Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

tuan 30 lop3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.79 KB, 32 trang )

Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
Toán.
Biết cộng các số có đến năm chữ số (Có nhớ)
I Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
- Làm được các bài tập: 1 (cột 2, 3); 2; 3
II/ Chuẩn bò:
* GV: Băng giấy
* HS: Vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy hoc:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
• Bài 1(cột 2, 3):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bà1
- Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con
- Gv nhận xét, chốt lại
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
-Y/C vài em nhắc lại qui tắc tính diện tích
và chu vi hình chữ nhật
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:


( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Đáp số: 18 cm
18 cm
2
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài
và nhận xét bài của bạn
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Nhận xét
-Học sinh cả lớp làm bài
vào vở, 1 em làm trên
bảng lớp
-Hs nhận xét.
Một em nhắc
Vài em nhắc
lại
1
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Cho lớp thảo luận nhóm 4 em
-Các nhóm nêu bài toán, 1 em giải
-Theo dõi
-Nêu bài toán rồi giải
-Bổ sung:
Mẹ cân nặng là:
17 x 3 = 51 (kg)

Cả mẹ và con cân
nặng:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
Giúp các
nhóm nêu
được bài
toán
4. Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện.
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch; biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân
vật
- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vò, thể hiện tình hữu nghò quốc tế
giữa đoàn cán bộ Việt Nam với hs một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua.
B. Kể Chuyện.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (Hs khá,
giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Băng giấy viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.

- Gv gọi Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”?
- Gv nhận xét bài.
2
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài, nhấn
giọng ở những từ thể hiện tình cảm thân
thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với
đoàn các bộ Việt Nam.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp
với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv viết lên bảng: Lúc-Xăm-Bua, Mô-
ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp Hs giải thích các từ mới: Lúc-
xăm-bua, lớp 6, đàn tơ-rưng, in-tơ-nét,
tuyết, hoa lệ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-
xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp
những điều gì bất ngở thú vò?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng

Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Các bạn hs ở Lúc-xăm-bua muốn biết
điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
- Gv nhận xét, chốt lại: Các bạn Hs
muốn biết Hs Việt Nam học những môn
-Hs xem tranh minh họa.
-Học sinh đọc thầm theo Gv
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc đồng thanh.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Hs giải thích từ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Một Hs đọc cả bài.
-Tất cả Hs lớp 6A đều tự
giới thiệu bằng Tiếng Việt;
hát tặng đoàn bài hát bằng
Tiếng Việt ; Vẽ quốc kì Việt
Nam.
-Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở
Việt Nam. Cô thích Việt Nam
nên dạy học trò mình nói
Tiếnng Việt, kể cho các em
biết những điều tốt đẹp về
Việt Nam. Các em còn tự tìm
hiểu Việt Nam trên in-tơ-
nét
-Hs thảo luận câu hỏi.
Gv sửa chữa
khi hs đọc

Đọc phần chú
giải
Đọc nội dung
cuối đoạn 3
3
gì, thích những bài hát nào, chơi những
trò chơi gì.
+ Các em muốn nói gì với các bạn Hs
trong truyện này?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv hỏi:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời kể của em là thế nào?
- Một Hs đọc lại các gợi ý.
- Một hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs tập kể
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương hs kể hay,
tốt.
-Vài em phát biểu
-Theo dõi
-4 Hs thi đọc đoạn 3.
-Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
-Theo lời của em

-Khách quan, như người
ngoài cuộc biết về cuộc gặp
gỡ đó và kể lại.
-Một Hs đọc lại các gợi ý.
-Hs kể đoạn 1.
-Từng cặp Hs tập kể chuyện
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
Một em kể
mẫu
Gv nhắc nhở
thêm khi các
em kể
4. Củng cố – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện và tập kể
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010
Chính tả(Nghe – viết)
Liên hợp quốc.
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 2(b) và bài tập 3
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2(b).
* HS: Vở, SGK, bảng con.
4
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Gv mời Hs lên viết các tiếng có vần in/inh (lớp viết bảng con)
- Gv nhận xét
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích
gì?

+Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên
hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp
quốc khi nào?
- Gv mời 2 Hs lên bảng và đọc cho các em
viết: 24-10-194; 20-9-1977.
-Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2(b):
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời hs lên bảng thi làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại:
b) Hết giờ – mũi hếch – hỏng hết – lệt bệt
– chênh lệch.
+ Bài 3.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
-Bảo vệ hòa bình, tăng
cường hợp tác và phát
triển giữa các nước.
-Có 191 nước và vùng
lãnh thổ.
-20 –9 – 1977.
-Hs viết bảng con
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài
-Hs lên bảng thi làm bài.
Gv theo dõi,
giúp đỡ hs
5
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Sau đó
từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
b) Hết giờ làm việc, mẹ mới đón em.
Bạn Nam có cái mũi hếch rất đẹp.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm bài cá nhân vào

vở.
-2 Hs lên bảng làm bài
-Hs nhận xét.
Giúp hs tìm ý
để đặt câu
4. Củng cố– dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Một mái nhà chung.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc.
Một mái nhà chung.
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khôt thơ
- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là
trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (Trả lời được các câu hỏi
1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
1 Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
- GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “Gặp gỡ ở Lúc-
ăm-bua” và trả lời các câu hỏi
- Gv nhận xét.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên,
thân ái.

-Học sinh lắng nghe.
6
- Gv cho Hs xem tranh.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp
với giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: dím,
gấc, cầu vòng.
- Gv cho 6 đại diện nhóm tiếp nối nhau
đọc 6 khổ thơ .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà riêng
của ai?
+ Mỗi mái nhà riêng có gì đáng yêu?
- Gv chốt lại:
Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím nằm sâu trong vòm đất.
Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình
ốc.
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với người bạn chung một
mái nhà?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ
của bài thơ.

- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả
bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
-Hs xem tranh.
-Mỗi Hs tiếp nối đọc 1
dòng thơ.
-Hs đọc từng khổ thơ
trước lớp.
-Hs giải thích .
- Nhận xét
-Cả lớp đọc đồng thanh
bài thơ.
-Mái nhà của chim, của
cá, của dím, của ốc, của
bạn nhỏ.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên
trình bày.
-Là bầu trời xanh.
-Hs phát biểu cá nhân.
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc
lòng từng khổ của bài
thơ.
-4 Hs đọc thuộc lòng bài
thơ.
Gv sửa sai
khi hs đọc
Đọc phần
chú giải

Hs thuộc cả
bài thơ
4. Củng cố– dặn dò.
7
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học
Mó thuật
Vẽ theo mẫu: Cái ấm pha trà.
I/ Mục tiêu:
- Hs biết quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái ấm pha trà
- Biết cách vẽ ấm pha trà
- Vẽ được cái ấm pha trà theo mẫu
II/ Chuẩn bò:
* GV: Sưu tầm một số hình vẽ về cái ấm pha trà.
Hình gợi ý cách vẽ .
Một số bài vẽ của Hs lớp trước.
* HS: Bút chì, màu vẽ, tẩy.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Vẽ tranh tónh vật.
Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa
4. C ác hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs quan sát một số mẫu
thật . Gv cho Hs nhận xét:
+ m pha trà có nhiều kiểu dáng và
trang trí khác nhau;

+ Các bộ phận của ấm pha trà: nắp,
miệng, thân, vòi, tay cầm.
- Gv đặt câu hỏi và gợi ý để Hs nhận ra
sự khác nhau của các loại ấm pha trà về
hình dáng:
+ Tỉ lệ của ấm.
+ Đường nét ở thân, vòi, tay cầm.
+ Cách trang trí và màu sắc.
* Hoạt động 2: Cách vẽ ấm pha trà.
- Gv nhắc Hs muốn vẽ cái ấm đúng, đẹp
cần phải:
+ Nhìn mẫu để thấy hình dáng của nó;
-Hs quan sát tranh.
-Hs trả lời.
-Hs quan sát.
-Hs lắng nghe.
8
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang và
vẽ khung hình vừa với phần giấy.
+ Ước lượng chiều cao các bộ phận.
-Gợi ý cách trang trí cái ấm:
+ Trang trí, vẽ màu như cái ấm mẫu;
+ Với bút dạ cần đưa bút nhanh;
+ Có thể trang trí theo cách riêng của
mình;
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ.
- Gv nhắc nhở Hs :
+ Vẽ phác khung hình;
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận;

+ Vẽ nét, chi tiết sao cho rõ;
+ Trang trí;
- Gv quan sát Hs vẽ
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của
mình.
- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp
của Hs.
-Hs thực hành.
-Hs thực hành vẽ
-Hs giới thiệu bài vẽ của
mình.
-Hs nhận xét.
Giú hs biết
cách ước
lượng
Gv giúp đỡ
một số em khi
vẽ
Gợi ý thêm để
hs biết giới
thiệu
5. Củng cố – dặn dò.
- Về tập vẽ lại bài.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
Trò chơi: “Ai kéo khoẻ”
I/. Mục tiêu:

- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II/. Chuẩn bò:
- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn khi học
- Các hoa bằng dây nilon, kẻ sân cho trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
II/.Hoạt động dạy học:
1/. Phần mở đầu: 6-10
9
-Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, YC giờ
học
-Cho hs khởi động các khớp
*Trò chơi: Mèo đuổi chuột
2/. Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa
+Chia tổ luyện tập
-Chơi trò chơi: “Ai kéo khoẻ”:
+GV nêu tên trò chơi, mục đích chơi, cách
chơi, luật chơi
+Cho hs chơi thử, chơi thật
+Nhận xét, tuyên dương
3/. Phần kết thúc:
-Gv cho các em thả lỏng
-Gv cùng hs hệ thống bài
-Nhận xét, giao bài tập về nhà
phút
18-22
phút
4-6
phút


X X X X X
X X X X X
X X X X X X


X
1
X X X X X
X
2
X
3
X X
X X
X X
X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X
X X X X X
X X X X X X
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
I/ Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m
- Làm được các bài tập: 1, 2, 3
II/ Chuẩn bò:
10
* GV: Phấn màu.

* HS: Vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi Hs lên làm bài tập 1
- Gv nhận xét bài làm của HS.
-Nhận xét chung
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện
phép trừ
- Gv viết lên bảng phép trừ:85674–
58329
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện, 1 em thực
hiện trên bảng
-Gọi 1 vài em nêu quá trình thực hiện
phép trừ
- Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có năm
chữ số cho số có đến năm chữ số , ta viết
số bò trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số
ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau:
chữ số hàng đơn vò thẳng cột với chữ số
hàng đơn vò, chữ số hàng chục thẳng cột
với chữ số hàng chục…… ; rồi viết dấu trừ,
kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm vào bảng con.
- Yêu 6 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.

• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 em
-Gọi 3 đại diện 3 nhóm lên bảng thi đua
- Hs quan sát.
-Hs cả lớp thực hiện trên
bảng con
85674
58329
27345
-Lớp theo dõi
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bảng
con
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Trong nhóm phân mỗi bạn
1 phép trừ
-Nhận xét, động viên
Vài em nêu
Hs nêu cách
thực hiện
Gv giúp đỡ
một số em
11
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV vẽ sơ đồ tóm tắt
-Gọi 1 em giải
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Quan sát

-Lớp làm vở, bổ sung bài
trên bảng:
Số ki-lô-mét đường chưa
được trải nhựa là:
25850 - 9850 = 16000 (m)
= 16 (km)
Đáp số: 16 km
Giúp hs biết
đổi đơn vò độ
dài
4. Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiền Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?”
Dấu hai chấm.
I/ Mục tiêu:
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “bằng gì?” (BT1)
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
* HS: Xem trước bài học.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT3.

- Gv nhận xét bài của Hs.
- Nhận xét chung
3. Dạy bài mơi:
12
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu hs gạch dưới bộ phận câu
trả lời câu hỏi “bằng gì?”
- Gv mời vài em trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Voi uống nước bằng vòi.
b) Chiếc đèn ông sao của bé được
làm bằng nan tre dán giấy bóng
kính.
c) Các nghệ só đã chinh phục khán
giả bằng tài năng của mình.
. Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại :
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi.
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ.
+ Cá thở bằng mang.
*Hoạt động 2: Làm bài 3, 4
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv cho Hs hỏi đáp theo cặp: em hỏi,
em trả lời.

- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Hs1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường
bằng gì?
Hs2 đáp: Mình đi xe đạp.
. Bài tập 4:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
-Cho lớp dùng viết chì điền dấu câu
thích hợp
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm việc cá nhân
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Trả lời vào vở
-3 Hs lên bảng làm bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Từng cặp tiếp nối nhau
hỏi – đáp trước lớp.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-1 em nêu kết quả, lớp
nhận xét
Gv theo dõi,
giúp đỡ hs
Hai em làm
mẫu
4. Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bài sau
- Nhận xét tiết học.
13
Toán

Tiền Việt Nam.
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền
- Biết làm tính trên các số với đơn vò là đồng
- Làm được các bài tập: 1, 2, 3, 4 (dòng 1, 2)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Một số tờ giấy tiền thật
* HS: Vở
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
- Gv gọi Hs lên làm bài tập 1
- Gv nhận xét bài làm của HS.
-Nhận xét chung
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy
bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng ,
100.000 đồng.
- Gv yêu cầu Hs quan sát kó cả hai mặt
của từng tờ giấy bạc nói trên và nêu
nhận xét các đặc điểm như sau:
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và
số 20.000.
+ Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và
số 50.000.
+ Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và
số 100.000.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi nhóm đôi.
- Yêu từng Hs nêu miệng.
- Hs quan sát.
-Hs quan sát và nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh nhận xét
-Tính số tiền trong mỗi ví
-Hs nhận xét.
Vài em nêu
nhận xét
Gv giúp đỡ hs
14
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số tiền mẹ đã mua tất cả là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả cho
mẹ là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng.
• Bài 3:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn mẫu
- Gv mời lần lượt 3 em lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ 1 cuốn vở, số tiền 1 200 đồng.
+ 2 cuốn vở, số tiền 2 400 đồng.
+ 3 cuốn vở, số tiền 3 600 đồng.
+ 4 cuốn vở, số tiền 4 800 đồng.
• Bài 4 (dòng 1, 2):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho lớp thảo luận nhóm
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Làm bài cá nhân
-1 Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs biết cách tính và điền
kết quả vào bảng
-3 Hs lên bảng thi làm
bài.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Tính số tờ theo số tiền
cho trước với 3 loại:
10000, 20 000, 50 000
đồng
-Hs cả lớp nhận xét, bổ
sung

Gv giúp đỡ hs
làm bài
4.Củng cố– dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên - xã hội
Trái đất. Quả đòa cầu.
I/ Mục tiêu:
- Biết được trái đất rất lớn và có hình cầu.
15
- Biết cấu tạo của quả đòa cầu
(Quan sát và chỉ được trên quả đòa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu,
Nam bán cầu, đường xích đạo)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 112, 113.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Mặt trời
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật?
+Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và suy nghó
- GV hỏi:
+ Quan sát hình 1 em thấy Trái Đất có

hình gì ?
- Gv tổ chức cho Hs quan sát quả đòa cầu
và giới thiệu: Quả đòa cầu là mô hình thu
nhỏ của Trái Đất và phân biệt cho các em
các bộ phận: quả đòa cầu, giá đỡ, trục gắn
quả đòa cầu với giá đỡ.
- GV chỉ cho Hs vò trí nước Việt Nam trên
quả đòa cầu.
- Gv nhận xét chốt lại:
=> Trái đất có hình cầu.
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Gv yêu cầu Hs trong nhóm quan sát 2
hình tronng SGK và chỉ trên hình: cực
Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu,
Nam bán cầu.
- Gv yêu cầu Hs trong nhóm lần lượt chỉ
cho nhau xem: cực Bắc, cực Nam, xích
đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Gv mời vài Hs đặt quả đòa cầu trên bàn,
chỉ trục của quả đòa cầu và nhận xét trục
-Hs quan sát hình SGK
-Hình tròn, quả bóng,
hình cầu.
-Lắng nghe, quan sát
-Hs cả lớp thảo luận các
câu hỏi.
Gv theo dõi,
giúp đỡ khi hs
quan sát
Giúp hs biết

quan sát quả
đòa cầu
16
của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt
bàn.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận của nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Quả đòa cầu giúp ta hình dung được
hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái
Đất.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi gắn chữ vào
sơ đồ câm.
- Gv treo hai hình phóng to như hình 2
trong SGK trang 112.
- Hs chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 5
em. Và phát cho mỗi nhóm 5 tấm bìa.
- Gv hướng dẫn cuộc chơi.
- Các nhóm chơi trò chơi.
- Gv nhận xét, đánh giá các đội chơi.
-Đại diện các nhóm lên
trình bày.
-Hs chơi trò chơi.
-Các hs khác quan sát,
theo dõi.
5. .Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Sự chuyển động của Trái Đất.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết

Ôn chữ hoa U
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng
Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
-Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ đúng.
-Có ý thức rèn luyện chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Mẫu viết hoa U
Các chữ Uông Bí và câu ứng dụng
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
17
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ U hoa
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ U
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết
bảng con.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong
bài
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại
cách viết từng chư õ
- Gv yêu cầu Hs viết chữ U trên bảng
con.

• Hs luyện viết từ ứng dụng
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Uông Bí
- Gv giới thiệu: Uông Bí là tên một thò
xã ở Quảng Ninh.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Uốn cây từ thû còn non.
Dạy con từ thû con còn bi bô.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Cây non
mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ
bé, mới dễ hình thành những thói quen
tốt cho con.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào
vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ U:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Uông Bí: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng: 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm: U, B, D
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào
bảng con.
-Hs đọc: tên riêng : Uông
Bí.

-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng
-Hs viết trên bảng con các
chữ: Uốn cây, Dạy con
-Hs nêu tư thế ngồi viết,
để vở.
-Hs viết vào vở
Gv giúp đỡ
khi hs viết
bảng con
Nhắc nhở và
giúp các em
18
* Hoạt động 4: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở
viết đúng, viết đẹp.
-Chú ý bạn viết tốt và
chưa tốt để sửa chữa
viết đúng nét,
độ cao
4. Củng cố – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010
Chính tả (Nhớ – viết)
Một mái nhà chung (3 khổ thơ đầu)
I/ Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ

- Làm đúng bài tập: 2(b)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2â).
* HS: Vở, bút.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Liên hợp quốc”.
- Gv mời Hs lên bảng sửa BT2(b)
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Nhận xét chung
3) Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bài.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc 1 lần 3 khổ đầu .
- Gv mời 2 HS đọc lại bài .
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và
cách trình bày bài thơ.
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết
hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết bảng con
những từ dễ viết sai: nghìn, lá biếc, sóng
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.
-Các em viết bảng con
Đánh vần một
số tiếng
19
xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp.
• Hs nhớ và viết bài vào vở.

- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách
trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
+ Bài tập 2(a):
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân
vào vở.
- Gv mời 4 Hs sửa bài trên bảng
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a). ban trưa – trời mưa – hiên che –
không chòu.
-Học sinh nêu tư thế
ngồi, để vở.
-Học sinh nhớ và viết
bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Cả lớp đọc thầm theo.
-Hs nhận xét.
Nhắc cho một
số em nhớ viết
Gv theo dõi,
giúp đỡ hs
4. Củng cố – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.

- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến 5 năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ
- Làm được các bài tập: 1, 2, 3, 4 (a)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phấn màu .
* HS: Vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tiền Việt Nam
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Nhận xét ghi điểm.
20
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
° Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gọi 1 em làm mẫu
- Gv yêu cầu 6 Hs nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4
em
- Gv yêu cầu mỗi lần đại diện 2 nhóm

lên thi làm bài
- Gv nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi:.
+ Trại nuôi ong sản xuất bao nhiêu lít
mật ong?
+ Trại đã bán được bao nhiêu ?
+ Bài toán hỏi gì?
-Y/C lớp làm cá nhân
• Bài 4(a):
-Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Cho lớp trao đổi nhóm đôi
-Kết quả:
a). C
-Hs đọc yêu cầu đề bài
-Nhận xét
-6 Hs nối tiếp nhau đọc
kết quả các phép trừ.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Trong nhóm phân mỗi
bạn thực hiện 1 phép trừ
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-23 560 L.
-21 800 L.
-Số lít mật ong còn lại là
bao nhiêu
-Lớp làm vở, 1 em làm

bảng, nhận xét:
Số lít mật ong còn lại
trong trại là:
23 560 – 21 800 = 1760(L)
Đáp số: 1760 L
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Khoanh vào câu trả lời
đúng
Gv theo dõi,
giúp hs biết
cách trừ
nhẩm
Giúp hs biết
đặt lời giải
4. Củng cố – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
21
Tự nhiên - xã hội
Sự chuyển động của Trái Đất.
I/ Mục tiêu:
- Biết trái đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh
mình nó và quanh Mặt Trời (Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo
hướng ngược chiều kim đồng hồ)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 114, 115.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Trái Đất. Quả Đòa Cầu.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời 2 câu hỏi:
+ Trái Đất có hình gì?
+ Nêu các phần quả Đòa Cầu?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
các bạn quan sát các hình 1 trong SGK
trang 114 và trả lời câu hỏi:
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo
hướng cùng chiều hay ngược chiều kim
đồng hồ.
- Gv gọi một vài Hs lên quay quả đòa
cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất
quanh mình nó.
- Gv vừa quay quả đòa cầu, vừa nói: Từ
lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra
rằng. Trái Đất không đứng yên mà luôn
luôn tự quay quanh mình nó theo hướng
ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ
cực Bắc xuống.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp
-Hs từng nhóm thảo luận
và trả lời các câu hỏi.
Hs trong nhóm lần lượt
quay quả đòa cầu như

hướng dẫn ở phần thực
hành trong SGK.
-Hs lên quay quả đòa
cầu.
Giúp hs biết
chiều quay của
Trái Đất
22
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 3
trang 115 SGK.
- Từng cặp chỉ cho nhau xem hướng
chuyển động của Trái Đất quanh mình
nó và hướng chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
- Gv gợi ý cho Hs:
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy
chuyển động? Đó là những chuyển
động nào?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của
Trái Đất quanh mình nó và chuyển
động quanh Mặt Trời.
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv nhận xét:
=> Trái Đất đồng thời tham gia hai
chuyển động: chuyển động tự quay
quanh mình nó và chuyển động quay
quanh Mặt Trời.
-Hs thảo luận theo nhóm
các câu hỏi.

-Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả của
mình.
Gv giúp đỡ hs
hiểu được
hướng chuyển
động của Trái
Đất
5 . Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Trái Đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Tung bắt bóng cá nhân
Trò chơi: “Ai kéo khoẻ”
I/. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với tung bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng một tay và bắt
bóng bằng hai tay)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II/. Chuẩn bò:
- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn khi học
- Các quả bóng, kẻ sân cho trò chơi “Ai kéo khoẻ”
II/.Hoạt động dạy học:
23
1/. Phần mở đầu:
-Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, YC giờ
học
-Cho hs khởi động các khớp
*Trò chơi: Mèo đuổi chuột
2/. Phần cơ bản:

-Học tung bắt bóng cá nhân
+Chia tổ luyện tập
-Chơi trò chơi: “Ai kéo khoẻ”:
+GV nêu tên trò chơi, mục đích chơi, cách
chơi, luật chơi
+Cho hs chơi thử, chơi thật
+Nhận xét, tuyên dương
3/. Phần kết thúc:
-Gv cho các em thả lỏng
-Gv cùng hs hệ thống bài
-Nhận xét, giao bài tập về nhà
6-10
phút
18-22
phút
4-6
phút

X X X X X
X X X X X
X X X X X X


X
1
X X X X X
X
2
X
3

X X
X X
X X
X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X
X X X X X
X X X X X X
Thủ công
Thực hành làm đồng hồ để bàn (Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách làm đồng hồ để bàn
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối (Đồng hồ trang trí
đẹp)
24
II/ Chuẩn bò:
* GV: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công.
Quy trình làm đồng hồ để bàn.
Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn (tiết 1).
- Gv gọi hs nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Gv nhận xét
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành làm đồng hồ
để bàn
- Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy

trình làm đồng hồ để bàn.
- Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các
bước làm đồng hồ để bàn.
+ Bước 1: Cắt giấy.
+Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ
(khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ.
- Gv nhắc hs khi gấp và dán các tờ giấy
để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần
miết kó các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành
làm đồng hồ để bàn.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
* Hoạt động 2: Đánh giá
- Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức
cho các em trang trí, trưng bày và nhận
xét sản phẩm.
- Gv tuyên dương các em làm đồng hồ
để bàn và trang trí đẹp nhất.
-Hs nhắc lại quy trình làm
đồng hồ để bàn.
-Hs thực hành làm đồng
hồ để bàn
-Hs trình bày các sản
phẩm của mình.
-HS học tập nhau
4. Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×