Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phạm vi đối tượng áp dụng việc giao bán, khoán cho thuê doanh nghiệp Nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.06 KB, 6 trang )

Phạm vi, đối tượng áp dụng việc giao bán,
khốn cho th doanh nghiệp Nhà nước

1
LỜI NĨI ĐẦU

Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn,
thành lập, tổ chức và quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội
do Nhà nước giao. Hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước có thể là hoạt
động kinh doanh, có thể là hoạt động phục vụ lợi ích cơng cộng. Sau khi
Nhà nước ra quyết định thành lập, doanh nghiệp Nhà nước trở thành chủ
thể kinh doanh độc lập. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm tồn bộ số
tài sản và hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi số vốn mà doanh
nghiệp quản lý. Vì vậy đòi hỏi những người làm chủ doanh nghiệp phải
kịp thời nắm bắt thị trường điều chỉnh hoạt động kinh doanh, quản lý sử
dụng tài sản của Nhà nước giao cho trong phạm vi luật định phù hợp với
mục đích hoạt động và nhiệm vụ thiết yếu của doanh nghiệp. Chính vì thế
nên tơi chọn đề tài phạm vi, đối tượng áp dụng việc giao, bán, khốn cho
th doanh nghiệp Nhà nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phạm vi, đối tượng áp dụng việc giao bán,
khốn cho th doanh nghiệp Nhà nước

2
NỘI DUNG

I. Khái niệm
1.Giao một doanh nghiệp Nhà nước: là việc chuyển doanh nghiệp
Nhà nước và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp thành sở hữu tập thể
người lao động có điều kiện ràng buộc.
2. Bán một doanh nghiệp Nhà nước: là việc chuyển đổi sở hữu có thu


tiền tồn bộ tài sản của doanh nghiệp Nhà nước sang sở hữu tập thể, cá
nhân hoặc pháp nhân khác.
3. Khốn kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước: là phương thức
quản lý doanh nghiệp Nhà nước mà bên nhận khốn được giao quyền
quản lý doanh nghiệp, có nghĩa vụ thực hiện một số chỉ tiêu, bảo đảm các
điều kiện và được hưởng các quyền lợi theo hợp đồng khốn.
4. Cho th một doanh nghiệp Nhà nước: là hình thức chuyển giao
cho người nhận th quyền sử dụng tài sản và lao động trong doanh
nghiệp theo các điều kiện ghi trong hợp đồng th.

II. Phạm vi áp dụng trong việc giao, bán, khốn, cho th DNNN
*) DNNN hoạt động kinh doanh có quyền giao, bán, khốn, cho th
doanh nghiệp của mình thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp, trừ những
thiết bị nhà xưởng quan trọng (theo quy định của chính phủ) phải được cơ
quan quản lý có thẩm quyền cho phép. Điều đó nghĩa là DNNN hoạt
động kinh doanh có quyền rộng rãi trong việc định đoạt tài sản của Nhà
nước nhưng doanh nghiệp phải đảm bảo ngun tắc bảo tồn và phát triển
vốn.
1. Trong nghị định quy định về giao, bán, khốn kinh doanh cho th
tồn bộ một số doanh nghiệp, áp dụng đối với các doanh nghiệp sau đây.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phm vi, i tng ỏp dng vic giao bỏn,
khoỏn cho thuờ doanh nghip Nh nc

3
a. Cỏc doanh nghip Nh nc c lp v cỏc doanh nghip thnh
viờn ca tng cụng ty cú vn Nh nc trờn 1 t ng, kinh doanh thua l
kộo di hoc Nh nc khụng cn nm gi c phn, tr cỏc doanh nghip
l nụng trng, lõm trng quc doanh, cỏc doanh nghip Nh nc hot
ng trong lnh vc t vn, thit k, giỏm nh.

b. Cỏc DNNN c lp v doanh nghip thnh viờn ca tng cụng ty
khụng quy nh ti im trờn ca iu ny, cú vn Nh nc trờn s sỏch
k toỏn t 1 t ng n di 5 t ng, b thua l kộo di nhng cha
lõm vo tỡnh trng phỏ sn sau khi ó thc hin cỏc bin phỏp cn thit
nhng vn khụng khc phc c, tu theo tng trng hp do Th tng
chớnh ph quyt nh.
2. Vic khoỏn kinh doanh trong ni b doanh nghip Nh nc, cho
thuờ, bỏn, giao tng b phn ca DNNN v cho thuờ, bỏn, giao ti sn
riờng l ca DNNN khụng nm trong phm vi iu chnh ca ngh nh
ny.
3. Vic bỏn, khoỏn kinh doanh, cho thuờ doanh nghip theo hai
phng thc.
- Phng thc trc tip l hỡnh thc m phỏn tho thun v ký hp
ng trc tip gia ngi bỏn, ngi khoỏn, ngi cho thuờ doanh nghip
vi ngi mua, ngi nhn khoỏn ngi thuờ doanh nghip trong trng
hp ch cú mt ngi ng kớ.
- Phng thc u thu. l hỡnh thc la chn ngi mua, ngi nhn
khoỏn, ngi thuờ doanh nghip thụng qua u thu khi cú t hai ngi
ng kớ tr nờn.
4. Vic giao, bỏn, khoỏn kinh doanh cho thuờ doanh nghip phi tuõn
th cỏc nguyờn tc:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phm vi, i tng ỏp dng vic giao bỏn,
khoỏn cho thuờ doanh nghip Nh nc

4
a. Giao, bỏn, khoỏn kinh doanh, cho thuờ doanh nghip tip tc
sn xut - kinh doanh, ngi nhn giao, ngi mua khụng c bỏn li
doanh nghip trong thi gian qui nh ca hp ng.
b. Tt c cỏc ti sn ca doanh nghip khi thc hin giao, bỏn, khoỏn

kinh doanh, cho thuờ u tớnh bng giỏ tr. Giỏ tr ca doanh nghip c
tớnh theo giỏ tr thc t trờn th trng.
c. u tiờn trong giao, bỏn, khoỏn kinh doanh, cho thuờ doanh nghip.
- Giao doanh nghip ch ỏp dng cho tp th ngi lao ng trong
doanh nghip.
u tiờn i vi ngi cam kt s dng nhiu nht s lao ng trong
doanh nghip tip tc sn xut - kinh doanh.
d. Cụng khai trong giao, bỏn, khoỏn kinh doanh, cho thuờ doanh
nghip.
- Vic giao, bỏn, khoỏn kinh doanh, cho thuờ doanh nghip phi c
thụng bỏo cụng khai ti doanh nghip v trờn phng tin thụng tin i
chỳng cho cỏc i tng cú liờn quan bit trc khi thc hin 30 ngy.
- Trng hp ch cú mt ngi ng kớ mua, thuờ, khoỏn kinh doanh
thỡ cụng b cụng khai ti doanh nghip v kt qu tho thun trc tip
gia ngi mua v ngi bỏn, ngi thuờ v ngi cho thuờ, ngi khoỏn
v ngi nhn khoỏn.
- Trng hp cú t hai ngi tr lờn ng kớ nhn mua nhn khoỏn,
nhn thuờ doanh nghip thỡ phi t chc u thu.
e. Thi hn khoỏn kinh doanh, cho thuờ doanh nghip do hai bờn tho
thun nhng khụng di 5 nm.
f. Thc hin kớ kt hp ng trong giao, bỏn, khoỏn kinh doanh cho
thuờ doanh nghip.
- Vic giao bỏn khoỏn kinh doanh cho thuờ doanh nghip phi c
thc hin theo hỡnh thc hp ng bng vn bn. Hp ng l c s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phạm vi, đối tượng áp dụng việc giao bán,
khốn cho th doanh nghiệp Nhà nước

5
các bên thực hiện các cam kết, bảo đảm tính pháp lý cho việc thanh tốn

và giải quyết các vấn đề phát sinh.
III. Đối tượng áp dụng việc giao, bán, khốn, cho th DNNN
1. Đối tượng được giao doanh nghiệp là tập thể người lao động đang
làm việc tại doanh nghiệp do Ban chấp hành cơng đồn hoặc người được
Đại hội tồn thể cơng nhân viên chức trong doanh nghiệp bầu làm đại
diện.
2. Đối tượng có quyền mua DNNN.
a. Tập thể hoặc cá nhân người lao động trong doanh nghiệp.
b. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, trừ các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
c. Cơng dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự trừ những người
khơng được thành lập và quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2, 3, 4,
5, 6, 7 và 8 điều 9 của Luật doanh nghiệp.
3. Đối tượng có quyền nhận khốn kinh doanh, th DNNN.
a. Tập thể hoặc cá nhân người lao động trong doanh nghiệp
b. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, trừ các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
c. Cá nhân có đăng kí kinh doanh.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×