Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

báo cáo thực tập kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo màu xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 63 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO MÀU XANH
GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Thị Triều
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
MSSV: 21280410
Lớp: 12KK2C
TP.HCM – THÁNG 05/2015
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………… …………………………………………
PHIẾU CHẤM ĐIỂM THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN
SVTH: ……………………… ……………… MSSV: ……………. Lớp: …………………
GVHD: ……………………………………………………………………………………………
GVPB: ………………………………………………………………………………………….…
1- Phần 1 (do GVHD chấm) (1,0 điểm)
STT Nội dung Yêu cầu Điểm tối đa Điểm chấm
1 Tác phong thực tập Đi thực tập và gặp GVHD đầy đủ, chuyên
cần, chịu khó, ham học hỏi
0,5
2 Tuân thủ hướng dẫn Thực hiện theo hướng dẫn của GVHD 0,5
Tổng điểm 1,0 …………….
2- Phần 2 (do GVPB + GVHD chấm) (9,0 điểm)
STT
Nội dung Yêu cầu
Điểm tối đa Điểm chấm
GVHD GVPB
GVHD GVPB
1 Hình thức trình bày (1,0) Tuân thủ đúng quy định và yêu
cầu của Khoa và GVHD về kết
cấu chung của BCTT.
0,5 0,5
Tuân thủ đúng quy định chung về
hình thức bên trong (bố trí) của

BCTT
0,5 0,5
2 Tuân thủ theo đề cương chi tiết do
GVHD phê duyệt (1,0)
Tuân thủ theo đề cương chi tiết mà
GV đã hướng dẫn và đã phê duyệt
Chủ động, tự giác và có những suy
nghĩ độc lập, sáng tạo phù hợp với
yêu cầu của BCTT
0,75

0,25
0,5
3 Chương 1: Giới thiệu đơn vị thực tập
(0,5)
1.1. Lịch sử hình thành …
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất,
kinh doanh và bộ máy tổ chức tại đơn
vị thực tập
0,5
4 Chương 2: Giới thiệu bộ phận thực
tập (1,0)
2.1. Giới thiệu chung về bộ phận
thực tập (thông thường là bộ phận kế
toán)
Trong mục này SV cần trình bày sơ
lược về sự hình thành của bộ phận
thực tập này …
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại
đơn vị thực tập (Ít nhất phải trình bày

các mục: tổ chức bộ máy kế toán, tổ
chức sổ kế toán – hình thức sổ kế
toán, các chính sách kế toán, phương
tiện phục vụ cho công tác kế toán
v.v…)
Tuân thủ theo đề cương chung của
khoa
Trình bày đầy đủ, ý tứ mạch lạc,
rõ rang
0,5
0,5
STT
Nội dung Yêu cầu
Điểm tối đa Điểm chấm
GVHD GVPB
GVHD GVPB
5 Chương 3: Thực trạng kế toán/
Thực trạng quy trình kiểm toán …
tại đơn vị thực tập (3,5)
+ Nếu làm đề tài kế toán:
Mỗi nội dung cần trình bày rõ và
đầy đủ các vấn đề:
Những vấn đề chung (Đặc điểm,
nguyên tắc hạch toán,…)
Phương pháp tính toán… (nếu có)
Thủ tục chứng từ
Tài khoản sử dụng
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (có
chứng từ minh họa)
Ghi vào sổ sách

+ Nếu làm đề tài kiểm toán:
Giới thiệu QT kiểm toán chung tại
đơn vị
Quy trình KT khoản mục… tại đơn vị
Quy trình kiểm toán khoản mục… tại
công ty áp dụng cho khách hàng
ABC…
Tuân thủ các mục theo đề cương
chi tiết của GVHD với nội dung
trình bày theo đề cương một cách
đầy đủ, rõ ràng, minh họa cụ thể, ý
tứ mạch lạc.
Có những nội dung bổ sung khác
hay và phù hợp với mục tiêu của
chương và đơn vị thực tập. Đồng
thời thể hiện kiến thức chuyên
môn và nhận thức thực tế tốt.
3,0
0,5
6 Chương 4: Nhận xét–Kiến nghị (1,5)
- Nhận xét (1,0)
Nêu ưu điểm, nhược điểm và nguyên
nhân tồn tại liên quan đến các vấn đề
nghiên cứu ở chương 3 (nội dung
nhận xét chỉ liên quan đến tổ chức
công tác kế toán và đề tài kế toán đang
thực hiện).
Sinh viên tự đưa ra những suy nghĩ
của bản thân
- Kiến nghị (0,5)

Trên cơ sở các nhận xét trên, SV đề
xuất các kiến nghị phù hợp.
Nhận xét
Nhận xét các vấn đề liên quan đến
đề tài và phù hợp với thực trạng
đơn vị TT
Trình bày rõ ràng, cụ thể, ý tứ
mạch lạc
Có những nhận xét sâu sắc, phù
hợp với đơn vị TT
Kiến nghị
Kiến nghị các vấn đề liên quan
đến đề tài và phù hợp với thực
trạng đơn vị TT. Ý tứ mạch lạc,
sâu sắc và tinh tế
0,5
0,25
0,25
0,5
7 Phụ lục (0,5) Minh họa chứng từ đầy đủ, sinh
động về những nội dung có liên
quan đề tài
0,5
8 Kiểm tra nhận thức thực tế của Sv SV nhận thức thực tế tốt 1,0
9 Kiểm tra kiến thức chuyên môn của
SV
Kiến thức chuyên môn – lý thuyết
vững vàng
1,0
10 Kiểm tra tình hình thực tập của SV SV thực tập chuyên cần 1,0

11 Kiểm tra nội dung BCTT và khả
năng nắm bắt nội dung đề tài
Nắm bắt tốt nội dung đề tài đã
trình bày trong BCTT và hiểu rõ
công tác KT tại đơn vị thực tập
4,5
Tổng điểm phần 2 9,0 9,0
Điểm tổng cộng = Điểm phần 1+Điểm phần 2 (trong đó: Điểm phần 2=(GVPB+GVHD)/2)
3- Điểm tổng cộng: ………………. Bằng chữ: ……….………………………
Ngày …. Tháng … năm …
GVHD GVPB
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………… …………………………………………
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. HĐ GTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng.
2. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
3. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
1. Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy trong công ty 2
2. Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 7
3. Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 11
4. Sơ đồ 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu bán hàng 14
5. Sơ đồ 3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
17
6. Sơ đồ 3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận thu nhập khác 19
7. Sơ đồ 3.4. Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận chiết khấu thương mại 22
8. Sơ đồ 3.5. Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận giá vốn hàng bán 22
9. Sơ đồ 3.6. Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí bán hàng 24
10. Sơ đồ 3.7. Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp
25
11. Sơ đồ 3.8. Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí khác 29
12. Sơ đồ 3.9. Sơ đồ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 33
13. Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 34
DANH MỤC PHỤ LỤC
1. Phụ lục số 01 43
2. Phụ lục số 02 44
3. Phụ lục số 03 45

4. Phụ lục số 04 46
5. Phụ lục số 05 47
6. Phụ lục số 06 48
7. Phụ lục số 07. Bảng lương 49
8. Phụ lục số 08. Bảng phụ cấp tiền cơm 50
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO MÀU XANH
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO MÀU XANH 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu ngành nghề của công ty 1
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 1
1.2.2. Mục tiêu của ngành nghề 2
1.2.3. Vấn đề tổ chức bộ máy trong Công ty 2
1.3. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của công ty 5
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 7
2.1. Giới thiệu chung về Phòng kế toán 7
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 7
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 7
2.2.2. Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban 9
2.2.3. Tổ chức chứng từ 10
2.2.4. Hình thức kế toán áp dụng 10
2.2.5. Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty 11
2.2.6. Hệ thống báo cáo tài chính 12
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 13
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng 13
3.1.1. Hình thức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty 13

3.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng 13
3.1.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 14
3.1.4. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng 14
3.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17
3.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 17
3.2.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 17
3.2.3. Thủ tục kế toán áp dụng 17
3.3. Kế toán thu nhập khác 19
3.3.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 19
3.3.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 19
3.3.3. Thủ tục kế toán áp dụng 20
3.4. Kế toán chiết khấu hàng bán (Chiết khấu thương mại) 21
3.4.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 21
3.4.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 22
3.4.3. Thủ tục kế toán áp dụng 22
3.5. Kế toán giá vốn hàng bán 22
3.5.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 22
3.5.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 22
3.5.3. Thủ tục kế toán áp dụng 23
3.6. Kế toán chi phí bán hàng 23
3.6.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 24
3.6.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 24
3.6.3. Thủ tục kế toán áp dụng 24
3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24
3.7.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 24
3.7.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 25
3.7.3. Thủ tục kế toán áp dụng 25
3.8. Kế toán chi phí khác 28
3.8.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 28
3.8.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 29

3.8.3. Thủ tục kế toán áp dụng 29
3.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 29
3.9.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 29
3.9.2. Thủ tục kế toán áp dụng 29
3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31
3.10.1. Tài khoản sử dụng 30
3.10.2. Trình tự hạch toán Sơ đồ kế toán 30
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 35
4.1. Nhận xét 35
4.1.1. Ưu điểm 35
4.1.2. Nhược điểm 36
4.2. Kiến nghị 37
KẾT LUẬN 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO 41
PHỤ LỤC 42
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường mở cửa như hiện nay, sự cạnh tranh sản
phẩm trên thị trường là một yếu tố khách quan. Các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế đang gặp phải sự cạnh tranh gay gắt trong một thị trường của nhiều loại
hàng hóa phong phú, đa dạng trong nước cũng như ngoài nước
Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia vào thương trường luôn hướng tới mục
tiêu cuối cùng là đạt lợi nhuận tối đa. Để đạt được lợi nhuận tối đa đó là cả một quá
trình khó khăn, phức tạp. Doanh nghiệp phải tính toán, cân nhắc từng quyết định, vì
chúng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Lợi nhuận được gắn liền cả một quá
trình bao gồm nhiều khâu có quan hệ ràng buộc lẫn nhau, nhưng cốt lõi của nó vẫn là
mối quan hệ giữa chi phí sản xuất – sản phẩm – lợi nhuận. Vì vậy vấn đề đặt ra cho
doanh nghiệp là với một lượng vốn có hạn, doanh nghiệp phải sử dụng một cách có
hiệu quả nhất bằng cách sản xuất ra khối lượng sản phẩm với chi phí thấp nhất, đồng
thời mang lại lợi nhuận cao nhất.
Trong thời điểm hiện nay, tiết kiệm tối đa chi phí của loại sản phẩm hàng hóa

(với điều kiện chất lượng sản phẩm không bị giảm đi) cũng như chi phí của toàn doanh
nghiệp sẽ mang lại hiệu quả rất lớn trong chiến lược cạnh tranh giá cả thị trường. Chi
phí sản xuất sản phẩm doanh nghiệp bỏ ra thấp, cho phép doanh nghiệp có thể sử dụng
giá bán thấp hơn, giá bán thấp sẽ góp phần tăng lượng cầu trên thị trường đối với sản
phẩm, từ đó lợi nhuận cũng tăng. Qua đó chúng ta nhận thấy giá thành sản phẩm mang
ý nghĩa đặt biệt quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó
là một trong những căn cứ quan trọng cần có để xác định giá bán của từng loại sản
phẩm, ngoài ra nó là chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản phẩm công việc và giám đốc
mọi hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình tái sản xuất kinh doanh.
Cuối cùng doanh nghiệp muốn tăng lơi nhuận, đầu tiên doanh nghiệp phải coi
trọng việc hạ giá thành sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa đặt biệt quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, đây là mục tiêu chính để tăng lợi
nhuận, tạo nguồn thu nhập trong doanh nghiệp thực hiện quá trình tái sản xuất mở
rộng doanh nghiệp. Với những lý do trên em đã quyết định chon đề tài “KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO MÀU XANH”.
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng tất cả Thầy Cô
trường Đại Học Tôn Đức Thắng đã truyền đạt cho em nền tảng kiến thức vững chắc và
quý báu trong những năm học vừa qua. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Triều, người đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện báo cáo này.
Kế đến, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị phòng kế toán
của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH) Quảng Cáo MÀU XANH đã tận tình chỉ
dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Tuy khoản thời gian hơn hai
tháng thực tập không phải là dài nhưng đối với em thời gian này thật sự bổ ích và ý
nghĩa vì khi thực tập ở công ty em được tiếp xúc với thực tế, được học hỏi rất nhiều
kinh nghiệm làm việc và kỹ năng sử dụng các thiết bị tại văn phòng.
Dù đã cố gắng hết sức, nhưng đây là lần đầu em được tiếp xúc với thực tế vì
vậy việc hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót, em
kính mong quý Thầy Cô và Ban Giám Đốc công ty cho em góp ý để bài Báo cáo của

em được hoàn thiện và giúp em củng cố lại kiến thức chuyên môn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn quý Thầy Cô và Giám Đốc cùng các anh chị nhân
viên phòng kế toán của Công ty TNHH Quảng Cáo MÀU XANH, kính chúc mọi
người luôn mạnh khỏe và hạnh phúc.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO
MÀU XANH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Quảng Cáo MÀU XANH là doanh nghiệp có năng lực hoạt
động mạnh về nhiều mặt, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu và tài
khoản riêng tai Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu – Chi Nhánh Cộng Hòa tại
thành phố Hồ Chí Minh. Với đội ngũ cán bộ có trình độ, năng lực cao và nhiều kinh
nghiệm cho nên từ khi thành lập đến nay công ty luôn phát triển đi lên, làm ăn có lãi
và đóng góp vào nguồn thu đáng kể cho Ngân sách nhà nước.
Công ty TNHH Quảng Cáo MÀU XANH được thành lập theo giấy đăng ký
dinh doanh số 4102053070 ngày 20 tháng 08 năm 2007 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
Thành phố Hồ Chí Minh (đã hoạt động 8 năm).
- Giám đốc: Phan Thị Dạ Thảo.
- Địa chỉ công ty: 163/5/1 Nguyễn Phúc Chu, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp.
Hồ Chí Minh.
- Tên giao dịch: BLUEADVERTISING CO.,LTD.
- Mã số thuế: 0305160135.
- Điện thoại: (08) 38 155 877.
- Fax : (08) 38 155 877.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu ngành nghề của công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Công TNHH Quảng Cáo MÀU XANH là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân
đầy đủ, hạch toán kinh tế độc lập. Công ty là một pháp nhân kinh tế hoạt động theo

pháp luật và bình đẳng trước pháp luận.
Chức năng của công ty:
- Hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm quảng cáo, buôn bán sản phẩm
trưng bày quảng cáo, buôn bán nguyên vật liệu làm sản phẩm quảng cáo
- Thiết kế, sản xuất các mặt hàng biển hiệu, hộp đèn quảng cáo …chủ yếu phục
vụ cho thị trường trong nước.
- Nhận thiết kế quảng cáo cho mọi đơn đặt hàng.
- Nhận sản xuất sản phẩm quảng cáo theo thiết kế đã có sẵn.
14
Nhiệm vụ của công ty:
- Dựa vào phương hướng nhiệm vụ phát triển của ngành, các chỉ tiêu định
hướng của nhà nước và nhu cầu của thị trường. Công ty đã chủ động xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh theo chức năng được quy định, đồng thời tổ chức triển khai
có hiệu quả các kế hoạch.
- Ứng dụng kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý cũng như sản
xuất. Luôn tạo điều kiện bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề trong công tác thiết kế,
sản xuất sản phẩm.
Ngành nghề hoạt động của công ty:
- Bán buôn thành phẩm quảng cáo: kệ mica trưng bày, đế mica trưng bày, kỷ
niệm chương mica, hộp mica, bảng giá mica…
- Bán buôn nguyên vật liệu làm sản phầm quảng cáo: Mica, tấm nhựa các loại,

- Bán buôn hàng hóa quảng cáo: đế trưng bày thông tin, bảng tranh đèn mica,
hộp mica brochure,…
1.2.2. Mục tiêu ngành nghề
- Tổ chức quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả tiền vốn, vật tư trang thiết bị
máy móc, sử dụng và bố trí lực lượng công nhân viên, lực lượng lao động có sẵn, bảo
đảm thực thiện đầy đủ các chính sách chế độ của nhà nước.
- Ngày càng tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội và đảm bảo đời sống ổn định cho
người lao động. Không ngừng mở rộng quy mô hoạt động của công ty và ngày càng

đưa uy tín của công ty lên cao.
1.2.3. Vấn đề tổ chức bộ máy trong công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG THIẾT KẾ
ĐỘI SẢN XUẤT
THỦ KHO
15
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy trong công ty
Chức năng của các phòng ban
 Giám đốc:
• Chức năng:
- Là người đại diện có tư cách pháp nhân của công ty.
- Là người điều khiển các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về những hoạt động kinh
doanh của công ty.
• Nhiệm vụ:
- Trực tiếp điều hành công ty, có quyền hạn cao nhất chịu trách nhiệm về mọi
kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Ban hành nội quy quản lý công ty.
- Đứng đầu trong việc xây dựng tổ chức bộ máy công ty.
- Bảo tồn và phát triển vốn cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên. Giám
đốc công ty có quyền quyết định tố chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của
công ty, để đảm bảo có hiệu lực phù hợp với nhu cầu sản xuất, và đạt hiệu quả kinh tế
cao nhất.
 Phòng kinh doanh:
• Chức năng:
- Tham mưu cho Giám đốc việc quản lý các lĩnh vực như: xây dựng kế hoạch

đầu tư, kinh doanh, quản lý các hợp đồng kinh tế.
- Là phụ tá của Giám đốc, nhiệm vụ chính là giám đốc quản lý điều hành công
tác sản xuất kinh doanh và hình chính quản trị của công ty.
- Thực hiện các chỉ thị và nhiệm vụ Giám đốc giao cho.
• Nhiệm vụ:
- Lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh.
- Tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường kinh doanh.
16
- Soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp với phòng kế toán thực
hiện việc kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng
kinh tế.
- Phân tích và đánh giá các báo cáo tài chính vào thời điểm cuối quý, cuối năm
để nhận định được khuyết điểm, và tìm ra cách khắc phục, giải quyết trong kỳ kế toán
sau.
 Phòng kế toán:
• Chức năng:
- Tham mưu cho Giám đốc về các lĩnh vực như: tình hình tài chính của công ty,
kiểm toán nội bộ, quản lý công nợ, nhận – giao – quản lý sử dụng vốn để phát triển sản
xuất kinh doanh.
- Ghi chép, nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Thực hiện các chỉ thị, nhiệm vụ khác của Giám đốc giao cho.
• Nhiệm vụ:
- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế khi có phát sinh.
- Quản lý chặt chẽ toàn bộ hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cập nhật số
liệu và báo cáo số liệu kịp thời đúng quy định.
- Xây dựng phương án huy động vốn, vay vốn và sử dụng vốn một cách đúng
mục đích, đúng chức năng.
- Thực hiện quyết toán đúng niên độ, đúng thời hạn.
- Lập báo cáo quyết toán hàng quý, hàng năm gửi cho Giám đốc và cơ quan
Nhà Nước.

- Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính.
 Phòng kỹ thuật:
• Chức năng:
- Thực hiện thiết kế mẫu sản phẩm để sẵn, hoặc thiết kế theo yêu cầu của khách
hàng.
- Tư vấn cho khách hàng để có những mẫu sản phẩm đẹp về hình thức và bảo
đảm về chất lượng.
• Nhiệm vụ:
- Sáng tạo trong việc thiết kế, nghiên cứu về chất lượng sản phẩm, ngày càng
tạo ra sự đa dạng và uy tín.
17
- Tự trau dồi kiến thức bản thân, học hỏi từ nhiều nguồn khác nhau để có nhiều
ý tưởng sáng tạo hơn, phục vụ tốt cho công ty.
 Đội sản xuất:
• Chức năng:
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn được giao cho sản xuất.
- Nhận và thực hiện sản xuất các hợp đồng được giao từ Phòng kinh doanh.
• Nhiệm vụ:
- Các đội sản xuất không có tư các pháp nhân riêng mà phải chịu sự chỉ đạo trức
tiếp của công ty.
- Đội trưởng là người thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền hạn trước công ty
như: xây dựng kế hoạch do công ty giao, thực hiện chế độ báo cáo về an toàn lao động,
về chất lượng công việc cũng như chất lượng đời sống của nhân viên trong đội.
 Thủ kho:
• Chức năng:
- Theo dõi tình xuất – nhập kho nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ dụng cụ, tài
sản cố định.
- Kiểm tra chứng từ, chất lượng, số lượng nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ
dụng cụ. tài sản cố định nhập kho có đẩy đủ, chính xác hay không.
• Nhiệm vụ:

- Cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho đội sản xuất khi có chứng căn
cứ xuất kho đem đi sản xuất.
- Cung cấp hàng hóa khi có chứng từ căn cứ xuất kho đem đi bán.
- Theo dõi thực tế, chi tiết tình hình xuất – nhập kho, đề cuối kỳ kiểm kê hàng
tồn kho đối chiếu với sổ sách kế toán.
1.3. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của công ty
 Thuận lợi:
- Sau nhiều năm hoạt động trên thị trường, công ty đã hoàn toàn thích ứng với
môi trường cạnh khốc liệt trong nền kinh tế khó khăn hiện nay. Bằng uy tín đối với sản
phẩm bán ra, công ty đã tạo ra ngày càng nhiều mối quan hệ, làm ăn, hợp tác với nhiều
đối tác. Dần dần công ty tạo ra một bước đi riêng cho mình lấy phát triển công ty làm
chủ lực để tạo đòn bẩy động lực thúc đẩy sức mạnh và khẳng định vị trí của công ty
trên thương trường cạnh tranh.
 Khó khăn:
18
- Ngoài những thuận lợi trên, còn có nhiều khó khăn phát sinh khách quan
không lường trước được, gây cản trở cho công tác sản xuất kinh doanh của công ty.
Với đà sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển của công ty, thì kéo theo đó là sự đòi
hỏi về trình độ, nhân lực trong công ty cũng phải phát triển theo thì mới có sức cạnh
tranh với những doanh nghiệp khác cũng đang phát triển và thay đổi, sự cạnh tranh trở
nên khốc liệt, khó khăn hơn, gây sức ép khi có quyết định tuyển dụng mới để đảm bảo
chất lượng của bộ máy quản lý công ty.
 Hướng phát triển:
- Sau mỗi năm hoạt động, công ty luôn đặt ra mục tiêu hoạt động cho năm tiếp
theo, đó là vẫn duy trì sức cạnh tranh, giữ vững thị trường tiêu thụ hiện có, tiếp theo sẽ
từng bước tìm hiểu và mở rộng thị trường tiêu thụ mới. Đảm bảo doanh thu qua từng
năm phải ngày càng tăng cao. Ổn định đời sống cho nhân viên, công nhân của công ty.
19
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

2.1. Giới thiệu chung về phòng kế toán
- Phòng kế toán là bộ phận quan trọng được cấu thành trong tổ chức bộ máy
quản lý của công ty. Phòng tế toán có vai trò thực hiện chức năng nhiệm vụ quản lý tài
chính, Phòng kế toán đã và đang thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, quản lý tài chính
hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thu chi ngày càng cao của công ty. Khi công ty mới thành
lập thì bộ phận kế toán cũng được hình thành, và do tầm hoạt động của công ty ở quy
mô nhỏ, nên Phòng kế toán còn nghèo nàn về mặt nhân sự, một nhân viên kế toán phải
đảm nhiệm nhiều công việc. Sau tám năm hoạt động trên thị trường, hiện giờ nguồn
lực của bộ phận này đã được bổ sung thêm, hiện nay phòng kế toán có 3 người.
- Phương tiện để xử lý số liệu vừa làm công việc ghi sổ thủ công vừa xử lý số
liệu bằng máy vi tính với phần mềm LEMON.
- Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức tập trung.
- Theo hình thức này thì mọi công việc kế toán được thực hiện tập trung tại
Phòng Kế Toán của công ty, các bộ phận trực thuộc công ty không có tổ chức kế toán
riêng mà bố trí nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn, thực hiện hạch toán ban
đầu, thu thập, kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về Phòng kế toán công ty.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
20
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Kế Toán.
 Kế Toán Trưởng:
• Chức năng:
- Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán sao cho phù hợp với quy mô hoạt
động của công ty
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc và các cơ quan chức năng của Nhà

nước về phạm vị công việc của mình
• Nhiệm vụ:
- Điều hành toàn bộ hệ thống kế toán công ty, làm tham mưu cho giám đốc về
các hoạt động kinh doanh tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ công ty, các bộ phận
trong phòng kế toán chịu sự lãnh đạo của kế toán trưởng.
- Khi nhận được bộ báo cáo tài chính từ kế toán tổng hợp, kế toán trưởng phải
kiểm tra lại và sau đó có trách nhiệm thuyết minh và phân tích giải trình kết quả sản
xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, chịu trách
nhiệm về việc nộp đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính kế toán theo quy định của
công ty.
 Kế toán tổng hợp:
• Chức năng:
- Thực hiện toàn bộ công việc kế toán như: kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiền
lương, kế toán giá vốn hàng bán, kế toán giá thành, kế toán công nợ, kế toán thuế.
- Chịu trách nhiệm công việc của mình với Giám đốc, kế toán trưởng và cơ
quan Thuế.
- Chấp hành mọi chỉ thị của Giám đốc, kế toán trưởng
• Nhiệm vụ:
- Dựa vào chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán xử lý chứng từ
theo một quy trình sổ sách kế toán theo quy định kế toán hiện hành.
21
- Thu thập, xử lý, ghi chép, kiểm tra, hạch toán kế toán theo phân công, thường
xuyên cập nhật dữ liệu.
- Sắp xếp, lưu trữ chứng từ kế toán một cách có hệ thống để thuận tiện cho việc
truy vấn.
- Theo dõi thu chi quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trên sổ sách.
- Theo dõi công nợ, các khoản phải thu và phải trả.
- Lập bảng lương và tính các khoản trích theo lương theo từng khoản mục chi
phí.
- Tính giá thành sản phẩm và kết chuyển giá vốn hàng bán.

- Xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính để nộp cho kế toán trưởng.
- Hàng quý, lập các tờ khai, chứng từ liên quan đến các loại thuế tạm nộp cho
cơ quan thuế.
- Cuối năm lập quyết toán năm, xác định thuế phải nộp thêm hoặc được hoàn trả
lại.
 Thủ quỹ:
• Chức năng:
- Là bộ phận trực tiếp quản lý tài sản tại công ty.
- Theo dõi thu chi thực tế cẩn thận để đối chiếu với quỹ tiền mặt trên sổ sách.
- Người làm thủ quỹ không được tham gia vào quá trình hạch toán kế toán liên
quan đến các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền mặt.
- Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, giám đốc, pháp luật về sự mất mát
bằng tiền về các nguyên nhân.
• Nhiệm vụ:
- Có nhiệm vụ cất giữ, theo dõi, thu chi cẩn thận chính xách các khoản tiền mặt
khi có chứng từ thu tiền, chi tiền mặt.
- Liên hệ trực tiếp với ngân hàng để gửi hoặc rút tiền mặt.
- Phải thường xuyên kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế.
2.2.2. Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban
 Đối với ban giám đốc:
- Kế toán kết hợp với ban giám đốc xác định kế hoạch hoạt động của công ty.
- Tham gia công việc xác định phương án, xác định hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
22
- Cùng tham gia thanh lý tài sản và nghiệm thu tài sản mới.
- Kết hợp với ban giám đốc trong việc tính toán, phân bổ chi phi và hàng tồn
kho sao cho có hiệu quả nhất.
 Đối với phòng kinh doanh:
- Kế toán cung cấp cho phòng tổ chức hành chính công việc tính toán các khoản
nộp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

- Thanh toán các khoản chi phí phục vụ yêu cầu quản lý của văn phòng.
- Kết hợp theo dõi và quản lý tài sản, công cụ dụng cụ tài văn phòng đồng thời
thanh toán các khoản chi phí cũng như sửa chữa các phương tiện, máy móc của văn
phòng.
 Đối với phòng kỹ thuật:
- Cung cấp mức chi phí định mức về mức hình thành vốn hàng bán cũng như gá
thành sản phẩm, để phòng kỹ thuật tính toán những chi phí hợp lý, nguyên vật liệu hợp
lý, vừa đảm bảo chất lượng vừa đảm bảo chi phi nằm trong định mức cho phép.
2.2.3. Tổ chức chứng từ
Hiện nay công ty sử dụng các loại chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho, xuất kho.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT).
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho.
- Thẻ nhập xuất nguyên vật liệu, thành phẩm.
2.2.4. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế Toán Nhật Ký
Chung, bao gồm:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Các sổ chi tiết
- Bảng cân đối số phát sinh
23
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Nhật ký đặc biệt
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
24
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Ñoái chieáu, kieåm tra
Ghi chú:
Trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào các
sổ chi tiết liên quan
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10, … ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lập do một số nghiệp vụ được ghi đồng
thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
25

×