Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

giao an mt 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.82 KB, 57 trang )

Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1 - Bài 1: Thờng thức Mĩ thuật Ngày soạn: 04/09/2006
Sơ lợc về mĩ thuật thời trần (1226 - 1400)

Kí duyệt:

I- Mục tiêu.
- Học sinh hiểu và nắm đợc một số kiến thức chung về Mĩ thuật thời Trần.
- Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, biết trân
trọng, yêu quý vốn cổ của cha ông ta để lại.
II- Chuẩn bị.
1 Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên:
- Tranh, ảnh minh họa.
- Một số công trình kiến trúc, tác phẩm Mĩ thuật thời Trần.
- Một số tranh, ảnh in trong sách báo (thuộc Mĩ thuật thời Trần).
b. Học sinh:
- Một số tranh, ảnh, bài viết trên sách, báo có nội dung Mĩ thuật thời Trần.
- Đọc bài giới thiệu trong SGK trang 79.
2 Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp thuyết trình.
- Phơng pháp trực quan.
III-Tiến trình lên lớp
A. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra đồ dùng học tập.
C. Giảng bài mới:
GV: Nối tiếp Mĩ thuật thời Lý (học ở lớp 6) là Mĩ thuật thời Trần, là một thời đại đã để
lại nhiều dấu ấn đậm nét trong lịch sử phong kiến Việt Nam.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét khái quát về bối cảnh xã hội thời Trần.


? Kể lại một số thành tựu của Mĩ thuật thời Lý?
HS: Mĩ thuật thời Lý là thời kỳ phát triển rực rỡ nhất, thể hiện: Kiến trúc, điêu khắc
trang trí và đặc biệt đồ gốm đạt tới đỉnh cao về chất lợng và kỹ thuật.
GV: Mĩ thuật thời Trần là sự nối tiếp của nền Mĩ thuật thời Lý nhng cũng có nét đặc
trng riêng. Vị vua cuối cùng của vơng triều là Lý Chiêu Hoàng - con gái của vua Lý
Huệ Tông - đợc truyền ngôi lúc bảy tuổi đã lấy Trần Cảnh (cháu họ của Thái s Trần
Thủ Độ) và nhờng ngôi cho chồng. Sau khi lên ngôi, vua lấy hiệu là Trần Thánh Tông.
Vơng triều Trần bắt đầu từ năm 1226 và kết thúc vào năm 1400.
? Vơng triều Trần có những cải tiến gì trong việc trị vì đất nớc?
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Cơ cấu xã hội hầu nh không thay đổi. Chế độ phong kiến trung ơng tập quyền
( thành lập từ triều Lý) đợc củng cố, duy trì và phát triển.
? Trong lịch sử triều Trần có điểm gì ghi lại dấu ấn đậm nét nhất?
HS: Với ba lần đánh thắng quân xâm lợc Mông Nguyên, tinh thần tự lực tự cờng, tinh
thần thợng võ dâng cao, tạo uy quyền, uy tín với các nớc láng giềng, mở rộng bang giao đã
thúc đẩy mọi mặt về kinh tế, chính trị, quân sự và văn học-nghệ thuật phát triển.
2. Hoạt động 2: Vài nét khái quát về Mĩ thuật thời Trần.
- GV treo đồ dùng (tranh ảnh).
? Theo em, Mĩ thuật thời Trần và Mĩ thuật thời Lý có gì liên quan đến nhau?
HS: Mĩ thuật thời Trần là sự tiếp nối của Mĩ thuật thời Lý.
GV: Mĩ thuật thời Trần giàu chất hiện thực hơn Mĩ thuật thời Lý, thể hiện: cách tạo
hình khẻo khoắn hơn, gần gũi với nhân dân lao động hơn.
2.1. Nghệ thuật kiến trúc.
a, Kiến trúc cung đình:
GV: ở thời Trần do ba lần giặc Nguyên mông sang xâm nớc ta. Quân dân nhà Trần
chống giặc bằng kế sách bỏ v ờn không, nhà trống . Giặc điên cuồng phá phách, nhà
Trần phải cho tu bổ lại thành Thăng Long, một số cung điện và xây dựng thêm khu điện
Thiên Trờng. Ngoài ra còn một số khu lăng mộ: Lăng Trần Thủ Độ (Thái Bình), lăng
mộ An Sinh (Quảng Ninh).

? Ngoài kiến trúc cung đình, còn có loại hình kiến trúc nào khác?
b, Kiến trúc Phật giáo:
? Em hãy kể tên một số công trình kiến trúc Phật giáo?
HS: + Chùa ở núi Yên Tử - Quảng Ninh.
+ Chùa Bối Khê - Hà Tây.
+ Tháp Phổ Minh - Nam Định.
+ Tháp Bình Sơn - Vĩnh Phúc.
2.2. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí.
a. Điêu khắc:
- GV cho H quan sát những hình điêu khắc.
? Em thấy những điêu khắc đợc đặt ở những đâu?
HS: Đợc trang trí ở các công trình kiến trúc.
? Em hãy nêu một vài tác phẩm tiêu biểu?
HS: Tợng Phật, tợng quan hầu, các con thú bằng đá ở lăng Trần Hiến Tông (Đông
Triều - Quảng Ninh), tợng hổ ở lăng Trần Thủ Độ (Thái Bình), tợng s tử ở chùa Thông
(Thanh Hoá).
- GV treo tranh ĐDDH về hình tợng rồng thời Lý và rồng thời Trần.
? Hãy só sánh sự khác nhau giữa hình ảnh rồng thời Trần và rồng thời Lý?
HS: Rồng thời Trần có hình dáng hiện thực, khỏe khoắn hơn rồng thời Lý.
b. Chạm khắc và trang trí.
- GV treo một số ảnh chụp một số tác phẩm khắc gỗ, đá.
? Hình chạm khắc thờng đợc sử dụng ở đâu?
HS: Chủ yếu để trang trí cho những công trình kiến trúc.
? Nêu nội dung của những bức khắc gỗ này?
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
HS: Những bức chạm khắc gỗ với cảnh nhạc công, ngời, chim, rồng ở chùa Thái Lạc
(Hng Yên).
- GVtreo hình chạm khắc trang trí bệ đá.
? Hãy quan sát hình trên bảng và cho biết hình nội dung thể hiện những gì?

HS: Bệ đá có hình khối hộp, hoa sen, tạo dáng theo ba tầng tòa sen, thân và chân bệ
với những hình chạm rỗng, hoa, lá, sóng nớc... chạm nổi và khắc chìm.
c. Nghệ thuật gốm:
- GVgiới thiệu hình chụp bát gốm thời Trần và gốm thời Lý.
? Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa gốm thời Trần và thời Lý?
HS: Gốm thời Trần có xơng dày, thô và chắc hơn gốm thời Lý. Đồ gốm gia dụng phát
triển mạnh, chế tác đợc gốm hoa nâu, hoa lam. Nét vẽ trên gốm khoáng đạt hơn.
? Họa tiết trên gốm diễn đạt những nội dung gì?
HS: Họa tiết trang trí vẫn là hoa sen, hoa cúc... cách điệu.
3. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
? Kiến trúc thời Trần đợc thể hiện ở những loại hình nào?
? Em hãy nêu một vài tác phẩm điêu khắc và trang trí tiêu biểu?
? Đặc điểm của gốm thời Trần?
GV: "Tuy kế thừa Mĩ thuật thời Lý, nhng Mĩ thuật thời Trần gần gũi với hiện thực,
giản dị và phong phú hơn."
D. Hớng dẫn bài về nhà:
- Chuẩn bị mẫu vẽ tham khảo.
- Su tầm một số tranh ảnh, bài viết về Mĩ thuật thời Trần trong LS Việt Nam.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2 - Bài 2: Vẽ theo mẫu Ngày soạn: 11/09/2006
cái cốc và quả
Kí duyệt:

I-Mục tiêu bài học
- Học sinh biết cách vẽ hình từ bao quát đến cho tiết.
- Vẽ đợc cái cốc và quả.
- Cảm thụ vẻ đẹp về bố cục, đờng nét, màu sắc, tơng quan của mẫu.
II-Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy - học:

a. Giáo viên:
- Mẫu vẽ.
- Tranh vẽ tĩnh vật của họa sĩ.
- Bài vẽ của học sinh năm trớc.
- Hình minh họa các bớc tiến hành bài vẽ.
b. Học sinh: Giấy, chì, tẩy.
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp vấn đáp - trực quan.
- Phơng pháp luyện tập.
III-Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu một số công trình kiến trúc tiêu biểu của thời Trần và cho biết đặc điểm của
gốm thời Trần?
HS: Kiến trúc thời Trần:
- Tu bổ thành Thăng Long.
- Xây dựng điện Thiên Trờng.
- Xây dựng lăng mộ: Lăng Trần Thủ Độ, An Sinh.
- Xây dựng chùa tháp : Phổ Minh, Bình Sơn.
Đặc điểm gốm:
+ Xơng gốm dầy, nặng, thô hơn gốm thời Lý.
+ Đi vào sản xuất gốm gia dụng nhiều hơn.
+ Chế tác đợc gốm hoa nâu, hoa lam với nét vẽ khoáng đạt hơn.
- GVnhận xét, cho điểm.
C. Giảng bài mới: G giới thiệu bài, đặt mẫu vẽ.
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
? Em hãy quan sát và cho biết mẫu gồm những vật nào?
HS: Mẫu vẽ gồm cái cốc và quả cam.
- GVđặt mẫu (một số cách) để HS nhận xét cách bầy mẫu đẹp và cha đẹp, minh họa
một số kiểu bố cục trên bảng.

? Bố cục nh thế nào là đẹp, cha đẹp?
- H1: Hình vẽ lệch lên trên, dới, sang trái hoặc phải.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
- H2: Hình vẽ bé quá.
- H3: Hình vẽ to quá.
- H4: Hình vẽ vừa phải, cân đối tờ giấy.
- GV bày mẫu, chia làm hai nhóm.
? Em hãy quan sát và cho biết cái cốc và quả cam nằm trong khung hình gì?
HS: Khung hình chữ nhật...
? Khung hình của cái cốc và quả cam nằm trong những khung hình gì?
HS: "Cái cốc nằm trong khung hình chữ nhật đứng, chiều cao bằng ba lần chiều ngang.
Quả cam nằm trong khung hình tròn".
? Nhận xét về độ đậm nhạt của mẫu và xác định hớng ánh sáng chiếu vào vật mẫu?
HS: Quả cam đậm hơn cái cốc, ánh sáng chiếu vào mẫu từ cửa.
2. Hoạt động 2: Hớng dẫn cách vẽ.
? Muốn vẽ đợc một bài vẽ theo mẫu, cụ thể ở bài này em thực hiện các bớc ntn?
HS: + Quan sát.
+ ớc lợng tỉ lệ khung hình.
+ Phác khung hình chung, riêng.
+ Phác nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
+ Vẽ đậm nhạt.
- Cho HS xem đồ dùng minh họa các bớc vẽ cái cốc và quả, sau đó vẽ minh họa một
số bài vẽ sai, đúng khung hình trên bảng để HS nhận xét
3. Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài.
GV: "Các em quan sát mẫu và vẽ bài vào giấy, chú ý:
+ Phác khung hình đúng tỷ lệ.
+ Thực hiện thao các bớc.
+ Phác nét cần có độ đậm nhạt."

- Cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trớc và bài vẽ tĩnh vật.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GVcho treo một số bài vẽ của H.
? Em có nhận xét gì về bài vẽ của bạn?
HS: Nhận xét bài đẹp, cha đẹp (ở chỗ ...)
- GV bổ sung thêm theo từng nhận xét của HS.
- Thu bài.
D. Hớng dẫn bài về nhà:
- Tập vẽ các đồ vật khác.
- Chuẩn bị cho tiết học sau: Hoa lá thật, chì, tẩy, màu.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3 - Bài 3: Vẽ trang trí Ngày soạn: 18/09/2006
Tạo họA tiết trang trí
Kí duyệt:

I-Mục tiêu bài học.
- HS nắm đợc thế nào là họa tiết trang trí và họa tiết họa tiết là yếu tố cơ bản của
nghệ thuật trang trí.
- Biết tạo họa tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí.
- Yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
II-Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học
a. Giáo viên:
- Phóng to một số họa tiết trang trí: Hoa, lá, chim, thú, côn trùng, mây, sóng nớc..
- Phóng to hình minh họa các bớc đơn giản và cách điệu họa tiết (SGK tr.86).
- Một số tranh, ảnh về hoa, lá, chim, thú..
b. Học sinh:
- Su tầm một số họa tiết trang trí.
- Ghi chép một số mẫu vật: Hoa lá thật.

2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp luyện tập.
III-Tiến trình dạy học.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra: Trả bài vẽ theo mẫu cái cốc và quả.
Nhận xét chung và nêu một số bài điển hình đẹp, cha đẹp.
C. Giảng bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
GV: " Trong trang trí họa tiết là một phần không thể thiếu. Vậy thế nào là họa tiết?"
HS: Họa tiết là hình, lá, chim, mây, nớc..đợc vẽ cách điệu.
GV: "Để các hình ảnh trong thiên nhiên, cuộc sống trở thành họa tiết trang trí ta phải
dựa trên hình dáng thực của các hình ảnh đó để sắp xếp lại, tạo nên hình dáng cân đối hài
hoà, có thể lợc bỏ các chi tiết không cần thiết hoặc làm phong phú hơn các chi tiết để hình
trang trí đẹp hơn."
- GV cho HS quan sát một số hình trang trí đã đợc cách điệu, một số bài trang trí
hình vuông, tròn, chữ nhật đờng diềm, trang trí ứng dụng các đồ vật.
? Em hãy nhận xét về họa tiết?
HS: Cách sắp xếp màu sắc hợp lí, phù hợp với các mảng hình, màu sắc hài hòa.
2. Hoạt động 2: Cách tạo họa tiết trang trí.
? Muốn tạo đợc họa tiết trang trí đẹp việc đầu tiên em làm gì?
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
HS: "Muốn có một họa tiết đẹp việc đầu tiên ta chọn những loại hoa, lá, chim thú, có
hình dáng đẹp, hài hoà, cân đối."
? Em cho ví dụ những loại hoa, lá, chim..nào dễ tạo họa tiết đẹp?
HS: + Lá: Sắn, mớp, bởi, gấc, đồng tiền...
+ Hoa : Sen, cúc, bèo tây, bìm bìm, bởi, huệ...
+ Các con vật, côn trùng: gà, vật, tôm, cá, chim chuồn chuồn...

- GV dùng tranh, ảnh những loại hoa lá, con vật, côn trùng... để giới thiệu.
a. Lựa chọn nội dung họa tiết.
- Chọn những hoa lá, chim thú có hình dáng đẹp, có những đờng nét rõ ràng, hài
hoà, cân đối.
? Sau khi chọn đợc hoa lá đẹp, ta phải làm gì?
b. Quat sát mẫu thật - chép hình dáng.
? Quan sát những gì?
HS: Quan sát để tìm ra hình dáng, đặc điểm, màu sắc đặc trng của hoa lá.. để chép lại
hình dáng của nó.
c. Tạo họa tiết trang trí.
- GV treo đồ dùng các bớc vẽ: Chép

đơn giản

cách điệu

vẽ màu (treo trên
bảng) cho HS quan sát.
? Đơn giản hình ảnh là ntn?
HS: Là lợc bỏ bớt những chi tiết không cần thiết, giữ lại những nét điển hình

vẽ lại
hình bằng nét chính, nắn cho hình cân đối hơn.
? Nhìn vào hình trên bảng em hãy cho biết cách điệu là gì?
HS: Là dựa vào hình đơn giản, sắp xếp lại những đờng nét sao cho hài hòa, cân đối. Có
thể thêm bớt một số nét nhng vẫn giữ đợc đặc trng của hình dáng mẫu.
3. Hoạt động 3: Học sinh làm bài.
- GVgiới thiệu phần minh họa phóng to các bớc tạo họa tiết.
- GV ra yêu cầu: Vẽ phác 3 họa tiết trên giấy, kích thớc mỗi họa tiết từ 5


8cm.
- Theo dõi học sinh làm bài tập.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
GV chọn một số bài làm của học sinh để nhận xét về nhận thức và kĩ năng làm bài của học
sinh, rút kinh nghiệm.
D. Hớng dẫn bài về nhà:
- Su tầm họa tiết đẹp, dán vào vở.
- Bài tập: Tạo 3 họa tiết có hình dáng khác nhau.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 4 - Bài 4: Vẽ tranh Ngày soạn: 25/09/2006
đề tài tranh phong cảnh
Kí duyệt:

I - Mục tiêu bài học.
- HS hiểu đợc tranh phong cảnh là tranh vẽ diễn tả cảnh đẹp thiên nhiên thông
qua cảm xúc của ngời vẽ.
- Biết chọn cảnh, sắp xếp bố cục và màu sắc hài hoà.
- HS thêm yêu mến quê hơng, đất nớc.
II - Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy - học:
a. Giáo viên:
- Bộ tranh ĐDMT, bài vẽ về quê hơng.
- Su tầm một số tranh phong cảnh của các họa sĩ.
- Một số bài vẽ của HS.
b. Học sinh: Giấy, chì, màu vẽ.
2. Phơng pháp dạy - học:
- Trực quan.
- Vấn đáp, gợi mở.
III-Tiến trình lên lớp.

A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra đồ dùng học tập.
C. Giảng bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
GV: Giới thiệu một số tranh phong cảnh của các họa sĩ trong nớc và ngoài nớc.
? Em hãy quan sát và cho biết đối tợng trong tranh phong cảnh là gì?
HS: Đối tợng trong tranh phong cảnh chủ yếu là cây cối, nhà cửa, mây trời, sông núi..
GV: Cho HS quan sát tranh đồi cọ của họa sĩ L ơng Xuân Nhị.
? Tranh vẽ cảnh gì là chính?
HS: Cảnh đồi cọ ở miền trung du, lấp ló sau những cây cọ là những ngôi nhà, cảnh ruộng
bậc thang..
GV: Cho HS xem tranh vẽ của thiếu nhi và nhận xét về hình tợng, bố cục, màu sắc.
2. Hoạt động 2: Hớng dẫn cách vẽ.
a. Chọn cảnh và cắt cảnh:
? Cảnh đẹp là cảnh ntn?
HS: Là cảnh có hình ảnh sinh động cao, thấp, xa gần, thẳng, cong...
- GV giới thiệu dụng cụ cắt cảnh: Tấm bìa có cắt lỗ hình chữ nhật nh một cửa sổ
để nhìn.
- Hớng dẫn HS chọn và cắt cảnh: Đa tấm bìa ngang trớc mắt, nhìn và dịch chuyển
khung cắt cảnh để tìm vị trí có bố cục đẹp nhất.
b. Phác hình:
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Chúng ta phác hình ntn?
HS: Phác hình sơ lợc trớc, sau đó vẽ chi tiết.
c. Vẽ màu: Vẽ màu theo ý thích, không nên quá lệ thuộc vào màu sắc thực tế.
3. Hoạt động 3: HS làm bài tập.
- GV cho HS quan sát những bức tranh phong cảnh của những HS năm trớc.
- Yêu cầu HS nhận xét, so sánh về bố cục, hình tợng màu sắc của những bài đẹp,
cha đẹp.

- HS làm bài theo nhóm.
- GV theo dõi, góp ý cho các em.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS đại diện nhóm mang bài lên dán trng bày lên bảng.
- HS nhận xét bài vẽ của từng nhóm.
D. Hớng dẫn bài về nhà:
Hoàn thành bài tập vào vở MT thực hành..
Tuần 5 - Bài 5: Vẽ trang trí Ngày soạn: 01/10/2006
Tạo dáng và trang trí lọ cắm hoa
Kí duyệt:

I-Mục tiêu bài học.
- HS hiểu và trang trí đợc một lọ hoa theo ý thích.
- Có thói quen quan sát, nhận xét vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống.
- HS hiểu thêm về vai trò của Mĩ thuật trong cuộc sống hàng ngày.
II-Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên:
- Phóng to hình minh họa trong SGK trang 90, 91.
- ảnh chụp một số hình dáng lọ hoa khác nhau.
- Một số bài vẽ của HS năm trớc.
b. Học sinh: Giấy, chì, màu.
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp gợi mở.
III-Tiến trình dạy học.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài vẽ phong cảnh.
C. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.

Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Giới thiệu các lọ hoa.
? Các em có nhận xét gì về hình dáng các lọ hoa?
HS: Mỗi lọ hoa đều có hình dáng khác nhau, trang trí khác nhau nhng đều đẹp.
? Em nhận xét gì về cấu tạo của từng lọ hoa?
HS: Có lọ thì cao, thấp, rộng hẹp, phình cong, lõm khác nhau.
? Em nhận xét gì về vị trí sắp xếp họa tiết trên lọ hoa?
HS: Họa tiết đợc sắp xếp ở xung quanh thân, ở đáy lọ.
? Họa tiết thờng diễn tả nội dung gì, màu sắc ntn?
HS: Họa tiết thờng là hoa, lá, chim thú, cảnh đẹp, cảnh sinh hoạt đợc cách điệu hoặc tả
thực. Màu sắc nhã nhặn, hài hoà.
2. Hoạt động 2: Cách tạo dáng và trang trí.
- GV treo hình minh họa theo các bớc tạo dáng và trang trí lọ hoa trên bảng.
? Em tiến hành theo các bớc ntn?
HS: + Xác định khung hình lọ hoa (tỉ lệ các bộ phận)
+ Vẽ nét chính (hình thành cấu tạo lọ hoa)
+ Vẽ chi tiết.
+ Trang trí: Phác hình, vẽ trang trí, vẽ màu.
3. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập.
- Hớng dẫn HS làm bài.
- GV minh họa các bố cục hình vẽ trên bảng (lệch trái, lệch phải, lên trên, xuống dới, to
quá, nhỏ quá, vừa phải) để H chọn.
- HS làm bài (GV chia lớp thành 6 nhóm).
- GV theo dõi, gợi ý HS làm bài.
4. Họat động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS đại diện nhóm lên bảng dán bài của nhóm mình.
- Yêu cầu HS nhận xét và đánh giá xếp loại bài.
- Biểu dơng nhóm làm bài tốt, khích lệ, động viên nhóm làm bài cha tốt.
D. Hớng dẫn bài về nhà:

- Tự tạo dáng và trang trí một lọ hoa.
- Chuẩn bị mẫu lọ hoa và quả theo nhóm cho bài học sau.
Tuần 6 - Bài 6: Vẽ theo mẫu Ngày soạn: 09/10/2006
Lọ hoa và quả (Vẽ hình)
Kí duyệt:
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
I-Mục tiêu bài học.
- HS biết vẽ lọ hoa và quả.
- Nhận ra vẻ đẹp của màu qua bố cục, đờng nét, cấu trúc của mầu.
II-Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Mẫu lọ hoa và quả. Một số tranh tĩnh vật vẽ bằng chì.
- Một số bài vẽ của HS năm học cũ.
- Hình minh họa các bớc tiến hành bài vẽ lọ hoa và quả.
b. Học sinh: Giấy vẽ, chì, tẩy.
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan - vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
III-Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ: Thu bài vẽ trang trí lọ hoa, nhận xét chung.
C. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Bày mẫu cho HS quan sát.
? ở từng vị trí em nhìn thấy mẫu ntn?
HS: Quả ở về phía trớc, bên phải lọ hoa. Lọ hoa cao, rộng hơn quả.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ.
? ở bài vẽ này em thực hiện các bớc vẽ hình ntn?

HS: + Vẽ phác khung hình: Khung hình chung của mẫu(chú ý bố cục trên giấy), khung hình
riêng của lọ hoa, quả.
+ Vẽ phác nét chính: Tỷ lệ các bộ phận, vẽ hình bằng nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
- GV treo hình minh họa các bớc vẽ theo mẫu lọ hoa và quả.
3. Hoạt động 3: Học sinh làm bài.
- Lu ý HS khi làm bài chú ý đến bố cục trên giấy sao cho cân đối hài hòa.
- So sánh tỷ lệ giữa lọ hoa và quả.
- HS làm bài, GV theo dõi, góp ý với từng HS.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét những điểm đợc, cha đợc của từng bài.
- GV bổ sung và đánh giá kết quả bài vẽ.
D. Hớng dẫn bài về nhà:
Tập vẽ mẫu vật khác. Chuẩn bị cho bài 7 (vẽ màu).
Tuần7 - Bài 7 : Vẽ theo mẫu Ngày soạn: 16/10/2006
Lọ hoa và quả (Vẽ màu)
Kí duyệt:
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

I-Mục tiêu.
- HS nhận xét về màu của lọ hoa và quả.
- Vẽ đợc lọ hoa và quả bằng màu có độ đậm nhạt theo cảm thụ riêng.
- Nhận ra vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II-Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Mẫu vẽ giống bài 6. Một số tranh tĩnh vật màu của họa sĩ.
- Một số bài vẽ của HS các năm trớc
- Hình minh họa các bớc tiến hành bài vẽ màu.

b. Học sinh: Giấy vẽ, màu vẽ.
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp làm việc theo nhóm.
Iii-Tiến trình dạy học.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra đồ dùng học tập: Chì, màu.
C. Giảng bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật màu.
? Em có nhận xét gì về màu sắc trong tranh?
HS: Màu sắc trong tranh tĩnh vật này rất hài hòa, sinh động, đậm nhạt đầy đủ.
- GV đặt mẫu vẽ, nêu yêu cầu của bài vẽ: Cần phác hình nhanh để tập trung vẽ màu.
? Em nêu cách phác hình của bài vẽ theo mẫu?
HS: + Vẽ phác khung hình chung - riêng.
+ Vẽ phác nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
? Em có nhận xét gì về bố cục của mẫu?
HS: Mẫu có bố cục cân đối, hợp lý, phô bày các nét đẹp của hình và màu sắc.
? Em có nhận xét gì về đậm nhạt, màu sắc của mẫu?
HS: Lọ hoa có màu sẫm, quả màu vàng sáng.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ.
? Đối với bài vẽ màu ta phải vẽ ntn?
HS: Vẽ phác hình nhanh sau đó vẽ màu.
- GV: "Vẽ phác hình có thể vẽ bằng chì hoặc phác bằng màu nhạt."
1. Vẽ phác hình bằng chì hoặc màu nhạt.
2. Vẽ phác hình bằng các mảng màu (chu vi).
- GV:"Màu sắc có sự ảnh hởng qua lại khi đặt cạnh nhau. Do vậy cần chú ý tìm
màu cho hợp lí và cần nhấn mạnh một số mảng đậm, sáng nhất. Vẽ màu nền để tạo
không gian."

- GV cho HS quan sát một số tranh vẽ tĩnh vật...
3. Hoạt động 3: Học sinh làm bài.
?Nhắc lại các bớc để tiến hành vẽ theo đúng phơng pháp?
+ Vẽ phác hình, mảng.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Vẽ màu: Tìm màu chính.
+ Vẽ màu theo tơng quan.
+ Chú ý độ đậm nhạt và ảnh hởng qua lại giữa các màu.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- G chọn một số bài (cả đẹp và cha đẹp) để HS nhận xét, đánh giá.
? Em có nhận xét gì về bố cục, màu sắc và độ đậm nhạt- đánh giá bài?
- HS nhận xét theo từng bài.
D. Hớng dẫn bài về nhà:
- Tập vẽ lọ hoa và quả.
- Đọc trớc nội dung bài 8 -" Một số công trình mĩ thuật thời Trần" .
Tuần 8 - Bài 8: Thờng thức Mĩ thuật Ngày soạn: 23/10/2006
Một số công trình mĩ thuật thời trần (1226-1400)
Kí duyệt:

I-Mục tiêu bài học.
- Củng cố và cung cấp thêm cho H một số kiến thức về Mĩ thuật thời Trần.
- HS biết trân trọng và yêu thích nền Mĩ thuật thời Trần nói riêng và nghệ thuật
nói chung.
II-Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Su tầm một số tranh ảnh tiêu biểu về Mĩ thuật thời Trần.
b. Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về một số công trình Mĩ thuật thời Trần.
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan.

- Phơng pháp thuyết trình.
III-Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu báo cáo kết quả truy bài môn Mĩ thuật
C. Giảng bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài nét về công trình kiến trúc thời Trần.
a. Tháp Bình Sơn:
? Kiến trúc thời Trần đợc thể hiện thông qua những loại hình nào?
HS: Kiến trúc công trình và kiến trúc Phật giáo.
? Vậy tháp Bình Sơn thuộc thể loại kiến trúc nào?
HS: Kiến trúc Phật giáo.
- GV giới thiệu hình chụp tháp Bình Sơn, HS quan sát trong SGK trang 96.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Tháp Bình Sơn (chùa Vĩnh Khánh) xã Tam Sơn - Lập Thạch - Vĩnh Phúc.
Tháp đợc xây dựng trên một ngọn đồi thấp.
+ Tháp đợc xây dựng ngay giữa sân trớc của chùa Vĩnh Khánh. Tháp là công
trình kiến trúc bằng đất nung khá lớn, hiện chỉ còn 11 tầng, cao 15m (Tháp Bình Sơn và
tháp Phổ Minh (Nam Định) là di sản tháp duy nhất còn giữ đợc đến ngày nay).
? Em có nhận xét gì về hình dáng của tháp?
HS: + Tháp có mặt bằng hình vuông, càng lên cao càng thu nhỏ dần.
+ Các tầng đều trổ cửa 4 mặt, mái các tầng đều hẹp.
+ Tầng dới cao hơn tầng ở trên.
? Em có biết gì về các kiến trúc tháp?
HS: + Lòng tháp đợc xây dựng thành khối trụ bằng gạch khẩu mỏng, tạo thành cái
cốt cho thế đứng của tháp.
+ Lõi phía trong của cốt trụ để rỗng, tạo sự thông thoáng cho công trình.
+ Phía ngoài khối trụ đợc ốp kín bằng một lớp gạch vuông có trang trí.
+ Trang trí: Bên ngoài tháp đợc trang trí bằng hoa văn khá phong phú.
- GV: Tháp Bình Sơn là niềm tự hào của kiến trúc cổ Việt Nam.

b. Khu lăng mộ An Sinh:
- Cho HS quan sát hình 3 trang 97 "Mô hình nhà chôn theo mộ".
? Khu lăng mộ An Sinh thuộc thể loại kiến trúc nào?
HS: Là kiểu kiến trúc cung đình vì đây là nơi chôn cất và thờ các vị vua Trần.
- G: "Đây là khu lăng mộ lớn của vơng triều Trần, đợc xây ở rìa sát chân núi
thuộc Đông Triều - Quảng Ninh.
+ Các lăng mộ đợc xây cách xa nhau nhng đều hớng về khu đền An Sinh.
+ Qua sử sách và một số lăng mộ còn lại có thể thấy chúng có đặc điểm kích th-
ớc tơng đối lớn nh lăng Đồng Thái của vua Trần Anh Tông diện tích chiếm gần cả một
quả đồi.
? Em có nhận xét gì về kết cấu bố cục các lăng mộ và cách trang trí ở đó?
HS: Bố cục của những lăng mộ thờng đăng đối, quy tụ vào một điểm ở giữa.
Trang trí : Các pho tợng đợc gắn vào thành bậc.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu một vài tác phẩm điêu khắc và phù điêu trang trí.
a. Tợng hổ ở lăng Trần Thủ Độ:
? Trần Thủ Độ là ai? ông có vai trò gì đối với vơng triều Trần?
HS: Trần Thủ Độ là thái s triều Trần. Ông là ngời uy dũng, quyết đoán, ngời
góp phần xây dựng lên vơng triều nhà Trần. Ông có vai trò quan trọng trong chiến
thắng chống quân xâm lợc Mông Cổ.
- G: "Khu lăng mộ của Trần Thủ Độ đợc xây dựng vào năm 1264 tại Thái Bình,
ở lăng có tạc một con hổ đá."
? Đọc nội dung SGK giới thiệu và quan sát hình 4 trang 98, nhận xét về tợng hổ
bằng đá trong lăng Trần Thủ Độ?
-HS: + Tợng hổ có kích thớc dài gần 1m43. Thân hình thon, bộ ức nở nang, bắp vế
căng tròn. Tợng hổ đã lợt tả một cách tài tình tính cách dũng mãnh của vị chúa Sơn
Lâm ngày cả trong t thế rất th thái.
+ Tợng hổ đợc tạo khối đơn giản, dứt khoát, có chọn lọc và đợc sắp xếp một
cách chặt chẽ, vững chãi.
+ Sự trau chuốt, nuột nà của hình khối và đờng nét với những đờng chải mợt của
lông hổ, những đờng vằn đều đặn trên cơ thể tạo nên những hoa văn trang trí tôn thêm

vẻ đẹp của hổ.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV: "Thông qua hình tợng con hổ, các nghệ nhân điêu khắc thời xa đã nắm
bắt và lột tả đợc tính cách, vẻ đờng bệ, lẫm liệt của thái s Trần Thủ Độ."
b. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc:
- GV giới thiệu: Chùa Thái Lạc đợc xây dựng dới thời Trần tại Hng Yên. Chùa đã
bị h hỏng nhiều, những di vật còn lại chỉ là những bộ phận kiến trúc của chùa.
- GV cho HS quan sát hình chụp những mảng chạm khắc gỗ.
? Những mảng chạm khắc có nội dung gì?
HS: Nội dung diễn tả là những cảnh dâng hoa, tấu nhạc với những nhân vật trung tâm
là những vũ nữ, nhạc công hay chim thần thọai.
? Những bức chạm khắc này có bố cục ntn?
HS: Tất cả đợc bố cục chặt chẽ, cân đối, không đơn điệu, buồn tẻ. Do các nét đục có độ
nông sâu, cách tạo khối tròn, mịn của hình tợng đã tạo nên sự êm đềm, yên tĩnh, phù hợp với
không gian vừa thực, vừa h của chùa, làm cho các bức phù điêu càng lung linh huyền ảo.
- GV:
+ Hai tiên nữ đợc chạm khắc cân đối, đầu nghiêng về tay kính cẩn dâng bình hoa
về phía trớc với đôi cánh chim dang rộng.
+ Hình xung quanh ken đặc những hoa văn và mây, tạo không gian trên cảnh.
"Qua bức chạm khắc trên ta thấy nghệ thuật chạm khắc gỗ của ông cha ta đã đạt tới
trình độ cao về sự sắp xếp và diễn tả , đặc nhng không rối, tả đợc cái thần của sự vật."
3. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
? Tại sao nói tháp Bình Sơn là niềm tự hào của kiến trúc cổ Việt Nam?
HS: Tại vì tháp đợc ông cha ta xây dựng bằng bàn tay khéo léo, óc tởng tợng và tính
toán để công trình bền vững, chạm khắc khéo léo, công phu với cách tạo hình chắc chắn
nên dù sử dụng chất liệu bình dị mà vẫn đứng vững tồn tại hơn 600 năm trong điều kiện
khí hậu khắc nghiệt.
- GV:"Thông qua một số công trình Mĩ thuật thời Trần cho chúng ta thấy đợc trình
độ nghệ thuật cổ Việt Nam đã đạt tới trình độ cao về bố cục và cách diễn tả."

D. Hớng dẫn bài về nhà:
- Su tầm thêm các tài liệu về Mĩ thuật thời Trần.
- Chuẩn bị màu, vở vẽ học bài 9.
Tuần 9 - Bài 9: Vẽ trang trí Ngày soạn: 30/10/2006
Trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật
Kí duyệt:
I-Mục tiêu bài học.
- HS biết cách trang trí bề mặt một đồ vật có dạng hình chữ nhật bằng nhiều cách
khác nhau.
- Trang trí đợc một đồ vật có dạng hình chữ nhật, yêu thích việc trang trí đồ vật.
II-Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Một số đồ vật đợc trang trí: hộp bánh, cái khăn.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Một số bài vẽ của HS năm trớc.
b. Học sinh: Giấy vẽ, chì, tẩy, màu, thớc...
2. Phơng pháp dạy học
- Phơng pháp gợi ý.
- Phơng pháp minh họa trực quan.
III-Tiến trình bài dạy.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Giảng bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV Cho HS quan sát các đồ vật hình chữ nhật đợc trang trí và tranh ảnh minh họa.
? Em hãy quan sát và cho biết mẫu nào đợc thể hiện theo lối trang trí cơ bản (sắp
xếp họa tiết theo cách đăng đối, nhắc lại, xen kẽ)?
HS: Mẫu trang trí theo nguyên tắc cơ bản là khăn trải bàn, thảm.

?Mẫu nào đợc trang trí theo cách riêng (mảng hình không đều hoặc cân đối)?
HS: Hộp mứt.
? Em hãy nêu nhận xét về cách sắp đặt họa tiết trên từng mẫu?
- H1: Trang trí hộp mứt:
+ ở mặt chính có hình sản phẩm đợc trình bày to, nổi bật.
+ Chữ "Mứt Tết" và những chữ phụ (nhỏ hơn).
- H2: Trang trí cái khăn trải bàn hình vuông.
+ Họa tiết chính ở giữa to, đẹp.
+ Họa tiết phụ ở xung quanh là những đờng diềm hoa văn sống động hài hoà.
- H3: Trang trí cải thảm:
+ Họa tiết chính ở giữa sử dụng họa tiết DT.
+ Họa tiết phụ xung quanh là đờng diềm.
+ Màu sắc hài hoà.
- GV:Ccách trang trí đó phù hợp với hình chữ nhật.
2. Hoạt động 2: Cách trang trí.
- GV treo đồ dùng (tranh vẽ các bớc trang trí).
+ Chọn kích thớc bề mặt hộp (hcn).
+ Chọn hình họa tiết sao cho phù hợp với đồ vật mà mình vẽ(vd: khăn trải bàn,
hộp bảnh, cái thẩm...).
- GV cho HS quan sát 2 cách sắp xếp bố cục.
+ Sắp xếp đăng đối theo trục(thảm len).
+ Sắp xếp theo các mảng hình tự do(hộp bánh).
+ Phác mảng
+ Vẽ hình
+ Vẽ màu: Nổi bật hoặc trang nhã phù hợp với mục đích sử dụng của đồ vật.
3. Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài.
- GV: "Khi làm bài cần liên tởng đến đồ vật định vẽ quen thuộc để trang trí phù hợp".
- GV theo dõi HS làm bài.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài khá, tốt cho HS nhận xét, đánh giá.

D. Hớng dẫn bài về nhà:
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Hoàn thành bài tập trên lớp.
- Su tầm họa tiết trang trí hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn.
Tuần 10 - Bài 10: Vẽ tranh Ngày soạn:
06/11/2006
Đề tài: "cuộc sống quanh em"
Kí duyệt:
I-Mục tiêu bài học.
- HS quan sát, nhận xét thiên nhiên và các họat động thờng ngà của con ngời.
- Tìm đợc đề tài phản ảnh cuộc sống xung quanh và vẽ đợc một bức tranh theo ý
thích.
- Có ý thức làm đẹp cuộc sống xung quanh.
II-Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy-học.
a. Giáo viên:
- Su tầm tranh các họa sĩ và HS về đề tài.
- Một số ảnh đẹp về phong cảnh đát nớc và các họat động của con ngời ở các
vùng miền khác nhau.
- Sử dụng tranh ĐDDH vẽ tranh.
b. Học sinh: Giấy bút, màu vẽ.
2. Phơng pháp dạy học
- Phơng pháp gợi ý.
- Phơng pháp minh họa trực quan.
III-Tiến trình dạy học.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ: Thu bài trang trí hình chữ nhật.
C. Giảng bài mới:
- GV:"Cuộc sống xung quanh chúng ta rất phong phú và đa dạng. Để phản ánh

cuộc sống xung quanh chúng ta hôm nay chúng ta vẽ một bức tranh thể hiện cuộc sống
sinh động mà chúng ta đang sống."
1. Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
- GV treo tranh giới thiệu:" Đây là một số bài vẽ của các bạn phản ánh một số
nội dung về chủ đề cuộc sống diễn ra hàng ngày xung quanh chúng ta."
? Em hãy quan sát và cho biết nội dung của những bức tranh này vẽ gì?
HS: Tranh Phòng khám từ thiện của bạn vẽ về cảnh các bác sĩ đang khám bệnh cho
ngời nghèo.
? Bức tranh thứ 2 vẽ về nội dung gì?
HS: Bức tranh thứ 2 vẽ về cảnh HS đang chơi ở sân trờng.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Bức tranh thứ 3 vẽ về nội dung gì?
HS: Bức tranh thứ 3 vẽ về cảnh làng bản của bạn.
? Bức tranh thứ 4 vẽ về nội dung gì?
HS: Bức tranh thứ 4 vẽ về cảnh mẹ bạn đang cho gà ăn.
? Vậy những bức tranh đó thể hiện những điều gì?
HS: Những bức tranh đó thể hiện cuộc sống xung quanh chúng ta.
- GV: "Nh vậy xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu điều đã đang và sẽ diễn ra
liên tục hàng ngày hàng giờ."
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về cuộc sống xung quanh.
? Vậy theo em, với đề tài này em vẽ về nội dung gì?
+ H1: Em vẽ về cảnh mẹ đi cấy.
+ H2: Em vẽ về cảnh làng em.
+ H3: Em vẽ về giờ ra chơi ở sân trờng.
+ H4: Em vẽ về học tập.
2. Hoạt động 2: Hớng dẫn H cách vẽ.
? Các em đã học và vẽ nhiều tranh đề tài rồi. Em hãy nhắc lại cách vẽ một bức
tranh đề tài đợc tiến hành ntn?
HS: + Tìm và chọn nội dung đề tài.

+ Phác thảo bố cục: tìm mảng chín vàa mảng phụ
+ Vẽ hình
+ Vẽ màu.
- Gv:"Khi vẽ các em nên chọn những nội dung mà em có cảm xúc để vẽ. Chọn
hình tợng điển hình (chính, phụ) sao cho nói rõ chủ đề nội dung mà mình vẽ. Nên dùng
màu tơi sáng, hài hoà, làm rõ trọng tâm của tranh."
3. Hoạt động 3: Hớng dẫn H làm bài.
- HS làm bài.
- GV theo dõi, gợi ý các em thể hiện rõ và phong phú nội dung mình chọn.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GVchọn một số bài vẽ khá, treo trên bảng, yêu cầu HS nhận xét về cách thể hiện
đề tài, bố cục tranh, hình vẽ, màu sắc...
- HS đánh giá theo cảm nhận: Xếp loại (giỏi, khá, đạt, cha đạt).
D. Hớng dẫn bài về nhà:
- Hoàn thiện tiếp bài trên lớp.
- Vẽ thêm một bức tranh cuộc sống quanh em có nội dung khác với tranh trên lớp.
- Chuẩn bị mẫu lọ hoa và quả cho bài học sau.
Tuần 11 - Bài 11: Vẽ theo mẫu Ngày soạn:13/11/2006
Lọ hoa và quả (Vẽ bằng bút chì đen)
Kí duyệt:
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
I-Mục tiêu bài học.
- HS biết cách vẽ hình tù bao quát đến chi tiết qua so sánh tơng quan tỷ lệ
- Vẽ đợc lọ hoa và quả giống với mẫu về hình, độ đậm nhạt.
- HS nhận thức đợc vẻ đẹp của bài vẽ qua cách bố cục và diễn tả đờng nét.
II-Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Mẫu vẽ (hai nhóm mẫu) lọ hoa co shình đơn giản nh hoa đồng tiền, cúc, lài, kèn.

- Một số tranh vẽ lọ hoa và quả.
- Tranh minh họa hớng dẫn cách vẽ.
b. Học sinh:
- Su tầm một số tranh tĩnh vật.
- Giấy vẽ, chì, tẩy.
2. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp trực quan, vấn đáp.
III-Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ: Thu bài tranh vẽ - trả bài trang trí theo hình chữ nhật.
C. Nội dung bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn H quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một số tranh vẽ về lọ hoa và quả (bằng chì, bằng màu).
? Đây là tranh vẽ về gì? chất liệu bằng gì?
HS: Tranh vẽ những đồ vật, tranh vẽ bằng chì, bằng màu.
- GV: "Tranh vẽ những đồ vật tĩnh gọi là tranh tĩnh vật. Tranh tĩnh vật có thể vẽ
bằng chì, thanh hay bằng nhiều màu."
- GV nêu yêu cầu bài vẽ: " Bài vẽ này khó hơn bài 6 và bài 7 vì lọ hoa có cắm
hoa. Do vậy, cách thế hiện hình vẽ và độ đậm nhạt phức tạp hơn. Cách vẽ bài này cũng
giống nh các bài vẽ trớc, xong cần quan sát mẫu để có nhận xét về tỉ lệ chính xác hơn."
- GV bày mẫu và phân tích bố cục chung của mẫu.
? Khung hình chung của mẫu là hình gì?(lu ý: cả hai), tỷ lệ chiều ngang và chiều
cao ntn?
- Gọi khoảng 4 - 5 HS ở các vị trí khác nhau để nhận xét.
? Đặc điểm của màu nền ntn? Vị trí của lọ hoa, quả (so với nhau ở trớc,sau) Tỷ
lệ của lọ, hoa, quả? Độ đậm nhạt của lọ, hoa, quả?
- HS quan sát, nhận xét mẫu theo gợi ý trên.
2. Hoạt động 2: Hớng dẫn H cách vẽ:
- GV chọn một mẫu, hớng dẫn trình tự vẽ.
- GV treo đồ dùng (tranh phóng to các bớc vẽ lọ hoa và quả).

? Các bớc vẽ ntn?
HS: + Phác hình chung
+ Tìm tỉ lệ của lọ, hoa, quả.
+ Vẽ phác hình lọ, hoa, quả (không vẽ quá chi tiết ở phần hoa)
+ Phác mảng đậm nhạt.
- GV chỉ ra trên mẫu, hớng dẫn H quan sát đậm nhạt. So sánh độ đậm nhạt của
lọ, hoa và quả (không giống nhau vì chất liệu, cấu tạo , màu sắc của chúng khác nhau.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS vẽ phác mảng đậm nhạt.
- Vẽ đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu.
- GV treo đồ dùng minh họa cách vẽ đậm nhạt.
3. Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài.
- GV theo dõi, hớng dẫn HS thể hiện đúng mẫu.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ tốt.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng.
D. Hớng dẫn bài về nhà:
Chuẩn bị mẫu và màu cho học bài12.
Tuần 12 - Bài 12: Vẽ theo mẫu Ngày soạn: 20/11/2006
Lọ hoa và quả (Vẽ màu)
Kí duyệt:
I-Mục tiêu bài học.
- HS biết cách vẽ tranh tĩnh vật màu.
- Vẽ đợc tranh tĩnh vật màu lọ hoa và quả.
- Nhận ra vẻ đẹp của tranh tĩnh vật, từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tơi đẹp.
II-Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

- Mẫu vẽ (nh tiết trớc).
- Một số tranh tĩnh vật của các họa sĩ và của HS, thiếu nhi.
- Tranh minh họa hớng dẫn cách vẽ.
- Giấy, màu (để hớng dẫn cách vẽ màu ở lớp).
b. Học sinh:
- Giấy vẽ, màu, bút chì.
- Su tầm bài vẽ, tranh tĩnh vật màu.
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp.
III-Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ.
B. Chuẩn bị bài mới:
C. Nội dung bài mới:
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Họat động 1: Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một vài tranh tĩnh vật màu đẹp (treo trên bảng).
- Đây là thể loại tranh gì? tranh vẽ nội dung và màu sắc ntn?
H1: Tranh tĩnh vật, vẽ cái cốc và phích nớc, màu sắc hài hoà.
H2: Tranh tĩnh vật,vẽ lọ cắm hoa và giỏ quả, màu sắc hài hoà.
- GV giới thiệu về tranh tĩnh vật:
+ Tranh tĩnh vật thờng vẽ những vật ở dạng tĩnh: Đồ vật , hoa , quả.
+ Tranh tĩnh vật thờng treo trong phòng ở, nơi làm việc tạo cho căn phòng thêm
đẹp, trang trọng, lịch sự.
- GV bày mẫu lọ hoa và quả theo nhiều cách và gợi ý cho HS nhận xét (bày mẫu
đẹp, cha đẹp).
- HS tự bày mẫu cho nhóm mình.
- GV hớng dẫn HS quan sát mẫu cụ thể:
+ Khung hình của mẫu

+ Đặc điểm của mẫu: Vị trí, tỷ lệ giữa lọ, hoa và quả. Màu sắc, độ đậm nhạt của màu.
+ Vẻ đẹp của mẫu: thông qua tơng quan tỷ lệ giữa lọ, hoa, quả và màu sắc của chúng.
2. Hoạt động 2: Hớng dẫn H cách vẽ.
- GV dựa vào một mẫu, hớng dẫn cách vẽ theo trình tự:
+ Vẽ phác hình.
+ Vẽ mảng hình lớn, nhỏ.
+ Phác thảo đậm nhạt.
+ Vẽ màu.
- GV treo đồ dùng trên bảng.
3. Hoạt động 3: Hớng dẫn H làm bài.
- HS vẽ bài.
- GV theo dõi, gợi ý riêng, chỉ ra ở mẫu để HS đối chiếu với bài vẽ của mình RồI
điều chỉnh về bố cục hình vẽ và màu sắc.
- Tìm màu chính.
- Độ đậm nhạt của màu.
- Tơng quan ảnh hởng giữa các màu.
- Vẽ màu theo cảm nhận riêng của từng học sinh.
4. Họat động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ (đẹp, cha đẹp) để HS nhận xét, đánh giá theo cảm nhận
của mình: Bố cục, màu sắc và các mảng đậm nhạt.
- GV bổ sung và kết luận, gợi ý cho HS xếp loại bài vẽ.
D. Hớng dẫn bài về nhà:
- Xé, dán tranh tĩnh vật bằng giấy màu.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 13 - Bài 13: vẽ trang trí
Chữ trang trí
Ngày soạn: 26/11/2006
I-Mục tiêu.

- HS hiểu biết thêm về các kiểu chữ ngoài hai kiểu chữ cơ bản đã học (nét đều,
nét thanh, nét đậm)
- Biết tạo ra và sử dụng các kiểu chữ có dáng đẹp để trình bày đầu báo tờng,
trang trí sổ tay, các văn bản...
II-Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Một số bộ chữ trang trí.
- Một số từ, câu văn đợc trình bày bằng các kiểu chữ khác nhau.
b.Học sinh: Giấy vẽ, chì, tẩy, thớc..
2. Phơng pháp dạy học: Phơng pháp trực quan, quan sát.
III-Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: Trả bài vẽ màu.
C. Nội dung bài mới
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Trong cuộc sống của chúng ta ngay trên các sách, báo, tạp chí, các mẫu sản
phẩm hàng hóa có nhiều kiểu chữ trang trí khác nhau. Trong những trờng hợp đó, chữ
không chỉ có vai trò thông tin về nội dung mà hình dáng, đờng nét, cách trang trí còn
đem lại cảm xúc thẩm mĩ, tác động rất nhiều đến sự cảm nhận của ngời đọc.
- GV giới thiệu các bộ mẫu chữ trang trí và các sản phẩm đợc trang trí bằng mẫu
chữ đẹp, hình minh họa SGK.
? Dựa vào hình dáng chữ cơ bản em thấy những hình dáng chữ trang trí này đợc
cấu tạo ntn?
- Ta có thể kéo dài hay rút ngắn các nét chữ.
- Thêm hoặc bớt các chi tiết phụ.
- Sửa lại hình dáng chữ , nhng vẫn giữ đợc dáng đặc thù của chúng.
- Cách điện chữ cái ở đầu hay giữa theo hình tợng ý nghĩa của từ đó.
- Các dòng chữ cùng nội dung đợc cách điện theo phong cách nhất quán.
- Các chữ đợc thay đổi hình dáng, nét, các chi tiết nhng ngời xem vẫn nhận dạng

chúng.
- Ghép các hình ảnh tạo thành dáng chữ.
(H vừa trả lời, G chỉ tranh minh họa giải thích thêm cho rõ)
2. Họat động 2: Hớng dẫn H tạo chữ trang trí.
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV đa ra minh họa cách tạo một chữ cái (minh họa bằng phấn trên bảng).
- Trớc tiên phác dáng chữ chuẩn theo mẫu.
- Trên cơ sở dáng chữ đó, vẽ phác các kiểu dáng khác nhau bằng cách thêm bớt
nét, chi tiết hoặc lồng ghép các hính ảnh theo ý riêng.
- G: Gợi ý H chọn chữ cái của các danh từ chỉ ngời, vật. Khai thác ý nghĩa của từ
tìm ra hình tợng trang trí hoặc chỉ đơn giản tạo ra các kiểu chữ có ý tởng hay, mang
tính sáng tạo.
3. Họat động 3: Hớng dẫn HS làm bài.
- Mỗi H vẽ một số mẫu chữ cái trang trí có chiều cao 5cm hoặc trang trí một câu,
một từ.
- G: Theo dõi, góp ý và khuyến khích từng HS làm bài.
4. Họat động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Đánh giá tinh thần , thái độ học tập và ý thức thể hiện trên bài. Biểu dơng
những họa sinh có ý tởng hay, mang tính sáng tạo.
D. Hớng dẫn bài về nhà:
- Su tầm những mẫu chữ trang trí đẹp.
- Chuẩn bị bài học sau.
Tuần 14 - Bài 14: thờng thức Mĩ thuật
Mĩ thuật Việt nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954
Ngày soạn: 04/12/2006
I- Mục tiêu bài học
- H đợc củng cố thêm về kiến thức lịch sử, thấy đợc những cống hiến của giới văn
nghệ sĩ nói chung và giới Mĩ thuật nói riêng với kho tàng văn học dân tộc.
- Nhận thức đúng đắn và càng thêm yêu quý các tác phẩm hội họa phản ảnh về

đề tài chiến tranh cách mạng.
II-Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Một số tác phẩm Mĩ thuật của các họa sĩ trong giai đoạn từ cuối thế kỉ XIX đến
năm 1954.
- Tranh in trong bộ ĐDDHMT - 7.
b. Học sinh:
- Su tầm tranh, ảnh, bài viết trên sách, báo giới thiệu về Mĩ thuật Việt Nam giai
đoạn cuối TK XIX đến 1954.
- Đọc bài giới thiệu trong SGK.
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp thuyết trình.
- Phơng pháp quan sát, trực quan.
- Phơng pháp vấn đáp.
III-Tiến trình lên lớp
A. ổn định tổ chức lớp:
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
B. Chuẩn bị bài mới:
C. Nội dung bài mới:
1. Họat động 1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh XHVN từ cuối TK XIX đến 1954:
- Nớc ta bị thực dân pháp đô hộ, nhân dân sống dới hai tầng áp bức bóc lột là
thực dân và phong kiến(1883 - 1945)
- Với chính sách nô dịch về văn hoá thực dân pháp khai thác triệt để truyền
thống mĩ nghệ của dân tộc ta để phục vụ cho chính quốc (Pháp)
- Với truyền thống hiếu học, các họa sĩ Việt Nam đã nhanh chóng tiếp thu đợc kĩ
thuật hội họa phơng tây để làm giàu thêm cho nghệ thuật dân tộc.
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời(1930) đã lãnh đạo thành công cuộc CM tháng
8 - 1945, các họa sĩ đều hăng hái đi theo cách mạng, nhiều tác phẩm phản ánh cuộc

chiến đấu anh dũng của quân dân ta, phản ánh tình quân dân đối với Đảng, Bác Hồ đã
phục vụ tích cực cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Niềm vui độc lập của đất nớc không đợc bao lâu, thực dân Pháp trở lại xâm lợc
nớc ta. Cùng với tinh thần quyết chiến đế bảo vệ tổ quốc của đồng bào cả nớc, phần lớn
các họa sĩ đã hăm hở tham gia kháng chiến chống kẻ thù. Họ đã có mặt trên các chiến
luỹ ở Hà Nội, kề vai sát cánh cùng các chiến sĩ tự vệ trong 60 ngày đêm khói lửa.
- Sau đó các họa sĩ đã lên chiến khu, ra mặt trận với ba lô áung, đạn, cặp vẽ, họ
đã đi khắp các nẻo đờng của chiến dịch để vẽ về cuộc sống sôi động của dân tộc đứng
lên chống kẻ thù.
- Năm 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, miền bắc hoàn toàn giải phóng,
các họa sĩ lại trở về thủ đô. Với các t liệu ghi chép đợc trong kháng chiến, họ đã sáng
tạo nên những tác phẩm Mĩ thuật xứng đáng với tầm vóc của dân tộc, nhiều tác phẩm
còn để lại dấu ấn đến ngày nay.
2. Họat động 2: Tìm hiểu một số họat động Mĩ thuật:
? Qua nghiên cứu SGK em nào cho biết Mĩ thuật Việt Nam từ cuối TK XIX đế
năm 1954 có thể chia thành mấy giai đoạn?
H: Có thể chia làm ba giai đoạn.
+ Từ cuối TK XIX đên năm 1930
+ Từ năm 1903 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954.
2.1. Giai đoạn từ cuối TK XIX đến 1930:
- Với chính sách nô dịch về văn hoá, thực dân pháp đã mở một số trờng Mĩ nghệ.
- Năm 1925, thành lập trờng CĐMT Đông Dơng nhằm đào tạo nhân tài, phục vụ
cho nớc Pháp.
- Lễ hội họa: cha có gì đáng kể ngoài một vài tác phẩm của họa sĩ Lê Văn
Miến(đi học ở Pháp về nớc vào cuối TK XIX). Ông đi học trờng Mĩ thuật Pari vào những
năm 1891 - 1895. Hiện bảo tàng Mĩ thuật Việt Nam còn giữ bức tranh sơn dầu: Bình
Văn, chân sung cụ Tú Mền.(G cho H quan sát tranh minh họa).
- Ngoài ra cá họa sĩ Huỳnh Văn Tựu và Nam Sơn cũng là những ngời đầu tiên
sáng tác hội họa theo cách vẽ của phơng tây.

- Trờng CĐMT Đông Dơng đã có công trong việc đào tạo một thế hệ họa sĩ vừa
tiếp thu khoa học cơ bản, vừa chuyển hoá nhuần nhuyễn nghệ thuật truyền thống dân tộc.
Đặc biệt, bên cạnh chất liệu sơn dầu, lụa, khắc gỗ các họa sĩ Viêt Nam đã tìm ra cách
Giáo án Mĩ thuật 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
thể hiện chất liệu sơn mài trong sáng tác hội họa(trớc đây chát liệu này chỉ dùng cho các
sản phẩm Mĩ nghệ truyền thống nh đồ dùng hằng ngày và đồ thờ cúng).
- Đóng góp vào các thành tựu của Mĩ thuật Việt Nam từ năm 1925 đến 1930 phải
kể đến các họa sĩ: Nguyến Gia Trí, Tô Ngọc Vân, Nguyễn Phan Chánh, Lê Phổ, Mai
Trung Th, Trần Văn Cẩn, Nguyễn Đỗ Cung, Lơng Xuân Nhị...
2.2. Giai đoạn 1930 1945:
- Giai đoạn này Mĩ thuật Việt Nam đã hình thành những phong cách Mĩ thuật đa
dạng với nhiều chất liệu khác nhau.
- Chất liệu sơn dầu của phơng Tây đã đợc tiếp nhận và thể hiện nhuần nhuyễn
theo phong cách Việt Nam. Ví dụ tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân.
- Chất liệu Lụa, sơn mài càng đợc nghiên cứu thể hiện thành công, mở rộng bảng
màu sơn mài phong phú hơn ví dụ nh những tác phẩm trong giai đoạn này:
+ Thiếu nữ bên hoa huệ - Sơn dầu của Tô Ngọc Vân(1943)
+ Hai thiếu nữ và em bé - Sơn dầu của Tô Ngọc Vân(1943)
+ Chơi ô ăn quan, rửa rau cầu ao, đi chợ về - Tranh lụa của Nguyễn Phan Chánh.
+ Thiếu nữ bên hoa phù dung, trong vờn - Sơn mài của Nguyễn Gia Trí.
+ Em Thuý - Sơn dầu của Trần Văn Cẩn.
2.3. Giai đoạn 1945 đến năm 1954:
- Tháng10 -1945, chính Phủ nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà đã kí nghị định mở
lại truờng CĐMT Đông Dơng và trờng đã chiêu sinh đợc một khoá, nhng sau đó phải
đóng cửa vì chiến tranh xảy ra.
- Các họa sĩ và các nhà điêu khắc đã tích cực chuẩn bị cho việc triển lãm Mĩ
thuật đầu tiên của chế độ mới để chào mừng quốc khánh(2-9-1945)
- Một số các họat động Mĩ thuật:
+ Cách mạng tháng 8 thành công, một số họa sĩ nh: Nguyễn Đỗ Cung, Tô Ngọc

Vân, nhà điêu khắc Nguyễn Thị Kim đã đợc vào phủ Chủ tịch để vẽ và tạc tợng Bác Hồ.
+ Một số họa sĩ đi vẽ phố phờng Hà Nội rợp bóng cờ hoa mừng ngày độc lập
( Văn Giáo, Phan Kế An, Nguyễn Đỗ Cung..)
- Khi toàn quốc kháng chiến các họa sĩ cũng đã nhanh chóng có mặt trên khắp
nẻo đờng của mặt trận nh:
+ Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung : trong đoàn quân Nam tiến đã có mặt ở vùng cực
nam trung bộ.
+ Họa sĩ Nguyễn Văn Tỵ: vẽ về chiến luỹ Hà Nội, họa sĩ Phan Kế An với các bức vẽ
bằng mực kho, phản ánh không khí toàn quốc kháng chiến, toàn dân kháng chiến.
+ Họa sĩ Tô Ngộc Vân có những bức tranh, kí họa sáng tác ngay tại thực địa với
những ngời nông dân, những anh vệ quốc đoàn và phụ nữ các dân tộc. Ông cũng là hiệu tr-
ởng đầu tiên của trờng Mĩ thuật kháng chiến tại chiến khu Việt Bác năm 1952.
- Năm 1946 toàn quốc kháng chiến bùng nổ, các họa sĩ đã có mặt và phản ảnh kịp
thời cuộc kháng chiến thần thánh của dân tộc nh: họa sĩ Lê Quốc Lộc với tác phẩm: Sơn
Tây Tiêu Thổ, Hà Đông Tiêu Thổ; họa sĩ Phan Thong với: chăm sóc thơng binh; nhà điêu
khắc Nguyễn Thị Kim với tác phẩm sơn đắp nổi hạnh phúc.
- Một số tác phẩm nổi tiếng có gía trị nghệ thuật hoàn chỉnh sáng tác trong giai
đoạn này là:
+ Bác Hồ làm việc ở Bắc Bộ phủ - Sơn dầu của Tô Ngọc Vân.
+ Bát nớc - Sơn mài của Sỹ Ngọc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×