Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giao an them buoi tuan 30( tat ca cac mon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.56 KB, 14 trang )

Ngµy so¹n ngµy 3 th¸ng 4 n¨m 2009
Ngµy gi¶ng 20 ®Õn 24 th¸ng 4 n¨m 2009.
Tn 30
-----------***----------
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức : Giúp học sinh:
- Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số(trong năm chữ số đó có chữ
số là chữ số 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số.
2.Kỹ năng: Nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số. Củng cố kỹ năng làm
tính nhẩm.
3.Thái độ: Yêu và say mê học toán. Tính chính xác của môn toán học.
II/ Chuẩn bò:
1.Giáo viên : Giáo án.
2.Học sinh : Chuẩn bò đồ dùng học tập đầy đủ. Coi bài trước khi tới lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/
1) Ổn đònh.
5
/

2)Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các số: 25 000; 27 000; 63 210.
- Viết các số: 30 005; 20 130; 51 520.
-Nhận xét, ghi điểm


-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
theo dõi để nhận xét.
30
/
3) Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại
b)Luyện tập:
* Bài 1:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc yêu cầu. Làm bài cá nhân.
2HS nêu kết quả. Cả lớp theo
dõi, nhận xét. Thống nhất cách
đọc đúng.
* Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm đôi. Đọc
rồi tự nêu và viết số………
* Bài 3:
-Nhận xét, ghi điểm
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát tia số và mẫu đã nối
để nêu được quy luật xếp thứ tự
các số có trên vạch. Từ đó nối
các số còn lại với vạch thích hợp.
* Bài 4:
-Nhận xét, ghi điểm
- Đọc yêu cầu.
- Tiến hành làm bài nối tiếp. Cả
lớp theo dõi, bổ sung………

- 1HS nêu: Lấy 2000 nhân với 2
trước, được 4000, cộng tiếp với
300 được 4300, viết 4300 vào
bên phải dấu “=”.
5
/
4) Củng cố, dặn dò :
-Thu 1 số vở chấm điểm và sửa bài
- Về xem lại bài và chuẩn bò bài sau :
Số 100 000. Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học
-HS sửa bài
-Nghe
-HS nhận xét
--------------------------------------------------
Số 100 000 – Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS: Giới thiệu số 100 000.
-Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
- Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được số 100 000.
- Đọc, viết các số có năm chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần thái độ học tập và rèn luyện.
II/ Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án. 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa có ghi số 10 000.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Thời

gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/
1) Ổn đònh.
5
/

2)Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài tập tiết trước
-Nhận xét, ghi điểm
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
theo dõi để nhận xét.
30
/
3) Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại
b) Giới thiệu cho HS số 100 000.
- Gắn bảng 7 mảnh bìa có ghi số 10 000
lên bảng:
10 000
10 000
10 000
10 000
10 000
10 000
10 000
- ?: Cô có mấy chục nghìn?
- Ghi số 70 000 ở phần bảng phía dưới,
ngay sát lề trái của bảng.

- Gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10
000 ở dòng ngay phía trên các mảnh bìa
đã gắn trước.
- Có mấy chục nghìn?
- Ghi 80 000 bên phải số 70 000.
- ……tt với các mảnh bìa còn lại để có
dãy số: 70 000; 80 000; 90 000.
- Đến mảnh bìa thứ 10 thì hỏi: Bây giờ
có mấy chục nghìn?
- Vì mười chục nghìn là một trăm nên
mười chục nghìn còn gọi là một trăm
nghìn và ghi là 100 000(viết số 100 000
bên phải số 90000).
- Chỉ số 100 000 cho HS đọc……
- Chỉ vào từng số và cho HS đọc nhiều
lần dãy số ghi trên bảng theo hai cách.
- Số 100 000 gồm sáu chữ số, chữ số đầu
tiên là chữ số 1 và tiếp theo là năm chữ
số 0
- Quan sát, nêu…
- Có bảy chục nghìn.
- Quan sát, nêu……
- Có tám chục nghìn.
- Có mười chục nghìn.
- Nghe, ghi nhớ.
- Đọc: Một trăm nghìn.
- Bảy chục nghìn, tám chục
nghìn, chín chục nghìn, mười
chục nghìn.
- Bảy mươi nghìn, tám mươi

nghìn, chín mươi nghìn, một trăm
nghìn.
- Nghe, ghi nhớ.
b)Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu.
- Nêu quy luật của dãy số rồi
điền tiếp các số thích hợp vào
chỗ chấm. Đọc dãy số: mười
nghìn, hai mươi nghìn,……, chín
mươi nghìn, một trăm nghìn.
- Nhận xét, ghi điểm. - Tt làm các phần b), c), d). Sau
đó đọc to dãy số.
* Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát tia số để tìm ra quy
luật thứ tự các số trên tia số. Sau
đó điền số thích hợp vào các
vạch.
* Bài 3:
-Nhận xét, ghi điểm
- Đọc yêu cầu.
- Nêu cách tìm số liền trước, liền
sau.
- Làm bài cá nhân.
* Bài 4:
-Nhận xét, ghi điểm
- Đọc đề.
- 1HS lên bảng giải. Cả lớp làm

vào nháp. Bài giải
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000(chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ ngồi
5
/
4) Củng cố, dặn dò :
-Thu 1 số vở chấm điểm và sửa bài
- Về xem lại bài và chuẩn bò bài sau :
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
-Nhận xét tiết học
-HS sửa bài
-Nghe
-HS nhận xét
------------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện
Buổi học thể dục
I/Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức : Học sinh đọc và hiểu:
- Hiểu nghóa từ: gà tây, bò mộng, chật vật, ………
- Nội dung: Bài học bca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bò tật
nguyền.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc.
- Phát âm đúng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến
khích, khuỷu tay,………
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết quyết tâm vượt khó để học tập tốt.
A. Kể chuyện :
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ

câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
- Rèn kỹ năng nghe.
II/Chuẩn bò:
4. Giáo viên : Giáo án. Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện
đọc.
5. Học sinh : Chuẩn bò bài trước khi tới lớp.
III/ Hoạt động dạy – học:
Thời
gian
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1
/
1/ Ổn đònh :
5
/
2/ Bài cũ:Đọc bài: Cùng vui chơi
-Nhận xét, ghi điểm
-3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
30
/
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :Đưa tranh -Nghe giới thiệu.
Ghi tên bài lên bảng. -2 HS nhắc lại tên bài
b) Luyện đọc.-Đọc mẫu toàn bài - Theo dõi đọc mẫu.
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó: Đê-rốt-xi, Cô-rét-
ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li,
khuyến khích, khuỷu tay.
-Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc
sai theo hướng dẫn của cô giáo

-Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghóa
từ. Đọc chú giải
-Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS
đọc một đoạn văn.
- 1HS đọc chú giải để hiểu nghóa từ
mới
- 1HS đặt câu với từ chật vật: Chú em
phải chật vật lắm mới mua được vé xem
bóng đá.
*HD luyện đọc theo nhóm
*HD đọc trước lớp
Tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Đọc đồng thanh bài
- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một
đoạn. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa
lỗi.
- 1 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3.
- 1HS đọc cả bài.
20
/
Tiết 2:
c )Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là
gì?
- Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng
một cái cột cao, rồi đứng thẳng người
trên chiếc xà ngang.

-Các bạn trong lớp thực hiện bài
tập thể dục như thế nào?
- Cô-rét-ti và Đê-rốt-xi leo như hai con
khỉ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như
gà tây; Ga-rô-ne leo dễ như không,
tưởng như có thể vác thêm một người
nữa trên vai.
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể
dục?
- Đọc đoạn 2.
- Vì cậu bò tật từ nhỏ – bò gù.
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được
tập như mọi người?
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình,
muốn làm những việc các bạn làm
được.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết
tâm của Nen-li?
- Đọc đoạn 2 và 3.
-Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt
đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy
giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố
sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm

×