Trường Đại Học HỒNG LẠC
KHÁI QT
VỀ CHI NHÁNH CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
TRUNG THÀNH - TRUNG HIỆP THÀNH
I/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1.Lịch sử hình thành và phát triển:
Sau khi gia nhập WTO, vị thế chính trị của Việt Nam trên trường quốc tế được
nâng lên tầm cao mới; đặc biệt là chúng ta tổ chức thành cơng hội nghị APEC lần thứ
14 với sự tham gia của 21 nhà lãnh đạo các nền kinh tế và hơn 1.200 Tổng Giám Đốc
các quốc gia hàng đầu thế giới đã tạo nên một hình ảnh thật ấn tượng về một Việt
Nam năng động, hiếu khách đối với bạn bè các nước. Sau đó, Việt Nam được vinh dự
đề cử là thành viên khơng thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc và
tham gia hàng loạt các Hội nghị quốc tế trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục,
thể thao… Việt Nam đã đánh dấu một giai đoạn phát triển của đất nước vừa thốt
khỏi chiến tranh giành độc lập dân tộc sau hơn 30 năm thống nhất đất nước.
Nếp sống văn minh đơ thị là một trong những yếu tố đánh giá mức độ phát
triển của một quốc gia và cũng là một trong những tiền đề cho sự phát triển trên các
lĩnh vực; Ban quản lý Khu Cơng Nghiệp Cầu Tràm quyết tâm hòa nhập góp phần cho
việc phát triển đơ thị.
1
Trường Đại Học HỒNG LẠC
2. Giới thiệu về cơng ty:
Chi nhánh Cơng Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng Và Xuất Nhập
Khẩu Trung Thành – Trung Hiệp Thành được thành lập ngày 03/01/2007, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 50130000149 do Sở kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Long An
- phòng đăng ký kinh doanh.
Tên cơng ty : Chi nhánh Cơng Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng
Và Xuất Nhập Khẩu Trung Thành – Trung Hiệp Thành.
Mã số thuế : 0302422375-002
Tài khoản số : 421101.030164
Điện thoại : 072.214138 Fax: 072.3721941
Email :
Cơng ty là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch tốn
kinh tế độc lập, vay vốn và mở tài khoản tại ngân hàng, hoạt động theo đúng quy định
của pháp luật.
Hình thức sở hữu vốn: Cơng ty được thành lập dưới hình thức góp vốn cổ
đơng gồm 08 thành viên do ơng Nguyễn Việt Thành làm Chủ Tịch Hội Đồng Quản
Trị và ơng Võ Thành Trung là người đại diện theo pháp luật của cơng ty.
Vốn điều lệ của cơng ty được ấn định là 50 tỷ (Năm mươi tỷ đồng chẵn) chia
làm 5.000.000 cổ phần (Năm triệu cổ phần), mỗi cổ phần được mệnh giá là 10.000
VNĐ.
II/ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ, NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG
TỪNG BỘ PHẬN CỦA CƠNG TY:
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty:
2
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHĨ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỊNG
TỔ CHỨC -
HÀNH CHÁNH
PHỊNG
KẾ HOẠCH
VẬT TƯ
PHỊNG KỸ
THUẬT
PHỊNG
TÀI CHÍNH KẾ
TỐN
Trường Đại Học HỒNG LẠC
2. Chức năng của các phòng ban:
2.1. Tổng Giám Đốc:
Là người đại diện trước pháp luật, có quyền quyết định cao nhất về điều hành
cơng ty. Chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị và pháp luật về những sai phạm
gây tổn thất cho cơng ty.
2.2. Phó Tổng Giám Đốc:
Hỗ trợ cho Tổng Giám Đốc trong việc điều hành và giám sát hoạt động tại
cơng ty và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc.
2.3. Phòng tổ chức – hành chánh:
Là đầu mối giao tiếp tổ chức – hành chánh, quản lý nhân sự, giải quyết các chế
độ chính sách bảo vệ nội bộ và đối ngoại. Có nhiệm vụ quản lý hồ sơ nhân sự tồn
cơng ty, giải quyết các cơng văn đến và cơng văn đi hoặc là thư từ giao dịch.
Thực hiện chính sách đối với người lao động, phòng chống cháy nổ, mơi
trường, an ninh trật tự. Tham gia cùng các phòng ban khác, xây dựng kế hoạch tiền
lương, tuyển nhân sự, cùng Ban Tổng Giám Đốc xét và nâng bậc lương, thưởng và kỷ
luật.
2.4. Phòng kế hoạch vật tư:
Đảm nhiệm chức năng thực hiện các hợp đồng và thanh lý các hợp đồng, chịu
trách nhiệm mua và cung cấp đầy đủ và kịp thời vật tư theo đề nghị của phòng kỹ
thuật cho các hạng mục cơng trình theo dự tốn xây dựng.
2.5. Phòng kỹ thuật:
Tổ chức và quản lý thực hiện cơng tác kỹ thuật nhằm giám sát các cơng trình
thi cơng tại khu cơng nghiệp.
Tăng cường cơng tác nghiên cứu chun sâu về khoa học kỹ thuật nhằm giám
sát các cơng trình thi cơng đạt chất lượng.
Triển khai và thực hiện việc thiết kế đúng theo kế hoạch đề ra, cung cấp bản
vẽ kỹ thuật chính xác, đầy đủ.
2.6. Phòng kế tốn:
Chun sâu về cơng tác tài chính như tổ chức chỉ đạo thực hiện cơng tác kế
tốn thống kê, có nhiệm vụ xử lý và quản lý có hiệu quả nguồn tài sản của cơng ty.
Đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện hạch tốn thống kê, lập các báo cáo
quyết tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đóng thuế và các khoản nộp vào
ngân sách Nhà nước.
Ghi chép hạch tốn chính xác, kịp thời, rõ ràng và đầy đủ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong q trình kinh doanh. Theo dõi thu, chi tài chính, lập kế hoạch cân
đối tài chính, lập báo cáo tài chính.
Nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra cơng việc kế tốn của đơn vị phụ thuộc để lập
báo cáo quyết tốn chung cho tồn cơng ty.
3
Trường Đại Học HỒNG LẠC
III/ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CHI NHÁNH CƠNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU TRUNG THÀNH – TRUNG HIỆP THÀNH:
1. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh:
- San lấp mặt bằng, xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng (cầu đường).
Đầu tư xây dựng hạ tầng khu cơng nghiệp, đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu dân cư tập trung, các loại nhà ở, khu thương mại.
- Kinh doanh bất động sản quyền sở hữu hoặc đi th.
- Kinh doanh dịch vụ bốc xếp hàng hóa, kinh doanh kho bãi, vận chuyển hàng
hóa đường sơng và đường bộ.
2. Quyền hạn của cơng ty:
Cơng ty có quyền quản lý, sử dụng vốn do cổ đơng đóng góp, đất đai và tài
ngun được giao sử dụng và các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ
kinh doanh của cơng ty.
Được quyền bảo hộ về sở hữu cơng nghiệp, bao gồm: các sáng chế, các giải
pháp hữu ích, nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng cơng nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hóa
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cơng ty có quyền mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh: đầu tư, liên doanh,
liên kết góp vốn cổ phần, mua một phần hoặc tồn bộ tài sản của doanh nghiệp khác
theo quy định của pháp luật với mục đích phát triển sản xuất kinh doanh.
Tùy chọn, th mướn, bố trí sử dụng, đào tạo lại lao động, lựa chọn các hình
thức trả lương, thưởng, quyết định mức lương ở mức độ cống hiến, hiệu quả sản xuất
kinh doanh và các quyền khác của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật
lao động và các quy định của pháp luật.
Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn đầu tư, hình thức đầu tư, kể cả liên
doanh, góp vốn vào doanh nghiệp khác, chủ động mở rộng quy mơ và ngành nghề
kinh doanh.
Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn.
Quyết định sử dụng và phân phối cổ phần lại cho các cổ đơng sau khi đã làm
đủ nhiệm vụ đối với Nhà nước và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đơng.
Từ chối và tố cáo mọi u cầu cung cấp các nguồn lực khơng được pháp luật
quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện
đóng góp vì mục đích nhân đạo và cơng ích.
Các quyền khác do pháp luật quy định.
3. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty:
3.1. Thuận lợi:
Nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm của tỉnh Long An gần với Thành
phố Hồ Chí Minh rất thuận tiện cho việc lưu thơng hàng hóa để xuất khẩu và chuyển
đi trong các vùng khác của cả nước. Khu đất quy hoạch khơng bị ảnh hưởng của lũ
lụt, triều cường, do đó rất an tồn cho việc xây dựng nhà xưởng.
4
Trường Đại Học HỒNG LẠC
Khu cơng nghiệp có tổng diện tích 84ha nằm phía Đơng Bắc thị trấn Gò Đen,
phía Đơng đường 826 nối từ Cần Đước đến huyện Bình Chánh.
Phía Bắc giáp sơng Cầu Tràm;
Phía Nam giáp đất nơng nghiệp của dân trong vùng;
Phía Đơng giáp sơng Cầu Tràm và Rạch Ơng Trùm;
Phía Tây giáp khu dân cư và đường tỉnh 826.
Khu cơng nghiệp Cầu Tràm được triển khai và phát triển sẽ thu hút các ngành
nghề vào khu cơng nghiệp đồng thời thu hút lượng lớn cơng nhân vào làm việc cho
các nhà máy, góp phần tích cực cho việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Huyện. Giao
thơng thuận lợi, chính sách ưu đãi mơi trường đầu tư hấp dẫn. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đạt tiêu chuẩn quốc tế. Đa dạng các loại hình cơng nghiệp đầu tư.
Đội ngũ cán bộ có trình độ, giàu kinh nghiệm tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thi cơng.
3.2. Khó khăn:
Trong tình hình hiện nay việc khó khăn nhất là huy động vốn vay cũng như
tình hình lãi suất đang tăng vọt trong thị trường hiện nay.
IV/ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY:
Xuất phát từ tình hình thực tế và u cầu cho cơng tác quản lý, xử lý số liệu
nên cơng ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn là hình thức tập trung.
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:
2. Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế tốn:
2.1. Kế tốn trưởng:
- Chịu trách nhiệm về cơng tác tổ chức, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra hoạt
động về cơng tác kế tốn của cơng ty.
5
Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn
TSCĐ
CCDC
Vật tư
Kế tốn
thanh
tốn, Cơng
nợ
Kế tốn
thuế
Thủ quỹ
Trường Đại Học HỒNG LẠC
- Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp
luật.
- Tham mưu kịp thời cho Ban Tổng Giám Đốc về tình hình tài chính trong q
trình sản xuất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giúp Tổng Giám Đốc kịp
thời điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
2.2. Kế tốn tổng hợp:
- Tập hợp mọi thơng tin của kế tốn viên về tình hình hoạt động kinh doanh
trong báo cáo, chứng từ do kế tốn viên cung cấp.
- Tổng hợp các chứng từ và số liệu phát sinh tại cơng ty, chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của kế tốn trưởng, hàng ngày ghi nhận chứng từ gốc, kiểm tra về mặt số liệu
trình cho kế tốn trưởng đơn vị ký tên. Sau đó tiến hành xử lý chứng từ gốc.
- Tập hợp mọi chi phí phát sinh trong q trình kinh doanh từ số liệu ban đầu
để lập chi phí tính giá thành, tham mưu cho kế tốn trưởng trong việc lập báo cáo tài
chính.
- Phân tích hoạt động kinh tế và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng
thời theo dõi việc ký kết thanh lý hợp đồng với các đối tác kinh tế có quan hệ kinh
doanh với cơng ty.
2.3. Kế tốn tài sản cố định - cơng cụ dụng cụ - vật tư:
- Theo dõi khấu hao tài sản cố định, ngun giá tài sản cố định, ghi vào thẻ tài
sản cố định.
- Theo dõi ghi nhận trích khấu hao hàng tháng, hàng q một cách chính xác
theo từng đối tượng sử dụng.
- Theo dõi và có kế hoạch trình kế tốn trưởng và Tổng Giám Đốc về kế hoạch
mua sắm và sửa chữa tài sản cố định.
- Theo dõi tình hình biến động, nhập - xuất vật tư hàng ngày theo u cầu thực
tế thơng qua phiếu đề nghị xuất vật tư của phòng kỹ thuật cho từng hạng mục cơng
trình.
- Từ phiếu nhập - xuất vật tư kế tốn vào thẻ kho, sổ chi tiết vật tư để theo dõi
biến động của từng loại vật tư.
- Xác nhận giá trị xuất kho theo phương pháp bình qn tháng.
2.4. Kế tốn thanh tốn, cơng nợ:
- Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, theo dõi số tiền tồn quỹ, chịu trách nhiệm
trước kế tốn trưởng và Tổng Giám Đốc về mặt tiền. Ngồi ra còn hạch tốn các
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, có trách nhiệm xem xét thu, chi tiền khi có quyết
định của lãnh đạo. Định kỳ báo cáo các khoản thu, chi của cơng ty về tiền mặt tồn tại
quỹ.
- Theo dõi tình hình phát sinh các phiếu thu, chi cho từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Các báo cáo chứng từ liên quan đến tình hình cơng nợ.
- Thúc đẩy việc thu hồi các khoản nợ nhằm sử dụng các nguồn vốn có hiệu
quả.
6
Trường Đại Học HỒNG LẠC
- Lập chứng từ báo cáo tình hình cơng nợ cho kế tốn trưởng. Cung cấp số liệu
cho kế tốn tổng hợp.
2.5. Kế tốn thuế:
- Hàng tháng khai thuế và nộp thuế cho cơ quan Nhà nước, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về số thuế đã khai. Trong một kỳ tính thuế nếu cơng ty có số thuế
nộp thừa thì kế tốn phải trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu kỳ trước nộp
thiếu thì phải nộp đủ số thuế nộp trước của kỳ trước.
- Kế tốn có nhiệm vụ lập và gởi quyết tốn thuế GTGT hàng năm cho cơ
quan thuế, phải kê khai đầy đủ, đúng chỉ tiêu và số liệu theo mẫu quyết tốn thuế, gởi
bản quyết tốn theo mẫu số 11/GTGT đến cơ quan thuế địa phương, nơi đăng ký nộp
thuế, chậm nhất khơng q 60 ngày kể từ ngày 31/12 của năm quyết tốn thuế nếu kế
tốn làm sai sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật.
2.6. Thủ quỹ:
- Thu, chi tiền mặt hàng ngày theo phiếu thu, chi được duyệt ghi vào sổ quỹ
từng nội dung thu, chi.
3. Chế độ kế tốn tại cơng ty:
Chi nhánh Cơng ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng Và Xuất Nhập
Khẩu Trung Thành - Trung Hiệp Thành áp dụng chế độ kế tốn theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
4. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty:
Chi nhánh Cơng ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng Và Xuất Nhập
Khẩu Trung Thành - Trung Hiệp Thành áp dụng hình thức nhật ký chung.
4.1. Đặc điểm:
- Kết hợp ghi chép theo thứ tự thời gian, ghi theo hệ thống vào chung một
quyển sổ. Quyển sổ đó gọi là nhật ký chung và đây cũng là quyển tổng hợp duy nhất
của hình thức này.
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ
nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo
nội dung kinh tế (định khoản kinh tế) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
4.2. Các loại sổ sử dụng:
Sổ Nhật ký chung;
Sổ cái; Sổ nhật ký thu tiền, chi tiền;
Các sổ chi tiết của một tài khoản.
4.3. Trình tự ghi chép:
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra kế tốn thanh tốn viết phiếu
thu, chi chuyển kế tốn trưởng trình ký duyệt và kế tốn thanh tốn cập nhật các
nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung trên phần mềm kế tốn. Khi phiếu thu, chi
đã có đầy đủ chữ ký hợp lệ. Từ Nhật ký chung phần mềm kế tốn tự kết chuyển số
liệu vào Sổ nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ chi tiết của một tài khoản. Đồng thời
ghi vào các sổ, thẻ kế tốn chi tiết liên quan.
7
Trường Đại Học HỒNG LẠC
- Cuối tháng, cuối q, cuối năm kiểm tra số liệu trên Sổ Nhật ký chung, Sổ
cái và bảng cân đối phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Sổ
cái và lập bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng
để lập Báo cáo tài chính.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
5. Một số vấn đề khác:
5.1. Niên độ kế tốn:
Năm báo cáo
5.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng:
Tiền Việt Nam đồng.
5.3. Phương pháp tính trị giá xuất kho:
Theo phương pháp đơn giá bình qn tháng.
8
Chứng từ kế tốn
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ
TỐN
Sổ, thẻ kế tốn
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trường Đại Học HỒNG LẠC
5.4. Phương pháp nộp thuế GTGT:
Phương pháp khấu trừ.
5.5. Kế tốn các vật liệu và cơng cụ dụng cụ:
Vì đây là cơng trình xây dựng nên việc mua hàng và sử dụng ngun vật liệu
rất thường xun. Do đó, khi mua ngun vật liệu cơng trình được nhập vào kho vật
tư và xuất kho theo đề nghị từ phòng kỹ thuật dựa trên bảng dự tốn của cơng trình.
Các chứng từ, hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho đều phải được sự kiểm tra
của phòng kế tốn và phê duyệt của Tổng Giám Đốc.
Sơ đồ ln chuyển:
9
Phiếu
nhập kho
Kho
Kế tốn
Thẻ kho
từng vật tư
số lượng
Kế tốn
vật tư
Kế tốn
tổng hợp
Nhật ký
chung
Trường Đại Học HỒNG LẠC
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC NGHIỆP VỤ THANH TỐN
A. KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN:
I/ KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN:
1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt tại quỹ;
Tiền gửi ở các Ngân hàng, cơng ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính linh hoạt
cao nhất – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh tốn của doanh nghiệp,
thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
2. Đặc điểm:
- Các loại vốn bằng tiền: tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
- Các loại giao dịch bằng tiền: tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ.
- Ngun tắc hạch tốn vốn bằng tiền sử dụng Việt Nam đồng (VNĐ).
- Các thủ tục kiểm sốt: gồm các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn,
…) sổ chi tiết sổ quỹ,…
3. Nhiệm vụ:
- Theo dõi phản ánh một cách chính xác kịp thời số hiện có và tình hình biến
động của từng loại vốn bằng tiền.
- Chấp hành các quy định thủ tục trong việc quản lý vốn bằng tiền tại doanh
nghiệp.
- Thơng qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế tốn thực hiện chức năng kiểm
sốt và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh
lệch xác định ngun nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch vốn bằng tiền.
II/ KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN:
1. Kế tốn tiền mặt:
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả Ngân phiếu),
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q. Mọi doanh nghiệp thu, chi bằng tiền mặt và
việc bảo quản bằng tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.1. Chứng từ và thủ tục hạch tốn:
- Phiếu thu (01.TT)
- Phiếu chi (02.TT)
- Biên lai thu tiền (06.TT)
10
Trường Đại Học HỒNG LẠC
- Bảng kê vàng bạc đá q (07.TT)
1.2. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và
tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
TK 111 có 3 TK cấp 2
- TK 1111: Tiền Việt Nam
- TK 1112: Ngoại tệ
- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí q, đá q.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111 - Tiền mặt
- Bên Nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá q nhập quỹ.
+ Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Bên Có:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá q xuất quỹ.
+ Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá q tồn quỹ vào cuối
kỳ.
1.3. Ngun tắc hạch tốn:
- Hạch tốn vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam để ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính ( trừ trường hợp được phép sử
dụng một đơn vị ngoại tệ khác).
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gởi vào Ngân
hàng phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế của nghiệp vụ phát sinh hoặc
theo tỷ giá giao dịch bình qn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế tốn.
- Đối với ngoại tệ xuất quỹ tiền mặt, xuất quỹ tiền gửi được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá xuất ngoại tệ (tính theo một trong các phương pháp: bình qn
gia quyền, FIFO, LIFO).
- Kế tốn phải theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ trên tài khoản 007 – ngoại tệ
các loại.
- Đối với vàng, bạc, kim khí q, đá q chỉ hạch tốn vào tài khoản vốn bằng
tiền đối với doanh nghiệp khơng đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí q, đá q
và phải được theo dõi về số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị từng
thứ, từng loại.
1.4. Phương pháp hạch tốn:
- Thu tiền mặt từ việc bán hàng hóa hay cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách
hàng và nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VNĐ)
11
Trường Đại Học HỒNG LẠC
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng và nhập
quỹ:
Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VNĐ)
Có TK 112 (1121) – Tiền gửi Ngân hàng (VNĐ)
- Chi tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ hoặc chi cho đầu tư XDCB:
Nợ TK 152 – Ngun vật liệu
Nợ TK 153 – Cơng cụ – dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vơ hình
Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư XDCB
Có TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ)
- Chi tiền mặt để thanh tốn các khoản nợ phải trả:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN
Nợ TK 334 – Phải trả cơng nhân viên
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 111 (1111) – Tiền mặt (VNĐ)
2. Tiền gửi ngân hàng:
2.1. Chứng từ và thủ tục thanh tốn:
Chứng từ sử dụng để hạch tốn các khoản tiền gửi là giấy báo Có, giấy báo
Nợ, hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…).
2.2. Tài khoản sử dụng:
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở Ngân hàng, kho bạc, cơng ty tài
chính để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi ngân
hàng được hạch tốn vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi tại
Ngân hàng.
- TK 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng đã
quy đổi ra Đồng Việt Nam.
12
Trường Đại Học HỒNG LẠC
- TK 1123 - Vàng, bạc, kim khí q, đá q: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí q, đá q gửi tại Ngân hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
- Bên Nợ:
+ Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng
+ Chênh lệch thừa chưa rõ ngun nhân (do số liệu trên giấy báo hoặc bản sao
kê Ngân hàng lớn hơn số liệu trên sổ kế tốn).
- Bên Có:
+ Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng.
+ Khoản chênh lệch thiếu chưa rõ ngun nhân (do số liệu trên giấy báo hoặc
bản sao kê Ngân hàng nhỏ hơn số liệu trên sổ kế tốn).
Số dư bên Nợ:
Số tiền hiện gửi tại Ngân hàng (kho bạc, cơng ty tài chính).
2.3. Ngun tắc hạch tốn:
Kế tốn tiền gửi Ngân hàng sử dụng TK 112 “ Tiền gửi Ngân hàng” để theo
dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi Ngân hàng (kho bạc,
hay cơng ty tài chính).
2.4. Phương pháp hạch tốn:
- Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111
Có TK 112
- Nhận giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền do khách hàng trả nợ bằng
chuyển khoản:
Nợ TK 112 (1121, 1122)
Có TK 131
- Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng hay thu
nhập từ các hoạt động khác của doanh nghiệp thu bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.
- Trả tiền mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định hoặc chi phí phát sinh đã được
chi trả bằng chuyển khoản:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 112
3. Kế tốn tiền đang chuyển:
3.1. Chứng từ và thủ tục thanh tốn:
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch tốn tiền đang chuyển gồm: phiếu chi,
giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền…
3.2. Tài khoản sử dụng:
13
Trường Đại Học HỒNG LẠC
Kế tốn tổng hợp sử dụng tài khoản 113 - Tiền đang chuyển để phản ánh tiền
đang chuyển của doanh nghiệp.
TK 113 có 2 tài khoản cấp 2
- TK 1131: Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
- TK 1132: Ngoại tệ: Phản ánh số tiền ngoại tệ đang chuyển.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 113 – Tiền đang chuyển.
- Bên Nợ:
Các khoản tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ, séc) đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc,
hoặc chuyển vào bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng hoặc đơn
vị thụ hưởng.
- Bên Có:
Số kết chuyển vào TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng hoặc các tài khoản khác có
liên quan.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền còn đang chuyển.
3.3. Ngun tắc hạch tốn:
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng,
kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho Ngân hàng hay đã làm thủ
tục chuyển từ tài khoản tại Ngân hàng để trả đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy
báo, bảng kê của Ngân hàng.
- Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền đang chuyển ở kỳ
trước:
Nợ TK 112
Có TK 113
- Nhận được giấy báo về khoản nợ đã được thanh tốn:
Nợ TK 331
Có TK 113
B. KẾ TỐN CÁC KHOẢN THANH TỐN
I/ KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI THU:
1. Kế tốn phải thu của khách hàng:
1.1. Khái niệm:
Phải thu của khách hàng là khoản tiền thu mà khách hàng nợ doanh nghiệp do
đã được cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh tốn tiền. Đây là khoản nợ
phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất phát sinh thường xun và cũng gặp nhiều rủi ro
nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh tại doanh nghiệp.
1.2. Chứng từ và thủ tục thanh tốn:
- Hóa đơn bán hàng.
- Biên bản giao nhận hàng.
- Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá hàng bán.
1.3. Tài khoản sử dụng:
14
Trường Đại Học HỒNG LẠC
Kế tốn phải thu của khách hàng sử dụng tài khoản 131 “Phải thu của khách
hàng”. Tài khoản này được dùng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu
hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng.
- Bên Nợ:
Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư,
TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và xác định là đã bán trong kỳ.
- Bên Có:
Số tiền đã thu của khách hàng, số tiền giảm trừ cho khách hàng do chiết khấu,
giảm giá và hàng bán bị trả lại, số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp.
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu khách hàng hoặc chênh lệch số tiền còn phải thu lớn hơn
số tiền khách hàng ứng trước.
Hoặc
Số dư bên Có:
Số tiền khách hàng hiện đang ứng trước hoặc chênh lệch số tiềnkhách hàng
ứng trước lớn hơn số tiền còn phải thu.
1.4. Ngun tắc hạch tốn:
- Nợ phải thu cần được hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi
chép cho từng lần thanh tốn.
Đối tượng phải thu là khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.
- Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc, hoặc đã thu
qua Ngân hàng).
- Trong hạch tốn chi tiết tài khoản này, kế tốn phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng khơng thu
hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng đòi được.
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn
phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao
thầu với khối lượng cơng tác XDCB đã hồn thành. Ngồi ra, tài khoản 131 còn được
sử dụng để phản ánh số tiền doanh nghiệp nhận trước của khách hàng.
1.5. Phương pháp hạch tốn:
- Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản thu liên quan đến hoạt động
đầu tư tài chính, thu nhập khác nhưng chưa thu tiền của khách hàng, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
15
Trường Đại Học HỒNG LẠC
Hoặc Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 333 (3331) – Thuế GTGT đầu ra
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511, 515, 711
- Khi nhận tiền cho khách hàng thanh tốn, kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
2. Kế tốn thuế GTGT được khấu trừ:
2.1. Khái niệm:
Thuế GTGT được khấu trừ chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp nộp khi được cung
cấp các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ được gọi là thuế GTGT được khấu trừ (hoặc thuế GTGT đầu vào). Thuế
GTGT đầu vào thực chất là một khoản nợ phải thu đến với cơ quan thuế. Thuế GTGT
được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ. Nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chênh lệch hoặc doanh
nghiệp được hồn thuế hoặc doanh nghiệp sẽ ghi nhận như một khoản còn phải thu để
tiếp tục khấu trừ cho kỳ sau.
2.2. Chứng từ và thủ tục thanh tốn:
- Hóa đơn GTGT của bên bán.
- Hóa đơn đặc thù (tem bưu điện, vé cước vận tải…)
- Thơng báo của cơ quan thuế về GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được
hồn, thuế GTGT được giảm…
2.3. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
TK133 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
- TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
- Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Bên Có:
+ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ.
+ Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hồn
lại nhưng Ngân sách Nhà nước chưa hồn trả.
16
Trường Đại Học HỒNG LẠC
2.4. Ngun tắc hạch tốn:
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí phải nộp Nhà
nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế tốn số thuế nộp trên cơ sở các
thơng báo của cơ quan thuế và đó cũng là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Kế tốn phải mở sổ chi tiết theo từng loại thuế, phí, lệ phí theo số phải nộp, số
đã nộp và còn phải nộp.
Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá quy đổi và ghi vào sổ kế tốn.
2.5. Phương pháp hạch tốn:
- Nhập kho vật liệu, dụng cụ, hàng hóa:
Nợ TK 152, 153, 156 - Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331… - Tổng số tiền thanh tốn
- Mua TSCĐ dùng để sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 211 (213) – Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331… - Tổng số tiền thanh tốn
- Khi mua vật tư, hàng hóa dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh, hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và khơng chịu
thuế GTGT nhưng khơng tách riêng được thuế GTGT đầu vào, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK 152, 156 … - Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331 … - Tổng số tiền thanh tốn
3. Kế tốn phải thu nội bộ:
3.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh tốn các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc,
hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập
trong Tổng Cơng ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, hoặc các khoản mà doanh
nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp
dưới.
3.2. Chứng từ và thủ tục thanh tốn:
- Quyết định cấp vốn, quyết định thu hồi vốn;
- Biên bản giao nhận vốn;
- Phiếu chi, giấy báo Nợ;
- Phiếu thu, giấy báo Có
3.3. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản 136 – Phải thu nội bộ phản ánh các khoản nợ và
tình hình thanh tốn và các khoản nợ phải thu.
Tài khoản 136 có 2 tài khoản cấp 2
17
Trường Đại Học HỒNG LẠC
- TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở
đơn vị cấp trên (Tổng cơng ty, cơng ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở đơn
vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng các phương thức
khác. Tài khoản này khơng phản ánh số vốn đầu tư mà cơng ty mẹ đầu tư vào cơng ty
con, các khoản này phản ánh trên tài khoản 221 “Đầu tư vào cơng ty con”.
- TK 1368: Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa
các đơn vị nội bộ.
Kết cấu tài khoản 136 – Phải thu nội bộ
- Bên Nợ:
+ Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị cấp dưới;
+ Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị khác;
+ Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải cấp xuống.
- Bên Có:
+ Thu hồi vốn ở đơn vị thành viên ;
+ Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
+ Quyết tốn ở đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp, đã cấp đã sử dụng;
+ Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ
3.4. Ngun tắc hạch tốn:
- Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh tốn
nội bộ về các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị
cấp dưới với nhau. Trong đó, cấp trên là Tổng cơng ty, cơng ty phải là doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh độc lập khơng phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới là
doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng cơng ty, cơng ty nhưng phải
là đơn vị có tổ chức cơng tác kế tốn riêng.
- Tài khoản này khơng phản ánh số vốn đầu tư mà cơng ty mẹ đầu tư vốn vào
các cơng ty con và các khoản thanh tốn giữa cơng ty mẹ và cơng ty con.
- Tài khoản 136 hạch tốn chi tiết theo từng đơn vị cá quan hệ thanh tốn và
theo dõiriêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện pháp đơn
đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế tốn.
- Cuối kỳ kế tốn phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài
khoản 136 “Phải thu nội bộ”, tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị có quan
hệ theo từng nội dung thanh tốn. Tiến hành thanh tốn bù trừ theo từng khoản của
từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch tốn bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu nội
bộ” và tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” theo chi tiết từng đối tượng.
- Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch phải tìm ngun nhân và điều chỉnh kịp
thời.
3.5. Phương pháp hạch tốn:
* Đối với đơn vị cấp trên:
Khi cấp hoặc giao vốn cho đơn vị trực thuộc:
18
Trường Đại Học HỒNG LẠC
- Nếu cấp bằng tiền, cơng cụ, dụng cụ, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK 136 (1361)
Có TK 111, 112, 152, 153
- Nếu cấp bằng tài sản cố định, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK 136 (1361)
Nợ TK 214 – Giá trị đã hao mòn (nếu có)
Có TK 211 (213) – Ngun giá
Khi thu các khoản do đơn vị trực thuộc thanh tốn về số phải nộp, kế tốn sẽ
ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 136
Khi thanh tốn bù trừ phải thu và phải trả của cùng một đối tượng, kế tốn sẽ
ghi:
Nợ TK 336
Có TK 136 (1368)
4. Kế tốn phải thu khác:
4.1. Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngồi phạm vi đã phản
ánh ở các tài khoản phải thu ( Tài khoản 131, 133, 136) và tình hình thanh tốn các
khoản nợ phải thu này.
4.2. Chứng từ và thủ tục thanh tốn:
- Biên bản kiểm kê, quyết định xử lý kiểm kê;
- Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời khơng
lấy lãi;
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được ngun
nhân phải chờ xử lý;
- Tiền lãi, cổ tức lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản phải thu khác ngồi các khoản trên.
4.3. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản 138 - Phải thu khác
Tài khoản 138 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
- TK 1388: Phải thu khác.
Kết cấu tài khoản
- Bên Nợ:
+ Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
+ Phải thu cá nhân, tập thể đối với tài sản thiếu đã xác định rõ ngun nhân và
có biện pháp xử lý ngay;
+ Các khoản nợ phải thu khác.
- Bên Có:
19
Trường Đại Học HỒNG LẠC
+ Kết chuyển tài sản thiếu vào các tài khoản có liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý, giá trị vật tư, tiền vốn cho vay mượn đã thu hồi;
+ Số tiền thu được về các khoản nợ phải thu khác.
Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được
Số dư bên Có:
Số đã thu nhiều hơn số phải thu
4.4. Ngun tắc hạch tốn:
Tài khoản 1381 trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản phải truy tìm
ngun nhân và người phạm lỗi, chỉ hạch tốn vào tài khoản 1381 trường hợp chưa
xác định được ngun nhân thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp chờ xử
lý. Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được ngun nhân và đã có biên bản xử lý
thì ghi ngay vào các tài khoản liên quan , khơng hạch tốn vào tài khoản 1381.
4.5. Phương pháp hạch tốn:
Khi phát hiện tài sản thiếu trong kiểm kê chưa xác định được ngun nhân, kế
tốn ghi:
Nợ TK 1381
Có TK 152, 153, 156…
Riêng TSCĐ bị thiếu, mất chưa xác định được ngun nhân:
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Nợ TK 1381 – Giá trị còn lại
Có TK 211 – Ngun giá
Khi phát hiện tài sản thiếu trong q trình mua hàng chưa xác định được
ngun nhân mà tài sản này đã được doanh nghiệp thanh tốn hoặc chấp nhận thanh
tốn, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK 152, 153, 156… - Giá trị thực tập
Nợ TK 1381 – Giá trị tài sản thiếu
Có TK 111, 112, 331
Khi xử lý tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK 1388 – Nếu bắt bồi thường
Nợ TK 632 – Tính vào giá vốn
Nợ TK 642, 811 – Tính vào chi phí
Có TK 1381
5. Kế tốn dự phòng nợ phải thu khó đòi:
5.1. Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hồn nhập các
khoản dự phòng, các khoản phải thu khó đòi vào cuối niên độ kế tốn.
5.2. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản 139 – Dự phòng phải thu khó đòi
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ:
20