Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

HÌNH 7, 1-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.7 KB, 22 trang )

TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 1 -
TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các
cặp góc đối đỉnh.
- Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, thước đo góc.Bảng phụ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vò trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù
nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vò trí mới về hai góc:
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ1:
- GV: Yêu cầu HS quan sát thao
tác vẽ hình của GV:.
- Có nhận xét gì về cạnh OX và
OX’, OY và OY’
* HĐ2:
- GV:
O
ˆ
1

O
ˆ
3
có chung đỉnh,
một cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh góc kia, được gọi
là hai góc đối đỉnh.


- HS ghi đề bài vào vở.
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- GV: cho HS đọc trong SGK.
- HS trả lời
- HS đọc SGK
* Đònh nghóa: (SGK - 81)
VD:
là cặp góc đối đỉnh.
- GV: Nêu một cách đònh nghóa
sai khác “thay từ mỗi bằng từ
một” để khắc sâu cho HS.
- HS nhận xét đònh nghóa này
có đúng không?
Vẽ hình minh hoạ
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2
được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc A
O
ˆ
B và nêu vấn đề:
vẽ góc đỉnh của A
O
ˆ
B
* GV: Hai góc đỉnh này có tính
chất gì?
* GV: Cho HS kiểm tra quan sát
của mình bằng thước đo.
- Một HS lên bảng điền vào

bảng phụ.
- Một HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
vào vỡ nháp.
- Cho HS dựa vào quan sát, đo
đạc để so sánh hai góc đối
đỉnh.
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
- Nhận xét về số đo của hai góc
đối đỉnh.
HS làm bài tập ?3
1
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Ta có:
O
ˆ
1

O
ˆ
2
kề bù nên
O
ˆ
1
+
O
ˆ
2
=180

0
(1)
-Có nhận xét gì về góc
O
ˆ
1

O
ˆ
2
?
HS trả lời câu hỏi

O
ˆ
2
+
O
ˆ
3
=180
0
(2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) =>
O
ˆ
1
=
O
ˆ

3
O
ˆ
3

O
ˆ
2
?
-Qua bài tập rút ra kết luận
O
ˆ
3

O
ˆ
4
kề bù nên
O
ˆ
3
+
O
ˆ
4
=180
0
(3)
O
ˆ

2
+
O
ˆ
4
=180
0
(kề bù) (4)
Từ (3) và (4) =>
O
ˆ
4
=
O
ˆ
2
T/c: (SGK)
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
HS làm bài tập 3
HS làm bài tập 4
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập: 5,6,7,8,9
2
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 3 -
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.

- Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
- Ôn tập, làm bài tập
- Thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN– HỌC SINH GB
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu đònh nghóa, tính chất của hai
góc đối đỉnh? Vẽ X
O
ˆ
Y=50
0
và vẽ góc đối
đỉnh với X
O
ˆ
Y.
- HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh cho
X
O
ˆ
Y và X

O
ˆ
Y

là hai góc đối đỉnh.
Biết X


O
ˆ
Y

= 60
0
, tính X
O
ˆ
Y?
* HĐ2:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ
bài tập.
Vì A
B
ˆ
C kề bù với A
B
ˆ
C

Nên: A
B
ˆ
C + A
B
ˆ
C


=180
0
=> A
B
ˆ
C

=180
O
- A
B
ˆ
C
A
B
ˆ
C

=180
O
- 56
O
=124
O
-Vẽ góc kề bùvới góc ABC ta vẽ như thế nào?
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của
A
B
ˆ

C.
-GV: hướng dẫn HS tính số đo
của góc C
B
ˆ
A

dựa vào tính chất của hai góc
đối đỉnh.
A
B
ˆ
C và A

B
ˆ
C

đối đỉnh nên:
A
B
ˆ
C = A

B
ˆ
C

= 56
O

Bài 6:
* HĐ3:
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=47
0
, vẽ hai tia đối OX

,
OY

của hai tia OX và OY
Nếu
O
ˆ
1
= 47
O
=>
O
ˆ
3
= ?
Ta có:
O
ˆ
1
= 47
O

O

ˆ
1
=
3
(đđ)
Nên
O
ˆ
3
= 47
O
O
ˆ
1
+
O
ˆ
2
= 180
0
(kề bù) nên
O
ˆ
2
= 180
O
-
O
ˆ
1

= 180
O
- 47
O
= 133
O
-Góc
O
ˆ
2

O
ˆ
4
quan hệ như thế nào? Tính
chất gì?
O
ˆ
2
=
O
ˆ
4
vì đối đỉnh. Nên
O
ˆ
4
= 133
O
* HĐ4:

- GV: cho HS làm bài tập 7.
- Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các
3
cặp góc đối đỉnh.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6……. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao
nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc
đối đỉnh?
XX

và ZZ

có hai cặp đối xứng là
X
O
ˆ
Z và X

O
ˆ
Z

; X

O
ˆ
Z và X
O
ˆ

Z


XX

và YY

có hai cặp đối đỉnh
* HĐ5:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
-Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà
để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
X
O
ˆ
Y và X

O
ˆ
Y

; X

O
ˆ
Y và X
O
ˆ
Y


YY

và ZZ

có hai cặp góc đối đỉnh
Y
O
ˆ
Z và Y’
O
ˆ
Z’ và Y
O
ˆ
Z với nhiều đường
thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc
đối đỉnh được tính theo công thức:
N (n-1) n <1 ; n
ε
C
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Ôn lại lý thuyết về góc vuông
- Làm các bài tập: 9,10
- Chuẩn bò giấy để gấp hình.
4
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 5 -
TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy
nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
- Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường
thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH GB
* HĐ1:
- Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài tập 9
HS nhận xét bài làm của bạn
* HĐ2:
- GV: cho HS làm bài tập ? 1
HS làm bài tập? 1 Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc?
- Hướng dẫn HS các thao tác
gấp và trả lời câu hỏi
- Các góc tạo bởi nếp gấp là
góc gì?
- GV: cho HS làm bài tập? 2 ở
SGK
O
ˆ
2
có quan hệ như thế nào với
O
ˆ
1
HS gấp theo sự hướng dẫn
của GV:

HS dùng thước đo góc để trả
lời.
HS làm bài tập? 2
- GV: Hai đường thẳng XX’ và
YY’ như thế nào được gọi là hai
đường thẳng vuông góc.
-Vậy như thế nào là hai đường
thẳng vuông góc
Cho HS trả lời
Đọc đònh nghóa
Vẽ hình bằng tay
Vẽ theo sự hướng dẫn
O
ˆ
1
= 90
0
,
O
ˆ
2
+
O
ˆ
1
= 180
0
=>
O
ˆ

2
= 90
0
O
ˆ
1
=
O
ˆ
3
(đđ) = 90
0
O
ˆ
2
=
O
ˆ
4
(đđ) = 90
0
Đònh nghóa: SGK
Kí hiệu XX’ L YY’
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập? 3
- GV: hướng dẫn HS vẽ theo
từng trường hợp 1.
- GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn
HS vẽ TH 1
HS xem và thực hành vẽ vào

vỡ
Vẽ hai đường thẳng vuông
5
góc
Điểm O nằm trên đường
thẳng a
- GV: thao tác và hướng dẫn
học vẽ HK vẽ TH2
HS xem và vẽ vào vỡ
* HĐ4:
-Dựa vào cách vẽ GV: cho HS
diễn đạt qua O vẽ được mấy?
Đường thẳng a’L a?
-GV: nêu tính chất thừa nhận?
Dựa vào cách vẽ HS đưa ra
nhận xét.
Đọc tính chất
Điểm O nằm ngoài đường
thẳng a
Tính chất thừa nhận (SGK 84)
* HĐ5:
-Yêu cầu HS quan sát hình 7-
đường trung trực
của đường thẳng là gì?
-GV: nêu đònh nghóa đường
trung trực của đường thẳng
HS trả lời câu hỏi
HS đònh nghóa đường trung
trực của đøng thẳng
HS làm bài tập 11

Đường trung trực của đoạn
thẳng:
Đònh nghóa: SGK
* HĐ6:
- Củng cố cho HS làm bài tập
11
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Thuộc các đònh nghóa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
- Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK)
___________________
6
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 7 -
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn
thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
- Thước, êke, giấy gấp.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GB
* HĐ1:
-Kiểm tra
-HS 1: phát biểu đònh nghóa hai đường thẳng
vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với
đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a
chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu đònh nghóa đường trung trực
của đoạn thẳng
-Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài =

4cm
* HĐ2:
-Cho HS lên bảng để rèn kó năng vẽ hình
-GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A
-GV: cho HS làm bài tập
-GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
-GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng
vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
* HĐ3:
-Cho HS làm bài tập 19
-HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy
-Vẽ theo nhiều cách:
C
1
, C
2
-GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Bài 19 (87)
C
1
: Vẽ d
1
O
ˆ
d
2
= 60
0

Vẽ AB

d
1
Vẽ BC

d
2
C
2
: Vẽ AB
Vẽ d
1


AB
Vẽ Od
2
sao cho d
1
O
ˆ
d
2
= 60
0
Vẽ BC

d
2

* HĐ4:
Cho HS làm bài tập 20
Bài 20 ( 87)
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
7
-Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp
-GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
-Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 90
0
. vẽ tia đối của tia OA và lấy
điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB
có phải là đường trung trực của đoạn thẳng
AA’ không? Vì sao?
Vì A
O
ˆ
B =9 0
0
nên OB


AO hay
OB

AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực
của đoạn thẳng AA’ (đn)
IV - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Xem các bài tập đã chữa
- n lại kiến thức đã học
- Đọc bài 3
__________________________
8
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 9 -
TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so
le trong bằng nhau thì……….
- Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vò trí so le trong,
cặp góc đồng vò, trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
- Thước đo góc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN HỌC SINH GB
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai
đường thẳng a và b tại hai
điểm A và B
-GV giới thiệu về cặp góc so
le trong

A
ˆ
3

B
ˆ
1
-GV: giới thiệu về cặp góc
đồng vò
A
ˆ
1

B
ˆ
1
HS cùng vẽ hình vào vỡ
Hãy tìm cặp góc so le trong
thứ 2
HS tìm cặp góc đồng vò còn
lại trên hình
Góc so le trong. Góc đồng vò
-Cho HS làm bài tập ? 1
-Một HS lên bảng làm
-Cho HS cùng làm và kiểm
tra
HS lên bảng làm bài tập? 1
Các HS từng cặp 1 trao đổi
bài cho nhau để kiểm tra
Các góc so le trong

A
ˆ
3

B
ˆ
1
;
A
ˆ
4

B
ˆ
2
Các góc đồng vò
A
ˆ
1

B
ˆ
1 ;

A
ˆ
2

B
ˆ

2
A
ˆ
3

B
ˆ
3
;
A
ˆ
4

B
ˆ
4
* HĐ2:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
-GV: vẽ hình 13
-Cho HS làm câu a
-Dựa vào mối quan hệ đã biết
để tính
A
ˆ
1

B
ˆ
3
HS làm bài tập? 2

HS làm câu a
HS:
A
ˆ
4

A
ˆ
1
như thế nào?
=>
A
ˆ
1
= ?
HS 2:
B
ˆ
2
? ø
B
ˆ
3
như thế nào
=> ø
B
ˆ
3
= ?
Tính chất:

a) Tính
A
ˆ
1
vàø
B
ˆ
3

A
ˆ
4
và A
1
kề bù nên
A
ˆ
4
+
A
ˆ
1
= 180
0
-Cho HS làm câu b
-Cho HS trả lời câu hỏi: nêu
HS 1: tính
A
ˆ
2

HS 2: tính
B
ˆ
4
A
ˆ
1
= 180
0
-
A
ˆ
4
= 135
0
ø
B
ˆ
2
+ B
3
= 180
0
(2 góc kề bù)
9
quan hệ giữa các cặp góc
A
ˆ
2


A
ˆ
4
;
B
ˆ
2

B
ˆ
4
-Cho HS làm câu C cặp góc
đồng vò nào ta đã biết kết quả
-Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp
góc nào?
-Dựa vào kết quả bài tập hãy
nêu nhận xét; nếu 1 đường
thẳng cắt 2 đường thẳng mà
có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì:?
1 HS lên bảng viết bài làm
Cả lớp cùng làm rồi so sánh
kết quả
HS dựa vào kết quả của 3
phần a, b, c để đưa ra nhận
xét
=>
B
ˆ
3

= 180
0
- B
2
= 135
0
b)
A
ˆ
4
=
A
ˆ
2
(vì đđ)
nên
A
ˆ
2
= 45
0
B
ˆ
2
=
B
ˆ
4
(vì đđ)
Nênø

B
ˆ
4
=45
0
c)
A
ˆ
1
=
B
ˆ
1
=135
0
A
ˆ
3
=
B
ˆ
3
=135
0
A
ˆ
4
=
B
ˆ

4
=45
0
Tính chất (SGK)
HĐ3:
-GV: cho HS làm bài tập 21
vào bảng con. GV nhận xét
-Cho HS nhắc lại tính chất
HS làm bài tập 21
Cả lớp cùng nhận xét kết quả
HS nêu lại tính chất
Luyện tập: củng cố:
a)…… so le trong
b)………đồng vò
c)………đồng vò
d) …….cặp góc so le trong
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
- Làm bài tập 22 (trang 89)
10
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 11 -
TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song
song với đường thẳng đã cho.
- Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, êke, thước đo góc

III. TIẾN TRÌNH
Hãy vẽ đường thẳng d qua A và vuông góc với đường thẳng m (hình vẽ)
Giới thiệu : Dùng ke ta có thể vẽ đường thẳng ….vậy cũng dùng Ê ke ta vẽ
đường thẳng song song với một đường cho trước như thế nào ?
Làm sao em biết hai đường thẳng song song với nhau ?
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
* HĐ1:
-GV: cho nhắc lại kiến thức về 2
đường thẳng song song?
HS: nêu kiến thức về 2 đường
thẳng song song
1 . Nhắc lại kiến thức lớp 6
* HĐ2:
- Cho HS làm bài tập? 1
- Có nhận xét gì về các đường
thẳng này có các cặp góc như
thế nào?
- GV: ta thừa nhận điều này và
có tính chất sau.
Dựa vào điều gì để nhận biết hai
đường thẳng có song song với
nhau hay không ?
HS làm bài tập? 1
HS đứng tại chỗ trả lời
Cho HS đọc tính chất thừa nhận ở
SGK
2 . Dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song
Tính chất (SGK 90)
Ký hiệu a// b

* HĐ3:
- GV: thực hiện các thao tác vẽ
như SGK
- Cho HS làm vào vở
Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- ke có góc 45
0
- ke có góc 30
0
và 60
0
Hs theo dõi và thực hiện

Vẽ 2 đường thẳng song song
• Dựa vào cặp góc đồng vò
bằng nhau
11
• Dựa vào cặp góc so le
trong bằng nhau
* HĐ4 :
-Muốn biết 2 đường thẳng a và b
có // với nhau không thì ta làm
thế nào?
-Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng //
-Cho HS làm bài tập 24
HS trả lời câu hỏi
HS phát biểu lại dấu hiệu
HS làm bài tập 24
Củng cố luyện tập

Bài tập 24 (91)
a) a//b
b) a và b // với nhau
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Làm các bài tập 26, 27, 29 (SGK)
- Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng //
- Hướng dẫn bài tập 26

12
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 13 -
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước
và song song với đường thẳng đã cho trước
- Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ CỦA GV: VÀ HS
- Thước, êke, phấn màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* HĐ1:
Luyện tập (42’)
- GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-
SGK)
- GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26.
HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của
bài
- Muốn vẽ một góc 120
0
có những cách nào?

HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lờicâu hỏi ở
SGK
* HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27
cả lớp nhẫm theo.
- Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
- Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
- Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và
AD//BC
- Bài tập 28(91)

Ax//By vì 2 góc ở vò trí so le trong bằng nhau
(dhn b 2 đường thẳng //)
HS đọc đề bài 24
HS trả lời câu hỏi
HS lên bảng thực hiện vẽ hình
- GV: cho HS đọc bài tập 28
- Chia nhóm để HS làm bài tập
HS lên bảng vẽ trường hợp thứ hai
Bài tập 28 (91)
Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy
nêu cách vẽ hình.
- GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình? Cách 1:
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A
tạo với Ax một góc 60
0
Trên c lấy B bất kỳ (B

A)
Dùng êke vẽ y’BA = 60
0

ở vò trí so le trong với
xAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
* HĐ 3: Bài tập 29 (92)
- GV: cho học sinh đọc đề bài
* Bài tập 29 (92)
Yêu cầu HS đọc đề bài
13
- Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
- Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
- Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
- Theo em điểm O có thể ở vò trí nào? Hãy vẽ
trường hợp này
- Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của
góc x
O
ˆ
y và x’
O
ˆ
y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
HS trả lời câu hỏi
HS1: vẽ x
O
ˆ
y và O’
HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
HS3: vẽ trường hợp có ở ngoài xOy
HS4: đo 2 góc x
O

ˆ
y và x’
O
ˆ
y’
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
_______________________________
14
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 15 -
TIẾT 8 : TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua
M (M

a sao cho b//a)
- Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít.
- Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
- Tìm hiểu tiên đề Ơclít
- GV: đưa bảng phụ:
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập
“cho điểm M


a vẽ đường thẳng b đi qua M
và b//a
HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết
trước
HS1: vẽ trên bảng
HS2: nhận xét
HS3: vẽ lại đường thẳng b trên hình
Cả lớp nhận xét nét vẽ của các bạn
- Cho một học sinh lên bảng làm
- Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
- Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta
có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường
thẳng như vậy?
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và
nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc
ở SGK và vẽ hình vào vở.
- GV: hai đøng thẳng song song có những
tính chất nào?
HS đọc tiên đề ở SGK và
M

a; b qua m và b//a là duy nhất
* HĐ2:
- Tính chất của 2 đường thẳng //
- GV: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu
mỗi học sinh trả lời một phần.
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì?
HS1: trả lời câu a
HS2: làm câu b và c
Nhận xét 2 góc so le trong bằng nhau

HS3: làm câu d
-Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong
cùng phía
-GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và
HS nhận xét 2 góc
A
ˆ
1
+
B
ˆ
2
= ?
A
ˆ
4
+
B
ˆ
3
= ?
-HS phát biểu tính chất 2 đường thẳng //.
15
B
b
a
p
A
p
cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều

suy ra .
-GV: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình
(bảng phụ)
-GV: cho học sinh đo 2 góc sole trong
A
ˆ
4

B
ˆ
1
rồi so sánh
-Lí luận
A
ˆ
4

B
ˆ
1
?
-Nếu
A
ˆ
4


B
ˆ
1

thì từ A ta vẽ được tia Ap sao
cho p
A
ˆ
B=
B
ˆ
1
=> Ap//b vì sao? Qua A có
a//b; Ap//b vậy=> ?
-GV: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2
góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng
phía như thế nào?
-HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra
Giả sử
A
ˆ
4


B
ˆ
1
, vậy qua A ta kẻ Ap sao cho p
A
ˆ
B =
B
ˆ
1

=> Ap//b , mà A có a//b nên theo
tiên đề Ơclít ta được: Ap = a tức là a//b thì
A
ˆ
4
=
B
ˆ
1
* HĐ3:
-Củng cố và luyện tập
-GV: cho học sinh làm bài tập 34 (94 SGK);
bài 32 (94); bài 33 (đề bài đưa lên bảng phụ)
-GV: cho học sinh lên bảng điền vào chỗ
trống.
-HS lên giải
-HS đứng tại chỗ trả lời: a, b, c, d
(a-Đ; b-Đ; c-S; d-S)
HS lên bảng điền vào chỗ trống
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất
- Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
HƯỚNG DẪN: Bài tập 31 SGK:
- Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một cát tuyến sau đó kiểm tra góc sole trong
(hay đồng vò) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
- Chuẩn bò giờ sau kiểm tra 15’
16
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 17 -
TIẾT 9: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Cho 2 đường thẳng // và một các tuyến cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại.
- Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của 2 đường thẳng // để giải bài tập
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
II. CHUẨN BỊ
- Học sinh: thước , bảng nhóm
- Giáo viên: thước, bảng phụ, phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1:
- Phát biểu tiên đề ƠClít - T/c của hai đường
thẳng //.
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như
sau:
a. Qua điểm A ở ngoài đt a có không quá 1 đt //
với …….
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2
đt // a thì ……
c. Cho điểm A ở ngoài đt a, đường thẳng đi qua
A và // a là ……….
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác
của tiên đề ƠClít.
* HĐ 2:
Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT
36 và 1HS làm BT 37.
- Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36?
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
1. BT 36 (SGK - 94 )
a.
A

ˆ
1
=
B
ˆ
3
(vì là cặp góc SLT)
b.
A
ˆ
2
=
B
ˆ
2
(vì là cặp góc đồng vò )
c.
B
ˆ
3
+
A
ˆ
4
= 180
0
(vì là cặp góc trong cùng )
d.
B
ˆ

4
=
A
ˆ
2
(vì cùng bằng
B
ˆ
2
hoặc cùng =
A
ˆ
4
)
* HĐ 3:
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở
(VD: ∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc
nào?)
2. BT 37 (SGK - 97 )
17
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆
ABC và ∆ CDE là:
C
ˆ
1
=
C
ˆ

2
(đối đỉnh)
B
A
ˆ
C = C
D
ˆ
E (SLT của a // b)
A
B
ˆ
C = C
E
ˆ
D (SLT của a // b)
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia
hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại
diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và
đúng thì thắng.
3. Bt 38 (Sgk - 95)
KL:
Nếu A // B thì
- Hai góc SLT bằng nhau.
- Hai góc đồng vò bằng nhau.
- Trong cùng phía bù nhau
Bò cắt bởi c.
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.
IV- KIỂM TRA 15’

Đề: 1/ Phát biểu tính chất của hai đøng thẳng song song.
2/ Cho hình vẽ bên biết a // b và
A
ˆ
1
= 130
0
. tính
B
ˆ
1
,
B
ˆ
2
,
B
ˆ
3
V - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn bài 39:
- Kéo dài đường thẳng a, cắt d
2
.
- Tính góc nhọn tại đỉnh A (T/c góc kề bù)
- p dụng t/c 2 đt // => Tính góc giữa a và d
2
18
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 19 -
TIẾT 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG

I - MỤC TIÊU
- HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường
thẳng thứ 3.
- Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Tập suy luận.
II - CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, êke, bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1:
HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
- Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao
cho c

d.
HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất
của hai đường thẳng //.
- Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M
và d’

c.
Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề.
- Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về
quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao?
(d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông
góc và tính // của 3 đương thẳng.
* HĐ 2:
GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS
quan sát.

- Dự đoán a và b có // ?
- Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học
và đã cho ở hình vẽ.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1
Vì a

c =>
A
ˆ
3
= 90
0
Vì b

c =>
B
ˆ
1
= 90
0

A
ˆ
3
,
B
ˆ
1
là SLT => a // b (dấu hiệu)
19

* HĐ 3:
Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân
biệt cùng vuông góc đt thứ 3. (Vài HS đọc tính
chất 1)
* Tính chất 1: (SGK - 96 )
a

b =>
b

c a // b
GV đưa bài toán như sau:
Cho a // b và c

a. Hỏi b và c quan hệ thế
nào? Vì sao?
- Nếu c không cắt b thì xảy ra?
- Liệu c cắt b? Vì sao?
- Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
- Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình
vẽ và kí hiệu. (HS trình bày)
- Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2
vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu
c).
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau:
Cho a //b; b // c.
a. Dự đoán
b. Vẽ d


c
- d

a? Vì sao?
- d

b? Vì sao?
- a // b? Vì sao?
2. Ba đường thẳng song song
GV chốt: Dựa vào tính

và //, biết a // c; b //
c; d

c => a // b.
* Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là t/c của 3 đt //
HS: phát biểu, vẽ hình, tóm tắt.
* T/c: SGK - 97
a //c => a //b
b // c
* Chú ý: K/h: a //b //c
* BT 41 (SGK - 97 )
20
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ - 21 -
Nếu a// b => b // c
Và a // c
Củng cố toàn bài: Yêu cầu dùng thể toán trả
lời trắc nghiệm. (Dùng bảng phụ)

a. a

b => a // c
b

c
b. a // b => a

c
b // c
c. a // b => a // c
b

c
d. m // n => a

m
a

m
a. Đ
b. S
c. S
d. Đ
IV - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu.
- BTVN: 42

44 SGK; 33,34 SBT
- Còn thời gian cho HS làm BT sau:

Cho hình vẽ bên: biết
A
ˆ
1
= 60
0
;
B
ˆ
1
= 60
0
; a

d; Chứng tỏ a

m.
d m
B
A
a c
*Rút kinh nghiệm: Bài trắc nghiệm củng cố, nên cho đúng 3 câu là 3 đònh lý sau đó yêu cầu
học sinh phát biểu bằng lời những câu đúng.
21

22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×