Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án MT 9--hay tuyệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.08 KB, 18 trang )

Giaùo aùn Mộ thuỏỷt - Lồùp 9
Ngaỡy soaỷn: Ngaỡy daỷy:
TIT: 1 -
BAèI: 1
S LặĩC Vệ Mẫ THUT THèI NGUYN
THặèNG THặẽC MYẻ
THUT
I. Muỷc tióu:
- HS bióỳt õổồỹc mọỹt sọỳ kióỳn thổùc cuớa mộ thuỏỷt thồỡi Nguyóựn
- Phaùt trióứn khaớ nng phỏn tờch, suy luỏỷn vaỡ tờch hồỹp cuớa hoỹc sinh.
- HS coù nhỏỷn thổùc duùng õừn vóử nghóỷ thuỏỷt dỏn tọỹc, trỏn troỹng vaỡ yóu quyù caùc di tờch
lởch sổớ - vn hoaù cuớa quó hổồng.
II. Chuỏứn bở:
1. ọử duỡng daỷy hoỹc:
a) GV:
- Sổu tỏửm tranh, aớnh coù lión quan õóỳn baỡi hoỹc.
- Bọỹ DDH Mộ thuỏỷt 9
b) HS:
SGK Mộ thuỏỷt 9
2. Phổồng phaùp daỷy hoỹc:
Phổồng phaùp trổỷc quan - quan saùt - vỏỳn õaùp - gồỹi mồớ - hoaỷt õọỹng nhoùm.
III. Tọứ chổùc hoaỷt õọỹng daỷy hoỹc:
1. ỉn õởnh tọứ chổùc, kióứm tra sộ sọỳ, thu tranh, aớnh HS sổu tỏửm.
2. Kióứm tra baỡi cuợ
3. Baỡi mồùi:
Hot ng ca Giỏo viờn
Hot ng
ca Hc sinh
Ni dung - Kin thc
Hot ng 1: Tỡm hiu bi cnh lch
s:


Nh Nguyn l triu i cui cựng ca
ch Phong kin trong lch s Vit
Nam. M thut thi Nguyn phỏt trin
a dng v phong phỳ v ó li cho
kho tng vn húa dõn tc 1 s lng
cụng trỡnh v tỏc phm ỏng k.
Hot ng 2: Tỡm hiu s lc v M
thut thi Nguyn:
- Yờu cu HS quan sỏt S dng DDH
v tranh nh v tr li cõu hi:
- HS tr li
I/ Bi cnh lch s:
Nh Nguyn l triu i cui
cựng ca ch Phong kin
trong lch s Vit Nam. M thut
thi Nguyn phỏt trin a dng
v phong phỳ v ó li cho
kho tng vn húa dõn tc 1 s
lng cụng trỡnh v tỏc phm
ỏng k.
II/ S lc v M thut thi
Nguyn:
1/ Kin trỳc:
Giỏo viờn: Trn Lờ Cng Trng THCS Lờ ỡnh Chinh
Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9
+ Mĩ thuật thời Nguyễn có những loại
hình nghệ thuật nào? (Kiến trúc, Điêu
khắc, đồ hoạ và Hội họa).
+ Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển như
thế nào? Có những thành tựu gì? (Đa

dạng phong phú, nhiều công trình kiến
trúc có quy mô to lớn).
- Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về Kiến trúc
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về Điêu khắc
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về Đồ hoạ
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về Hội hoạ
- Nhận xét và kết luận:
1/ Kiến trúc:
- Khuynh hướng kiến trúc cung đình
hướng tới những công trình có quy mô
lớn, thường sử dụng những hình mẫu
trang trí có tính quy phạm gắn với tư
tưởng chính thống (Nho giáo), cách thể
hiện nghiêm ngặt, chặc chẽ.
- Yếu tố thiên nhiên và cảnh quan luôn
dược coi trọng.
- Cố đô Huế được UNESCO công nhận
là “Di sản văn hoá thế giới”.
2/ Điêu khắc:
Điêu khắc cố đô Huế mang tính tượng
trưng cao. Điêu khắc Phật giáo tiếp tục
phát huy truyền thống của khuynh
hướng dân gian xã làng.
3/ Đồ hoạ:
Gắn liền với 2 dòng tranh dân gian lớn:
Đông Hồ và Hàng Trống. Trong đó
tiêu biểu là bộ tranh “Bách khoa thư
văn hoá vật chất của Việt Nam” tập
hợp hơn 4000 bức vẽ, miêu tả khá đầy

đủ, chi tiết về các sinh hoạt xã hội ở
các vùng đồng bằng miền Bắc Việt
Nam, các ngành nghề và đồ dùng gia
đình, dụng cụ lao động thông thường
của người dân thời đó.
4/ Hội hoạ:
- Có sự giao tiếp với phương tây và văn
hoá Trung Hoa tạo nên 1 nền nghệ
thuật đa dạng, song nghệ thuật cổ
- Chia 4
nhóm và thảo
luận - đại
diện lên ghi
bảng.
- Ghi bài.
- Tiêu biểu là kinh thành Huế
nằm bên bờ sông Hương; là một
quần thể kiến trúc rộng lớn và
đẹp nhất nước ta thời đó.
Thành có 1 cửa chính ra vào.
Bên trên cửa thành xây các vọng
gác có mái uốn cong hình chim
phượng.Nằm giữa Kinh thành
Huế là Hoàng Thành; cửa chính
vào Hoang Thành là Ngọ Môn
đến hồ Thái Dịch, cầu Trung
Đạo bắc qua hồ Thái Dịch dẫn
đến điện Thái Hoà.
- Lăng tẩm là công trình kiến
trúc có giá trị nghệ thuật lớn

được xây dựng theo sở thích của
vua, kết hợp hài hoà giữa kiến
trúc và thiên nhiên.
- Khuynh hướng kiến trúc cung
đình hướng tới những công trình
có quy mô lớn, thường sử dụng
những hình mẫu trang trí có tính
quy phạm gắn với tư tưởng chính
thống (Nho giáo), cách thể hiện
nghiêm ngặt, chặc chẽ.
- Yếu tố thiên nhiên và cảnh
quan luôn dược coi trọng.
- Cố đô Huế được UNESCO
công nhận là “Di sản văn hoá thế
giới”.
2/ Điêu khắc:
- Điêu khắc gắn liến với loại
hìnhnghệ thuật kiến trúc và được
làm bằng chất liệu gỗ, đồng,
đá,
- Điêu khắc cố đô Huế mang tính
tượng trưng cao. Điêu khắc Phật
giáo tiếp tục phát huy truyền
thống của khuynh hướng dân
gian xã làng.
3/ Đồ hoạ:
Gắn liền với 2 dòng tranh dân
gian lớn: Đông Hồ và Hàng
Trống. Trong đó tiêu biểu là bộ
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh

Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9
truyền vẫn được bảo lưu.
- Thành lập trường CĐMTĐD năm
1925 đã mở ra một hướng mới cho mĩ
thuật Việt Nam.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập:
- Đặt câu hỏi để kiểm tra kiến thức của
học sinh qua việc 4 nhóm đã tìm hiểu.
* Kết luận chung về đặc điểm của mĩ
thuật thời Nguyễn:
- Nhận xét chung.
- Rút ra đặc
điểm của mĩ
thuật thời
Nguyễn.
tranh “Bách khoa thư văn hoá vật
chất của Việt Nam” tập hợp hơn
4000 bức vẽ, miêu tả khá đầy đủ,
chi tiết về các sinh hoạt xã hội ở
các vùng đồng bằng miền Bắc
Việt Nam, các ngành nghề và đồ
dùng gia đình, dụng cụ lao động
thông thường của người dân thời
đó.
4/ Hội hoạ:
- Có sự giao tiếp với phương tây
và văn hoá Trung Hoa tạo nên 1
nền nghệ thuật đa dạng, song
nghệ thuật cổ truyền vẫn được

bảo lưu.
- Thành lập trường CĐMTĐD
năm 1925 đã mở ra một hướng
mới cho mĩ thuật Việt Nam.
Hoạt động 4: Dặn dò
- Đọc bài trong SGK và học ở vở ghi
chép.
- Sưu tầm tranh Tĩnh vật và chuẩn bị
cho bài 2
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giạo ạn Mé thût - Låïp 9
Ngy soản: Ngy dảy:
TIÃÚT: 2 -
BI: 2
TÉNH VÁÛT (L hoa v qu)
(V hçnh)
V THEO MÁÙU
I. Mủc tiãu:
- HS biãút quan sạt, nháûn xẹt sỉû tỉång quan ca máùu.
- HS biãút cạch sàõp xãúp bäú củc, dỉûng hçnh: v hçnh cọ t lãû cán âäúi, giäúng máùu.
- HS u thêch v âẻp ca tranh Ténh váût.
II. Chøn bë:
1. Âäư dng dảy hc:
a) GV:
- Máùu l hoa v qu.
- Sỉu táưm tranh, nh cọ liãn quan âãún bi hc.
- Bài vẽ của HS năm trước
- Bäü ÂDDH Mé thût 9
b) HS:
Dủng củ v

2. Phỉång phạp dảy hc:
Phỉång phạp trỉûc quan - quan sạt - váún âạp - gåüi må - thỉûc hnh.
III. Täø chỉïc hoảt âäüng dảy hc:
1. ÄØn âënh täø chỉïc, kiãøm tra sé säú, thu tranh, nh HS sỉu táưm.
2. Kiãøm tra bi c
3. Bi måïi:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
Nội dung - Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS quan sát nhận xét:
- u cầu HS lên trình bày mẫu, HS khác
nhận xét.
- Kết luận: Dựa vào hình vẽ.
- u cầu HS nhận xét mẫu về:
+ Vị trí của lọ hoa và quả.
+ Khung hình chung của mẫu và của từng
vật mẫu.
+ Cấu tạo của từng vật mẫu.
+ Tỷ lệ giữa các bộ phận trong từng mẫu
- Bày mẫu và
nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhận xét
I/ Quan sát nhận xét:
Mẫu vật
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9
và giữa các vật mẫu với nhau.
- Giới thiệu mốt số bài vẽ của HS năm

trước.
- Giới thiệu: Tranh Tĩnh vật là tranh vẽ các
vật ở trạng thái tĩnh, được người vẽ chọn
lọc, sắp xếp bố cục để tạo nên vẻ đẹp
riêng. Thường vẽ bằng nhiều chất liệu
khác nhau: bút chì đen, màu, than,
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét mẫu ở
SGK.
Hoạt động 2: HDHS cách vẽ:
Minh hoạ bằng hình vẽ
- Vẽ phác khung hình chung.
- Vẽ phác khun hình riêng.
- Vẽ bao quát bằng nét thẳng mờ.
- Vẽ chi tiết.
- Vẽ đạm nhạt bằng bút chì đen hoặc bằng
màu.
* Tuy nhiên yêu cầu của bài này chúng ta
chỉ hoàn thiện hình vẽ còn vẽ đạm nhạt tiết
sau chúng ta tiến hình vẽ.
* Giới thiệu một số bài vẽ để HS tham
khảo.
Hoạt động 3: HDHS thực hành
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy A4.
- Lưu ý:
+ Dựng hình, phác nét để có tỷ lệ cân
xứng và gần giống mẫu.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
- Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của một số
HS về:
+ Bố cục

+ Hình vẽ.
- Kết luận chung
Hoạt động 5: Dặn dò
- Chuẩn bị dụng cụ để vẽ đậm nhạt
- Quan sát
- Lắng nghe
- Quan sát và
nhận xét
- Quan sát và
ghi bài
- Lắng nghe
- Quan sát.
Làm bài
- Treo bài và
nhận xét.
- Lắng nghe và
thực hiện
II/ Cách vẽ:
- Vẽ phác khung hình
chung.
- Vẽ phác khun hình riêng.
- Vẽ bao quát bằng nét
thẳng mờ.
- Vẽ chi tiết.
(- Vẽ đạm nhạt bằng bút
chì đen hoặc bằng màu.)
III/ Thực hành
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giaùo aùn Mộ thuỏỷt - Lồùp 9
Ngaỡy soaỷn: Ngaỡy daỷy:

TIT: 3 -
BAèI: 3
TẫNH VT (Loỹ hoa vaỡ quaớ)
(Veợ maỡu)
VEẻ THEO MU
I. Muỷc tióu:
- HS bióỳt sổớ duỷng maỡu õóứ veợ tộnh vỏỷt.
- HS veợ õổồỹc baỡi tộnh vỏỷt bũng maỡu theo yù thờch.
- HS yóu thờch veợ õeỷp cuớa tranh Tộnh vỏỷt bũng maỡu.
II. Chuỏứn bở:
1. ọử duỡng daỷy hoỹc:
a) GV:
- Mỏựu loỹ hoa vaỡ quaớ.
- Sổu tỏửm tranh, aớnh coù lión quan õóỳn baỡi hoỹc.
- Bi v ca HS nm trc
- Bọỹ DDH Mộ thuỏỷt 9
b) HS:
Duỷng cuỷ veợ
2. Phổồng phaùp daỷy hoỹc:
Phổồng phaùp trổỷc quan - quan saùt - vỏỳn õaùp - gồỹi mồ - thổỷc haỡnh.
III. Tọứ chổùc hoaỷt õọỹng daỷy hoỹc:
1. ỉn õởnh tọứ chổùc, kióứm tra sộ sọỳ, thu tranh, aớnh HS sổu tỏửm.
2. Kióứm tra baỡi cuợ
3. Baỡi mồùi:
Hot ng ca Giỏo viờn
Hot ng ca
Hc sinh
Ni dung - Kin thc
Hot ng 1: HDHS quan sỏt nhn xột:
- Gii thiu mt s bi v v t cõu hi:

+ Tranh v nhng gỡ?
+ Hỡnh v no chớnh - ph?
+ Hỡnh v c sp xp nh th no?
+ Mu no c v nhiu nht? Mu no
v m nht?
+ Cỏc mu cú nh hng qua li vi nhau
khụng?
+ Em cú nhn xột gỡ v cỏch s dng mu?
- Quan sỏt v
tr li.
I/ Quan sỏt nhn xột:
Mu vt
Giỏo viờn: Trn Lờ Cng Trng THCS Lờ ỡnh Chinh
Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9
+ Xác định hướng ánh sáng chiếu vào
mẫu?
+Phân mảng đậm nhạt? (Phân theo cấu
trúc của vật mẫu).
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và
nhận xét tương tự.
- Yêu cầu HS lên trình bày mẫu sao cho
giống với bố cục của bài trước, HS khác
nhận xét.
- Kết luận: Dựa vào hình vẽ.
- Giới thiệu mốt số bài vẽ của HS năm
trước và nhận xét về đậm nhạt của mẫu.
* Để vẽ được bài tĩnh vật đẹp khi bẽ cần
quan sát kỹ mẫu để thấy được độ đậm nhạt
của mảng màu lớn và sự ảnh hưởng qua lại
của các màu với nhau; khi vẽ cần có đậm -

có nhạt.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét mẫu ở
SGK.
Hoạt động 2: HDHS cách vẽ đậm nhạt:
Minh hoạ bằng hình vẽ
- Xác định hướng ánh sáng chiếu vào mẫu.
- Phân chia mảng đậm nhạt theo mức độ
đậm nhạt.
- Xác định hướng vẽ đậm nhạt.
- Xác định nét vẽ đậm nhạt.
- Vẽ đậm nhạt theo cấu trúc của vật mẫu.
* Chú ý sự ảnh hưởng màu, màu nền và
bóng đổ.
* Giới thiệu một số bài vẽ để HS tham
khảo.
Hoạt động 3: HDHS thực hành
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy A4.
- Lưu ý:
+ Dựng hình, phác nét để có tỷ lệ cân
xứng và gần giống mẫu.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
- Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của một số
HS về:
+ Bố cục
+ Hình vẽ.
+ Đậm nhạt.
- Kết luận chung
Hoạt động 5: Dặn dò
- Quan sát và
nhận xét

- Bày mẫu và
nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát và
nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát và
nhận xét
- Quan sát và
ghi bài
- Lắng nghe
- Quan sát.
Làm bài
- Treo bài và
nhận xét.
- Lắng nghe và
II/ Cách vẽ đậm nhạt:
- Xác định hướng ánh sáng
chiếu vào mẫu.
- Phân chia mảng đậm nhạt
theo mức độ đậm nhạt.
- Xác định hướng vẽ đậm
nhạt.
- Xác định nét vẽ đậm
nhạt.
- Vẽ đậm nhạt theo cấu
trúc của vật mẫu
III/ Thực hành
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giạo ạn Mé thût - Låïp 9

- Chuẩn bị dụng cụ để học bài tới. thực hiện
Ngy soản: Ngy dảy:
TIÃÚT: 4 -
BI: 4
TẢO DẠNG V TRANG TRÊ TỤI XẠCH
V TRANG TRÊ
I. Mủc tiãu:
- HS hiãøu âỉåüc tảo dạng v trang trê ỉïng dủng cho âäư váût.
- HS biãút cạch tảo dạng v trang trê tụi xạch.
- HS cọ thỉïc lm âẻp cho cüc säúng hàòng ngy.
II. Chøn bë:
1. Âäư dng dảy hc:
a) GV:
- Hçnh nh vãư cạc loải tụi xạch.
- Hçnh gåüi cạc bỉåïc v.
- Bài vẽ của HS năm trước

b) HS:
Dủng củ v
2. Phỉång phạp dảy hc:
Phỉång phạp trỉûc quan - quan sạt - váún âạp - gåüi må - thỉûc hnh.
III. Täø chỉïc hoảt âäüng dảy hc:
1. ÄØn âënh täø chỉïc, kiãøm tra sé säú, thu tranh, nh HS sỉu táưm.
2. Kiãøm tra bi c
3. Bi måïi:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
Nội dung - Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS quan sát nhận xét:

- Giới thiệu một số hình ảnh và đặt câu
hỏi:
+ Hình dáng của thúi xách thường có
những dạng hình nào?
+ Chất liệu của túi xách?
+ Màu sắc của túi xách?
+ Hoạ tiết trang trí cho túi xách là gì?
+ Cơng dụng của túi xách?
- Kết luận:
+ Túi xách được dùng để trang trí thêm
- Quan sát và
trả lời.
- Lắng nghe
I/ Quan sát nhận xét:
Mẫu vật
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9
cho vẻ đẹp bên ngoài của con người, nó
cũng giống như thời trang. Bên cạnh đó
tuỳ thuộc vào từng đặc điểm, hình dáng,
cấu tạo mà túi xách có những công dụng
khác nhau.
+ Túi xách rất phong phú và đa dạng về
mẫu mã cũng như cách trang trí. Nó là vật
dụng rất cần thiết cho cuộc sống của con
người trong sinh hoạt hằng ngày.
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong
SGK và nhận xét tương tự.
Hoạt động 2: HDHS cách tạo dáng và
trang trí:

1) Tạo dáng:
Minh hoạ bằng hình vẽ
- Tìm dáng chung của túi xách: Hình
vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình
tròn,
- Tìm trục để vẽ túi xách cho cân đối.
- Tìm hình dáng cho quai túi.
2)Trang trí:
- Tuỳ theo từng loại và múc đích sử dụng
mà ta trang trí cho phù hợp.
- Túi da thường dùng 1 hoặc 2 màu, ít sử
dụng hoạ tiết trang trí. Túi vải (Thổ cẩm)
thường dùng nhiều màu và có nhiều hoạ
tiết trang trí.
- Ta có thể trang trí ở giữa hoặc ở xung
quanh.
- Xác định bố cục để trang trí: Đối xứng,
đường diềm, mảng hình không đều.
- Lựa chọn hoạ tiết.
- Vẽ bao quát.
- Vẽ chi tiết.
- Vẽ màu.
Hoạt động 3: HDHS thực hành
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy A4.
- Lưu ý: Tạo dáng và trang trí
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
- Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của một số
HS về:
+ Hình dáng
+ Bố cục

- Kết luận chung
- Quan sát và
nhận xét.
- Quan sát và
ghi bài
- Lắng nghe
- Quan sát.
Làm bài
- Treo bài và
nhận xét.
II/ Cách tạo dáng và
trang trí túi xách:
1) Tạo dáng:
- Tìm dáng chung của túi
xách: Hình vuông, hình
chữ nhật, hình tam giác,
hình tròn,
- Tìm trục để vẽ túi xách
cho cân đối.
- Tìm hình dáng cho quai
túi.
2)Trang trí:
- Xác định bố cục để trang
trí: Đối xứng, đường diềm,
mảng hình không đều.
- Lựa chọn hoạ tiết.
- Vẽ bao quát.
- Vẽ chi tiết.
- Vẽ màu.
III/ Thực hành

Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giaùo aùn Mộ thuỏỷt - Lồùp 9
Hot ng 5: Dn dũ
- Chun b dng c hc bi ti.
- Lng nghe v
thc hin
Ngaỡy soaỷn: Ngaỡy daỷy:
TIT: 5 -
BAèI: 5
ệ TAèI PHONG CANH QU HặNG
VEẻ TRANH
I. Muỷc tióu:
- HS hióứu thóm vóử thóứ laoỹi tranh phong caớnh.
- HS bióỳt caùch tỗm, choỹn caớnh õeỷp vaỡ veợ õổồỹc tranh õóử taỡi phong caớnh quó hổồng.
- HS bióỳt yóu quó hổồng vaỡ tổỷ haỡo vóử nồi mỗnh õang sọỳng.
II. Chuỏứn bở:
1. ọử duỡng daỷy hoỹc:
a) GV:
- Hỗnh gồỹi yù caùc bổồùc veợ.
- Bi v ca HS nm trc

b) HS:
Duỷng cuỷ veợ
2. Phổồng phaùp daỷy hoỹc:
Phổồng phaùp trổỷc quan - quan saùt - vỏỳn õaùp - gồỹi mồ - thổỷc haỡnh.
III. Tọứ chổùc hoaỷt õọỹng daỷy hoỹc:
1. ỉn õởnh tọứ chổùc, kióứm tra sộ sọỳ, thu tranh, aớnh HS sổu tỏửm.
2. Kióứm tra baỡi cuợ
3. Baỡi mồùi:
Hot ng ca Giỏo viờn

Hot ng ca
Hc sinh
Ni dung - Kin thc
Hot ng 1: HDHS tỡm v chn ni
dung ti:
- Gii thiu mt s traanh v t cõu hi:
+ Cỏc tranh ny ging v khỏc nhau nh
th no?
+ Ni dung, b cc, hỡnh nh mu sc ra
sao?
- Yờu cu HS quan sỏt tranh SGK v
nhn xột tng t.
- Kt lun:
+ Tu theo tng vựng, min m ta cú cỏc
- Quan sỏt v
tr li.
Quan sỏt v tr
li
I/ Tỡm v chn ni dung
ti :
- Vựng nỳi: cõy ci, sụng
sui, nỳi non,
- Vựng bin: tu bố, bói
cỏt,
- Vựng thnh ph: nh ca,
xe c,
- Vựng nụng thụn: ng
lng ngừ xúm,
Giỏo viờn: Trn Lờ Cng Trng THCS Lờ ỡnh Chinh
Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9

hình ảnh đặc trưng riêng cho phù hợp.
Vùng núi, vùng biển, vùng thành phố-
thành thị, vùng nông thôn
+ Đề tài phong cảnh quê hương rất phong
phú và đa dạng, có rất nhiều cảnh đẹp,
chúng ta có thể chọn riêng cho mình bằng
cách quan sát từ thực tế hoặc tưởng tượng
lại để vẽ.
Hoạt động 2: HDHS cách vẽ tranh:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ tranh?
Minh hoạ bằng hình vẽ
- Chọn cảnh và cắt cảnh (vẽ ngoài trời).
- Vẽ phác mảng tìm bố cục.
- Vẽ bao quát.
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu.
* Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm
trước để HS tham khảo.
Hoạt động 3: HDHS thực hành
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy A4.
- HDHS cách chọn cảnh vẽ.
- Tranh phong cảnh thì cảnh là chủ yếu, có
thể vẽ thêm người và vật để tranh thêm
sinh động. Vẽ màu theo màu sắc của thiên
nhiên và cảm xúc của người vẽ.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
- Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của một số
HS về:
+ Hình ảnh.
+ Bố cục.

+ Màu sắc
- Kết luận chung
Hoạt động 5: Dặn dò
- Chuẩn bị dụng cụ để học bài tới.
- Lắng nghe
- Trả lời
- Quan sát.
- Ghi bài.
- Quan sát
Làm bài
- Treo bài và
nhận xét.
- Lắng nghe và
thực hiện
II/ Cách vẽ tranh:
- Chọn cảnh và cắt cảnh
(vẽ ngoài trời).
- Vẽ phác mảng tìm bố
cục.
- Vẽ bao quát.
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu.
III/ Thực hành
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giạo ạn Mé thût - Låïp 9
Ngy soản: Ngy dảy:
TIÃÚT: 6 -
BI: 6
CHẢM KHÀÕC GÄÙ ÂÇNH LNG VIÃÛT
NAM

THỈÅÌNG THỈÏC MÉ
THÛT
I. Mủc tiãu:
- HS hiãøu så lỉåüc vãư chảm khàõc gäù âçnh lng Viãût Nam.
- HS biãút cm nháûn âỉåüc v âẻp ca chảm khàõc gäù âçnh lng Viãût Nam.
- HS cọ thại âäü u qu, tän trng v giỉỵ gçn cạc cäng trçnh vàn hoạ lëch sỉí ca q
hỉång, âáút nỉåïc.
II. Chøn bë:
1. Âäư dng dảy hc:
a) GV:
- Hçnh nh vãư âçnh lng Viãût Nam.
- Bäü ÂDDH mé thût 9.

b) HS:
SGK mé thût 9.
2. Phỉång phạp dảy hc:
Phỉång phạp trỉûc quan - quan sạt - váún âạp - gåüi må - hoảt âäüng nhọm.
III. Täø chỉïc hoảt âäüng dảy hc:
1. ÄØn âënh täø chỉïc, kiãøm tra sé säú, thu tranh, nh HS sỉu táưm.
2. Kiãøm tra bi c
3. Bi måïi:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
Nội dung - Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái qt
về đình làng Việt Nam.
- u cầu HS đọc phần I trong SGK.
- Đình làng có vai trò như thế nào trong
đời sống nhân dân? (Thờ thần Thành

Hồng và là nơi hội họp, giải quyết việc
làng và tổ chức lễ hội hằng năm).
- Kết luận:
- HS đọc
- Ghi bài
I/ Khái qt về đình làng
Việt Nam.
- Đình làng là niềm tự hào,
là hình ảnh thân thuộc gắn
bó với tình u q hương
của con mỗi người.
- Kiến trúc đình làng
thường được kết hợp với
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9
+ Đình làng là niềm tự hào, là hình ảnh
thân thuộc gắn bó với tình yêu quê hương
của con mỗi người.
+ Kiến trúc đình làng thường được kết hợp
với chạm khắc trang trí. Đây là nghệ thuật
của người thợ là nông dân nên mang đậm
đặc điểm mộc mạc, khoẻ khoắn và sinh
động.
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chạm
khắc gỗ đình làng Việt Nam:
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và
đặt câu hỏi:
+ Thời Lê có nhiều bức chạm khắc gỗ ở
đình làng, nội dung các bức chạm khắc
phản ánh những vấn đề gì? (Phản ánh cuộc

sống đời thường của nhân dân lao động)
+ Cách thể hiện như thế nào? (Khoẻ
khoắn, mộc mạc, phóng khoáng nhưng rất
ý nhị, hóm hỉnh).
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình
bày trên bảng phụ về chạm khắc gỗ đình
làng Việt Nam:
- Yêu cầu 1 nhóm báo cáo kết quả thảo
luận và các nhóm còn lại nhận xét.
- Kết luận: Chạm khắc gỗ đình làng là một
dòng nghệ thuật dân gian đặc sắc và độc
đáo được những nghệ nhân chạm khắc gỗ
ở làng xã tạo nên.
- Giới thiệu: Chạm khắc trang trí là 1 bộ
phận quan trọng không thể thiếu của kiến
trúc đình làng.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu
hỏi:
+ Nội dung của các bức chạm?
+ Hình ảnh?
+ Cách tạo hình?
Kết luận:
- Chạm khắc đình làng là chạm khắc dân
gian do người dân sáng tạo nên cho chính
họ.
- Nội dung miêu tả cuộc sống sinh hoạt
thường nhật của người dân.
- Cách tạo hình khoẻ khoắn, mạch lạc, tự
do, thoát khỏi những chuẩn mực chặc chẽ,
- Quan sát và

trả lời
- Thảo luận
nhóm.
- Ghi bài
- Quan sát và
trả lời
Ghi bài
chạm khắc trang trí. Đây là
nghệ thuật của người thợ là
nông dân nên mang đậm
đặc điểm mộc mạc, khoẻ
khoắn và sinh động.
II/ Chạm khắc gỗ đình
làng Việt Nam:
- Chạm khắc gỗ đình làng
là một dòng nghệ thuật dân
gian đặc sắc và độc đáo
được những nghệ nhân
chạm khắc gỗ ở làng xã tạo
nên.
- Chạm khắc đình làng là
chạm khắc dân gian do
người dân sáng tạo nên
cho chính họ.
- Nội dung miêu tả cuộc
sống sinh hoạt thường nhật
của người dân.
- Cách tạo hình khoẻ
khoắn, mạch lạc, tự do,
thoát khỏi những chuẩn

mực chặc chẽ, khuôn mẫu
của nghệ thuật cung đình.
- Nghệ thuật chạm khắc
sinh động, dứt khoát, khoẻ
khắn, chắc tay, phóng
khoáng nhưng chính xác
tạo nên sự nông sâu khác
nhau khiến cho bức chạm
có độ tối sáng lung linh.
Nghệ thuật chạm khắc
mang đậm tính dân gian và
bản sắc dân tộc. Đó cũng
chính là chạm khắc gỗ
đình làng Việt Nam.
* Chạm khắc trang trí là 1
bộ phận quan trọng không
thể thiếu của kiến trúc đình
làng.
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9
khuôn mẫu của nghệ thuật cung đình.
- Nghệ thuật chạm khắc sinh động, dứt
khoát, khoẻ khắn, chắc tay, phóng khoáng
nhưng chính xác tạo nên sự nông sâu khác
nhau khiến cho bức chạm có độ tối sáng
lung linh. Nghệ thuật chạm khắc mang
đậm tính dân gian và bản sắc dân tộc. Đó
cũng chính là chạm khắc gỗ đình làng Việt
Nam.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:

Nhận xét tiết học và khen ngợi cá nhân HS
cũng như nhóm có nhiều ý kiến xây dựng
bài.
Hoạt động 4: Dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Chuẩn bị cho bài 7.
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giaùo aùn Mộ thuỏỷt - Lồùp 9
Ngaỡy soaỷn: Ngaỡy daỷy:
TIT: 7 -
BAèI: 7
VEẻ TặĩNG CHN DUNG (Veợ hỗnh)
VEẻ THEO MU
I. Muỷc tióu:
- HS hióứu bióỳt thóm vóử caùc bọỹ phỏỷn trón khuọn mỷt ngổồỡi.
- HS laỡm quen vồùi caùch veợ tổồỹng chỏn dung vaỡ veợ õổồỹc hỗnh vồùi tyớ lóỷ caùc phỏửn chờnh
gỏửn giọỳng mỏựu.
- HS thờch veợ tổồỹng chỏn dung.
II. Chuỏứn bở:
1. ọử duỡng daỷy hoỹc:
a) GV:
- Tổồỹng chỏn dung thaỷch cao (tổồỹng õỏửu ngổồỡi coù phỏửn õỏửu, cọứ vaỡ õóỳ).
- Hỗnh gồỹi yù caùch veợ.
- Mọỹt sọỳ baỡi veợ tổồỹng chỏn dung cuớa hoaỷ sộ vaỡ cuớa hoỹc sinh

b) HS:
Duỷng cuỷ veợ.
2. Phổồng phaùp daỷy hoỹc:
Phổồng phaùp trổỷc quan - quan saùt - vỏỳn õaùp - gồỹi mồ.
III. Tọứ chổùc hoaỷt õọỹng daỷy hoỹc:

1. ỉn õởnh tọứ chổùc, kióứm tra sộ sọỳ, thu tranh, aớnh HS sổu tỏửm.
2. Kióứm tra baỡi cuợ
3. Baỡi mồùi:
Hot ng ca Giỏo viờn
Hot ng ca
Hc sinh
Ni dung - Kin thc
Hot ng 1: HDHS quan sỏt nhn xột.
- Gii thiu 1 s nột v tng chõn dung:
+ Tng l tỏc phm ngh thut iờu khc.
+ Tng chõn dung gm cú: Tng u,
tng bỏn thõn, tng ton thõn.
+ Tng cú th lm bng nhiu cht liu
- Lng nghe
I/ Quan sỏt nhn xột.
Mu vt
Giỏo viờn: Trn Lờ Cng Trng THCS Lờ ỡnh Chinh
Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9
khác nhau: đất nung, thạch cao, xi măng,
đồng,
- Em có thể nêu một số tượng mà em biết?
Chất liệu của tượng đó? (Tượng phật,
tượng đài, tượng các anh hùng liệt sĩ, )
- Yêu cầu học sinh nhận xét hình 1a, b, c
trong SGK về vị trí? (Nhìn chính diện (a)
khuôn mặt cân đối giữa bên phải và bên
trái. Nhìn nghiêng (b) chỉ thấy phần bên
trái của khuôn mặt. Nhìn nghiêng 2/3 (c)
phần bên phải của mặt và đế nhìn thấy ít
hơn bên trái).

- Do đâu có sự khác nhau như vậy? (Do vị
trí của người quan sát khi vẽ).
- Giới thiệu mẫu và yêu cầu học sinh nhận
xét:
+ Cấu trúc của tượng: đầu, cổ và đế.
+ Tỷ lệ của đầu, cổ và đế.
+Tỷ lệ của phần tóc, trán, mũi, mắt, cằm,
Hoạt động 2: HDHS cách vẽ:
- Vẽ phát nhanh lên bảng và yêu cầu học
sinh quan sát hình gợi ý cách vẽ.
- Ước lượng tỷ lệ của hình vào giấy.
- Vẽ khung hình chung, đường trục ngang,
dọc. (a)
- Ước lượng và xác định tỷ lệ giữa phần
đầu, cổ và đế cũng như các bộ phận trên
mặt. (b)
- Vẽ phác nét chính. (c)
- Vẽ chi tiết (d)
Hoạt động 3: HDHS thực hành
- Giúp học sinh xác định các bước và vẽ
bao quát.
- Vẽ đúng theo hướng quan sát mẫu.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
- Yêu cầu học sinh treo một số bài vẽ và
nhận xét về cách dựng hình và vẽ hình.
- Kết luận chung.
Hoạt động 4: Dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Chuẩn bị cho bài 8.
- Trả lời

- Trả lời
- Trả lời
- Quan sát và
trả lời
- Quan sát
- Ghi bài
- Vẽ bài
- Quan sát và
trả lời
II/ Cách vẽ:
- Vẽ khung hình chung.
- Vẽ khung hình riêng.
- Vẽ bao quát.
- Vẽ chi tiết
- Vẽ đậm nhạt.
III/ Thực hành:
Trên giấy A4
Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giạo ạn Mé thût - Låïp 9
Ngy soản: Ngy dảy:
TIÃÚT: 8 -
BI: 8
V TỈÅÜNG CHÁN DUNG (V âáûm nhảt)
V THEO MÁÙU
I. Mủc tiãu:
- HS nháûn ra cạc âäü âảm nhảt chênh, v âỉåüc âäü âáûm nhảt ca máùu.
- HS v âỉåüc 3 âäü âáûm nhảt chênh âãø bỉåïc âáưu tảo âỉåüc khäúi v ạnh sạng.
- HS cm nháûn âỉåüc v âẻp ca âảm nhảt trong tảo khäúi.
II. Chøn bë:
1. Âäư dng dảy hc:

a) GV:
- Tỉåüng chán dung thảch cao (tỉåüng âáưu ngỉåìi cọ pháưn âáưu, cäø v âãú).
- Hçnh gåüi cạch v âáûm nhảt.
- Mäüt säú bi v tỉåüng chán dung ca hoả sé v ca hc sinh

b) HS:
Dủng củ v.
2. Phỉång phạp dảy hc:
Phỉång phạp trỉûc quan - quan sạt - váún âạp - gåüi må.
III. Täø chỉïc hoảt âäüng dảy hc:
1. ÄØn âënh täø chỉïc, kiãøm tra sé säú, thu tranh, nh HS sỉu táưm.
2. Kiãøm tra bi c
3. Bi måïi:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
Nội dung - Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS quan sát nhận xét.
- Giới thiệu 1 số bài vẽ đã hồn thành để
học sinh nhận xét về độ đậm nhạt của bài
vẽ.
- u cầu học sinh trình bày mẫu vẽ cho
giống với bố cục của bài 7 và nhận xét:
+ Hướng ánh sáng chiếu tới mẫu.
+ Chất liệu của tượng.
- Quan sát
- Quan sát và
trả lời
I/ Quan sát nhận xét.
Mẫu vật

Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh
Giaïo aïn Mé thuáût - Låïp 9
+ Độ đậm nhạt của tượng.
+ Độ đậm nhạt của tượng so với nền.
+ Phân mảng đậm nhạt.
+ Xác định mức độ đậm nhạt
- Kết luận: Ở mỗi vị trí độ đậm nhạt của
tượng khác nhau về hình mảng và sắc độ.
Độ đậm nhạt của tượng phụ thuộc vào
nguồn ánh sáng chiếu vào mẫu.
- Giới thiệu một số bài vẽ của học sinh và
của hoạ sĩ để học sinh tham khảo.
Hoạt động 2: HDHS cách vẽ đậm nhạt:
- Vẽ phát nhanh lên bảng và yêu cầu học
sinh quan sát hình gợi ý cách vẽ đậm nhạt.
- Xác định hướng ánh sáng chiếu vào mẫu.
- Phân mảng đậm nhạt theo cấu trúc của
vật mẫu (Đậm, nhạt và sáng).
- Xác định hướng vẽ đậm nhạt (Từ đậm
sang sáng)
- Xác định nét vẽ đậm nhạt (Nét thẳng và
nét cong - vẽ carô và vẽ song song)
- Vẽ đậm nhạt phần nề để bài vẽ có không
gian.
Hoạt động 3: HDHS thực hành
- HDHS đối chiếu với mẫu để chỉnh hình
cho giống mẫu.
- HDHS xác định hướng ánh sáng, phân
mảng đậm nhạt và xác định nét vẽ đậm
nhạt trong khi vẽ.

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
- Yêu cầu học sinh treo một số bài vẽ và
nhận xét về cách dựng hình và vẽ hình.
- Kết luận chung.
Hoạt động 4: Dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Chuẩn bị cho bài 9.
- Lắng nghe
- Quan sát
- Quan sát.
- Quan sát
- Ghi bài
- Vẽ bài
- Quan sát và
trả lời
II/ Cách vẽ đậm nhạt:
- Xác định hướng ánh sáng
chiếu vào mẫu.
- Phân mảng đậm nhạt theo
cấu trúc của vật mẫu
(Đậm, nhạt và sáng).
- Xác định hướng vẽ đậm
nhạt (Từ đậm sang sáng)
- Xác định nét vẽ đậm nhạt
(Nét thẳng và nét cong - vẽ
carô và vẽ song song)
- Vẽ đậm nhạt phần nề để
bài vẽ có không gian.
III/ Thực hành:
Trên giấy A4

Giáo viên: Trần Lê Cường Trường THCS Lê Đình Chinh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×