
hàng xuất khẩu ñêm lại giá trị kinh tế lớn, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho ñất
nước với kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục theo từng năm và luôn nằm trong top
những ngành có giá trị xuất khẩu hàng ñầu của Việt Nam. Theo báo cáo của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong 6 tháng ñầu năm 2010, kim ngạch
xuất khẩu thuỷ sản cả nước ước ñạt 2,02 tỷ USD, tăng 14,2% so với cùng kỳ năm
2009, riêng tháng 6/2010 ñạt 390 triệu USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm
2009, ñây chính là một sự kiện ñáng mừng của ngành trong thời gian qua.
Song không thể phủ nhận rằng ngành thủy sản Việt Nam còn tồn tại nhiều
bất cập cần phải khắc phục, ñặc biệt trong vấn ñề cải tạo nuôi trồng, nguồn
nguyên liệu, lao ñộng lành nghề, kỹ thuật nuôi trồng và chế biến thủy sản, những
hiểu biết cũng như việc chấp hành các qui ñịnh của các nước nhập khẩu của các
doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam còn hạn chế nên giá trị và lợi nhuận thực tế từ
ngành thủy sản mang lại là chưa cao, thiếu sự tin tưởng từ các ñối tác,… Vì vậy
cần phải ñầu tư tìm hiểu thị trường, không ngừng tìm kiếm các bạn hàng mới và
phân tích những nguyên nhân gây ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất khẩu cũng như
sản xuất chế biến, ñể có biện pháp thích hợp cho hoạt ñộng xuất khẩu nhằm giữ
vững và nâng cao vị thế của thủy sản Việt Nam trên thị trường thế giới.
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 2 -
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ - CASEAMEX là một
trong những Công ty có nhiều ñóng góp trong kim ngạch xuất khẩu thủy sản của
TP. Cần Thơ. Nhưng, cũng giống như các doanh nghiệp khác trong cả nước, tình
hình xuất khẩu thủy sản của Công ty ñối mặt với không ít áp lực và thách thức
trong quá trình phát triển cần phải giải quyết. Xuất khẩu thủy sản tuy có gia tăng
nhưng chịu nhiều sức ép cạnh tranh, an toàn vệ sinh thực phẩm, quy kết bán phá
giá của Mỹ và các nước Tây Âu,... gây nhiều bất lợi cho xuất khẩu thủy sản của
Công ty. Bên cạnh ñó, biến ñổi khí hậu và nước mặn xâm nhập cũng ảnh hưởng
không nhỏ ñến diện tích, sản lượng, chất lượng, tính ổn ñịnh của nuôi trồng. Vì
vậy tôi chọn ñề tài “Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ - CASEAMEX” làm ñề tài tốt nhiệp
của tôi. Với mục ñích tìm hiểu thực trạng, xu hướng phát triển, ñánh giá những
thuận lợi, khó khăn trong việc xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu thủy sản Cần Thơ - Caseamex trong tình hình hiện nay, từ ñó ñưa ra những
giải pháp thích hợp ñể nâng cao hiệu quả xuất khẩu của mặt hàng này.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty Cổ phần xuất nhập
khẩu thủy sản Cần Thơ - CASEAMEX giai ñoạn từ 2007 – 6/2010 từ ñó ñề ra
những giải pháp nhằm mở rộng thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả xuất khẩu
thủy sản của Công ty trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích các yếu tố về doanh thu, sản lượng, kim ngạch xuất khẩu và cơ
cấu các mặt hàng xuất khẩu thủy sản của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản Cần Thơ - CASEAMEX giai ñoạn 2007 – 6/2010.
Phân tích các thị trường xuất khẩu thủy sản chủ lực của Công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ - CASEAMEX giai ñoạn 2007 – 6/2010.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh xuất
khẩu thủy sản của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ -
CASEAMEX giai ñoạn 2007 – 6/2010.
ðề ra những giải pháp nhằm mở rộng thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả
xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX.
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 3 -
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu trong phạm vi hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản
của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ - CASEAMEX tại ñịa
bàn Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Luận văn trình bày dựa trên thông tin số liệu thu thập trong 3 năm 2007,
2008, 2009 và 6 tháng ñầu năm 2010 của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản Cần Thơ - CASEAMEX ñể có thể so sánh, tổng hợp ñưa ra các nhận ñịnh,
nhận xét.
Luận văn ñược thực hiện trong thời gian từ tháng 9-2010 ñến tháng 11-2010
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ - CASEAMEX kinh
doanh trên nhiều lĩnh vực như xuất nhập khẩu, sản xuất chế biến,... Nhưng luận
văn chỉ nghiên cứu về hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty Cổ phần xuất
nhập khẩu thủy sản Cần Thơ - CASEAMEX sang các thị trường truyền thống
chủ lực.
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 4 -
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là một hoạt ñộng kinh doanh thu doanh lợi bằng cách bán sản
phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài và sản phẩm hay dịch vụ ấy phải di
chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia.
2.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu
2.1.2.1. Nhiệm vụ của xuất khẩu
Nhiệm vụ quan trọng hàng ñầu của xuất khẩu ñó là xuất khẩu ñể thu về
ngoại tệ phục vụ cho công tác nhập khẩu. Ngoài ra xuất khẩu còn góp phần tăng
tích lũy vốn, mở rộng sản xuất tăng thu nhập cho nền kinh tế từ những ngoại tệ
thu ñược từ ñó ñời sống của nhân dân từng bước ñược cải thiện do có công ăn
việc làm, tăng nguồn thu nhập.
Thông qua xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp nói riêng và cả nước nói
chung mở rộng quan hệ ñối ngoại với tất cả các nước trên thế giới, khai thác có
hiệu quả lợi thế tuyệt ñối và tương ñối của ñất nước từ ñó kích thích các ngành
kinh tế phát triển.
2.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu
Xuất khẩu có vai trò tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công
nghiệp hóa ñất nước, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc ñẩy sản
xuất phát triển, kích thích ñổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất, nâng cao
mức sống của nhân dân vì sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao
ñộng vào làm việc có thu nhập tương ñối. Ngoài ra xuất khẩu còn là cơ sở ñể mở
rộng và thúc ñẩy tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước.
2.1.2.3. Ý nghĩa của xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt ñộng quốc tế ñầu tiên của một doanh nghiệp, là chìa khóa
mở ra các giao dịch quốc tế cho một quốc gia bằng cách sử dụng có hiệu quả
nhất lợi thế so sánh tuyệt ñối và tương ñối của ñất nước, thu về nhiều ngoại tệ
phục vụ cho nhập khẩu nhằm ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày một phong phú
của người dân. Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 5 -
sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng,
cuộc cạnh tranh này ñòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức lại sản xuất, hình
thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi ñược với thị trường quốc tế. Kết quả là một
số doanh nghiệp sẽ rút ra nhiều kinh nghiệm cho bản thân ñể làm tăng lợi nhuận,
nền kinh tế của một quốc gia phát triển, quan hệ kinh tế ñối ngoại cũng ñược mở
rộng.
2.1.3. Khái niệm thị trường xuất khẩu và vai trò của phân tích thị trường
xuất khẩu
2.1.3.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu
Thị trường xuất khẩu (hay còn gọi là thị trường thế giới) là tập hợp những
khách hàng tiềm năng của một công ty hay một doanh nghiệp ở nước ngoài (khác
nước xuất khẩu).
2.1.3.2. Vai trò của phân tích thị trường xuất khẩu
Trong tình hình cạnh tranh hiện nay, nghiên cứu và phân tích ñúng ñắn tình
hình thị trường là một yếu tố quyết ñịnh sự thành bại của doanh nghiệp. ðó là
một quá trình thu thập tài liệu và các thông tin chính xác, ñầy ñủ, kịp thời về thị
trường, so sánh và phân tích các thông tin ñó ñể rút ra kết luận về xu hướng biến
ñộng của thị trường tạo cơ sở ñể xây dựng các chiến lược phù hợp. Các doanh
nghiệp thông qua phân tích thị trường ñể tìm cách giải quyết các vấn ñề:
- Phải sản xuất loại hàng gì?
- Số lượng bao nhiêu?
- Mẫu mã, kiểu cách, chất lượng như thế nào?
- Xác ñịnh nước nào là thị trường có triển vọng nhất cho việc xuất khẩu hàng
của doanh nghiệp hoặc họ ñáp ứng nhu cầu nhập khẩu như thế nào và khả năng
mua bán là bao nhiêu.
- Xác ñịnh mức cạnh tranh trên thị trường hiện tại và tương lai, ñiểm mạnh,
ñiểm yếu của ñối thủ cạnh tranh.
- Cần áp dụng những phương thức mua bán nào cho phù hợp với thị trường
- Tiến hành rút ra sự vận ñộng của thị trường, dự báo dung lượng của thị
trường, mức biến ñộng của giá cả. Trên cơ sở ñó có thể ñề ra các chiến lược phù
hợp.
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 6 -
2.1.4. Khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
2.1.4.1. Khái niệm về doanh thu
Theo quy ñịnh của Bộ Tài chính, chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp bao
gồm doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh chính và doanh thu từ hoạt ñộng khác.
Doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh chính:
Là toàn bộ tiền bán sản phẩm/hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các
khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (chứng từ
hợp lệ), thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu và ñược khách hàng chấp nhận thanh
toán. Doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh chính thể hiện bởi 2 chỉ tiêu:
- Tổng doanh thu bán hàng
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ + Các
khoản hoàn nhập (hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho, dự phòng giảm giá
chứng khoán, dự phòng các khoản phải thu khó ñòi).
Doanh thu từ các hoạt ñộng khác:
- Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính
- Doanh thu từ hoạt ñộng bất thường
Tổng doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ bằng tổng doanh thu từ hoạt
ñộng kinh doanh chính và từ các hoạt ñộng khác, nó phải ñược thể hiện ñầy ñủ
trên hóa ñơn và sổ sách kế toán.
2.1.4.2. Khái niệm về chi phí
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại
vật tư, nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả công cho người lao
ñộng,...Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về vật chất và về lao ñộng mà doanh nghiệp phải bỏ ra ñể
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và một số khoản tiền thuế gián thu trong một thời kỳ
nhất ñịnh.
Tùy thuộc vào mục ñích sử dụng, góc ñộ nhìn, chi phí ñược phân loại dựa
vào nhiều tiêu thức khác nhau như: chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất, chi
phí thời kì, chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí cơ hội…
2.1.4.3. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, phản ảnh ñầy ñủ mặt lượng và mặt chất hoạt ñộng của doanh nghiệp trong
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 7 -
việc sử dụng các yếu tố cơ bản như lao ñộng, vật tư và tài sản cố ñịnh. Lợi nhuận
là mục tiêu chủ yếu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Lợi
nhuận là ñòn bẩy kinh tế quan trọng khuyến khích nâng cao hiệu quả kinh tế của
mọi ñơn vị, là nguồn vốn ñể tái sản xuất và phát triển.
Cách xác ñịnh lợi nhuận từ các loại hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
Theo quy ñịnh của Nhà nước thì lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh
thu của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (tiền bán sản phẩm - chiết khấu thanh toán
- giảm giá và hàng bán bị trả lại) trừ ñi giá thành toàn bộ sản phẩm (giá thành
công xưởng + chi phí bán hàng + chi phí quản lý) và các khoản thuế (thuế VAT
+ thuế xuất nhập khẩu) theo luật ñịnh.
Các nguồn hình thành lợi nhuận:
- Lợi nhuận thu ñược từ hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ.
- Lợi nhuận thu ñược từ hoạt ñộng tài chính (góp vốn liên doanh, ñầu tư
chứng khoán, cho thuê tài sản…).
- Lợi nhuận thu ñược từ hoạt ñộng bất thường (thanh lý tài sản cố ñịnh, nợ
không có chủ, nhượng bán tài sản cố ñịnh, phạt vi phạm hợp ñồng…).
- Lợi nhuận thu ñược từ tất cả các hoạt ñộng kinh doanh.
Khi phân tích chung các loại lợi nhuận này là dùng phương pháp so sánh ñể
xem xét mức biến ñộng của từng lợi nhuận giữa thực tế với kế hoạch và thực tế
năm trước.
2.1.5. Chất lượng sản phẩm
2.1.5.1. Khái niệm chất lượng
Chất lượng sản phẩm là tập hợp các chỉ tiêu, các ñặc trưng thể hiện tính
năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của nó.
Chất lượng sản phẩm ñược thể hiện cùng với chi phí. Người tiêu dùng
không chấp nhận mua một sản phẩm với bất kỳ giá nào.
Chất lượng sản phẩm phải ñược gắn liền với ñiều kiện tiêu dùng cụ thể của
từng người, từng ñịa phương. Phong tục, tập quán của một cộng ñồng có thể phủ
ñịnh hoàn toàn những thứ mà thông thường người ta xem là có chất lượng.
Chất lượng sản phẩm còn thể hiện thông qua tính kịp thời cả về thời gian
lẫn số lượng.
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 8 -
2.1.5.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng sản phẩm
- Chất lượng luôn là một trong những nhân tố quan trọng quyết ñịnh khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
- Tạo uy tín, danh tiếng, cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Tăng chất lượng sản phẩm tương ñương với tăng năng suất lao ñộng xã
hội.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm còn là biện pháp hữu hiệu kết hợp các lợi
ích của doanh nghiệp, người tiêu dùng, xã hội, và người lao ñộng.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
CASEAMEX tìm hiểu về hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của công ty, trên cơ sở
ñó thu thập số liệu có liên quan ñến ñề tài trong ba năm 2007, 2008, 2009 và sáu
tháng ñầu năm 2010 như số liệu về kết quả hoạt ñộng kinh doanh, tình hình xuất
khẩu. Ngoài ra ñề tài còn thu thập thông tin từ các sách, báo và internet. Các
nguồn này sẽ ñược ghi cụ thể trong mục tài liệu tham khảo cuối luận văn.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản và phân tích thị trường xuất
khẩu: dùng phương pháp thống kê mô tả như phương pháp số tương ñối ñộng
thái, số tương ñối kết cấu kết hợp với phương pháp so sánh số tương ñối và
tuyệt ñối từ ñó thiết lập bảng, biểu ñồ, sơ ñồ, so sánh, ñối chiếu, phân tích, nhận
xét và ñánh giá.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình xuất khẩu thủy sản của
Công ty: sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn ñể thấy ñược các nhân tố
ảnh hưởng ñến doanh thu như thế nào.
2.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả: Là các phương pháp có liên quan ñến việc thu thập số liệu,
tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các ñặc trưng khác nhau ñể phản ánh một
cách tổng quát ñối tượng nghiên cứu.
+ Số tương ñối ñộng thái (lần, %): là kết quả so sánh giữa hai mức ñộ của
cùng một chỉ tiêu ở hai thời kỳ hay hai thời ñiểm khác nhau ñể thấy ñược sự thay
ñổi của chỉ tiêu nghiên cứu.
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 9 -
+ Số tương ñối kết cấu (%): Dùng ñể xác ñịnh tỷ trọng của từng bộ phận cấu
thành nên một tổng thể.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh: Là phương pháp ñối chiếu các chỉ tiêu kinh tế nhằm
rút ra những kết luận ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh xuất khẩu. Trong
những trường hợp ñặc biệt có thể so sánh những chỉ tiêu phản ánh những hiện
tượng kinh tế khác loại nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình
phân tích.
+ Phương pháp so sánh tuyệt ñối: là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế
hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước
∆y = y
1
− y
0
Trong ñó:
y
0
: Là chỉ tiêu năm trước
y
1
: Là chỉ tiêu năm sau
∆y: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
+ Phương pháp so sánh tương ñối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần phân
tích so với chỉ tiêu gốc ñể thực hiện mức ñộ hoàn thành kế hoạch của một Công
ty, hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt ñối so với chỉ tiêu kỳ gốc ñể nói lên tốc ñộ
tăng trưởng.
t
i
=
1−i
i
y
y
Trong ñó: t
i
: Là tốc ñộ tăng trưởng
y
i
: Là mức ñộ cần thiết nghiên cứu ( Mức ñộ kỳ báo cáo)
y
i – 1
: Là mức ñộ kỳ trước ( Mức ñộ dùng làm cơ sở)
2.2.2.3 Phương pháp thay thế liên hoàn
ðây là phương pháp xác ñịnh ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế
lần lượt và liên tục các yếu tố giá trị kỳ phân tích vào kỳ gốc ñể xác ñịnh trị số
của chỉ tiêu thay ñổi. Xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến ñối tượng
kinh tế nghiên cứu. Nó tiến hành ñánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh
hưởng trong khi ñó giả thiết là các nhân tố khác cố ñịnh. Do ñó ñể áp dụng nó
phân tích hoạt ñộng kinh tế cần áp dụng một trình tự thi hành sau:
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 10 -
- Căn cứ vào mối liên hệ của từng nhân tố ñến ñối tượng cần phân tích mà
từ ñó xây dựng nên biểu thức giữa các nhân tố
- Tiến hành lần lượt ñể xác ñịnh ảnh hưởng của từng nhân tố trong ñiều kiện
giả ñịnh các nhân tố khác không thay ñổi.
- Ban ñầu lấy kỳ gốc làm cơ sở, sau ñó lần lượt thay thế các kỳ phân tích
cho các số cùng kỳ gốc của từng nhân tố.
- Sau mỗi lần thay thế tiến hành tính lại các chỉ tiêu phân tích. Số chênh
lệch giữa kết quả tính ñược với kết quả tính trước ñó là mức ñộ ảnh hưởng của
các nhân tố ñược thay ñổi số liệu ñến ñối tượng phân tích. Tổng ảnh hưởng của
các nhân tố tương ñối tương ñương với bản thân ñối tượng cần phân tích.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến doanh thu xuất khẩu thực hiện
theo 4 bước sau:
Bước 1: Xác ñịnh ñối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu phân tích
so với kỳ gốc. Cụ thể kỳ phân tích là năm 2009, kỳ gốc là năm 2008.
Doanh thu xuất khẩu bị ảnh hưởng chủ yếu bởi 3 nhân tố sau: sản lượng
(tấn), ñơn giá xuất khẩu (USD/tấn) và tỷ giá VND/USD (Do Công ty sử dụng
USD trong thanh toán).
Doanh thu xuất khẩu ñược tính bằng công thức:
S =
QxPxR
Trong ñó:
S : Doanh thu xuất khẩu (USD).
Q : Sản lượng xuất khẩu (tấn).
P : ðơn giá xuất khẩu (USD/tấn).
R : Tỷ giá (VND/USD)
Vì trong một năm Công ty có nhiều ñơn hàng với giá và tỷ giá VND/USD
khác nhau nên xin ñược dùng ñơn giá và tỷ giá bình quân trong bài phân tích.
Gọi: S
1
là doanh thu xuất khẩu thủy sản của Công ty năm 2009.
S
0
là doanh thu xuất khẩu thủy sản của Công ty năm 2008.
ðối tượng phân tích ñược xác ñịnh:
=∆S
S
1
– S
0
Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với các chỉ tiêu phân tích,
sắp xếp theo trình tự: từ nhân tố lượng ñến nhân tố chất, nhân tố lượng xác ñịnh
trước. Ta thiết lập mối quan hệ như sau :
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 11 -
Kỳ gốc : S
0
= Q
0
xP
0
xR
0
S
1
= Q
1
xP
1
xR
1
Bước 3: Thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự bước 2.
Lần 1: Q
1
xP
0
xR
0
Lần 2: Q
1
xP
1
xR
0
Lần 3: Q
1
xP
1
xR
1
Bước 4: Xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố ñến ñối tượng phân
tích bằng việc lấy kết quả lần sau so với kết quả lần trước, ta ñược mức ảnh
hưởng của nhân tố mới và tổng ñại số của các nhân tố ñược xác ñịnh bằng ñối
tượng phân tích là
∆S
.
Xác ñịnh mức ảnh hưởng:
Mức ảnh hưởng của nhân tố Q:
∆
Q = Q
1
xP
0
xR
0
- Q
0
xP
0
xR
0
= (Q
1
-Q
0
)xP
0
xR
0
Mức ảnh hưởng của nhân tố P:
∆
P = Q
1
xP
1
xR
0
- Q
1
xP
0
xR
0
= Q
1
xR
0
x(P
1
-P
0
)
Mức ảnh hưởng của nhân tố R:
∆
R = Q
1
xP
1
xR
1
- Q
1
xP
1
xR
0
= Q
1
xP
1
x(R
1
-R
0
)
Tổng mức ảnh hưởng của ba nhân tố chính bằng ñối tượng phân tích
∆
S =
∆
Q +
∆
P +
∆
R
Ưu và nhược ñiểm của phương pháp thay thế liên hoàn:
- Ưu ñiểm: ðơn giản, dể tính toán và dể hiểu so với các phương pháp xác
ñịnh các nhân tố ảnh hưởng khác.
- Nhược ñiểm:
+ Các mối quan hệ giữa các nhân tố phải ñược giả ñịnh là có mối quan hệ
theo mô hình tích số hay thương số.
+ Khi xác ñịnh ñến nhân tố nào, ta phải giả ñịnh các nhân tố khác không
thay ñổi, nhưng thực tế thì các nhân tố luôn có biến ñộng.
+ Việc sắp xếp các nhân tố từ lượng ñến chất là rất khó, nếu sự sắp xếp sai
thì kết quả tính toán không chính xác.
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 12 -
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ - CASEAMEX
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ - CASEAMEX
3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty
Xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ còn gọi tắt là CATACO
ñược thành lập vào tháng 03 năm 1989 là một doanh nghiệp Nhà Nước trực
thuộc Tỉnh Ủy Cần Thơ. Theo quyết ñịnh của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Cần
Thơ ngày 01/07/2006 xí nghiệp ñã tiến hành cổ phần hóa và ñổi tên mới là Công
Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ - CASEAMEX, với nhiệm
vụ chế biến thủy sản xuất khẩu và kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Tên giao dịch CASEAMEX (CANTHO IMPORT – EXPORT SEAFOOD
JOIN STOCK COMPANY).
- Trụ sở chính: Khu công nghiệp và chế xuất Cần Thơ – thành phố Cần Thơ
– Việt Nam.
- ðiện thoại: 07103841989 – FAX: 71084116
- Văn phòng ñại diện: 718A ñường Hùng Vương, Quận 6 TP.HCM
- Website:
- Mã số thuế: 1800632306
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân là Công ty Nông Súc sản xuất thực phẩm Cần Thơ là Công ty
giống và thức ăn gia súc, ñược thành lập năm 1976 trực thuộc Sở Nông Nghiệp
tỉnh Hậu Giang. Nhiệm vụ của Công ty là xây dựng và quản lý ñàn gia súc, gia
cầm trong tỉnh, cung cấp con giống, thức ăn gia súc nhằm ổn ñịnh và phát triển
ngành chăn nuôi.
Năm 1992 Công ty có 7 ñơn vị trực thuộc và ñến nay Công ty có 20 xí
nghiệp trực thuộc là:
- Xí Nghiệp Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ
- Xí Nghiệp Xây Dựng Và Khai Thác Cát
- Xí Nghiệp Chăn Nuôi Miền Tây
- Xí Nghiệp Dịch Vụ Thương Mại Và Cung Ứng Hàng Xuất Khẩu
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 13 -
- Xí Nghiệp Chế Biến Thức Ăn Gia Súc
- Xí Nghiệp Chế Biến Thức ăn Chăn Nuôi
- Xí Nghiệp Nước ðá Vị Thanh
- Khách Sạn Hoà Bình
- Khách Sạn Cửu Long
- Khách Sạn Tây ðô
- Khách Sạn Hùng Vương
- Cơ Sở Sản Xuất Phước Thới
- Nhà Máy Nước ðá Cần Thơ
- Nhà Máy Nước Giải Khát Hậu Giang
- Nhà Hàng Thái Bình Dương
- Cửa Hàng ðiện Máy Cần Thơ
- Cửa Hàng Vật Liệu Xây Dựng
- Cửa Hàng Lương Thực Chế Biến
- Cửa Hàng Hoá Mỹ Phẩm Cần Thơ
- Cửa Hàng Kinh Doanh Tổng Hợp Sóc Trăng
Trong 20 xí nghiệp ñó thì xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
là ñơn vị sản xuất kinh doanh chủ lực của công ty CATACO ñược thành lập vào
ngày 05/03/1989 trụ sở chính ñặt tại số 09 Trần Hưng ðạo, Phường An Nghiệp,
Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Với khoảng 80 cán bộ công nhân viên. Trong thời
gian mới thành lập, xí nghiệp chỉ chế biến các sản phẩm chủ yếu là tiêu thụ trong
thị trường nội ñịa.
Những năm 1990-1991, xí nghiệp bắt ñầu gia công thịt heo xuất khẩu theo
Nghị ñịnh của Chính Phủ. Và trong những năm tiếp theo ñó xí nghiệp tiến hành
cải tạo và xây dựng nhà máy chế biến hàng ñông lạnh xuất khẩu với công suất
800 tấn/năm. Do thiết bị cũ, lạc hậu nên xí nghiệp gặp nhiều khó khăn. Trong
việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Với qui luật cạnh tranh gay gắt trong nền
kinh tế thị trường, việc nâng cao chất lượng là yếu tố hàng ñầu ñể xí nghiệp có
thể tồn tại và phát triển. Vì vậy xí nghiệp ñã mạnh dạn chuyển ñổi cơ cấu ñầu tư
và quyết ñịnh dời về khu chế xuất Trà Nóc từ ngày 27/04/1992. Với vị trí thuận
lợi : mặt trước nằm gần cổng sau khu công nghiệp, mặt sau nằm sát bờ sông Hậu,
Phân tích hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
GVHD: Ths. Trần Bá Trí SVTH: Huỳnh Công Vụ
- 14 -
với diện tích 2,4 ha cách trung tâm thành phố Cần Thơ gần 10 km về hướng Tây
Bắc, thông với Cảng Cần Thơ trên tuyến ñường 91 và cách sân bay Trà Nóc
4km, ñây là vị trí thuận lợi cho xí nghiệp trong việc vận chuyển nguyên liệu,
hàng hoá theo ñường bộ lẫn ñường thủy, có nhiều thuận lợi cho việc phát triển
sau này.
ðến năm 1996-1997 xí nghiệp ñã mạnh dạn ñầu tư máy móc thiết bị dây
chuyền công nghệ mới hiện ñại của Mỹ với công suất 2000 tấn/năm. Sau ñó xí
nghiệp ñã nghiên cứu nâng cao công suất dây chuyền sản xuất lên 4500 tấn/năm.
Xí nghiệp chuyên sản xuất chế biến các mặt hàng thủy hải sản như: tôm, cá,
lương, ếch, mực…và một số mặt hàng thủy hải sản cao cấp khác. Với công nghệ
hiện ñại vừa mới ñầu tư kết hợp với những thiết bị và những kinh nghiệm sẵn có,
xí nghiệp ñã ñạt ñược những kết quả rất khả quan. Các sản phẩm chế biến chủ
yếu của xí nghiệp hiện nay là tôm càng xanh, tôm sú, tôm thẻ, tôm chì, các loại
cá tra, cá basa, mực, bạch tuộc và các loại thủy sản khác. ðể nâng cao năng lực
sản xuất, xí nghiệp ñã xây dựng thêm một phân xưởng chuyên sản xuất các mặt
hàng cao cấp, sản phẩm ăn liền với tổng số vốn ñầu tư trên 1 triệu USD.
Nhờ ñầu tư thiết bị công nghệ mới, trang bị cơ sở vật chất tương ñối ñồng
bộ và tiên tiến cộng với ñội ngũ công nhân lành nghề, cán bộ quản lý kinh doanh
có trình ñộ, nhiều kinh nghiệm, xí nghiệp ñã xác ñịnh ñược hướng phát triển là
lấy sản xuất ñể xuất khẩu làm hướng ñi chính, nên chất lượng và mẫu mã sản
phẩm hàng hóa ngày càng ñược nâng cao, ñạt tiêu chuẩn hàng xuất khẩu, ñảm
bảo ñược vệ sinh, ñáp ứng ñược nhu cầu khách hàng, thâm nhập vào thị trường
quốc tế, một số thị trường như: Mỹ, Pháp, Nhật, Thái Lan, Singapore, Châu
Mỹ…và uy tín ngày càng ñược nâng cao trên thị trường quốc tế.
Có ñược những kết quả như trên, xí nghiệp ñã trải qua quá trình tự tìm
hướng ñi, tìm thị trường, thử nghiệm sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm
trong ñiều kiện cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu. Xí nghiệp ñã thực sự trưởng
thành từ khó khăn, khẳng ñịnh mình trong cơ chế thị trường, ñủ khả năng cạnh
tranh với các ñơn vị bạn làm giàu cho Tỉnh nhà và xã hội. Chính vì vậy, xí
nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu CATACO ñã thực sự ñứng vững trên thị
trường và có thể tự hạch toán và ñược Ủy Ban Nhân Dân thành phố Cần Thơ cho
phép tách ra khỏi Công ty CATACO và ñược phép cổ phần hóa với tên mới là