Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án tăng buổi lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.19 KB, 20 trang )

Tuần 19
Thứ 3 ngày 05 tháng 01 năm 2010
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Củng cố cho HS kĩ năng cộng,trừ,nhân ,chia với số thập phân;giải toán có lời văn.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
2.H ớng dẫn học sinh làm bài tập
Bai 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
trấm:
a) 8kg 75 g =.kg b) 5m
2
7dm
2
=
.m
2
-Cho HS làm bài vào bảng con
-GV nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính nhanh:
a) 2,5 x 12,6 x4
b) 2,62 x87 ,25 +12,75 x2,62
-Cho HS làm vào vở
-GV hớng dẫn HS còn lúng túng.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
a) 8,16 : (1,32 + 3,48) + 2,6
b) 5,4 x( 70,5 -15,6) -132,8
-GV cho HS làm vào vở
-2 em lên chữa bài
-Nhận xét chốt kết quả cách tính đúng.


Bài 4:
Ngời ta dùng 450 viên gạch bông hình
vuông cạnh 30 cm để lát vừa đủ một nền
nhà HCN,biết chiều rộng nền nhà là
4,5m.Hỏi chiều dài nền nhà là bao nhiêu
mét?
-Gọi 3 em đọc đề
H: Bài toán cho biết gì,yêu cầu tìm gì?
-Cho HS tự làm vào vở.
-GV chấm một số bài -Nhận xét bài trên
bảng.
3. Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS làm bài nhận xét bài của bạn
-Một số em nêu mối quan hệ giữa các đơn
vị đo khối lợng và diện tích.
HS làm bài chẳng hạn:
a) 2,5 x4 x12,6 = 10 x12,6 = 126
b) ( 87,25 + 12,75) x 2,62= 100x 2,62
= 262
HS làm bài vào vở-2 em lên bảng
-Đổi chéo vở kiểm tra.
a) = 8,16 : 4,8 + 2,6=1,7 + 2,6 =4,3
b) = 5,4 x 54,9 - 132,8=163,66
Bài giải:
Diện tích một viên gạch bông là:
30x30 =900(cm
2
)
900cm

2
=0,09m
2
Diện tích nề nhà là:
0,09 x450 =40,5(m
2)
Chiều dài của nền nhà là:
40,5 : 4,5 = 9(m)
Đáp số: : 9m
Tiếng Việt:
Ôn tập: Tập đọc Ngời công dân số Một
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS luyện đọc đúng văn bản kịch,phân vai đọc trong nhóm,tập đóng kịch.
-Tìm hiểu kĩ nội dung đoạn kịch.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
2.H ớng dẫn luyện tập :
-GV gọi 4-5 em đọc còn yếu lên đọc tiếp
nối đoạn kịch.
-GV nhận xét uấn nắn.
*Yêu cầu HS chia nhóm luyện đọc phân
vai
-GV hớng dẫn từng nhóm cách đọc
*Tổ chức thi đọc theo nhóm trớc lớp
-GV nhận xét ghi điểm khuyến khích.
*Yêu cầu HS tập đóng kịch theo nhóm
-Tổ chức cho HS diễn kịch trớc lớp
-GV cùng HS nhận xét Bình chọn
nhóm có diễn xuất hay nhất.

3.H ớng dẫn HS đọc hiểu và viết:
a)Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
H: Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh Thành luôn nghĩ tới dân tới nớc?
-GV nhận xét
b) Tìm trong bài một câu:
-Kiểu câu ai làm gì?Có chủ ngữ là đại từ.
-Kiểu câu ai làm gì ?Có vị ngữ là danh từ.
-GV nhận xét Củng cố lại đại từ danh
từ; các kiểu câu.
3. Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Lớp nhận xét cách đọc của bạn
-HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3
-Từng nhóm lên thi đọc
-Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc
hay nhất.
-HS thảo luận và tập đóng kịch trong
nhóm.
-HS yếu luyện tập : Viết câu trả lời vào
vở.
-Một em trình bày.
-HS làm bài vào vở
1em lên bảng chữa bài
VD: Nhng tôi cha hiểu vì sao anh thay
đổi ý kiến,không định xin việc làm ở Sài
Gòn này nữa.
-Vì anh với tôi chúng ta là công dân n-
ớc Việt.

Thứ 4 ngày 06 tháng 01 năm 2010
Tiếng Việt:
Luyện tập : Câu ghép
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS nắm chắc kiểu câu ghép,phân biệt với câu đơn.Biết xác định vế trong câu ghép.
-Viết thêm vế câu vào câu còn thiếu để hoàn chỉnh câu ghép.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
2.H ớng dẫn luyện tập :
Bài 1: Phân các câu dới đây thành hai loại câu
đơn và câu ghép.Em dựa vào đâu để phân nh
vậy?
a) Mùa thu năm 1929,Lý Tự Trọng về nớc,đợc
giao nhiệm vụ làm liên lạc,chuyển và nhận th
-HS làm bài vào vở
a) Mùa thu năm 1929,Lý Tự Trọng về n-
ớc,đợc giao nhiệm vụ làm liên
lạc,chuyển và nhận th từ tài liệu trao đổi
với các đảng bạn qua đờng tàu biển.
từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đờng
tàu biển.
b) Lơng Ngọc Quyến hi sinh nhng tấm lòng
trung với nớc của ông còn sáng mãi.
c) Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó
bay ra hót râm ran.
d)Ma rào rào trên sân gạch,ma đồm độp trên
phên nứa.
-GV yêu cầu HS tự làm bài 2 em lên bảng xác
định câu ghép

-GV cùng HS chữa bài
Bài 2: Vạch ranh giới giữa các vế câu trong
từng câu ghép ở bài taapj và xác định chủ
ngữ,vị ngữ.Có thể tách mỗi vế câu ra thành một
câu đơn đợc không? Vì sao?
-GV nhận xét chữa bài
-Yêu cầu HS giảI thích(Không thể tách ra
thành các câu đơn đợc vì nội dung các vế câu
có quan hệ mật thiết với nhau)
Bài 3: Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để
hoàn chỉnh các câu ghép sau:
a) Bích Vân học bài,còn.
b) Nếu trời ma to thì
c) .,còn bố em là bộ đội.
d) nhng Nam vẫn đến lớp.
-GV nhận xét kết quả bài làm của HS
-Lu ý các vế câu trong câu ghép luôn có mối
quan hệ về nghĩa với nhau.
3. Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
(Câu đơn)
b) Lơng Ngọc Quyến hi sinh nhng tấm
lòng trung với nớc của ông còn sáng
mãi.(Câu ghép)
c) Mấy con chim chào mào từ hốc cây
nào đó bay ra hót râm ran.(câu đơn)
d)Ma rào rào trên sân gạch,ma đồm độp
trên phên nứa.(Câu ghép)
-HS giải thích bằng cách phân tích cấu
tạo câu.

-HS làm bài vào vở-2 em lên bảng xác
định.
b) Lơng Ngọc Quyến hi sinh/
CN1 VN1
nhng tấm lòng trung với n ớc của
CN2
ông còn sáng mãi.
VN2
d)M a rào rào trên sân gạch/,m a
CN1 VN1 CN2
đồm độp trên phên nứa.
VN2
-HS đọc đề và tự làm bài
-2 em làm bảng phụ
Chẳng hạn: a) cnf Hà đI chơi.
b).thì chúng em không đI cắm trại.
c)Mẹ em là giáo viên
c)Mặc dù Nam bị đău chân
-HS đọc câu đã hoàn chỉn-Lớp nhận xét
HS nhận xét bài làm trên bảng phụ.
Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính,giải toán có nội dung hình học.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. GV nêu yêu cầu bài học:
2. Hớng dẫn thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 256,7 + 17,32 b) 162 -87,3
c) 42,05 x 4,2 d) 45,54 : 18

HS làm bảng con.
a)256,70 +17,32 = 274,02
b)1620,0 -87,3 =74,7
c) 42,05 x42 =176,610
-GV cho HS làm bài-Nhận xét cách làm.
Bai 2: Tìm x
a) X x 3,2 = 14,4 + 11,84
b) X : 4,6 = 18,5 12,82
-GV YC học sinh tự làm bài vào vở.
-GV hớng dẫn HS chữa bài-nhận xét cách làm.
-GV lu ý bớc tìm tổng hiệu trớc.
Bài 3:
Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài
58,5m,chiều rộng 26,4 m ngời ta trồng lúa,mỗi
mét vuông thu hoạch đợc 0,4kg thóc.Hỏi ngời ta
thu hoạch đợc bao nhiêu tạ thóc.
H: Bài toán cho biết gì?Yêu cầu tìm gì?
H: Em làm theo mấy bớc?
-GV yC học sinh tự giảI vào vở
-1 em lên bảng.
Bài 5: Cho tam giác ABC, có cạnh BC = 32
cm,biết rằng nếu kéo dài cạnh BC thêm 4 cm thì
diện tích tam giác ABC sẽ tăng thêm 52 cm
2
.Tính
diện tích tam giác ABC.
-GV hớng dẫn HS vẽ hình.
-Hớng dẫn HS giải.
H: Chiều cao của tam giác ACM đợc xác định
nh thế nào?

-GV chấm một số bài -Hớng dẫn chữa bài trên
bảng.
3. Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
d) 45,54 : 18 =2,53
-HS làm bài vào vở
a) X x3,2 = 14,4 + 11,84
X x3,2 =26,24
X = 26,24 :3,2
X =8,2
b) X : 4,6 = 18,5 - 12,82
X : 4,6 = 5,68
X =5,68 x4,6
X= 26,128
HS đọc đề và tóm tắt.
Bớc 1: Tính diện tích.
Bớc 2: tính số thóc dựa vào tỉ lệ:
1m
2
=0,7 kg
Bài giải:
Diện tích thửa ruộng bằng:
58,5 x26,4 = 1544,4(m
2
)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là:
0,7 x 1544,4 =1081,08(kg)
1081,08kg = 10,8108tạ
Đáp số: 10,8108 tạ thóc.
HS vẽ hình và giải

A
B C M
(là chiều cao của tam giác ABC)
Chiều cao của tam giacsABC là:
52 x2 : 4 = 26(cm)
Diện tích tam giác ABC là:
32 x 26 : 2 =416 (cm
2
)
Đáp số: 416 cm
2
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Thi nói lời hay viết chữ đẹp(ở lớp)
I/ Mục tiêu:
-Giúp HDS rèn luyện kĩ năng viết văn,thực hành viết đúng viết đẹp
II/ Hoạt động dạy học:
1.GV nêu yêu cầu hình thức thi
-Viết một văn bản theo đề GV đa ra.
-Trng bày sách vở,đồ dùng học tập
2.Tiến hành:
Phần 1: Viết bài văn theo đề sau(45 phút)
Đề bài: Mái trờng tiểu học đã gắn bó với em suốt năm năm qua,ở đó có thầy cô bạn bè với
bao kỉ niệm.Em hãy kể lại một kỉ niệm khó quên nhất đối với em.
-HS viết bài đúng thể loại văn kể chuyện,bài viết có lồng cảm xúc,tình cảm
-Bài viết đủ ba phần,chữ viết đẹp rõ ràng,không sai lỗi chính tả,câu văn có hnhf ảnh
*GV thu bài về chấm.
Phần 2: Cho HS trng bày đồ dùng sách vở
-GV và hS xem bình chọn những bạn có sách vở đẹp sạch sẽ,đồ dùng đầy đủ.
Thứ 6 ngày 08 tháng 1 năm 2010
Toán : (2 tiết) Luyện tập chung

I/ Mục tiêu:
-Giúp HS luyện tập tính diện tích hình tam giác và hình thang.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1.GV nêu yêu cầu giờ học:
2.Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Cho hình thang ABCD có kích thớc
nh hình vẽ bên .Tính
a)Diện tích hình thang ABCD
b)Tính diện tích tam giác ABC.
-Cho HS quan sát hình
-Nhận xét và nêu cách tính diện tích hình
thang và dienj tích hình tam giác.
-Cho HS làm vào vở- 1em lên bảng
-GV cùng HS nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: Cho hình thang ABCD có kích thớc
nh hình vẽ bên.Tính
a) Diện tích hình thang ABCD
b) Diện tích hình tam giác BEC
c) Tỉ số của diện tích hình tam giác BEC
và diện tích hình thang ABED.
-Cho HS đọc đề và quan sát hình.
-GV hớng dẫn cho HS còn lúng túng Lớp tự
giải.
-GV chaỏm baứi vaứ chửừa baứi.
A 30 cm B
D 50 cm C
Giải:
a) Diện tích hình thang ABCD là:
(50 + 30) X25 : 2 = 1000(cm

2
)
b) Diện tích hình tam giác ADC là:
25 x50 : 2 = 625 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác ABC là:
1000 625 = 375(cm
2
)
Đáp số:: a)1000cm
2
b) 375 cm
2
A 24 cm B
D H E C
36 cm 10 cm
AH = 18 cm
Giải:
a)Độ dài đáy DC là: 36 + 10 = 46 (cm)
Diện tích hình thang ABCD là:
(24 +46) x 18 : 2 =630 (cm
2
)
b) Diện tích hình tam giác BEC(có chiều
cao bằng AH và bằng 18 cm)
10 x18 : 2 = 90 (cm
2
)
c) Diện tích hình thang ABED là:

(24 +36) x18 : 2 = 540 (cm
2
)
Tỉ số của diện tích hình tam giác BEC và
diện tích hình thang ABCD là:
90 : 540 = 1: 6 hay
1
6
Bài 3: (HSG)Một hình tam giác có đáy 20
cm chiều cao 12 cm.Một hình thang có diện
tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều
cao bằng 10 cm.Tính trung bình cộng hai
đáy của hình thang.
H: Muốn tính trung bình cộng hai đáy phảI
tính gì?
H:Tính diện tích hình tam giác dựa vào đâu?
H:Diện tích hình tam giác tính nh thế nào?
-GV hớng dẫn cho HS còn lúng túng.
-GV chấm một số bài
-Gọi HS lên bảng chữa bài.
3.Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học-nhắc HS về đọc lại
quy tắc tính diện tích hình thang ,hình tam
giác.
Đáp số: a) 630(cm
2
)
b) 90(cm
2
) c

1
6
-HS đọc đề và tìm cách giải.
-Một em trình bày các bớc tính.
Giải:
Diện tích hình tam giác(cũng chính là
diện tích hình thang )là:
20 x12 : 2 =120(cm
2
)
Vì S = (a+b)x h : 2 nên suy ra
(a+b) : 2 = S : h
Trung bình cộng độ dài hai đáy là:
120 : 10 = 12 (cm)
Tiếng Việt:
Ôn tập: Viết văn tả ngời
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS rèn luyện kĩ năng làm văn tả ngời.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1.GV nêu yêu cầu giờ học:
2.H ớng dẫn HS luyện tập :
Đề bài: Em hãy tả lại hình ảnh một em bé
đang tuổi tập nói, tập đi.
a)-Gọi HS đọc đề-Hớng dẫn lập dàn ý
H: Đề yêu cầu tả gì?
H: Trọng tâm miêu tả gì?
H: Mở bài cần nêu gì?
H: Thân bài gồm những ý nào?
H: Hình dáng em bé có gì đáng yêu?

H: Khi em bé tập nói ,tập đi có gì đáng chú ý?
H: Kết bài cần nêu gì?
b)Hớng dẫn HS làm bài:-Yêu cầu HS dự
c) GV hớng dẫn HS rút kinh nghiệm bài làm:
-Gọi một số em trình bày bài làm.
-Gọi HS nhận xét góp ý
-GV nhận xét u nhợc điểm-chấm những bài
làm tốt.
-Yêu cầu HS đổi chéo bài đọc và nhận xét
góp ý cho nhau.
-GV đến từng nhóm chấm một số bài.
3.Củng cố -dặn dò:-Nhận xét tiết học
HS đọc đề và tìm hiểu đề
-HS lập dàn ý theo hớng dẫn của GV
-Tả em bé đang tuổi tập nói tập đi.
Hình dáng ,hoạt động ngộ nghĩnh của
em bé-chú trọng hoạt động tập nói tập
đi.
-Giới thiệu về em bé.(em tên gì ,con
ai)
(thân hình của em nh thế nào,chân tay ra
sao,khuôn mặt có gì nổi bật )
( bớc đi của em nh thế nào? em tập nói
ra sao? Có gì đáng yêu?
-Nêu cảm nghĩ của bản thân về em bé
-HS tự viết bài (30 phút)
-HS trình bày bài làm-nhận xét rút kinh
nghiệm.
Thứ 2 ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tuần 20 :

Tiếng Việt :
Luyện tập về câu ghép
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS xác định đợc câu ghép ,cách nối các vế câu ghép;xác định đợc vế trong câu
ghép.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.GV nêu yêu cầu tiết học:
2. H ớng dẫn HS luyện tập :
Bài 1: Các vế câu ghép dới đây đợc nối với
nhau bằng cách nào?
a) Bà em kể chuyện Thạch Sanh,em
chăm chú lắng nghe.
b) Đêm đã rất khuya nhng anh Hùng
vẫn ngồi bên máy vi tính.
c) Gió mùa đông bắc tràn về và trời trở
rét.
d) Tiếng còi của trọng tài I-va-nốp vang
lên: trận đá bóng bắt đầu.
GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài
-GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu
thanh thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) Gió thổi ào ào . cây cối nghiêng
ngả.bụi cuốn mù mịt.một trận ma ập
tới.
b) Quê nội Nam ở Bắc Ninhquê ngoại
bạn ấy ở Bắc Giang.
c) Thỏ thua Rùa trong cuộc thi chạy.Thỏ
chủ quan và kiêu ngạo.

d)Trong vờn,các loài hoa đua nhau nở
những cánh bớm nhiều màu sắc bay rập rờn.
-GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 3: Thay từ có tác dụng nối bằng dấu câu
thích hợp trong từng câu ghép dới đây.
a) Mây tan và ma tạnh dần.
b) Nam học lớp 5 còn chị Hạnh học lớp 10.
c) Đến sáng,chuột tìm đờng trở về ổ nhng
nó không sao lách qua khe
-GV cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3: (HSG) Phân tích cấu tạo của các câu
sau:
a) Trên các trảng rộng và chung quanh
những bụi thấp mọc theo các lạch nớc,nơi
-HS đọc đề và tự làm bài vào vở
-1 em lên bảng xác định từ và dấu câu có
tác dụng nối.
-Một số em phát biểu
a,c) nối trực tiếp: bằng dấu phẩy và dấu hai
chấm.
b,c) nối bằng cách dùng từ có tác dụng nối.
: nhng,và.
-Lớp nhận xét kết quả bài làm của bạn
-HS đọc đề và làm bài vào vở
-Một số em lên bảng điền
-HS nhận xét bài trên bảng.
a) Gió thổi ào ào ,cây cối nghiêng ngả,bụi
cuốn mù mịt và một trận ma ập tới.
b) Quê nội Nam ở Bắc Ninh còn quê ngoại
bạn ấy ở Bắc Giang.

c) Thỏ thua Rùa trong cuộc thi chạy
vì(do)Thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
d)Trong vờn,các loài hoa đua nhau nở,
những cánh bớm nhiều màu sắc bay rập
rờn.
-HS đọc đề và nắm chắc yêu cvaauf của đề.
-Làm bài theo nhóm 4
-Các nhóm lần lợt đại diện báo cáo kết quả-
các nhóm khác bổ sung.
( các câu thay bằng dấu phẩy,câu d có thể
thay bằng dấu hai chấm)
-HS đọc đề và trao đổi với bạn ngồi cạnh để
xác định bộ phận của câu.
a) Trên các trảng rộng và chung quanh
mà sắc lá còn xanh,ta có thể nghe thấy tiếng
vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng
có cánh không ngớt bay đi bay lại trên
những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ,vừa lộng
lẫy nở đã vội tàn ngay trong nắng.
b) Làng quê tôI đã khuất hẳn,nhng tôI vẫn
đăm đắm nhìn theo.
c) Tôi đã đi nhiều nơi,đóng quân nhiều chỗ
phong cảnh đẹp hơn đây nhiều,nhân dân coi
tôi nh ngời làng và có những ngời yêu tôi
tha thiết,nhng sao sức quyến rũ,nhớ thơng
vẫn không mãnh liệt day dứt bằng mảnh đất
cọc cằn này.
-GV nhận xét và chốt ý đúng.
-Lu ý câu c là một câu ghép có hai vế nhng
rất dễ nhầm lẫn olaf câu ghép có 4 vế.

3.Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
những bụi thấp mọc theo các lạch nớc,nơi
mà sắc lá còn xanh,(TN)ta (CN)có thể nghe
thấy tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn
loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi
bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc
sỡ,vừa lộng lẫy nở đã vội tàn ngay trong
nắng.(VN)
b) Làng quê tôi (CN) đã khuất hẳn(VN),nh-
ng tôi (CN)vẫn đăm đắm nhìn theo.(VN)
c) Tôi(CN) đã đi nhiều nơi(VN),đóng quân
nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều ,
nhân dân coi tôi nh ngời làng và có những
ngời yêu tôi tha thiết(VN),nhng sao sức
quyến rũ,nhớ th ơng(CN) vẫn không mãnh
liệt day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
(VN)
Thứ 3 ngày 12 tháng 1 năm 2010
Toán:
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
-Củng cố về kĩ năng giảI toán về diện tích và tính tỉ số phần trăm.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.GV nêu yêu cầu tiết học:
2. H ớng dẫn HS luyện tập :
Bài 1: Có hai thùng dầu,thùng thứ nhất chứa
24 l dầu,thùng thứ hai chứa32 l dầu.Hỏi:
a) Tỉ số% của số dầu ở thùng thứ nhất và

số dầu ở thùng thứ hai là bao nhiêu?
b) Số dầu ở thùng thứ nhất chiếm bao
nhiêu phần trăm tổng số dầu ở hai
thùng?
Hớng dẫn HS tìm hiểu đề toán.
H: Bài toán đã cho biết gì?
YC tìm gì?
-Yêu cầu HS tự vận dụng KT đã học làm bài.
-GV cùng HS nhận xét chốt bài giảI đúng
Bài 2:Tính diện tích hình thang có đáy lớn
bằng 42 cm đáy bé bằng
5
6
đáy lớn,chiều cao
bằng trung bình cộng hai đáy.
-Gọi HS đọc đề toán.
H: Muốn tính diện tích hình thang ta phảI biết
-HS đọc đề và giảI vào vở -1 em lên
bảng.
Giải:
a)Tỉ số phần trăm của số dầu ở thùng thứ
nhất và thùng thứ hai là:
24 : 32 = 0,75
0,75 = 75 %
b) Tổng số lít dầu ở hai thùng là:
24 + 32 =56(l)
Tỉ số phần trăm của số dầu ở thùng thứ
nhất và tổng số dầu ở hai thùng là:
24 : 56 = 0,4285
0,4285=42,85%

Đáp số: a) 75%
b) 42,85%
-HS đọc đề và phân tích đề.0
gì?
H: Trong đề ra còn thiếu dữ liệu nào để tìm
diện tích hình thang? Em phải tìm nh thế nào
-GV chấm một số bài cho HS nhận xét bài
trên bảng.
-GV chốt bài giảI đúng.
Bài 3: Diện tích phần gạch chéo của hình bên
là:
A.28 cm
2
B. 49 cm
2
C. 56 cm
2
D. 150 cm
2
3cm 15 cm 4cm
3. Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Phải tìm đáy bé và chiều cao.
-HS giải vào vở- 2 em lên làm bài thi.
Giải:
Đáy bé của hình thang là:
42 x
5
6
= 35 (cm)

Chiều cao của hình thang là:
( 42 +35) : 2 = 38,5(cm)
Diện tích hình thang là:
( 42 + 35) x 38,5 : 2 = 1482,25 (cm
2
)
Đáp số: 1482,25 (cm
2
)
-HS tự quan sát hình và tính toán chon
đáp án đúng.
-Gọi một em nêu đáp án và giảI thích
cách làm.
(A . 28 cm
2
)
Vì đáy của hình tam giác đã gạch chéo
là: 15 7 = 8(cm)
Diện tích của tam giác là: 8x7 : 2 = 28
(cm
2
)
Tiếng Việt:
Luyện tập tổng hợp
I/ Mục tiêu:
-Ôn tập củng cố cho HS về bộ phận của câu,sứa lỗi chính tả,đọc hiểu.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.GV nêu yêu cầu tiết học:
2. H ớng dẫn HS luyện tập :

Bài 1:
Chép lại đoạn thơ dới đây sau khi đã sửa hết
lỗi chính tả:
Cả công chờng say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm ngĩ
Những xe ủi, se ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông đà.
-GV lu ý một số em viết còn xấu.
-Chấm một số bài của HS .
Bài 2:Đọc kĩ đoạn thơ vừa chép và trả lời câu
hỏi:
a) Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào?
Hãy chỉ rõ từ ngữ thể hiện .
b) Tìm từ láy có trong đoạn văn trên.
-HS tự chữa lỗi và chép đoạn thơ vào vở
-Đổi chéo vở KT
( những từ cần sửa: trờng,nghĩ,xe,Đà)
-HS đọc và trả lời câu hỏi vào vở.
a) Sử dụng biện pháp nhân hóa: Từ ngữ
say ngủ,ngẫm nghĩ,sóng vai,nằm nghỉ.
b) Tf láy: ngân nga,lấp loáng.
c) Đoạn thơ gợi nên một khung cảnh yên
c) Đoạn thơ trên đã gợi ra một khung cảnh
nh thế nào?
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những
câu văn sau:
a) Sông có thể cạn,núi có thể mòn,song
chân lí đó không bao giờ thay đổi.

b) Tôi rảo bớc và truyền đơn cứ từ từ rơi
xuống.
-Cho HS làm bài vào vở
-Gọi 2 HS khá lên chữa bài.
-GV nhận xét.
Bài 4: Điền từ ngữ vào chỗ trống để có câu
ghép hợp nghĩa:
a) Mặc dù.nhng.
b) Chẳng những màcòn
-GV chấm một số bài
-Nhận xét bài trên bảng .
3.Củng cố -dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
tĩnh,nên thơ và sống động.
-Một số em trình bày- lớp bổ sung.
HS làm bài và chữa bài:
a)Chủ ngữ: Sông,núi,chân lí Vị ngũ:
b)Tôi,truyền đơn.
Vị ngữ (còn lại)
-HS thi làm bài nhanh và đúng vào vở
-2 em lên bảng điền
-HS nhận xét bài của bạn.
c) Mặc dù trời ma to nhng em vẫn đi
học.
d) Chẳng những lan là một học sinh giỏi
mà lancòn hay giúp đỡ bạn bè.
Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2010
Toán:
Luyện tâp: Diện tích hình tròn
I/ Mục tiêu;

Củng cố cho HS quy tắc tính chu vi hình tròn;áp dụng giảI toán.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.GV nêu yêu cầu tiết học:
2. H ớng dẫn HS luyện tập :
Gọi HS nêu lại quy tắc,công thức tính diện
tích hình tròn.
Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
R= 4cm ; r= 0,7 m; r=
3
5
dm
-Cho HS áp dụng công thức tính vào vở
-GV giúp đỡ HS yếu.
-Gọi 3 em lên bảng trình bày.
-GV cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đờng kính d
là:
d= 5cm; d=3,2 dm;d= 1
1
2
m
-Gọi HS đọc đề
H: Muốn tính diện tích hình tròn có dờng
-HS giải vào vở
Diện tích hình tròn có bán kính r =4 cm
là:
4x4x3,14 =50,24 (cm
2
)

Diện tích hình tròn có bán kính r = 0,7 m
là:
0,7x0,7 x3,14 = 1,5386(m
2
)
Diện tích hình tròn có bán kính r =
3
5
dm
Là:
3
5
x
3
5
x 3,14 = 1,1304 (dm
2
)
-HS làm bài:
-Bán kính của hình tròn có d= 5cm là:
5 :2 = 2,5 cm
Diện tích là:
2,5 x2,5 x3,14 = 19,625 cm
2
)
Tơng tự đáp án là:
kính đã biết ta làm nh thế nào?
-HS nêu cách tính
-Yêu cầu HS làm vào vở -Gọi 3 em lên bảng
làm

-gv chấm một số bài
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: Tính diệ tích hình tròn có chu vi C là:
a)C= 37,68 dm ;b)C = 157 cm
H: Muốn tính diện tích ta phải tìm gì?
-Cho HS giải vào vở.
-2 em lên bảng trình bày.
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài 4: Tính diện tích hình đã tô đâm.
-GV cho HS quan sát hình và trình bày bớc
giải
-GV hớng dẫn kĩ cho HS TB.
-Chấm một số bài
3. Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học-dặn HS đọc thuộc quy
tắc.
8,0384(dm
2
);1,76625(m
2
)
(ta phải biết bán kính)
Giải:
a)Bán kính hình tròn là:
37,68 : ( 2 x 3,14) = 6(dm)
Diện tích hình tròn là:
6x6x3,14 = 113,04(dm
2
)

b)Bán kính hình tròn là:
157 : (2 x 3,14) = 25(cm)
Diện tích hình tròn là:
25x25x3,14 = 1962,5(cm
2
)
-HS đọc đề quan sát hình và làm bài-1 em
khá lên bảng.
Diện tích hình vuông là:
6x6 =36 (cm
2
)
Hình tròn có đờng kính 6 cm,bán kính sẽ
là: 6:2=3 cm
Diện tích hình tròn là:
3x3x3,14 = 28,26 (cm
2
)
Diện tích phần đã tô đậm là:
36 28,26 = 7,74 (cm
2
)
Đáp số: 7,74 cm
2
Tiếng Việt:
Luyện tập tổng hợp
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS luyện đọc hiểu, luyện tập về từ láy,câu ghép,phân biệt d/r/gi
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.GV nêu yêu cầu tiết học:
2. H ớng dẫn HS luyện tập :
Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Làng quê tôi đã khuất hẳn,nhng tôi vẫn đăm
đắm nhìn theo.Tôi đã đi nhiều nơi,đóng quân
nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây
nhiều,nhân dân coi tôi nh ngời làng và có
những ngời yêu tôi tha thiết,nhng sao sức
quyến rũ,nhớ thơng vẫn không mãnh liệt day
dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
1. Nêu nội dung chính của đoạn văn.
-HS chép đoạn văn theo GV đọc và làm
bài tập vào vở.
-Thể hiện tình cảm gắn bó,yêu quê hơng
2. Tình cảm của tác giả bộc lộ trong hoàn
cảnh nào?
3. Từ ngữ nào trong đoạn văn thể hiện rõ
nhất tình cảm gắn bó của tác giả với
quê hơng?
4. Tìm từ láy có trong đoạn văn?
5. Xác định vế câu ghép trong câu thứ hai.
6. Từ nào dới đây có thể thay thế cho từ
đăm đắm trong câu văn trong đoạn
văn?
A.Lu luyến B.Soi mói
C.Ngơ ngác D. Trừng trừng
-Gv thu bài một số bài chấm.
-Gọi hs chữa bài
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: Điền vào chỗ trống các tiếng có chứa

d/gi/r để hoàn chỉnh đoạn thơ:
a)Quả bầu bắt chớc bóng bay
Muốn lên trời cứ loay hoayới àn
Bờ ao,câyáy,cây khoai
Suốt ngày chân cứ ngứa bởi hayẫm bùn.
b)Dới chânào chú nhái
Nhảy ra tìm un ngoi
Bụi tre à không ngủ
Đa võng u măng non
ừa đuổi muỗi cho con
Phe phẩy tàu lá quạt.
-GV nhận xét cho HS nhắc lại quy tắc viết gi
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
tha thiết.
-Lại rời quê hơng đI xa.
-Mãnh liệt ,day dứt
-tha thiết,cọc cằn,đăm đắm,day dứt
- Tôi đã đi nhiều nơi,đóng quân nhiều chỗ
phong cảnh đẹp hơn đây nhiều,nhân dân
coi tôi nh ngời làng và có những ngời yêu
tôi tha thiết/,nhng sao sức quyến rũ,nhớ
thơng vẫn không mãn
-Từ có thể thay thế là: lu luyến.
-HS chép bài sau khi đã điền các âm
d/r/gi.
-Một số em chấm bài
-Lần lợt HS lên bảng cữa bài.
Đáp án: a) dới,giàn,ráy dẫm
b)rào,giun,già,ru,dừa

Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Lao động làm vờn trờng
I/ Mục đích:
-Lao động làm vờn rau.
-Giáo dục yêu lao động
-Làm đẹp trờng lớp.
II/ Cách tiến hành:
-Phân công HS mang dụng cụ,phân bón, con giống
-Giao nhiệm vụ cho các tổ.
-HS thực hành- GV đôn đốc kiểm tra.
II/ Nhận xét -đánh giá tinh thần ,kết quả lao động
-GV nhận xét u nhợc điểm.
-Khên ngợi những HS tích cực- có ý thức.
____________________________________
Thứ 6 ngày 15 tháng 1 năm 2009
Toán:
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS rèn luyện KN tính diện tích một số hình đa giác.
-Rèn kĩ năng tính nhân chia cho HS yếu.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.GV giới thiệu bài.
2.Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:a) Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
r= 5 cm, r= 1,2 dm ;r= 1
1
2
m
b)Tính diện tích hình tròn có bán kính r :

r=6cm;r=0,5 cm;r=
3
5
dm
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.Lu ý không
nhầm công thức tính diện tích và chu vi hình
tròn.
Bài 2:Tính diện tích mảnh đất có diện tích nh
hình bên.
4m 4m
-Cho HS vẽ hình rồi giảI vào vở
-Gọi một em lên bảng
-GV cùng HS nhận xét(có nhiều cách giải)
Bài 3: Tính diện tích khu đất ABCD(xem hình
vẽ bên) biết:
BD=250m
AH =75 m
CK = 85m
-GV cho hS giải vào vở
-Chấm một số em
-Gọi một em lên bảng giải-GV cùng HS nhận
xét.
Bài 4: Một hình tam giác có diện tích bằng
diện tích hình vuông cạnh 12cm.Tính độ dài
-HS áp dụng công thức tính chu vi và diện
tích hình tròn làm bài vào vở
-Lần lợt HS lên bảng.
a) Đáp án lần lợt là: C= 31,4cm;C= 7,536
dm ;C= 9,42 m
b) S= 113,04cm

2
S= 0,758 m
2
S= 1,1304 dm
2
Giải:
Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật
Diện tích một hình chữ nhật nhỏ là:
6x4 =24 (m
2
)
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
(4+4+4) X (12-6 )=72(m
2
)
Diện tích mảnh đất là:
24x2 + 72 = 120(m
2
)
Đáp số: 120 (m
2
)
Giải
Diện tích mảnh đất hình tam giácDAB:
250 x75 :2 =9375(m
2
)
Diện tích mảnh đất hình tam giác BCD:
250 x85 :2 = 10625(m
2

)
Diện tích khu đất ABCD là:
9375 + 10625 =20000(m
2
)(hay 2ha)
Giải
đáy của hình tam giác,biết chiều cao tơng ứng
bằng độ dài cạnh của hình vuông đó.
-GV cho HS đọc đề
H: Bài toán cho bết gì?
H: Muốn tìm chiều cao ta phảI tính gì?
-Cho HS làm vào vở
-Một em lên bảng giải.
Gv chấm một số bài.
-Nhận xét bài làm của HS chốt bài giảI đúng.
3. Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
Diện tích hình vuông(cũng chính là diện
tích hình tam giác):
12x12 =144(cm
2
)
Độ dài đáy hình tam giác là:
144 x2 : 12 = 24(cm)
Đáp số: 24 m
Tiếng Việt: Luyện tậpvề câu ghép- viết văn tả ngời.
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS nắm chắc câu ghép ,phân tích cấu tạo câu ghép.
-Luyện tập viết văn tả ngời.
II/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GV nêu yêu cầu tiết học:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:Phân các câu dới đây thành hai loại câu
đơn và câu ghép:
a)Một vài giọt ma loáng thoáng rơi trên chiếc
khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của
Thủy;những sợi cỏ đẫm nớc lùa vào dép
Thủy làm cho bàn chân nhỏ bé của em ớt
lạnh.
b)Cây chuối cũng ngủ,tàu lá lặng đi nh thiếp
vào trong nắng.
c) Trong im ắng,hơng vờn thơm thoảng bắt
đầu rón rén bớc ra,và tung tăng trong ngọn
gió nhẹ,nhảy trên cỏ,trờn theo những thân
cành.
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: Vạch ranh giới giữa các vế câu ghép
trong bài tâp 1 . Xác định chủ ngữ ,vị ngữ
trong từng vế câu.
-Cho HS làm vào vở,GV chấm một số bài
-Gọi HS lên bảng xác định vế câu và chủ ngữ
,vị ngữ.
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3: Tìm quan hệ từ,cặp quan hệ từ thích
-HS làm bài vào vở sau đó một em lên
bảng khoanh các câu ghép.
Câu: a,,b
-Lớp nhận xét
a)Một vài giọt m a loáng thoáng rơi trên

CN VN
chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa
ngang vai của Thủy/;những sợi cỏ đẫm
CN
n ớc lùa vào dép Thủy làm cho bàn chân
VN
nhỏ bé của em ớt lạnh.
b)Cây chuối cũng ngủ/,tàu lá lặng đi
CN VN CN VN
nh thiếp vào trong nắng.
-HS làm bài theo nhóm
hợp với mỗi chỗ trống trong từng câu ghép
sau:
a) Lúa gạo quý nhất.lúa gạo nuôi sống
con ngời.
b) Lúa gạo quý.ta phảI đổ bao mồ hôi
mới làm ra đợc.
c) .cây lúa không đợc chăm bónnó
cũng không lớn lên đợc.
d) .con ngời quai đê lấn biển,làm đầm
nuôi tôm.một phần rừng ngập mặn
đã mất đi.
e) GV nhận xét lu ý các ý của từng vế
câu liên quan với nhau.
Bài 4: Tả một ngời bạn đang kể chuyện(hoặc
đang hát,chơi nhach cụ,biểu diễntrò vui,đóng
vai diễn kịch,)
-GV hớng dẫn: Chú ý tả những nét nổi bật về
hoạt động(nh đang kể chuyện hoặc hát)nh-
ng cũng cần xen kẽ vài nét tiêu biểu về ngoại

hình,tính cách của ngời bạn khi biểu diễn;kết
hợp bộc lộ cảm xúc của bản thân trong quá
trình miêu tả.
-GV nhận xét chấm một số bài làm khá.
3. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Đại diện một nhóm lên điền từ
-Các nhóm khác bổ sung.
a: vì. b: vì c:nếu,thì d: vì ,nên
-HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề
-HS lập dàn ý
-Viết bài văn theo dàn ý đã lập
-Lần lợt HS đọc bài làm
-Lớp nhận xét góp ý
Tuần 21:
Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 20110
Toán :
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS luyện tập tính diện tích một số hình đã học.Có khả năng giảI một số bài toán
hợp.
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Gv nêu yêu cầu tiết học:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều
dài 8m,chiều rộng 6,5 m.Ngời ta đào ở giữa
mảnh đất một cái ao hình tròn có bán kính
1m.Tính diện tích còn lại của mảnh đất.
H: Muốn tính diện tích còn lại của mảnh đất

ta phải tính gì trớc?
-Cho HS làm bài
-GV giúp đỡ HS yếu.
-GV chấm một số bài nhận xét bài trên bảng.
-HS đọc đề và -phân tích đề
-Ta phải tính diện tích mảnh đất lúc đầu
Rồi tính diện tích cái ao,rồi lấy diện tích
mảnh đất trừ diện tích cái ao.
-HS giải vào vở.
1 em lên bảng.
Giải:
Diện tích mảnh đất là:
8x 6,5 = 52 (m
2
)
Bài 2: Có hai thửa ruộng: Một thửa ruộng
hình vuông,một thửa ruộng hình chữ
nhật.Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật
bằng cạnh thửa ruộng hình vuông.Chu vi thửa
ruộng hình chữ nhật hơn chu vi thửa ruộng
hình vuông là 28m.Diện tích thửa ruộng hình
vuông kém diện tích thửa ruộng hình chữ
nhật là 420m
2
. Tính diện tích mỗi thử ruộng
đó.
-Hớng dẫn HS đọc kĩ đề
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-GV tóm tắt bằng cách vẽ hình.

-Cho HS nêu các bớc giải.
-GV hớng dẫn thêm cho HS yếu.
-GV chấm một số bài
-Gọi HS lên bảng trình bày.
-GV nhận xts chốt kết quả đúng.
Bài 3: Một đám ruộng hình vuông chính giữa
cái ruộng là một cái ao cá hình vuông.Phần
đất còn lại có diện tích là 1800m
2
.Tổng chu
vi của đám ruộng và ao cá là 240 m.Tính
cạnh của đám ruộng và cạnh của ao cá.
-Hớng dẫn HS đọc đề và phân tích đề.
-Gv Hớng dẫn HS vẽ hình

-GV hớng dẫn HS làm bài
-Kiểm tra bài làm -chữa bài
3.Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
Diện tích đào ao là:
1x1x3,14 =3,14(m
2
)
Diện -3,14 = 48,86(m
2
)
Đáp số: 48,86(m
2
)
420 m

2
-HS giải:
Phần hơn của diện tích hình chữ nhật là
một hình chữ nhật có chiều rộng là:
28 : 2 =14 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật
hay cạnh của thửa ruộng hình vuông là:
420 : 14 = 30(m)
Diện tích thửa ruộng hình vuông là:
30 x30 = 900(m
2
)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
900 + 420 = 1320 (m
2
)
Đáp số: S hv: 1320 m
2
Shcn:900 m
2

-HS nhìn hình vẽ- tìm cách giải
Giải:
Giả sử chuyển ao cá vào góc đám ruộng
nh hình vẽ thì phần đất còn lại gồm 2
hình thang vuông bằng nhau,diện tích mỗi
hình thang vuông là:
1800 : 2 = 900(m
2
)

Tổng hai đáy của mỗi hình thang chính là
tổng của cạnh ao cá và đám ruộng và
chúng bằng:
240 :4 =60 (m)
Chiều cao của mỗi hình thang là:
900 x 2 : 60 = 30(m)
Chiều cao này bằng hiệu của cạnh đám
đất và cạnh ao cá
Cạnh của đám đất là:
(60 + 30) : 2 = 45 (m)
Cạnh của ao cá là:
45 -30 = 15 (m)
Đáp số:45 m; 15m
Tiếng Việt(2 tiết)
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm,đọc hiểu.
-Luyện tập về câu ghép; Mở rộng vốn từ : Công dân
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Nêu yêu cầu tiết học:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Phần 1: Luyện đọc:
-Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài Thái S Trần
Thủ Độ và bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách
mạng theo nhóm 4( 10 phút)
-Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn ,bài trớc lớp.
-Gv nêu thêm câu hỏi -YC HS trả lời
-GV nhận xét ghi điểm khuyến khích.
Bài tập: Viết một hai câu nói nên suy nghĩ

của em về trách nhiệm của ngời công dân với
đất nớc?
-GV nhận xét và chốt : Ngời công dân cần có
trách nhiệm với đất nớc; phảI biết hi sinh vì
sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nớc;phảI
biết góp công của ,góp sức xây dựng đất nớc.
Bài 1:Tìm những từ trong đó tiếng công có
nghĩa là thuộc về nhà nớc,chung cho mọi
ngời trong các từ đới đây:
Công chúng,công viên,công an,công
cộng,công nghiệp,công nghệ,công quỹ,công
sở,công lí,công ti,dân công,gia công,lao
công.
-Tổ chức cho HS làm theo nhóm
-Gọi Một nhóm lên bảng làm bài.
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2:Tìm những từ trong đó có tiếng công
có nghĩa là không thiên vị trong các từ dới
đây:
Công nhân,công cụ,công tác,công bằng,bất
công,công lí,công minh,công nông,công
phu,công trình,công tâm,công trờng.
-GV nhận xét -Giải nghĩa một số từ HS khó
hiểu nghĩa.
Bài 3: Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào
chỗ trống trong từng câu dới đây:
a) Tôi khuyên nónó vẫn không nghe.
b) Ma rất to.gió rất lớn.
c) Cậu đọctớ đọc?
-GV cho HS làm bài và chữa bài

Bai 4: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với chỗ
trống trong từng câu sau:
-HS đọc tiếp sức theo đoạn ,bài
-Nhận xét giúp nhau đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm
-Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
-HS suy nghĩ làm bài
-Một số em đọc bài làm trớc lớp
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện một nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét
Đó là các từ: công chúng,công viên,công
an,công cộng,công quỹ,công sở,công ti.
-HS làm bài vào vở
-Một số em trình bày
-Lớp nhận xét
-Công bằng,bất công,công lí,công
minh,công tâm.
-HS làm bài vào vở
a)Tôi khuyên nó nhng nó vẫn không
nghe.
b)Ma rất to và gió rất lớn.
c)Cậu đọc hay tớ đọc?
-HS làm bài vào vở
a) tôi đạt dan hiệu Học sinh Giỏi.bố
mẹ tôi thờng cho tôi đợc đi tắm biển Sầm
Sơn.
b) trời ma.lớp ta hoãn đi cắm trại.
c) gia đình gặp nhiều khó khăn.bạn
Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi.

-GV cho HS làm bài vào vở
-Chấm một số bài làm.
-Nhận xét bài làm của HS-
-GV chốt kết quả đúng.
3. Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng điền
-Lớp nhận xét
a) nếu -thì
b)nếu - thì
c) mặc dù- nhng
Thứ 6 ngày 22 tháng 1 năm 2010
Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cách tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. GV nêu yêu cầu tiết học:
2. H ớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:Tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình HCN có chiều dài a,
chiều rộng b, chiều cao c mà kích thớc cho đ-
ớ đây:
a) a= 4 dm; b= 3 dm,c= 2 dm
b) a= 12 cm; b= 8 cm; c= 7cm
c) a=
5
7
m; b=

2
5
m; c=
1
2
m
-Gọi lần lợt HS lên bảng trình bày bài
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: Một căn phòng hình hộp chữ nhật dài
4,2 m, rộng3,6 m và cao 3,4 m.Ngời ta muốn
quét vôi tờng và trần nhà.Hỏi diện tích cần
quét vôi là bao nhiêu mét vuông,biết tổng
diện tích các cửa bằng 5,8 m
2
GV hớng dẫn:
H: Nếu không tính S cửa thì diện tích quét
vôi là gì?
H: Muốn tính diện tích cần quét vôi ta làm
nh thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi một em lên bảng.
-GV chấm một số bài
-Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
-Một em đọc đề
-HS nhắc lại công thức tính S xq.S tp của
HHCN
-HS áp dụng công thức làm bài.
a) đáp số: 42(dm
2
)

đáp số: 66(dm
2
)
b)đáp số: 280 ( cm
2
); 472( cm
2
)
c)
39
35
(m
2
) ;
59
35
(m
2
)
-Lớp đổi chéo KT.
-HS đọc đè và tìm hiểu đề
( diện tích xq và diện tích trần nhà.)
(Tính diện tích xq trừ diện tích cửa và
cộng diện tích một mặt đáy)
Giải:
Diện tích xung quanh căn phòng là:
(4,2 + 3,6) x 2 x 3,4 = 53 ,04 ( m
2
)
Diện tích trần nhà là:

4,2 x 3,6 = 15 , 12(m
2
)
Diện tích Xung quanh và diện tích trần
nhà là:
Bài 3: Một xí nghiệp làm bánh cần dùng
30 000 chiếc hộp bằng bìa cứng để đựng
bánh. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh 25
cm và cao 6 cm.Hỏi cần có bao nhiêu mét
vuông bìa để làm đủ số hộp kể trên.Biết rằng
các mép gấp dán hộp chiếm khoảng
8
100
diện
tích hộp?
-GV cho HS đọc đề.
H: Hộp bánh hình gì?
H: Đáy là hình gì?
Chiều cao là bao nhiêu?
H: Vaayjdieenj tích bìa cần để làm 1 hộp
bánh là bao nhiêu?
H: Muốn tính siện tích 30000 hộp bánh ta
làm nh thế nào?
-Yêu cầu HS giảI vào vở.
-Gọi một em lên bảng
-GV chấm một số bài
-Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
3. Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
53,04 + 15,12 = 68,16(m

2
)
Diện tích cần quét vôI là:
68,16 - 5,8 = 62,36 (m
2
)
Đáp số:62,36 m
2
-HS đọc đề và tự làm bài
Giải:
Diện tích xung quanh của 1 hình hộp chữ
nhật là:
(25 x 4) x 6 = 600(m
2
)
Diện tích toàn phần của 1 hộp bánh là:
600 + ( 25 x 25 ) x 2 = 1850(cm
2
)
Diện tích các mép dán là:
1850 x
8
100
= 14 8 (cm
2
)
Diện tích bìa cứng để làm 1 hộp là:
1850 + 148 = 1998(cm
2
)

Số bìa để làm 30 000 hộp bánh là:
1998 x 30 000 = 59 940 000 (cm
2
) hay
5994 m
2
Đáp số: 5994 m
2
Tiếng Việt:
Luyện tập : -Phân biệt d/gi/r,dấu hỏi,dấu ngã
-Lập chơng trình hoạt động
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS phan biệt d/gi/r,dấu hỏi,ngã.
- Biết lập chơng trình cho một hoạt động tập thể.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.GV nêu yêu cầu giờ học:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Điền vào chỗ trống các tiếng chứa
d,gi,r để hoàn chỉnh đoạn thơ và câu đố
sau:
òng sông qua trớc cửa
Nớc ì ầm ngày đêm
ó từòng sông lên
Qua vờn em ào.ạt
Theo Việt Tâm
Mẹ ở ơng an
Sinh con âm phủ
-HS chép đề và tự làm bài
-Đổi chéo vở kiểm tra kết quả

-Lần lợt HS lên bảng điền
Dòng sông qua trớc cửa
Nớc rì rầm ngày đêm
Gió từ dòng sông lên
Qua vờn em dào dạt
Theo Việt Tâm
Mẹ ở dơng gian
Sinh con âm phủ
Lắm kẻ ở rừng ,ở rú
Lắm kẻ ở ừng ,ởú
Nhiều kẻ ở uộng, ở vờn
a đen xấu xí,uột trong nõn nà
Là củ gì?
Con cò là con cò con
Mẹ đi xúc tép để con ở nhà
Mẹ đi một ặm đờng xa
Chân mẹ la đà ẫm phải vũng lơn
Ông kia có chiếc thuyền nan
Chèo vào bụi ậm xem lơn bắt cò.
Ca dao Việt Nam
-GV nhận xét -chốt kết quả đúng.
Bài 2: Lập chơng trình cho hoạt động chào
mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt
Nam.
-Gọi HS đọc đề
-Hớng dẫn HS xác định mục đích của hoạt
động.
H:Hoạt động nhằm mục đích gì?
H:Em dự định có những hoạt động nào?
H: Lập chơng trình hoạt động cần có những

phần nào?
-GV yêu cầu HS lập chơng trình hoạt động
-Giúp đỡ HS yếu
-Thu chấm một số bài.
-Nhận xét chung
-Gọi một số em làm bài tốt đọc bài viết.
3.Củng cố -Dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học
Nhiều kẻ ở ruộng, ở vờn
Da đen xấu xí,ruột trong nõn nà
Là củ gì?
Con cò là con cò con
Mẹ đi xúc tép để con ở nhà
Mẹ đi một dặm đờng xa
Chân mẹ la đà dẫm phải vũng lơn
Ông kia có chiếc thuyền nan
Chèo vào bụi rậm xem lơn bắt cò.
Ca dao Việt Nam
-Lớp nhận xét chốt
-HS đọc đề và tìm hiểu đề.
-Đẻ kỉ niệm ngày thành lập Quân đội
nhân dân Việt Nam và ngày Hội quốc
phòng toàn dân 22 -12
+Tham gia thi bóng đá
+Tập thể dục nhịp điệu
+Su tầm và trang trí ảnh,báo tờng về ngày
22-12
I/ Mục đích
II/ Phân công,chuẩn bị
III/ Chơng trình cụ thể(nêu rõ thời

gian,địa điểm,trình tự tiến hành các hoạt
động,tuyên dơng các thành viên có thành
tích tốt)
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tìm hiểu Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS tìm hiểu về Đảng Cộng sản Việt Nam,Giáo dục truyền thống yêu quê hơng đất n-
ớc và tự hào về truyền thống yêu nớc ,chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
-HS có ý thức học tập tốt noi gơng lớp cha anh.
II/ Hoạt động chủ yếu.
( Kết hợp với Tổng phụ trách Đội)
______________________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×