Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn minh tiến – nhà máy sản xuất phân bón thiên nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.55 KB, 95 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MINH TIẾN – NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN THIÊN NÔNG
Giáo viên hướng dẫn : TH.S. VÕ THỊ MINH
Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ NGA
Mã số Sinh viên : 10003593
Lớp : CDKT12ATH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2013
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm về
cả mặt nội dung và hình thức càng trở nên cân thiết hơn bao giờ hết đối với doanh
nghiệp.Thành phẩm hàng hóa đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Viêc duy trì sự ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của doanh nghiệp
chỉ có thể thưc hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và được thị trường
chấp nhận.
Cùng cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự
chủ trong các danh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng
tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo
đảm được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các
doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết
định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu
nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩ vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh


sôi động và quyết liệt.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh mẽ đến hệ thống quản lý nói
chung và kế toán nói riêng cũng như vay trò và tính cấp thiết của kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận
đã được học tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công
ty TNHH MINH TIẾN – NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN THIÊN NÔNG, em
đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH Minh Tiến- nhà máy sản xuất phân bón Thiên Nông” để nghiên cứu
và viết bài chuyên đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I : Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp sản
xuất thương mại .
Chương II: Thực tiễn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .
Chương III: Giải pháp hoàn thiện công việc kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Minh Tiến.
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua em đã tích luỹ được rất nhiều kinh nghiệm và
các kỹ năng,tác phong làm việc .giúp em củng cố những kiến thức đã học ở trường,từ
đó làm nển tảng , hành trang cho công việc nghề nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH MINH TIẾN-NHÀ
MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN THIÊN NÔNG đã tạo điều kiện cho chúng em được
làm việc và học hỏi trong thời gian vừa qua. Đội ngũ nhân viên công ty đã giúp đỡ ,
hướng dẫn nhiệt tình để chúng em có thể hoàn thành được công việc thực tập của mình
một cách hoàn thiện.
Chúng em xin cảm ơn sự cho phép từ phía Nhà trường ,sự quan tâm giúp đỡ từ
Khoa Kinh Tế đã giúp chúng em được thực tập , cọ xát thực tế , học hỏi thêm nhiều
kiến thức và kinh nghiệm quý báu qua thời gian thực tập vừa qua, để hoàn thành tốt
bài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Và em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô VÕ THỊ MINH người trực tiếp

hướng dẫn em trong suốt quá trình làm chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kinh tế cũng như quý thầy cô trường
Đại học Công Nghiệp TP.HCM đã giảng dạy những kiến thức nền tảng cho em trong
suốt thời gian vừa qua . Bài chuyên đề tốt nghiệp này là những kiến thức em học hỏi
trong quá trình thưc tập tại công ty và trong quá trình học tập rất mong nhận được ý
kiến đóng góp từ phía thầy cô để bài chuyên đề tốt nghiệp này của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin trân thành cảm ơn !
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)



















Thanh Hóa, Ngày… tháng… năm 2013

Giáo viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
NHAN XET
(Cuỷa GV phaỷn bieọn)



















Thanh Húa, Ngy thỏngnm 2013
Giỏo viờn phn biờn
(Ký, ghi rừ h tờn)
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT THƯƠNG
MẠI………………………………………………………………………
1
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hang trong các doanh nghiệp sản
xuất thương
mại………………………………………………………………
1
1.1.1 Khái niệm, mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng………… 1
1.1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng……………… 2
1.1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng…………………. 2
1.2 Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu………………………… 3
1.2.1 Doanh thu bán hàng…………………………………………………………… 3
1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng ………………………………………… 3
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu……………………………………………… 3
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu…………………………………………… 3
1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu………………………………………………… 4
1.2.2.1 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu……………………………… 4
1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu………………………. 4
1.2.2.3 Cách xác định kết quả bán hàng ………………………………………… 5
1.3 Các phương pháp xác định giá gốc sản phẩm……………………………………. 5
1.3.1 Nguyên tắc ghi sổ kế toán………………………………………………… 5
1.3.2 Gía gốc sản phẩm nhập kho……………………………………………………. 5
1.3.3 Gía gốc sản phẩm xuất kho……………………………………………………. 6
1.4 Các phương thức bán hàng………………………………………………… 6
1.4.1 Đối với bán buôn………………………………………………………… 6
1.4.2 Đối với bán lẽ…………………………………………………………… 7
1.4.3 Đối với bán hàng qua đại lý……………………………………………… 8
1.4.4 Bán hàng trả chậm, trả góp…………………………………………………… 7

1.4.5 Một số trường hợp tiêu thụ khác……………………………………………… 7
1.5 Các phương thức thanh toán…………………………………………………… 8
1.5.1 Thanh toán bằng tiền mặt…………………………………………………… 8
1.5.2 Thanh toán không bằng tiền mặt………………………………………… 8
1.6 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh……………… 8
1.7 Chứng từ kế toán sử dụng……………………………………………………… 9
1.8 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………………………………………. 9
1.9 Các khoản giảm trừ doanh thu…………………………….………………… 11
1.10 Hạch toán giá vốn hàng bán……………………………………………………. 14
1.11 Kế toán xác định chi phí quản lý kinh doanh …………………………………. 18
1.12 Xác định kết quả bán hàng……………………………………………………… 23
CHƯƠNG 2: THƯC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG…………………………………………………
26
2.1 Tổng quan về công ty…………………………………………………………… 26
2.1.1 Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty………………… 26
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty………………………………………… 32
2.3 Các vấn đề liên quan chủ yếu đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp………. 37
2.3.1 Khái niệm kế toán bán hàng……………………………………………… 37
2.3.2 Các phương thức bán hàng cụ thể được áp dụng tại công ty………………… 37
2.3.2.1 Bán buôn…………………………………………………………………… 37
2.3.2.2 Bán lẻ……………………………………………………………………… 38
2.4 Hạch toán chi tiết bán hàng………………………………………………………. 38
2.5 Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng………………………………………… 47
2.6 Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty…………… 50
2.6.1 Tài khoản 511.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ…………………… 50
2.6.2 Tài khoản 632. Gía vốn hàng bán………………………………………… 53
2.6.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh…………………………………………… 57
2.7 Kế toán xác định kết quả bán hàng………………………………………………. 61

CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH
TIẾN……
65
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Minh
Tiến…………………………………………………………….
65
3.1.1 Ưu điểm……………………………………………………………………… 66
3.1.2 Nhược điểm……………………………………………………………… 67
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng…. 67
Kết luận
Phụ luc
Tài liệu tham khảo
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI.
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI.
1.1.1 Khái niệm, mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp sản xất thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
- Xét trên góc độ kinh tế : bán hàng là quă trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất ( hàng ) sang hình thái tiền tệ ( tiền ).
- Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản
xuất thương mại nói riêng có nhưng đặc điểm sau chính sau đây:
+ Có sự trao đổi thõa thuật giữa người mua và người bán, người bán đồng ý

bán người mua đồng ý mua họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa : người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một lượng hàng hóa và
nhận lại của khác hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu
này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
 Xác định kết quả bán hàng là việc so sách giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì
kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc
xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh
thường là cuối tháng, cuối quý, cuois năm, tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
 Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn
xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích
cuuoois cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt
được mục đích đó.
1.1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không
chỉ đối với doanh nghiệp và còn đối với toàn bộ nên kinh tế quốc dân .Đối với
bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những
chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, năng cao đời sống
của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nên kinh tế quốc dân. Việc xác định
chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác kết quả hoạt động của
doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua viêc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân
sách nhà nước, xác định cơ cấu chí phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi

nhuận thu được giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và
các cá nhân người lao động.
1.1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống
còn đối vơí doanh nghiệp. Kế toán trong doanh nghiệp với tư cách là một công
cụ quản lý kinh tế, thu thập xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự
vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ
hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc
phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó.
Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thưc hiện kế hoạch tiêu thụ đối với
từng thời kỳ từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế.
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải gián sát chặt chẽ hàng hóa tiêu
thụ trên tất cả các phương diện : số lượng, chất lượng . Tránh hiện tượng mất
mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí
đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu thanh toán
đúng hình thức và thời gian tránh mắt mát ứ động vốn.
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
1.2 Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu.
1.2.1 Doanh thu bán hàng
1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần vốn chủ sở hữu.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Tổng giá trị cao có lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được như: Doanh thu bán hàng, doanh
thu cung cấp dịch vụ, doanh thu về hoạt động tài chính, tiền lãi,bản quyền, tổ
chức và lợi nhuận được chia.
 Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được từ các hoạt động giao dịch từ các

hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hóa cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không nắm giữa quyền quản lý hàng hóa như nghười sở hưu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán
hàng nội bộ.
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi
viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chua có thuế GTGT, các khoản
phụ thu, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng
được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
- Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
được phản ánh trên tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu thì doanh
thu tính trên tổng giá mua bán.
- Doanh thu bán hàng(kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo
tứng sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng
mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản
phẩm hàng hóa cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trưc thuộc trong cùng một
hệ thống tổ chức như: Gía trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả

lương cho cán bộ công nhân viên, giá trị các sản phẩm đem biếu tặng hoặc
tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm iết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hàng
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Chiết khấu thanh toán.
- Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế TTĐB, TGTGT.
1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hoạch toán riêng: trong đó các
khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được xác định như sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
- Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng.
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS.Vừ Th Minh
1.2.2.3 Cỏch xỏc nh kt qu bỏn hng.
Kết quả bán hàng Doanh thu Giá vốn CPQLKD
(Lãi thuần từ hoạt = bán hàng - hàng bán - phân bổ cho số
động bán hàng) hàng bán
Trong đó :
Doanh thu Tổng doanh Các khoản giảm Thuế xuất khâu, thuế
bán hàng = thu bán - trừ doanh thu - TTĐB phải nộp NSNN

thuần hàng theo quy định thuế GTGT phải nộp
(áp dụng pp trực tiếp)
1.3 Cỏc phng phỏp xỏc nh giỏ gc sn phm
1.3.1 Nguyờn tc ghi s k toỏn
Giỏ tr sn phm theo nguyờn tc phi c ghi nhn theo giỏ gc (tr giỏ
thc t) trng hp giỏ tr thun cú th thc hin c thp hn giỏ gc thỡ
giỏ tr sm phm phi phn ỏnh theo giỏ tr cú thc hin c.
Trong thc t, doanh nghip thng sn xut nhiu mt hng v hot ng
nhp xut sn phm trong doanh nghip luụn cú bin ng ln do nhiu
nguyờn nhõn, phc v cho vic hoch toỏn hng ngy kp thi, k toỏn
thnh phm cũn cú th s dng giỏ hoch toỏn ghi chộp v phiu nhp,
phiu xut v ghi s k toỏn ghi tip sn phm.
1.3.2 Giỏ gc sn phm nhp kho
- Giỏ gc sn phm nhp kho c xỏc nh theo tng trng hp nhp.
- Sn phm do cỏc b phn sn xut chớnh v sn xut ca doanh nghip sn
xut ra phi c ghi nhn theo giỏ thnh sn xut thc t bao gm: chi phớ
nguyờn liu, vt liu, chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ sn xut chung
sn xut sn phm.
- Sn phm thuờ ngoi gia cụng ch bin c ghi nhn theo giỏ thnh thc t
gia cụng ch bin bao gm. Chi phớ nguyờn vt liu trc tip, chi phớ thuờ gia
cụng, chi phớ vn chuyn bc d khi giao,nhn cụng nhõn.
1.3.3 Giỏ gc sn phm xut kho
SVTH: Lờ Th Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
Phải tuân thủ nguyên tắc tính theo giá gốc, nhưng do sản phẩm nhập từ các
nguồn nhập và hoạt động trong quá khứ của các kỳ kế toán khác nhau. Do đó có
thể xác định giá gốc của sản phẩm xuất kho, kế toán có thể sử dụng một trong
các phương pháp tính giá hàng tồn kho sau:
 Phương pháp nhập trước- xuất trước(LIFO)
 Phương pháp nhập sau- xuất trước(FIFO)

 Phương pháp bình quân gia quyền( sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ)
 Phương pháp thực tế đích danh( giá thực tế của từng lô nhập)
1.4 Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng hóa
cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng hóa tiêu
thụ.
1.4.1 Đối với bán buôn
Có 2 phương thức bao gồm:
 Bán hàng qua kho:
Theo phương thức này, hàng hóa sau khi được sản xuất xong hoặc mua về được
nhập kho rồi từ kho xuất bán ra. Phương thức bán hàng qua kho có 2 hình thức
giao nhận
 Hình thức nhận hàng: theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại kho
bên bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thõa thuận theo hợp đồng,
nhưng thường là do bên bán quy định.
 Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển hàng hóa
dến kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định để
giao hàng.
 Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng
- Theo phương thức này, hàng háo sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp
đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian. Phương thức bán
hàng vận cuyển thẳng có 2 hình thức thanh toán.
 Vận chuyển có tham gia thanh toán: theo hình thức này, hàng hóa vận
chuyển thẳng về mặt thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ
thanh toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua.
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
 Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: theo hình thức này
hàng hóa được vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị trung gian
không làm nhiệm vụ thanh toán tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền của

đơn vị mua. Tùy hợp đồng, đơn vị trung giam được hưởng một số phí
nhất định ở bên mua hoặc bên cung cấp.
1.4.2 Đối với bán lẻ
Có 3 phương thức bán hàng là: Bán lẻ thu tiền tại chỗ, bán lẻ thu tiền tập
trung, bán hàng tự động.
 Bán lẻ thu tiền tại chỗ: theo phương thức này nhân viên bán hàng sẽ
trưc tiếp bán hàng và thu tiền. Cuối ngày, sau khi kiểm hàng căn cứ
vào lượng hàng bán ra và số tiền thu được trong ngày, đối chiếu với số
hàng hiện còn tồn tại quầy lập báo cáo bán hàng, báo cáo thu tiền nộp
về cho kế toán.
 Bán lẻ thu tiền tập trung: đây là phương thức mà nghiệp vụ bán hàng
và nghiệp vụ thu tiền tách rời nhau. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ
viết hóa đơn, thu tiền, kiểm kê, lập báo cáo thu và nộp tiền về thủ quỷ.
Nhân viên bán hàng căn cứ vào số hàng đã giao, kiểm số hàng còn tồn
tại quầy hàng, cửa hàng, lập báo cáo bán hàng trong ngày nộp về kế
toán.
 Bán lẽ tự phục vụ hoặc bán hàng tự động: khách hàng có thể tự lựa
chon hàng hóa, việc thu tiền được thưc hiện bởi nhân viên thu ngân,
cuối ngày căn cứ vào số tiền thu được lập báo cáo thu và nộp về cho
thủ quỹ. Nhân viên bán hàng căn cứ lượng hàng bán ra cũng lập báo
cáo bán hàng nộp về cho kế toán.
1.4.3 Đối với bán hàng qua đại lý
Doanh nghiệp xuất hàng giao cho các đại lý, định kỳ tiến hành đối chiếu xác
định số hàng đã tiêu thụ xuất hóa đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ
đi hoa hồng cho đại lý.
1.4.4 Bán hàng trả chậm ,trả góp
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS.Vừ Th Minh
Doanh nghip ch ghi nhn doanh thu theo giỏ tr ngay, khom lói tr chm
c ghi nhn vo doanh thu cha thc hin v c phõn b trong thi gian

tr chm.
1.4.5 Mt s trng hp tiờu thu khỏc nh
Bỏn hng cho cỏc n v trc thuc cựng cụng ty hoc tng cụng ty, trao i
hng húa, tr lng cho ngi lao ng bng hng húa, s dng hng húa
phc v cho hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
1.5 Cỏc phng thc thanh toỏn
1.5.1 Thanh toỏn ngay bng tin mt
Hng húa ca cụng ty sau khi giao cho khỏch hng, khỏch hng thnah toỏn
bng tin mt.
1.5.2 Thanh toỏn khụng dựng tin mt
Theo phng thc ny, hng húa ca cụng ty sau khi giao cho khỏch hng,
khỏch hng cú th thanh toỏn bng sộc hoc chuyn khon.
1.6 Nhim v ca k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh
Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau
Ghi chép đầy đủ ,kịp thời sự biến động (nhập_xuất) của từng loại hàng hoá trên
cả hai mặt hiện vật và giá trị
Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng ,ghi chép kịp thời, đầy
đủ các khoản chi phí ,thu nhập về bán hàng xác định kết qua kinh doanh thông qua
doanh thu bán hàng một cách chinh xác
Cung cấp thông tin chính xác,kịp thời,trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hoá phục vụ hoạt động quản lý
doanh nghiệp.
1.7 Chng t k toỏn s dng.
Các chứng từ kế toán chủ yếu đợc sử dụng trong kế toán bán hàngvà xác định kết
quả kinh doanh
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

SVTH: Lờ Th Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
− PhiÕu thu, phiÕu chi
− B¶ng kª b¸n lÎ hµng ho¸
− Chøng tõ thanh to¸n kh¸c
1.8 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết cấu tài khoản: TK 511
Bên nợ:
 Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định.
- Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Giảm giá hàng bán bán kết chuyển cuối kỳ
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
- Thuế GTGT (đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương
pháp trưc tiếp)
 Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh
Bên có:
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực hiện trong kỳ
 Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng
 TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
- Tk 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
- Tk 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm”
- Tk 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- Tk 5118 “Doanh thu khác”
Sơ đồ 1
KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

( Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Theo QĐ 48)
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
TK 911 TK 511 TK 111,112,113 TK 521
(6)
(1) (2)
TK 3331
TK 33311 (4)
(3)
(5)
Ghi chú:
(1) Doanh thu phát sinh (Tổng giá thanh toán).
(2) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh.
(3) Thuế GTGT.
(4) Thuế GTGT.
(5) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại.
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần.
1.9 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
- Tk sử dụng : 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Tk 5211: “Chiết khấu thương mại”
- Tk 5212: “ Hàng bán bị trả lại”
- Tk 5213 : “ Giảm giá hàng bán”
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo
phương pháp trực tiếp, được tính vào doanh thug hi nhận ban đầu để xác định doanh
thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
 Chiết khấu thương mại:

Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng do việc người mua đã mua hàng ( sảm phẩm , hàng hóa, dịch vụ ) với lượng lớn
theo thõa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng .
 Giảm giá hàng bán:
Là giảm trừ được daonh nghiệp ( bên bán) chap thuận một cách đặc biệt trên giá đã
thõa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc
không dung thời hạn ghi trong hợp đồng.
 Hàng bán bị trả lại:
Là số sản phẩm , hàng hóa daonh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả
lại do vi phậm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế. Như hàng kém phẩm
chất, sai quy cách , chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người
mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm
hóa đơn ( nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn ( nếu trả lại một phần).
 Thuế TTĐB , thuế XK, thuế GTGT là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu
bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dung hàng hóa, dịch
vụ phải chịu , các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho
người tiêu dung hàng hóa dịch vụ.
• Thuế TTĐB :
Là khoản doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ
những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu thuế
TTĐB.
• Thuế XK :
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng
hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu.
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
• Thuế GTGT trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế.


Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra =
Giá tính thuế của hàng
hóa dịch vụ bán ra ×
Thuế suất
thuế GTGT(%)
Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc hàng hóa , dịch vụ nhập khẩu.
Trong chỉ tiêu doanh thu bán hàng còn có cả thuế phải nộp về hàng tiêu thụ ( tổng giá
thanh toán ) . Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm giá bán, doanh
thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK được gọi là doanh thu
thuần.
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
Sơ đồ 2
KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI, GIẢM GIÁ HÀNG BÁN,
HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI( QĐ 48)
TK 111,112,113 TK 521 TK 511
(1a) (1b) (4)
TK 133
(2)
(3)
Ghi chú:
(1a) Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
(1b) Gía bán chua có thuế GTGT
(2) Thuế GTGT
(3) Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN

tính thuế GTGT theo phương pháp trưc tiếp)
(4) Cuối kỳ kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán.
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
1.10 Hạch toán giá vốn bán hàng
Sau khi tính được trị giá mua của hàng hóa xuất bán, ta tính được trị giá vốn của
hàng hóa đã bán ra.
Trị giá vốn
hàng xuất bán
= Trị giá mua hàng
xuất
+ Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng đã bán
Chi phí thu
mua phan bổ
cho hàng đã
bán
=
Chi phí thu
mua của hàng
tồn đầu kỳ
+
chi phí thu
mua phát
sinh trong kỳ
+
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tồn cuối kỳ

Trong đó:
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng đã
bán
=
Trị giá thu mua của chi phí thu mua
hàng tồn đầu + cần phân bổ phát
Kỳ sinh trong kỳ
Trị giá mua trị giá mua hàng
hàng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
×
Trị giá
mua của
hàng tồn
cuối kỳ
- Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632- tk này dùng để theo
dõi trị giá vốn hàng xuất kho trong kỳ.
Kết cấu tk:
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, đã tiêu thụ trong kỳ
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chua sử dụng hết)
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn hàng đã gửi đi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệnh giũa số dự phòng
phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ TK 911- Xác định

kết quả kinh doanh.
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa nhập lại kho
TK 632 không có số dư.
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
Sơ đồ 3
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX)
(QĐ 48)
TK 154,155,156.157 TK 632 TK 155,156
(1) (6)
TK 154 TK 1593
(7)
(2)
TK 111,112,331,334
TK 911
(3)
(8)
TK 217
(4)
TK 214
(5)
(9)
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Võ Thị Minh
Ghi chú:
(1) Gía vốn thành phẩm, hàng hóa được xác định tiêu thụ
(2) Chi phí NVL trược tiếp, chi phí nhân công trưc tiếp trên mức bình thường
(3) Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐSĐT
(4) Bán bất động sản đầu tư
(5) Gía trị hao mòn

(6) Hàng hóa bị trả lại nhập kho
(7) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(8) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
(9) Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 4
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI)(QĐ 48)
TK 611 TK 632 TK 1593
(1) (2)
(3)
TK 911
(4)
SVTH: Lê Thị Nga MSSV: 10003593

×