Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 23. Phân giải và tổng hợp các chất ở VSV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 27 trang )

BAØI 23
Giáo viên: Phạm Thị Hồng Vân
BAØI 23
BAØI 23
Bi 23:
BAØI 23
I. Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
3. Ứng dụng
II. Quá trình phân giải
1. Đặc điểm
2. Phân giải protein và ứng dụng
3. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
BAØI 23
I. Quá trình tổng hợp:
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
1 ngy
40 kg
Prôtêin
500 kg nấm men
500 cây đậu nnh
500kg500kg
500 cây đậu nnh
1 ngy
1 ngy
50 tấn
Prôtêin


500kg
1 ngy
500kg
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin

1 ngy
500kg
500 kg nấm men
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
1 ngy
500 kg nấm men
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
1 ngy
500 kg nấm men
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy

500kg
50 tấn
Prôtêin
1 ngy
500 kg nấm men
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
1 ngy
500kg
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg

1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
500 kg nấm men
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
1 ngy
500 kg nấm men
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg

Prôtêin
1 ngy
500kg
1 ngy
500 kg nấm men
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
50 tấn
Prôtêin
1 ngy
500 kg nấm men
40 kg
Prôtêin
1 ngy
500 cây đậu nnh
0,5 kg
Prôtêin
1 ngy
500kg
I. Quá trình tổng hợp:
1. Đặc điểm:
I. Quá trình tổng hợp:
BAØI 23
1. Đặc điểm:

I. Quá trình tổng hợp:

- VSV có khả năng tổng hợp các chất l thnh
phần chủ yếu của tế bo như axit nuclêic,
protêin, pôlisaccarit… nhờ sử dụng năng
lượng v các enzim nội bo.
- Diễn ra với tốc độ nhanh, phương thức
tổng hợp đa dạng.

I. Quá trình tổng hợp:I. Quá trình tổng hợp:
BAØI 23
1. Đặc điểm:
I. Quá trình tổng hợp:
2. Sự tổng hợp các chất
ở vi sinh vật:
a) Sự tổng hợp prôtêin:
a) Sự tổng hợp prôtêin:
Do các axit amin liên kết với nhau nhờ
liên kết peptit.

(Axit amin)n
?
Protein
Liên kết peptit
Nguyên liệu cần cho quá
Nguyên liệu cần cho quá
trình tổng hợp protein ở vi
trình tổng hợp protein ở vi
sinh vật là gì?
sinh vật là gì?

I. Quá trình tổng hợp:I. Quá trình tổng hợp:I. Quá trình tổng hợp:

BAØI 23

b) Sự tổng hợp polisaccarit:
b) Sự tổng hợp polisaccarit:
I. Quá trình tổng hợp:
2. Sự tổng hợp các chất
ở vi sinh vật:
1. Đặc điểm: - Tổng hợp polisaccarit nhờ chất khởi
đầu là ADP – glucôzơ (adenozin
diphotphat – glucozơ).
Việc tổng hợp tinh bột, glicogen
Việc tổng hợp tinh bột, glicogen
ở vi khuẩn, tảo cần có chất mở
ở vi khuẩn, tảo cần có chất mở
đầu nào?
đầu nào?
ADP - glucozơ

(Glucozơ)n +
(Glucozơ)n+1 +
ADP
?

BAØI 23

c) Sự tổng hợp lipit:
c) Sự tổng hợp lipit:
I. Quá trình tổng hợp:

2. Sự tổng hợp các chất
ở vi sinh vật:
1. Đặc điểm: - Do sự kết hợp giữa glixerol và axit béo.
?
Glixerol
+
Axit béo
?
Lipit
Liên kết este
BAØI 23

d) Sự tổng hợp axit nucleic:
d) Sự tổng hợp axit nucleic:
I. Quá trình tổng hợp:
2. Sự tổng hợp các chất
ở vi sinh vật:
1. Đặc điểm:
Để tạo ra nucleotit ta
Để tạo ra nucleotit ta
cần có những nguyên
cần có những nguyên
liệu nào?
liệu nào?
- Do sự liên kết giữa các nuclêôtit.
Bazơ nitơ
H3PO4
Nucleotit
Axit nucleic
Đường 5C


I. Quá trình tổng hợp:I. Quá trình tổng hợp:I. Quá trình tổng hợp:I. Quá trình tổng hợp:
BAØI 23
2. Sự tổng hợp các chất
ở vi sinh vật:
I. Quá trình tổng hợp:
1. Đặc điểm:
3. Ứng dụng:
Ứng dụng của quá trình tổng hợp
các chất ở vi sinh vật l gì?
Vi khuẩn lam Spirulina

- Sản xuất sinh khối
(hoặc protêin đơn bào)
Tảo Chlorella
Nấm men Shaccaromyces
BAØI 23
2. Sự tổng hợp các chất
ở vi sinh vật:
I. Quá trình tổng hợp:
1. Đặc điểm:
3. Ứng dụng:

- Sản xuất sinh khối
(hoặc protêin đơn bào)

- Sản xuất axit amin quý
Vi khuẩn Corynebacterium glutamicum
BAØI 23
2. Sự tổng hợp các chất

ở vi sinh vật:
I. Quá trình tổng hợp:
1. Đặc điểm:
3. Ứng dụng:
II. Quá trình phân giải:
1. Đặc điểm:

Diễn ra bên ngoi cơ thể nhờ enzim do
vi sinh vật tiết ra hoặc bên trong tế bo.
Hình thức phân giải đa dạng.
BAØI 23
2. Sự tổng hợp các chất
ở vi sinh vật:
I. Quá trình tổng hợp:
1. Đặc điểm:
3. Ứng dụng:
II. Quá trình phân giải:
1. Đặc điểm:
2. Phân giải protêin và
ứng dụng:
Vi sinh vật
phân giải
protêin như thế
no? Xảy ra ở
đâu?

- Phân giải ngoi:
- Phân giải ngoi:
Axit amin
Protêaza

?
Protêin phức tạp
?

- Phân giải trong:
- Phân giải trong:
- Vi sinh vật hấp thụ axit amin và phân
giải tiếp để tạo ra năng lượng cho tế
bào.
? Điều gì xảy ra nếu môi trường thiếu
C v thừa N?
- Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ,
VSV khử axit amin, sử dụng axit hữu
cơ làm nguồn cacbon.
Hãy kể những thực phẩm được sản xuất bằng cách
Hãy kể những thực phẩm được sản xuất bằng cách
sử dụng VSV phân giải protêin?
sử dụng VSV phân giải protêin?


- Ứng dụng: làm nước mắm và các loại
nước chấm.
BAØI 23
Lm tương v lm mắm, người ta có sử dụng cùng một loại
VSV không? Đạm trong tương v nước mắm từ đâu ra?
BAØI 23
Nấm vàng hoa cau
QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG
BAØI 23
2. Sự tổng hợp các chất

ở vi sinh vật:
I. Quá trình tổng hợp:
1. Đặc điểm:
3. Ứng dụng:
II. Quá trình phân giải:
1. Đặc điểm:
2. Phân giải protêin và
ứng dụng:
3. Phân giải polisaccarit
và ứng dụng:

- Phân giải ngoi:
- Phân giải ngoi:
Monosaccarit
Enzim thuỷ phân
Polisaccarit
Enzim thuỷ phânEnzim thuỷ phân

- Phân giải trong:
- Phân giải trong:
VSV hấp thụ đường đơn v phân giải
bằng hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên
men.
Ứng dụng của quá trình phân giải
polosaccarit l gì?
BAØI 23
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình phân giải:
1. Đặc điểm:
2. Phân giải protêin và

ứng dụng:
3. Phân giải polisaccarit
và ứng dụng:
a. Lên men etylic
b. Lên men lactic
BAØI 23

Đặc điểm
so sánh
Lên men lactic
Lên men êtilic
Loại VSV
Sản
phẩm
Ứng
dụng
Lên men đồng hình Lên men dị hình
BAØI 23
6
( trong vòng 1phút 30 giây)
BAØI 23

Đặc điểm
so sánh
Lên men lactic
Lên men êtilic
Loại vsv
Sản
phẩm
ứng

dụng
Vi khuẩn lactic
đồng hình
Nấm men rượu,
ngoài ra còn có
một số nấm mốc
và vi khuẩn
Chủ yếu là
axit lactic
Làm sữa chua, muối
dưa,cà
Sản xuất các loại
rượu, bia
Nấm men : Chủ yếu
là rượu
Vi khuẩn, nấm mốc :
ngoài rượu và C02
còn có chất hữu cơ
khác
Vi khuẩn
lactic dị hình
Ngoài axit lactic
còn có C02,
êtanol và axit
hữu cơ khác
Lên men đồng hình Lên men dị hình
BAØI 23
Một số sản phẩm lên men thường gặp
BAØI 23
I. Quá trình tổng hợp:

II. Quá trình phân giải:
1. Đặc điểm:
2. Phân giải protêin và
ứng dụng:
3. Phân giải polisaccarit
và ứng dụng:
a. Lên men etylic

b. Lên men lactic
c. Phân giải xenlulôzơ
Các chất xenlulôzơ
được phân giải như
thế no? Cho ví dụ.
Xenlulôzơ Chất mùn
xenlulaza
Ý nghĩa: + Lm giu dinh dưỡng cho đất.
+ Tránh ô nhiễm môi trường.

Ứng dụng: + Phân huỷ rác.

III. Mối quan hệ giữa
tổng hợp và phân
giải :
BAØI 23
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình phân giải:
1. Đặc điểm:
2. Phân giải protêin và
ứng dụng:
3. Phân giải polisaccarit

và ứng dụng:
a. Lên men etylic
b. Lên men lactic
c. Phân giải xenlulôzơ
III. Mối quan hệ giữa
tổng hợp và phân
giải :
(1)
(2)
Tổng hợp
Phân giải
(1) Đồng hóa tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hóa.
(2) Dị hóa phân giải các chất cung cấp năng lượng cung cho đồng hóa.
Tổng hợp và phân giải là hai quá trình
ngược chiều nhau nhưng thống nhất với
nhau trong tế bào. Tổng hợp cung cấp
nguyên liệu cho quá trình phân giải, còn
phân giải cung cấp năng lượng cho quá
trình tổng hợp.

BAØI 23
Tại sao quả vải chín qua 3 – 4 ngy thì có
vị chua?
Tại vì dịch quả vải chứa nhiều đường, dễ bị
nấm men ở vỏ xâm nhập, diễn ra quá trình
lên men, VSV chuyển hoá đường thnh rượu
v axit.

×