Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT Ở VSV & ỨNG DỤNG ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.08 KB, 7 trang )









1/ Kiến thức:
- Nắm được các quá trình tổng hợp các đại phân tử chủ yếu ở VSV & thấy được
cũng tương tự như ở các SV khác.
- Biết được các ứng dụng nuôi cấy VSV có ích để thu nhận sinh khối & sản phẩm
CHVC của chúng.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân
tích sơ đồ.
- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc nhóm
cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.
3/ Thái đo:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Củng cố niềm tin vào khoa học.
- -

I.
M

C TIÊU
:

I


I.
CHU

N
B

:
B
À
I 34
:
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT Ở VSV &
ỨNG DỤNG

1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (5’) : Nộp bài tường trình thực hành ở tiết trước.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm các quá
trình tổng hợp ở VSV (15’)
I. Đặc điểm của các quá trình tổng
hợp ở VSV.




1/ Tổng hợp axit nuclêic & prôtêin
Quá trình tổng hợp ADN, ARN &
prôtêin là biểu hiện dòng thông tin từ
nhân đến tb chất :
Tự sao
Phiên mã Dịch mã
ADN ARN
GV y/c HS nêu lại các
loại vật chất hữu cơ cơ
bản cấu tạo cơ thể SV.
Như vậy, VSV để tồn tại
được cũng cần phải tổng
hợp các chất sống đó
như các SV khác.
GV viết sơ đồ tổng hợp
ADN, ARN, prôtein cho
HS quan sát & nêu mối
quan hệ tổng hợp các
loại vật chất này.
Cần chú ý : Để tổng hợp
các axit nuclêic, prôtêin
- 4 loại đại phân
tử : cacbohidrat,
prôtêin, axit
nuclêic, lipit.





- ADN có khả
năng tự sao chép,
ARN được tổng
hợp từ 1 đoạn
mạch của ADN
(phiên mã),
III. N

I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D

Y:

Prôtêin.


2/ Tổng hợp pôlisaccarit
Ở VK & tảo sự tổng hợp pôlisaccarit
(tinh bột & glycôgen) cần hợp chất
mở đầu là ADP - glucôzơ (Ađênôzin
điphotphat – glucôzơ) :
ATP + glucôzơ ADP -
glucôzơ + P
vc
(Glucôzơ)
n
+ADP - glucôzơ
(glucôzơ )
n+1

+
ADP
3/ Tổng hợp lipit
VSV tổng hợp lipit nhờ liên kết giữa
glycerol & axit béo. Glycerol được
chuyển hóa từ dihidrôxi axêton – P
trong đường phân. Axit béo được tổng
hợp từ sự kết hợp các phân tử Axêtyl
– CoA trong chu trình Crep.

HĐ2 : Tìm hiểu các ứng dụng của
sự tổng hợp ở VSV ( 20’)
II. Ứng dụng của sự tổng hợp ở
cần Nu, a.a tự do (từ TĂ
do mt cung cấp).
Để tổng hợ
p
pôlisaccarit (tinh bột &
glycôgen) VSV cần hợp
chất mở đầu là gì ?
Viết sơ đồ tổng hợ
p
pôlisaccarit.



GV y/c HS quan sát sơ
đồ 34/ SGK trang 117
để trả lời câu hỏi : Lipit
được tổng hợp từ các

loại ptử nào ? Quá trình
tổng hợp các chất đó ?




Cơ sở sinh học của việ
c
ứng dụng sự tổng hợp
của VSV để SX chế
prôtêin được dịch
mã tại ribôxôm.


- Đoạn mồi ADP -
glucôzơ
(Ađênôzin
điphotphat–
glucôzơ).
HS dựa vào nội
dung SGK/ trang
116 lên bảng trình
bày.


- Lipit được tổng
hợp từ glycerol &
axit béo. Glycerol
được chuyển hóa
từ dihidrôxi axêton

– P & axit béo
được tổng hợp từ
sự kết hợp các
phân tử Axêtyl –
VSV
Việc ứng dụng sự tổng hợp của VSV
dựa trên cơ sở :
+ Tốc độ st nhanh.
+ Tổng hợp sinh khối cao.





1/ SX sinh khối (prôtêin đơn bào)
* Mục đích : Để cung cấp prôtêin
tổng hợp.
* Thành tựu :
- Nhiều loại nấm được SX là nguồn
thực phẩm quý.
- VK lam tạo prô là nguồn thực phẩm
ở châu Phi hoặc thực phẩm tăng lực ở
Mĩ.
- Tảo Chlorella là nguồn prôtêin &
vitamin bổ sung trong kem, sữa chua,
bánh mì,…
- Lấy các chất thải từ việc chế biến rau
quả làm cơ chất lên men SX TĂ cho
phẩm sinh học ? Đã đạt
được thành tựu gì ?






SX sinh khối có tác
dụng gì ? Thành tựu cơ
bản trên thế giới.










Vì sao phải SX các a.a ?
Trong thực tế, đã đạt
thành tựu gì ?

CoA.

+ Tốc độ st nhanh.
+ Tổng hợp sinh
khối cao.
Thành tựu : SX
sinh khối (prôtêin
đơn bào), SX các

loại axit amin
không thay thế,
SX enzim ngoại
bào, SX gôm sinh
học.
- SX sinh khối có
tác dụng cung cấp
prôtêin tổng hợp
cho các quốc gia
nghèo prôtêin.
- Làm thực phẩm
giàu prôtêin.
- Chế biến TĂ gia
súc từ phế phẩm
rau quả => hạn
chế ô nhiễm mt.
vật nuôi => hạn chế ô nhiễm mt.
2/ SX axit amin
* Mục đích : SX để cung cấp các loại
axit amin không thay thế cho SV
(lizin, mêtiônin, thrêonin).
* Thành tựu :
Thu nhận các axit amin nhờ lên men
VSV như :

+ Chủng VK đột biến
Corynebacterium glutamicum lên men
tạo các a.a : glutamic, lizin, valin,
phênylalanin,…
+ SX bột ngọt (Natri glutamat) từ quá

trình lên men glutamic.

3/ SX các chất xúc tác sinh học
(enzim)
Sử dụng các VSV để SX các enzim
ngoại bào :
+ Amilaza (thủy phân tinh bột).
+ Prôtêaza (thủy phân prôtêin).
+ Xenlulaza (thủy phân xenlulôzơ).
+ Lipaza (thủy phân lipit).










Các enzim có tác dụng
gì ? Mục đích SX
enzim ? Đã SX được
những enzim gì tiêu
biểu ? Ứng dụng của
từng loại enzim đó ?







Gôm sinh học là gì ?
Vai trò ?


Trong thực phẩm
vẫn còn thiếu 1 số
a.a không thể thay
thế mà cơ thể
không tổng hợp
được, nên cần phải
tổng hợp a.a để bổ
sung nguồn a.a.
Thành tựu : SX
nhiều loại prôtêin,
đặc biệt là SX
gluatamic để làm
bột ngọt.
- Xúc tác các pứ
sinh hóa trong tb.
Amilaza :SX bánh
kẹo, CN dệt.
Prôtêaza:chế biến
thịt, thuộc da,
Sxbột giặt .
Xenlulaza : xử lí
rác thải, SX bột
4/ Củng cố (3’) : HS đọc phần KL trang 119.Trả lời câu hỏi : Các quá trình tổng hợp ở
VSV được con người ứng dụng , khai thác ra sao ?

5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Xem tiếp bài mới. Ôn tập thi HKI.




4/ SX gôm sinh học
VSV tiết ra mt các polisaccarit (gôm
sinh học) có vai trò :
- Bảo vệ tb VSV không bị khô, chống
nhiễm virus.
- SX kem, chất phụ gia khai thác dầu
hỏa.
- Chất thay huyết tương, dùng để tách
chiết enzim.















giặt.Lipaza : CN

bột giặt, chất tẩy
rửa.

Gôm sinh học là
các polisaccarit do
VSV tiết ra.
* Vai trò :
- Bảo vệ tb VSV
không bị khô,
chống nhiễm
virus.
- SX kem, chất
phụ gia khai thác
dầu hỏa
….


×