Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tuan 25 tat ca cac mon chi viec in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 22 trang )

Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
Môn: Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự
việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
hãn.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển)
được thể hiện qua những chi tiết nào?
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là
người như thế nào?
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển
hung hãn?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp
với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói


của từng nhân vật.
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn ( 3 đoạn).
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện
ở các chi tiết: đập tay xuống bàn quát tháo mọi
người im; quát bác sĩ Li “Có câm mồm không”
một cách thô bạo; rút soạt đao ra, lăm lăm chực
đăm bác sĩ Li
- Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li, ta thấy ông
là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn,
đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái
ác, bất chấp nguy hiểm.
- Vì bác sĩ Li đứng về phía lẽ phải, dựa vào
pháp luật để đấu tranh với tên côn đồ và đã đấu
tranh một cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn,
với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sự
hăm doạ của tên cướp biển.
- HS phát biểu tự do
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng
với cái xấu, cái ác trong cuộc sống.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện
với cái ác, giữa người tốt với kẻ xấu, người có
chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến
thắng.
+ Sức mạnh tinh thấn của một con người chính
nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn
phải khiếp sợ, khuất phục, …

- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
hoặc bài thơ.
III. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bị : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
Môn: Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện
tích hình chữ nhật
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế
nào?
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật
trên.
b) Tính dịên tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực
quan
- GV đưa ra hình minh họa.
c) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng
trực quan hãy cho biết
5
4
×

3

2
= ?
- Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta
phải tính diện tích?
- Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ô ?
- Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế?
- Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp
được 2 hàng ô như thế. Vậy để tính tổng số ô của hình chữ
nhật ta tính bằng phép tính nào ?
- 4 và 2 là gì của các phân số trong phép nhân
5
4
×

3
2

- Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân 2 tử
số với nhau ta được gì ?
- Quan sát hình minh họa và cho biết 15 là gì.
- Hình vuông diện tích bằng 1 m² có mấy hàng, mấy ô ?
- Vậy để tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1 m²
ta có phép tính gì?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai
phân số.
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1 Tính
- GV yêu cầu HS tự tính , sau đó gọi HS đọc bài làm trước
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và
giải toán.
IV - Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân
số.
- GV nhận xét giờ học.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy
số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- HS nêu :
5
4
×

3
2
=
35
24
×
×
=
15
8
.
- 8 là tổng số ô của hình chữ nhật.
- 4 ô.
- có 2 hàng.
- 4
×

2 = 8.
- 4 và 2 là các tử số của các phân số trong
phép nhân
- Ta được tử số của tích hai phân số đó.
- 15 là tổng số ô của hình vuông có diện
tích 1 m².
- Hình vuông diện tích 1 m² có 3 hàng ô,
trong mỗi hàng có 5 ô.
- Phép tính 5
×
3 = 15 (ô)
- Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân
mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
Môn: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HK II
I. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở 3 bài: Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với
mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng
- Nắm chắc và thực hiện tốt các kĩ năngvề các nội dung của các bài đã học
- Học sing biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hằng
ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa đạo đức
- Các phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao chúng ta cần
phải giữ gìn các công trình công
cộng ?
3. Dạy bài mới:
HĐ1: Ôn tập
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- GV nêu yêu cầu thảo luận:
- Hãy kể tên các bài đạo đức học từ đầu học
kỳ II đến giờ?

- Sau mỗi bài học, em cần ghi nhớ điều gì?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét và bổ sung.
HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
- GV đưa ra tình huống với mỗi bài và yêu
cầu HS ứng xử thực hành các hành vi của
mình
- Gọi HS nhận xét.
- GV phát phiếu học tập.
- Nêu yêu cầu để HS điền đúng sai.
- Thu phiếu để nhận xét.

- Hát
- Vài em trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS chia nhóm.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận và trả lời
+ Kính trọng và biết ơn người lao động.

+ Lịch sự với mọi người.
+ Giữ gìn các công trình công cộng.
- HS nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời.
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của
bài
- Lần lượt HS lên thực hành các kỹ năng theo
yêu cầu của GV.
- Nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố - dặn dò
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
Môn: Chính tả
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I – Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả.
II – Chuẩn bị
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III – Các hoạt động dạy học
. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2 a, chuẩn bị tiết 26
Môn: Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I – Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục
III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì?
với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
II. Chuẩn bị:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Cơn tức giận … đến
như con thú dữ nhốt chuồng.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: đứng phắt, rút
soạt, quả quyết, nghiêm nghị.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Giáo viên giao việc : Làm VBT sau đó thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài tập 2b:
Mênh mông - lênh đênh - lên - lên
Lênh khênh – ngã kềnh (cái thang)
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng

HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề
trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
Bảng phụ viết bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề
HS trao đổi nhóm đôi.
Câu 1:
GV hỏi: Trong các câu trên câu nào có dạng Ai là gì?
Câu 2:
GV cho 4 HS lên bảng gạch dưới chủ ngữ của các câu
vừa tìm.
Câu 3:
Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế
nào tạo thành?
- Đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 2: Luyện tập

Bài tập 1:
GV phát phiếu cho HS
Dán bài làm đúng lên bảng.
- GV nhận xét.
Các chủ ngữ trong câu kể:
Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông
phượng.
Hoa phượng là hoa học trò.
Bài tập 2:
- GV gợi ý: Ghép từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B tạo thành
câu kể có nội dung thích hợp
- GV nhận xét.
Kết quả:
Trẻ em là tương lai của đất nước.
Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
Bạn Lan là người Hà Nội.
Người là vốn quý nhất.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
(Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành)
2 HS đọc.
- HS đọc yêu cầu bài.
HS làm bài.
- Thảo luận nhóm: 2 tổ thi đua ghép các
từ ở 2 cột.
- Cả lớp nhận xét.
- 1, 2 HS đọc kết quả.

Củng cố – dặn dò:
- Chép bài tập 4 vào vở.
- Chuẩn bị bài: mở rộng vốn từ dũng cảm
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu :
Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân
số.
Bài 1, bài 2, bài 4(a)
II - Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
II - Kiểm tra bài cũ
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính ( theo mẫu)
- GV viết bài mẫu lên bảng :
9
2

×
5.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c ?
- Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d ?
- GV nêu : Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi

phân số khi nhân với 1cũng cho ra kết quả là chính phân số
đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0.
Bài 2
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để rút ra
kết luận :
+ 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân
số đó.
+ 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
Bài 3 (HS khá)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS so sánh
5
2
×
3 và
5
2
+
5
2
+
5
2
- GV nêu : Vậy phép nhân
5
2
×
3 chính là phép cộng 3
phân số bằng nhau

5
2
+
5
2
+
5
2
Bài 4
- GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
* Lưu ý ở bài tập này có thể rút gọn ngay trong quá trình
tính :
3
5
×

5
4
=
53
45
×
×
=
4
3
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả
lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5

dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- 1 em
- HS viết 5 thành phân số
1
5
sau đó thực
hiện phép tính nhân.
- Phép nhân phần c là phép nhân phân số
với 1 cho ra kết quả là chính số đó.
- Phép nhân ở phần d là nhân phân số với
0,
cho kết quả là 0.
- HS làm bài vào vở

7
6
4)a
11
12
11
43
11
4
3);
7
24
7
64
=

×
=×=
×
b
5
0
5
20
5
2
0);
4
5
4
51
4
5
1) =
×
=×=
×
=× dc
- HS thực hiện tính :
5
2

×
3 =
5
32 ×

=
5
6
5
2
+
5
2
+
5
2
=
5
222 ++
=
5
6
- Bằng nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập. Có thể trình bày bài như sau:
b)
3
2

×

7
3

=
73
32
×
×
=
21
6
=
3:21
3:6
=
7
2
c)
13
7

×

7
13
=
713
137
×
×
=
91
91

= 1
- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.
- Tính chu vi và diện tích hình vuông có
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV hỏi : Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm thế
nào ?
- GV hỏi : Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
IV- Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau:
cạnh là
7
5
m
Môn: Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I- Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin
vào mắt nhau,…
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
II- Chuẩn bị:
- Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào
mắt; về cách đọc, viết ở nơi có ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến).

III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con
người ?
- Nêu vai trò của sáng sáng đối với đời sống động
vật ?
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
2. Nội dung bài
a. Hoạt động 1:
- YC HS quan sát hình minh hoạ( H1; H 2- Trang
98)
b. Hoạt động 2:
- Quan sát tranh H 3, H4 và trả lời các câu hỏi :
- Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ khi đi ra
trời nắng?
- Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào
mắt?
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện theo YC
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng qúa mạnh
không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng
* Dựa vào hình vẽ tìm hiểu những việc không
nên và những việc nên làm để tránh tác hại cho
mắt.
- Do ánh sáng quá mạnh : Nhìn thẳng vào mặt

trời, nhìn vào lửa hàn hoặc đèn pin sẽ có hại cho
mắt.
- Để bảo vệ mắt khi đi nắng cần đội nón, đeo
kính màu để tránh ánh sáng chiếu thẳng vào
mắt.
Tìm hiểu một số việc nên và không nên làm để
đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
+ Trường hợp nào cần tránh để bảo vệ đôi mắt ?
+ Ngồi đọc, viết như thế nào thì không gây hại
cho mắt ?
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Về thực hiện tốt những việc nên làm và không
nên làm
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Để tạo ra bónh râm thì cần vật cản sáng hay
vật chỉ cho áng sáng truyền qua 1 phần mà mũ ,
ô kính râm là những vật như vậy nên chúng
ngăn không có ánh sáng mặt trời trực tiếp vào
cơ thể chúng ta.
- Ánh sáng ở đèn pin quá mạnh và tập trung ở 1
điểm . Do vậy nếu chiếu thẳng vào mắt sẽ làm
tổn thương mắt
+ H
6
Ngồi trước màn hình chơi điện tử quá lâu
+ H
7

đọc sách mà bóng điện không đúng vị trí
và tư thế ngồi đọc khộng đúng.
- Tư thế ngồi viết phải ngay ngắn, khoảng cách
giữa mắt và vở khoảng 25 – 30cm. Đọc viết
phải ở nơi ánh sáng không quá mạnh, quá yếu,
không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên
đường hoặc trên tàu xe lắc lư. Khi đọc, viết thì
ánh sáng phải chiếu từ bên tay trái hoặc bên trái
phía trước.
- HS ghi nhớ
Môn: Mĩ thuật
VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
I. Mục tiờu:
- Học sinh hiểu đề tài Trường em.
- Học sinh biết cỏch vẽ tranh đề tài Trường em.
- Vẽ được bức tranh về trường học của mỡnh.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy hoc chủ yếu :
1.Đồ dùng:
* Giỏo viờn:
- Một số tranh, ảnh về trường học.
- Hỡnh gợi ý cỏch vẽ (vẽ hỡnh, vẽ màu).
- Bài vẽ của học sinh các lớp trước về đề tài nhà trường.
* Học sinh:
- Vở tập vẽ.
- Bỳt chỡ, màu, tẩy.
2.Phương pháp dạy học:
- Trực quan, Vấn đáp, Luyện tập, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập của HS

2.Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài.
- Các hoạt động học tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Quan sỏt, nhận xột
- GV treo 4 tranh có 4 chủ đề khác nhau và hỏi: - Quan sỏt tranh.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
(?) Trong những tranh này, tranh nào vẽ về đề tài trường
học?
(?) Trong bức tranh này hỡnh ảnh chớnh là gỡ?
(?) Ngoài ra em cũn biết ở trường cũn cú những hoạt động
nào thường diễn ra?
(?) Em sẽ chọn hoạt động nào để vẽ?
- Để vẽ được một hoạt động về đề tài trường em, các em chỉ
cần chọn một hoạt động để vẽ như: Đi học, phong cảnh
trường học, sân trường giờ ra chơi, tập thể dục, chào cờ,…
Muốn vẽ cho đẹp các em theo dừi cụ hướng dẫn cách vẽ.
* Hoạt động 2: Cỏch vẽ
- GV yêu cầu học sinh chọn nội dung để vẽ tranh về trường
của mỡnh (Vẽ cảnh nào? Cú những hỡnh ảnh gỡ?).
- GV nhắc lại cỏch vẽ tranh:
+ Tỡm chọn nội dung.
+ Phỏc mảng chớnh, mảng phụ.
+ Vẽ hỡnh ảnh chính trước cho rừ nội dung đề tài đó chọn,
vẽ hỡnh ảnh phụ sau.
+ Vẽ màu theo ý thớch, cú đậm, có nhạt.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Trước khi học sinh thực hành, giáo viên cho các em xem
thêm một số tranh vẽ đẹp và tranh trong sách giáo khoa để
các em tham khảo.

- Trong khi học sinh làm bài, GV đến từng bàn hướng dẫn
thêm cho những em cũn lỳng tỳng.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá một số bài vẽ.
- Gợi ý cỏc em xếp loại bài vẽ và khen ngợi những em cú
bài vẽ đẹp.
- Tuyên dương các em vẽ đẹp trước lớp.
- Xung phong trả lời.
- Các bạn đang vui chơi ở sân trường.
- Gọi một số em trả lời.
- Xung phong trả lời.
- Lắng nghe.
- Xem bài vẽ của các bạn vẽ đẹp.
- Học sinh thực hành.
- Nhận xét bài đó hoàn thành.
3. Củng cố dặn dò :
- Em nào chưa xong sẽ hoàn thành vào buổi thứ hai.
- Sưu tầm tranh của thiếu nhi để chuẩn bị cho bài sau:
Thường thức MT: Xem tranh của thiếu nhi.
Môn: Tập đọc
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I – Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ
cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ).
II – Chuẩn bị
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III - Các hoạt động dạy học

GIÁO VIÊN HỌC SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Những hình nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm
và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
- Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện
trong những câu thơ nào ?
- Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra
trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?
+ Đó cũng là khí thế quyết chiến thắng “ Xẻ dọc Trường
Sơn đi cứu nước “ của dân tộc ta. Đó cũng chính là tư thế,
là chân dung của một dân tộc anh hùng .
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Không có kính ……mau khô
thôi
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi ;
Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn trời,
nhìn đất, nhìn thẳng. . . Không có kính,

ừ thì ướt áo ; Mưa tuôn , mưa xối như
ngoài trời ; Chưa cần thay, lái vài trăm
cây số nữa . . .
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới ; Bắt
tay qua cửa kính vỡ rồi . . . đã thể hiện
tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa
những người chiến sĩ lái xe ở chiến
trường đầy khói lửa bom đạn.
+ Cảm nghĩ về các chú bộ đội lái xe rất
vất vả, rất dũng cảm.
+ Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm,
lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn,
bất chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Cảm nghĩ về khí thế ra trận ào ạt, bất
chấp khó khăn, vượt lên tất cả của quân
và dân ta lúc bấy giờ.
- Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe
không kính, ca ngợi tinh thần dũng cảm,
lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1
khổ thơ hoặc bài thơ.
Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị :Thắng biển.
Môn: Tập làm văn
LUYỆN TÓM TẮT TIN TỨC
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC .

I - Mục tiêu :
- Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1, 2); bước đầu tự viết được một tin ngắn (4, 5
câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng
1, 2 câu.
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu…
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY TRÒ
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
- Gọi lần lượt 2 HS đọc 2 tin
-2 HS nhắc lại.
- 2 Hs đọc to
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
- Cho cả lớp đọc thầm 2 tin
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu và lưu ý hs:
Muốn tóm tắt tin tức, các em phải nắm thật chắc nội dung
bản tin.
- GV cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm yêu cầu các bản tin.
- Gọi hs trình bày kết quả tóm tắt bản tin.
- Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý và tuyên dương:
• Tin a: Liên đội TNTP Hồ Chí Minh Trường Tiểu học
Lê Văn Tám(An Sơn ,Tam Kì, Quảng Nam) trao học
bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo, học giỏi.
• Tin b: Hoạt động của các bạn HS Tiểu học Trường
Quốc Tế Liên hợp quốc (Vạn phúc Hà Nội)
Hoặc : Một số hoạt động lí thú, bổ ích của các bạn HS tiểu
học Trường Quốc Tế Liên hợp quốc(Vạn phúc Hà Nội)

Bài 3:
- Gọi hs đọc nội dung đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu và trao đổi cùng hs
Muốn viết tin em phải nắm được các sự việc, kèm số liệu liên
quan nếu có. Để nắm được sự việc ,có được số liệu em phải
tìm hiểu tình hình hoạt động của chi đội, liên đội của trường
mà em đang học, phải ghi chép lại cẩn thận.
- GV yêu cầu hs viết tin theo yêu cầu vào nháp và tóm tắt lại
bằng 1,2 câu
- Gọi vài hs trình bày trước lớp.
- Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
- hs đọc thầm
- 1hs đọc to yêu cầu
- Vài hs nhắc lại
- HS trao dổi, thảo luận theo 6 nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày
- HS bổ sung ý kiến và đọc lại tóm tắt
bản tin
-3 hs đọc to đề bài
-hs đọc thầm
-Cả lớp lắng nghe và nêu ý kiến
- HS làm việc cá nhân vào phiếu
- HS trình bày bản tin và phần tóm tắt
- HS bổ sung ý kiến
Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại ý cần ghi nhớ
- Nhận xét chung tiết học
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP

I – Mục tiêu :
Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số
Bài 2, bài 3
II – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập.
Bài 1: Hs khá – giỏi
a) Viết tiếp vào chỗ chấm.
Sau khi HS làm bài GV giới thiệu một số tính chất giao
hoán, tính kết hợp, nhân một tổng hai phân số với số thứ ba.
(phát biểu như SGK)
b) Tính bằng hai cách
Hướng dẫn HS vận dụng các tính chất để giải toán
Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật.
HS đọc đề toán, tóm tắt, giải toán.
Tóm tắt
HS làm và chữa bài.
HS làm và chữa bài.
- Chu vi hình chữ nhật là
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
- Chiều dài:
m
5
4
- Chiều rộng:
m
3
2
- Tính chu vi ? m
Bài 3: HS đọc đề, tóm tắt và tự giải.

Tóm tắt
- May 1 túi:
m
3
2
- May 3 túi ? mét vải
(
+
5
4
3
2
) x 2 =
Đáp số:
HS làm và chữa bài.
May 3 túi hết số mét vải là

3
2
x 3 = 2 m
Đáp số 2 m vải
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị:
Môn: Lịch sử
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I.Mục tiêu
-HS biết : Từ thế kỉ XVI , triều đình nhà Lê suy thoái . Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều
và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài .

-Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình
yên .
-Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt .
II.Chuẩn bị
-Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định: Hát.
2.KTBC : Ôn tập
+Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, Lê đóng đô ở đâu ?
-Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
 Sự suy sụp của triều Hậu Lê. Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự
suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI.
GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI
GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi
nhà Lê . Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
 Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam – Bắc triều. Hoạt
động cả lớp
GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+Mạc Đăng Dung là ai ?
+Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Mạc được sử
cũ gọi là gì ?
-HS hỏi đáp nhau .

-HS khác nhận xét ,kết luận.
-HS theo dõi SGK và trả lời.
-HS lắng nghe .
+Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê .
+1527 lợi dụng tình hình suy thoái của
nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung ….lập ra
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
+Nam triều là triều đình của dòng họ nào? Ra đời như thế
nào ?
+Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?
+Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết
quả như thế nào ?
GV kết luận.
 Chiến tranh Trịnh – Nguyễn. Hoạt động cá nhân
-GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT :
+Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?
+Sau năm 1592 ,tình hình nước ta như thế nào ?
+Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao ?
-GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền ,đời
sống nhân dân vô cùng cực khổ . Đây là một giai đoạn đau
thương trong LS dân tộc .
 Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI. Hoạt động nhóm:
GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi :
-Chiến tranh Nam triều và Bắc triều , cũng như chiến tranh
Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
-Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?
GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau , chia cắt
đất nước ra làm 2 miền.Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân
dân ta cực khổ trăm bề .
4.Củng cố

GV cho HS đọc bài học trong khung .
+Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước ta lâm vào thời kì bị
chia cắt ?
+Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính nghĩa hay phi
nghĩa ?
5. Dặn dò
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc khẩn hoang ở
Đàng trong”.
-Nhận xét tiết học .
triều Mạc.Sử cũ gọi là Bắc triều.
-Họ Lê Vua Lê được họ Nguyễn giúp
sức ,lập một triều đình riêng ở vùng
Thanh Hóa , Nghệ An (lịch sử gọi là
Nam triều)
+ Nam triều và Bắc triều đánh nhau
+ Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm .
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :

-Các nhóm khác nhận xét .
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
-Hs lắng nghe
-2 em đọc
-Hs trả lời
-HS cả lớp.
Môn: Kĩ thuật
CHĂM SÓC RAU, HOA
TIẾT 2
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/Ổn định tổ chức:
-Kiểm tra dụng cụ học tập

2/Kiểm tra bài cũ :
-GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của tiết học trước.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
tiết 2 bài : Chăm sóc rau , hoa
- GV ghi tựa bài lên bảng
b.Hoạt động Dạy – Học:
*Hoạt động : HS thực hành chăm sóc rau , hoa:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc ;
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm
tra.
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc rau ,
hoa.
- GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho
HS
- GV quan sát , uốn nắn những sai sót của HS và nhắc
nhở đảm bảo an toàn lao động .
*Hoạt động : Đánh giá kết qủa học tập của HS.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Vật liệu, dụng cụ thực hành đảm bảo đúng yêu cầu kĩ
thuật
+Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật
+Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn
thành công việc
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS.
4.Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các
em còn chưa chú ý.
- Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ
theo SGK để học bài “Bón phân cho rau , hoa”
-1 – 2 HS nhắc lại các công việc chăm
sóc ; mục đích và cách tiến hành các
công việc chăm sóc rau , hoa. Cả lớp
nhận xét
-HS thực hành chăm sóc cây rau , hoa.
-HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh
dụng cụ lao động , chân tay sau khi hoàn
thành công việc
-HS tự đánh giá cộng việc theo các tiêu
chuẩn trên.
Môn: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
MỞ RỘNG VỐN TỪ DŨNG CẢM
I - Mục tiêu
Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ
(BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm
qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
II – Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 2 và 3 .
Từ điển đồng nghĩaTV.
III – Các hoạt độngdạy học::
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm.
Ghi tựa bài.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1

- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống
nhau.
- GV phát giấy khổ to có bài tập 1 để HS làm việc theo
nhóm: Gạch dưới những từ gần nghĩa với từ dũng cảm.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
GV gợi ý: với từ ngữ cho sẵn, em ghép từ dũng cảm vào
trước hoặc sau từ đó để tạo ra tập hợp từ có nội dung
thích hợp.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
- Gợi ý: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B.
- HS làm việc cá nhân nối vào SGK.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4
- Gợi ý: Ở mỗi chỗ trống, điền từ ngữ cho sẵn tạo ra câu
có nội dung thích hợp.
- Làm việc theo nhóm trên phiếu.
- GV nhận xét.
Đại diện từng nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm  làm việc cá nhân
- HS đọc kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền.
- Cả lớp nhận xét.
- HS sữa bài vào SGK.
Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị bài: luyện tập về câu “ai là gì?”
Môn: Toán
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I – Mục tiêu :
Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
Bài 1, bài 2
II – Chuẩn bị:
Vẽ trong giấy khổ to
? quả
12 quả
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của
một số
GV đọc đề bài:
3
1
của 12 quả cam là mấy quả cam?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài & tìm cách giải bài toán

tìm phân số của một số
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS quan sát &
HS sửa bài
HS nhận xét
Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính
HS đọc đề bài.
HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm cách
giải. Một cách tự nhiên, HS sẽ thấy
3
1
số
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
hoạt động nhóm tư để tìm cách giải bài toán.
Để tìm
3
2
của số 12 ta làm như sau:
12 x
3
2
= 8
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
quả cam nhân với 2 thì được

3
2
số cam. Từ
đó suy ra lời giải bài toán.
HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm
3
2

của số 12 ta làm như sau:
12 x
3
2
= 8
HS làm bài và chữa bài.
- HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài
học để làm bài :
Bài giải
Số học sinh được xếp loại khá là :
35
×

5
3
= 21 (học sinh)
Đáp số : 21 học sinh
.
- HS tự làm vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là :
120

×

6
5
= 100 (m)
Đáp số : 100m
Môn: Địa lí
ÔN TẬP
ÔN TẬP
I.Mục tiêu
-HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ , ĐB NB , sông Hồng, sông Thái Bình,
sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN.
-So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ .
-Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP
này .
II.Chuẩn bị
-BĐ Địa lí tự nhiên , BĐ hành chính VN.
-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
+Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL ?
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
Hoạt động cả lớp:
Hát

-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản
đồ .
-GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam
Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông
Đồng Nai vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
Hoạt động nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về
thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .
Đặc điểm thiên nhiên
Khác nhau
ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ
-Địa hình
-Sông ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
-GV nhận xét, kết luận .
 Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng,
sai? Vì sao ?
a.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta .
b.ĐB Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước.
c.Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất
nước.
d.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố

GV nói thêm cho HS hiểu .
5. Dặn dò
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải đồng bằng duyên hải miền
Trung”.
-Nhận xét tiết học .
-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên địa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào
PHT.
-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc và trả lời .
+Sai.
+Đúng.
+Sai.
+Đúng .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp chuẩn bị .
Môn: Âm nhạc
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT
Ôn tập 3 bài hát:
Chúc mừng, Bàn tay mẹ, Chim sáo
- Nghe nhạc
I: Mục tiêu
- HS hát đúng giai điệu và lời 3 bài hát,tập hát hòa giọng và diễn cảm
- Hát đúng giai điệu , thuộc lời 3 bài hát, tập hát hòa giọng và diễn cảm
- Giáo dục các em có thái độ chăm chú, tập chung khi nghe nhạc
II: Chuẩn bị
- Đàn, nhạc cụ gõ

III: Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1: Phần mở đầu
- Giới thiệu nội dung tiết học
2: Phần hoạt động
Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV
* HĐ 1: Ôn tập 3 bài hát
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
- ÔN tập và biểu diễn bài hát Chúc mừng
- Ôn tập và biểu diễn bài hát Bàn tay mẹ
- Ôn tập và biểu diễn bài hát Chim sáo
* HĐ 2: Nghe nhạc
- HS nghe giới thiệu
3: Phần kết thúc
- cả Lớp hát lại bài Chúc mừng và gõ đệm theo
nhịp 3
Gv Tổ chức cho hs ôn tập
- GV đệm đàn
- GV đệm đàn
- GV trình bày cho hs nghe bài Lý cây bông –
Dân ca Nam Bộ
- Giới thiệu tên bài hát, dân ca vùng miền,đôi
điều và nội dung bài hát, và hình thức trình bày
tác phẩm
- Bài dân ca được phổ nhạc từ câu thơ lục bát
+ Bông xanh bông trắng bông vàng
Bông lê bông lựu đố nàng máy bông
- GV đệm đàn
Môn: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối

I – Mục tiêu
Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gáin tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã
biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II – Chuẩn bị
-Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số cây, hoa…
III – Các hoạt động dạy học
Thầy Trò
*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1::
- Gọi hs đọc 2 mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
- GV nêu yêu cầu: “Hai cách mở bài này có gì khác
nhau” và cho hs trao đổi theo nhóm.
- Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
- Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
a) Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay cây tả)
b) Mở bài gián tiếp (nói về mùa xuân, các loài hoa trong
vườn -> giới thiệu cây cần tả).
Bài 2:
- GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung
yêu cầu, chọn cây tả. (1 trong 3 cây đã cho: phượng, mai,
dừa)
- Gọi hs nêu cây đã chọn để tả.
- Gv yêu cầu hs viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho
cây đã chọn (bám sát gợi ý, vị trí đã cho)
- Gọi hs trình bày đoạn viết
- Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- 3 Hs nhắc lại

- Vài hs đọc to.
- Hs trao đổi theo nhóm
- HS phát biểu cá nhân
- hs nêu lại 2 cách mở bài của 2 đoạn.
- Vài hs đọc to.
Cả lớp đọc thầm
Hs giơ tay
-HS làm vào nháp
-Vài hs đọc đoạn viết
-Vài hs nêu ý kiến
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
- GV cho hs quan sát một số cây: cây hoa cúc, cây
phượng, cây bàng… và ỵêu cầu mỗi hs quan sát 1 cây.
- GV đàm thoại cùng hs:
.Cây này là cây gì?
.Cây được trồng ở đâu?
.Cây do ai trồng? Trồng vào dịp nào?
.An tượng của em khi nhìn cây đó thế nào?
- Cả lớp, gv nhận xét
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu: “Hãy viết một đoạn mở bài, giới thiệu
chung về cây mà em định tả”
- Gọi vài hs đọc bài viết của mình.
- Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
-Vài hs nêu ý kiến, bổ sung
-Cả lớp lắng nghe
-Vài hs đọc bài viết
-HS trao đổi , bổ sung ý kiến
Củng cố- Dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại đoạn mở bài trả lời cho những câu hỏi nào? Có mấy cách mở bài.

- Nhận xét tiết học
Môn: Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I/ MỤC TIÊU
Sau bài học HS có thể:
-Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước
đá đang tan.
- Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá.
-chuẩn bị theo nhóm nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ On định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài.
B/ Kiểm tra bài cũ
- Anh sáng quá mạnh hoặc quá yếu đã làm ảnh
hưởng gì cho mắt?
- Đọc ghi nhớ bài?
- GV nhận xét chung.
C/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- Nóng lạnh và nhiệt độ.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Giảng bài
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Mục tiêu:Nêu được ví dụ về các vậtcó nhiệt độ

cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả
sự nóng, lạnh.
* Cách tiến hành
- Cả lớp.
- HS nêu
- Bạn nhận xét.
2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
-HS lắng nghe.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
- GV hỏi: Kể tên một số vật nóng và vật lạnh
thường gặp hằng ngày?
- Yêu cầu HS quan sát H1/ SGK/ 100 và hỏi:
+ Trong 3 cốc nước dưới đây, cốc a nóng hơn cốc
nào và lạnh hơn cốc nào?
+ Trong 3 cốc nước, cốc nào có nhiệt độ cao nhất,
cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?
- GV nhận xét chung, lưu ý SGV/171
-GV cho HS quan sát 2 nhiệt kế H2 a,b SGK/ 100.
Hỏi:+ Để đo nhiệt độ của các vật ta làm gì?
+ Quan sát 2 nhiệt kế H2a,b nhiệt kế nào đo nhiệt
độ cơ thể, nhiệt kế nào đo nhiệt độ không khí?
b/ Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
* Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt
độ trong các trường hợp đơn giản.
* Cách tiến hành.
- GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế và mô tả sơ lược cấu
tạo nhiệt kế
- Hướng dẫn cách đọc nhiệt kế: khi đọc cần nhìn

mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc
với nhiệt kế.
- Gọi HS làm thí nghiệm và nêu lại kết quả đó.
* Thí nghiệm:+ lấy 4 chậu nuớc có nhiệt độ ban
đầu như nhau SGV/172
+ Đổ nước` sôi vào chậu a; cho đá vào chậu d;
nhúng 2 tay vào chậu a và d rồi nhúng tay vào chậu
b, c. hai chậu b,c nóng lạnh như nhau.
Hỏi: lúc này tay ta có cảm giác như vậy hay không?
- GV chốt ý SGV/172
+ HS thực hành đo nhiệt độ.
-Yêu cầu các nhóm thực hành đo nhiệt độ
- GV nhận xét chung.
D/ Củng cố, dặn dò
Nhiệt độ của hơi nuớc đang sôi, nước đá đang tan là
bao nhiêu?
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài:Nóng, lạnh và nhiệt độ(tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.
-HS lần lượt nêu.
-Cả lớp quan sát H1 SGK/100 và suy nghĩ
trả lời câu hỏi.
-Lần lượt HS nối tiếp trả lời.
- Bạn bổ sung ý.
- Cả lớp theo dõi
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe.

- HS mang nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể để
quan sát về cách cấu tạo nhiệt kế, các vạch
số trên nhiệt kế…
- HS thực hành đọc nhiệt kế
- Lần lượt 2 HS làm thí nghiệm và nói kết
quả đã làm
- HS cùng làm thí nghiệm rồi báo cáo
những nhận xét sau khi đã thực hành thí
nghiệm.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm về vị trí của tổ rồi thực hành
đo nhiệt độ.
- Sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ
thể
- Các nhóm báo cáo klết quả.
Môn: Toán
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I – Mục tiêu :
Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo
ngược.
Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a)
II – Chuẩn bị
Gv: Dụng cụ học toán
III – Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Tìm phân số của một số.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét

Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số
GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích
15
7
m
2
,
chiều rộng
3
2
m. Tính chiều dài hình đó.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật
khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
GV ghi bảng:
15
7
:
3
2
GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số
thứ hai đảo ngược lại.
Phân số đảo ngược của phân số
3
2
là phân số nào?
GV hướng dẫn HS chia:

15

7
:
3
2
=
15
7
x
2
3
=
30
21
Chiều dài của hình chữ nhật là:
30
21
m
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều
rộng = diện tích)
Yêu cầu HS tính nháp:
7
3
:
5
4
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia

Bài tập 3: Tính
- Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân &
phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên)
Bài tập 4:
Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời văn.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại công thức tính chiều dài
hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều
rộng hình đó: lấy diện tích chia cho
chiều rộng.

2
3
HS thử lại bằng phép nhân
HS làm bài
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS thực hiện
Môn: Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú
bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội
dung.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 25
II – Chuẩn bị
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật(lời tên sĩ
quan lúc đầu hống hách; sau ngạc nhiên, kinh hãi đến
hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng
dạc, kiêu hãnh). Cần làm rõ chi tiết về chiếc áo sơ mi
xanh có hàng cúc trắng của các chú bé, nhấn giọng chi
tiết vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng.
Đây chỉ là chi tiết sâu xa có ý nghĩa chỉ sự bất tử của
các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan
phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn.
- Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ
khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to
trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu hs đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong
SGK.
- Cho hs kể trong nhóm 2 hoặc 4 em và trao đổi về nội
dung câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp:
+ Các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn của truyện theo

tranh.
+ Hs kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt.
- Lắng nghe.
- Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc
phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- Đọc .
- Kể trong nhóm theo tranh và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Thi kể.
- Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn.
- Bình chọn bạn kể tốt.
. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

×