Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo thực tập ngành MÁY XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.62 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là đợt bồi dưỡng, trau dồi kiến thức thực tế rất quan
trọng cho mỗi sinh viên năm cuối đặc biệt ngành MÁY XÂY DỰNG. Qua
quá trình đi thực tập, các tân kỹ sư tương lai có điều kiện tiếp xúc trực tiếp
với công việc, các biện pháp thi công, các máy móc thiết bị thi công ngoài
công trường, các máy móc thiết bị trong nhà xưởng sản xuất cũng như các
phương thức quản lý của các doanh nghiệp, các công ty, các tổ đội lắp đặt,
bảo dưỡng…Qua đó chúng em đã hiểu, tiếp thu được phần nào những kiến
thức, kinh nghiệm rất bổ ích công việc của các kỹ sư ngành máy xây dựng
trước khi bước vào làm đồ án tốt nghiệp và sau đó là hành trang bước vào đời
chính bằng đôi tay, khối óc của mình.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG
(MECO., ltd) từ ngày 27-8 đến ngày 21-9- 2007 với sự giúp đỡ nhiệt tình của
ban giám đốc, các cán bộ công nhân viên của công ty, đặc biệt là phó giám
đốc- thầy giáo HOA VĂN NGŨ em đã tìm hiểu, học tập, nghiên cứu và đã
thu được một số kết quả tốt các loại máy xây dựng đặc biệt là về các loại
thang máy (như thang máy chở người, thang cuốn…) qua đó em nắm vững
được nguyên lý cấu tạo, hoạt động, sử dụng, quy trình lắp đặt, bảo dưỡng,
kiểm định thang máy…
Em xin chân thành cảm ơn công ty TNHH CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG
(MECO., ltd) đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt đợt thực tập cán bộ kỹ
thuật này.

Hà nội, tháng 9-2007
Sinh viên

Nguyễn văn Huy
1
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG
I.GIỚI THIỆU CHUNG
Với hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động, công ty TNHH CƠ ĐIỆN XÂY
DỰNG (MECO.,Ltd) là một trong những đơn vị đầu tiên ở miền bắc hoạt
động trong lĩng vực cung cấp , lắp đặt và bảo trì thang máy, là đơn vị đầu tiên
được thanh tra nhà nước về an toàn lao động cấp giấy phép lắp đặt.
Cùng với sự khẳng định về thương hiệu, năng lực, khả năng tài chính thì
MECO.,Ltd đã thành lập 2 chi nhánh của mình: chi nhánh 1 tại thành phố Hải
Phòng, chi nhánh 2 tại TP Vinh tỉnh Nghệ An. Với hai chi nhánh đó thì thì
MECO., Ltd đã khẳng định sự lớn mạnh, khả năng phục vụ, đáp ứng nhu cầu
của tất cả các khách hàng trong cả nước cũng như sự đa dạng của khách hàng.
1, Các lĩnh vực hoạt động của công ty
- Lắp đặt và hiệu chỉnh loại thang máy nhập ngoại của các hãng trên thế giới
hoặc do công ty chế tạo.
- Bảo trì, sửa chữa và hiện đại hoá các loại thang máy
- Tư vấn, cung cấp thông tin về số liệu thang máy của các nước trên thế giới
để lựa chọn thang phù hợp hiệu quả cho các công trình.
- Thiết kế kiến trúc, móng, kết cấu, xử lý, cải tạo hố thang máy đã xây phi
tiêu chuẩn hoặc xây mới hố thang phù hợp cho lắp đặt.
- Cung cấp, lắp đăt của tự động, cổng điện có điều khiển bằng nút ấn hoặc
điều khiển từ xa.
- Lắp đặt, bảo trì hệ thống điều hoà nhiệt độ, hệ thống điện chiếu sáng, điện
động lực.
2, Cơ cấu tổ chức của công ty
Do là công ty trách nhiệm hữu hạn, và được thành lập bởi 3 thành viên nên
cơ cấu tổ chức của công ty có một số đặc thù riêng.
a, Cơ cấu tổ chức của công ty có thể mô tả qua sơ đồ sau:



2
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
2
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Nguyn Vn Huy
Đội 3
Các đội SC-BD
Đội 1
Đội 2Đội 2
Đội 1
P.Hành chính
P. Kế toán
Các đội TC
Xuởng
P. Giám đốc
Giám đốc
HĐ quản trị
P.kỹ thuật
b, Chc nng ca cỏc b phn
- Hi ng qun tr: l ch s hu, l ngi sỏng lp ra cụng ty. Do vy
hi ng qun tr cú quyn hn v trỏch nhim cao nht trong cụng ty.
- Giỏm c: l ngi i din phỏp nhõn cho cụng ty, chu trỏch nhim
trc cỏc c quan nh nc. Vi MECO.,Ltd ngoi vic qun lý chung giỏm
c cũn ph trỏch trc tip cụng vic kinh doanh, m phỏn kớ kt cỏc hp
ng
- Phú giỏm c: l ngi thay th cho giỏm c khi vng mt. Phú giỏm
c ph trỏch k thut cụng ngh, kin thc chuyờn mụn, lp k hoch phõn
cụng ch o,
- Xng c khớ: Do n v ch yu kinh doanh lp t thang mỏy nờn
xng c khớ cú chc nng gia cụng, ch to cỏc chi tit phc v cho vic lp

t, bo dng l ch yu.
- Phũng k toỏn: Cú nhim v hch toỏn k toỏn cho cụng ty do yờu cu
hot ng kinh doanh ca cụng ty bng cỏc nghip v phỏp lnh k toỏn c
nh nc ban hnh v quy ch ti chớnh ca MECO., Ltd giỳp ban giỏm c
a ngun vn vo kinh doanh cú hiu qu nht.
- Phũng hnh chớnh: Cú nhim v giỳp ban giỏm c lp k hoch kinh
doanh; liờn h vi khỏch hang; tip nhn cỏc yờu cu ca khỏch hng; lu
tr,chun b ti liu hp ng cú liờn quan; tham mu cho ban giỏm c
nhng vic cú lien quan
- Phũng k thut: Trng phũng k thut kiờm ch nhim cụng trỡnh
chu trỏch nhim v k thut trờn hin trng ng thi ch huy cỏc k thut,
i lp t in thi cụng theo ỳng thit k v tin , thng xuyờn bn bc
3
Lp: 48 KM Khoa C khớ Xõy dng
3
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Nguyn Vn Huy
phi hp vi cỏc i thi cụng khỏc trỏnh chng chộo. Trng phũng k thut
cũn cú nhim v ch o, ụn c cỏc k s lp t thit b, cỏn b giỏm sỏt,
th kho, bo v thc hiờn ỳng nhim v, k hoch, cỏc yờu cu t ra
S t chc iu hnh ti cụng trỡnh cú th c mụ t nh sau
TP kỹ thuật-
chủ nhiệm CT
giám sát
bộ phận khác
các đội TC
Đội 2
Đội 1
Các đội SC-BD
Đội 3
KS phụ trách TC

công nhân lắp đặt
T s t chc cụng ty ta thy hi ng qun tr cú vai trũ lónh o cụng
ty, ban giỏm c iu hnh cụng ty cỏc phũng, xng c khớ, cỏc i chu s
iu hnh ca ban giỏm c. Cỏc phũng, xng cú mi quan h phi hp vi
nhau thc hin tt cỏc nhim v c giao.
Cũn mụ hỡnh t chc thi cụng c iu hnh theo nguyờn tc trc tuyn,
gii quyt cỏc vn ngay ti cụng trng.
II.CCH T CHC, QUN Lí K THUT V IU HNH MY
MểC, THIT B CA CễNG TY
1, Mỏy múc, thit b ca cụng ty
Cụng ty TNHH C IN XY DNG (MECO., Ltd) l doanh nghip
ch yu kinh doanh nhp khu, lp t v bo dng cỏc loi thang mỏy,
thang cun. Do vy mỏy múc, thit b ca cụng ty l phc v cho vic lp
t, bo dng l chớnh. Ngoi xng c khớ c trang b cỏc mỏy múc cn
thit cho vic lp t, bo trỡ v gia cụng ch to cỏc chi tit nh: mỏy tin,
mỏy hn, mỏy ct kim loi, palng Thỡ ti cụng trng mi i lp t c
trang b cỏc loi mỏy múc sau:
- Mt ti cu nõng cỏc thit b nh: ng c, hp gim tc, t in,
ray dn hng,
4
Lp: 48 KM Khoa C khớ Xõy dng
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
- Một máy hàn chuyên dụng
- Một máy cắt kim loại
- Máy căn chỉnh ray
- Máy trắc đạc hồng ngoại tuyến chuyên dung cho việc lấy dấu trong hố
thang khi lắp đặt.
- Các bộ kẹp, Êcu, kìm, cờlê …phục vụ cho công tác lắp đặt.
- Các thước lá, thước dây, quả dọi, thước thăng bằng,…

- Hệ thống dây điện, bóng điện phục vụ công tác thi công.
- Các thiêt bị an toàn khác.
Các đội bảo dưỡng được trang bị các thiết bị cần thiết:
- Các thiết bị hiệu chỉnh như: Êcu, cờlê, kẹp, thước lá, thước dây…
- Thiết bị hiệu chỉnh cáp, máy bơm dầu mỡ…
- Giấy ráp, dầu mỡ bôi trơn.
Ngoài ra công ty còn trang bị các thiết bị đo kiểm tra an toàn cho thang trong
quá trình vận hành và các phần mềm chuyên dụng của các hãng khác nhau để
phục vụ cho căn chỉnh.
2, Cách tổ chức quản lý máy móc, thiết bị
Các loại máy móc, thiết bị của công ty là tài sản của công ty. Do vậy chúng
được sự quản lý chung của công ty. Các cán bộ công nhân viên của công ty có
trách nhiệm bảo quản. giữ gìn máy móc trang thiết bị của công ty. Khi các
máy móc, thiết bị bị hỏng thì phải báo cáo ban lãnh đạo của công ty và phải
được đưa đi sửa chữa hoặc thay thế kịp thời để phục vụ cho công tác lắp
dựng, sửa chữa.
Trước sử dụng các loại máy móc như tời kéo, máy hàn máy cắt… phải được
kiểm tra cẩn thận để khi sủ dụng đảm bảo an toàn.
Các công nhân chỉ được sử dung máy khi nắm rõ về kỹ thuật vận hành
cũng như khả năng an toàn của loại máy đó.
Các máy móc thiết bị sau khi được nhập về phải được kiểm tra kỹ lưỡng và
niêm phong cẩn thận trước khi đưa vào kho chứa. Khi có nhu cầu lắp đặt tại
công trường thì từ kho của công ty được vận chuyển đến kho của công trường
thì phải được kiểm tra bàn giao cho đội lắp đặt và được ghi vào biên bản. Đội
lắp đặt sẽ trực tiếp bảo vệ thiết bị, vật tư trong suốt quá trình lắp đặt đến khi
hoàn thành và lập biên bản bàn giao cho bên sử dụng.
Hiện nay công ty chủ yếu nhập khẩu các loại thang của Nhật Bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc hay liên doanh giữa Hàn Quốc và Đài Loan Các loại
thang máy mà công ty nhập rất đa dạng: các thang máy có tải trọng từ 600,
750, 900 kg có tốc độ 60, 90 m/ph, các loại thang cuốn, cửa tự động …

Tại toà nhà Nghiên cứu khoa học và Hợp tác quốc tế - thuộc trường Đại Học
Sư Phạm Hà Nội công ty MECO., Ltd vừa hoàn thành lắp đặt thang máy được
nhập của hãng NIPON - Nhật Bản có các thông số kỹ thuật sau
Là loại thang kép có tải trọng mỗi thang là 750 kg
- Tốc độ 90 m/ph.
5
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
- Công suất : 5,5Kw tốc độ 1500 v/phút
- Đối trọng phía sau, kiểu mở của CO lùa ra hai phía
Hộp giảm tốc trục vít – bánh vít vì vậy hộp giảm tốc nhỏ gọn.
Tại nhà thí nghiệm Trường Đại Học Xây Dựng công ty đã lắp đặt 3 thang
của hãng NIPON trong đó có thang kép gồm 2 thang, 1 thang đơn chúng có
các thông số kỹ thuật:
Thang kép có tải trọng mỗi thang là 750 kg
- tốc độ 60 m/ph
- công suất 5,5 Kw
-đối trọng phía sau, kiểu mở cửa CO lùa về 2 phía
Thang đơn có tải trọng 600 kg
- tốc độ 90 m/ph
-công suất 4,5 Kw
- đối trọng phía sau, kiểu mở cửa CO lùa về 2 phía
Sau đây là danh sách một số thang máy mà MECO., Ltd cung cấp, lắp đặt và
bảo trì, bảo dưỡng.
No Địa chỉ khách hàng Mác hiệu
Nước
sản xuất
Tải trọng
(kg)

Số
tầng
1 Trường ĐHXD Hà Nội Nippon Nhật
Bản
750 10
2 Nhà nghiên cứu khoa học-
hợp tác quốc tế trường
ĐHSP Hà Nội
Nippon Nhật
Bản
750 12
3 Văn phòng Bộ Xây dựng Nippon Nhật
Bản
600 7
4 Bộ giáo dục và đào tạo Nippon Nhật
Bản
600 7
5 Đại sứ quán Mỹ - HN Hyunđai Hàn
Quốc
600 9
6 Khách sạn Kim Liên- Vinh Nipon Nhật
7 AP. Bank(Animex) - HN Siminor CH Pháp 630 8
8 Cung thiếu nhi Hà Nội Nippon Nhật
Bản
450 5
6
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
9 Tỉnh uỷ Phú Thọ -Việt Trì Siminor CH Pháp 630 5

10 Thư viện Hà Nội MECO Việt
Nam
500 3
11 Nhà ăn tuyên giáo - Hà
Nội
MECO Việt
Nam
200 2
12 Tổng cục du lịch Việt Nam Nippon Nhật
Bản
450 8
13 Nhà máy in quân đội MECO Việt
Nam
500 3
14 Cảng vụ Quảng Ninh Hyunđai Hàn
Quốc
600 6
15 Công ty Sông Đà 1 Hyunđai Hàn
Quốc
600 10
16 Tỉnh uỷ tỉnh Thanh Hoá Nippon Nhật
Bản
450 5
17 Khách sạn Hữu Nghị - HP
Nippon
Thissen
Nhật
Bản
CH Pháp
600

600
12
12
18 Bộ tư pháp Nippon Nhật
Bản
750 8

7
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THANG MÁY
I. Phân loại và ký hiệu thang máy
Thang máy là một thiết bị chuyên dùng để vận chuyển người, hàng hoá,
vật liệu … theo phương thẳng đứng hoặc nghiêng một góc nhỏ hơn 15
0
so với
phương thẳng đứng theo một tuyến đã định sẵn. Thang máy xuất hiện từ cuối
thế kỷ 19. Hiện nay thang máy có rất nhiều hãng chế tạo thang nổi tiếng như:
OTIS, NIPON, MISUBISHI, THYSEN, SABIEM…
Và đã chế tạo ra các thang máy có tốc độ đạt 16,8 m/s , tải trọng nâng tới 30
tấn… đáp ứng nhu cầu phục vụ con người.
1, Phân loại
Phân loại thang máy người ta dựa vào các nguyên tắc và đặc điểm sau
A, Theo công dụng (TCVN 5744- 1993 ) thang máy được chia thành 5 loại
a, Thang máy chở người
Loại này chuyên dùng để vận chuyển hành khách trong khách sạn, công sở
nhà nghỉ, các khu chung cư, trường học, tháp truyền hình …
b, Thang máy chuyên chở người có tính đến hàng đi kèm
Loại này thường dùng cho các siêu thị , khu triển lãm …

c, Thang máy chuyên chở bệnh nhân
Loại này chuyên dùng cho bệnh viện, các khu điều dưỡng…
d, Thang máy chuyên chở hàng có người đi kèm
Dung cho nhà máy,công xưởng, kho …
e, Thang máy chuyên chở hàng không có người đi kèm
Dùng để chở vật liệu, thức ăn …
B, Theo hệ thống dẫn động cabin
a, Thang máy dẫn động điện (sử dụng thông dụng nhất)
b, Thang máy thuỷ lực
c, Thang máy khí nén
C. Theo vị trí đặt bộ tời kéo
- Thang máy có bộ tời kéo đặt phía trên giếng thang.
- Thang máy có bộ tời kéo đặt phía dưới giếng thang.
D, Theo hệ thống vận hành
a, theo mức độ tự động:
- Loại nữa tự động
- Loại tự động
b, Theo tổ hợp điều khiển:
- Điều khiển đơn
8
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
- Điều khiển kép
- Điều khiển theo nhóm.
c, Theo vị trí điều khiển:
- Điều khiển trong cabin
- Điều khiển ngoài cabin
- Điều khiển cả trong lẫn ngoài cabin.
E, Theo các thông số cơ bản

a, Theo tốc độ di chuyển của cabin:
- loại tốc độ thấp v <1 m/s
- loại tốc độ trung bình v = 1- 2,5 m/s
- loại tốc độ cao v = 2,5 – 4 m/s
- loại tốc độ rất cao v > 4 m/s
b, Theo khối lượng vận chuyển của cabin
- loại nhỏ: Q < 500 kg;
- loại trung bình Q = 500 – 1000 kg;
- loại lớn Q = 1000 – 1600 kg
- loại rất lớn Q > 1600 kg
F, Theo kết cấu các cụm cơ bản
a, Theo kết cấu bộ tời kéo:
- bộ tời kéo có hộp giảm tốc
- bộ tời kéo không có hộp giảm tốc: thường dùng cho các loại thang
máy có tốc độ cao (v > 2,5 m/s)
- bộ tời kéo sử dụng động cơ một tốc độ, hai tốc độ , động cơ điều
chỉnh vô cấp, động cơ cảm ứng tuyến tính
- bộ tời kéo có puly ma sát hoặc tang cuốn cáp để dẫn động cho cabin
lên xuống.
b, Theo hệ thống cân bằng:
- có đối trọng
- không có đôi trọng
- có cáp hoặc xích cân bằng dùng cho thang máy có hành trình lớn;
- không có cáp hoặc xích cân bằng;
c, Theo cách treo cabin và đối trọng.
- treo trực tiếp vào dầm trên của cabin;
- có palăng cáp (thông qua các puly trung gian ) vào dầm trên của
cabin
- đẩy từ phía dưới đáy cabin lên thông qua các puly trung gian.
d, Theo hệ thống cửa cabin

+ Phương pháp đóng mở cửa cabin: - đóng mở cửa bằng tay
- đóng mở nửa tự động
- đóng mở tự động.
+Theo kết cấu của cửa cabin:
- cánh cửa dạng cửa xếp lùa về một phía hoặc hai phía.
- Cánh cửa dạng tấm (panen) đóng , mở bản lề một cánh hoặc hai cánh
9
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
- Cánh cửa dạng tấm (panen) hai cánh mở chính giữa lùa về hai phía
- Cánh cửa dạng tấm (panen ) hai hoặc ba cánh mở một bên
- Cánh cửa dạng tấm (panen ) hai cánh mở chính giữa lùa về phía trên và
dưới
- Cánh cửa dạng tấm (panen ) hai hoặc ba cánh mở lùa về phía trên.
+ Theo số cửa cabin:
- loại một cửa
- hai cửa đối xứng
- hai cửa vuông góc
e, Theo loại bộ hãm bảo hiểm an toàn cabin:
- hãm tức thời
- hãm êm
G, Theo vị trí của cabin và đối trọng giếng thang
- đối trọng bố trí phía sau
- đối trọng bố trí một bên
H, Theo quỹ đạo di chuyển của cabin
- theo phương thẳng đứng
- theo phương nghiêng
- theo quỹ đạo zigzag
2. Ký hiệu thang máy

Thang máy được k ý hiệu theo chữ và số như sau : (người ta dùng chữ latinh
để kí hiệu )
-Loại thang: -Thang chở khách :P
-Thang chở bệnh nhân :B
-Thang chở hàng :F
-Số người :Người,Kg
-Kiếu mở cửa :Mở chính giữa về 2 phía :CO
Mở một bên lùa về một phía :2S
-Tốc độ:m/ph , m/s
-Số tầng phục vụ
-Hệ thống điều khiển
-Hệ thống vận hành
Vi Dụ : P11 – 90 – 11/14 – VVVF – Duplec

II. Một số căn cứ chung khi chọn thang máy .
Tuỳ theo kết cấu, mục đích sứ dụng của toà nhà và xét cả về tính mỹ
thuật lẫn, kinh tế cũng như là yêu cầu của khách hàng hay là thị trường thang
máy mà ta có thế chọn các thang máy khác nhau .Tuy nhiên có một số căn cứ
chung như sau :
-Số tầng nhà thang máy cần phục vụ
-Khoáng cách sàn giữa các tầng
-Vị trí ,mục đích sứ dụng của toà nhà :Nhà dân dụng, nhà riêng, nhà
chung cư hay là nhà hàng ,khách sạn …
10
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
-Số người mà thang máy phục vụ :Số người cần phục vụ lớn như ở các
khu chung cư ,khách sạn.
-Một số yêu cầu chung nếu có như là thang máy dùng cho cả người tàn

tật, khuyêt tật, thang có nhu cầu đặc biệt .
Tuỳ theo đó mà ta chọn loại thang máy trên thị trường với giá cả tính
năng mà khách hàng yêu cầu và phù hợp các thông số kỷ thuật như ,cũng như
là điều kiện khí hậu của nước ta:
+Tải trọng định mức
+Tốc độ định mức
+Công suất của động cơ
+Kích thước hình học của cabin
+Một số thông số khác như là độ thông thuỷ, hệ thống chiếu sáng, điều
khiển …
Ngoài ra khi chọn thang máy còn phải chú ý đến tính thẩm mỹ, sở thích, nội
thất trong cabin theo yêu cầu của khách hàng và phù hợp kết cấu chung cuả
công trình .


11
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
CHƯƠNG III
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO CHUNG VÀ MỘT SỐ BỘ PHẬN
CỦA THANG MÁY CHỞ NGƯỜI
I,Nguyên lý cấu tạo chung của thang máy
Thang máy có nhiều kiếu dáng khác nhau nhưng nhìn chung có các bộ
phận chính như sau:
-Bộ tời kéo: Gồm động cơ,hộp giảm tốc,các buly
-Cabin cùng hệ thống treo cabin
-Cơ cấu đóng mở cửa cabin
-Cơ cấu đóng mở cửa tầng
-Cáp nâng

-Đối trọng và hệ thống cân bằng
-Hệ thống ray dẫn hướng cho ca bin và đối trọng
-Bộ phận giảm chấn cho ca bin và đối trọng
-Hệ thống hạn chế tốc độ
-Tủ điện điều khiến
-Cửa ca bin và cửa tầng
12
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Nguyn Vn Huy

Mặt cắt A - A
1800
1100
1400
2100
800
11. Bảng điều khiển
9. Ray dẫn huớng ca bin
8. Ray dẫn huớng đối trọng
7. Của tầng
6. Ca bin
5. Cáp nâng
4. Cáp dẫn huớng
3. Đối trọng
2. Giảm chấn ca bin
1. Giảm chấn đối trọng
1
3
2

4
5
7
6
10. Puli đổi huớng cáp
9
8
10 11
A
0.0
8400
4200
Tầng 3
Tầng 1
A
Cu to chung thang mỏy

13
Lp: 48 KM Khoa C khớ Xõy dng
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
II,Cấu tạo một số chi tiết và cách lắp ghép chúng.
Trong quá trìng thực tập,chúng em được tiếp xúc nhiều loại thang máy
do để trình bày hết tất cả những loại đó thì rất khó khăn. Sau đây em xin trình
bày nguyên lý cấu tạo chung của một số chi tiết cơ bản ,đơn giản .

1,Ray dẫn hướng
Ray dẫn hướng có tác dụng dẫn hướng cho cabin và đối trọng, nó đảm
bảo cho cabin và dối trọng luôn nằm ở vị trí thiết kế và thường được cấu tạo
dạng tiết diễn chữ T. Ray dẫn hướng phải đủ cứng để giữ trọng lượng cabin

và tải trọng trong cabin tựa lên trong trường hợp đứt cáp hoặc cabin đi xuống
với tốc độ qua lớn. Khi làm việc chúng được bôi trơn bới dầu qua bấc thấm để
làm giảm ma sát giữa ray với bạc trượt.
Đối với thang máy của Nhật Bản trọng lượng của ray vào khoảng 8
Kg/m .
Ray dẫn hướng gồm nhiều đoạn, các đoạn ray được nối với nhau nhờ các
tấm ốp phía sau ray và ngạch định vị nhờ đó khi liên kết (nối ray) được dễ
dàng và mối ghép bền vững hơn .( tấm ốp và ray được liên kết bằng các
bulông để đảm bảo độ cứng vững)
Ray dẫn hướng
Mỗi thanh có chiều dài 5m ,khi làm việc 2 thanh liên tiếp nhau được liên
kết với nhau bằng 1 tấm ốp và 4 bu lông .Vì vậy tuỳ theo chiều cao của toà
nhà mà số thanh ray có thể khác nhau .
14
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy

nèi ray

ray dÉn høíng
ray
Bu l«ng
C.T kÑp ray
Khi làm việc ray có thế được liên kết với công trình qua cặp bản mã ,bản
mã liên kết với công trình bằng bu lông nở ,bản mã liên kết với ray bằng kẹp
ray,cách cố định này được sử dụng phổ biến vì dễ lắp đặt và ray không bị
cong vênh. Còn các bản mã liên kết với nhau có thế bằng bu lông hoặc hàn .
15
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng

15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
Thông thường hàn thi sẽ tiết kiệm được vật liệu hơn dùng bu lông nên
hay được dùng hơn .
Khoáng cách giữa các kẹp ray :4 kẹp dưới cùng là 1500mm ,còn các ray
tiếp theo là 2000 m .
Ray dẫn hướng được lắp với độ chính xác cần thiết theo yêu cầu đặt ra trong
tiêu chuẩn lắp đặt thang máy.


CÆp b¶n m·
C.T kÑp ray
Liên kết ray với công trình
2, Khung cabin
Cabin là bộ phận mang tải trọng của thang máy. Do vậy khung cabin phải
có kết cấu sao cho đảm bảo chịu lực cũng như rễ tháo lắp. Khung cabin gồm
có khung đứng và khung nằm được liên kết với nhau bằng bulôngqua các bản
mã. Trong đó khung đứng lại bao gồm dầm trên , dầm dưới được làm với
nhau từ hai thép chữ U và các thép góc thẳng đứng. Tại đầu các dầm trên và
dưới của khung đứng lắp các ngàm dẫn hướng.



16
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy

Khung đứng cabin


3, Sàn cabin .
Sàn ca bin được đặt lên dầm dưới và liên kết với dầm dưới bằng bu
lông .Nó có chức năng là sàn cho người đứng và đồng thời là bộ phận có cơ
cấu giới hạn về tải trọng .
Sàn cabin được cấu tạo thành hai phần :Phần dưới và phần trên, hai phần
liên kết với nhau bằng 4 chi tiết đàn hồi ,trong 4 chi tiết đàn hồi đó có cơ cấu
giởi hạn tải trọng :khi tải trong nằm trong
dưới hạn cho phép chi tiết đàn hồi chưa bị nén đến giới hạn nên thang máy
vẫn làm vịêc bình thường ,khi tải quá giới hạn cho phép chi tiết đàn hồi bị
biến dạng tới hạn ,làm cho tiếp điểm điện tác đông ,khi đó mạch điện sẽ bị
ngắt làm thang máy ở trạng thái dừng ,bắt buộc phải giảm ti thì thang mới
hoạt động .
17
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
Chi tiÕt ®µn håi
TiÕp ®iÓm ®iÖn
Sàn Cabin
4, Hệ thống treo cabin
Để cho các sợi cáp treo cabin và đối trọng có độ căng như nhau thì cần có
hệ thống treo. Ngoài ra, do có sợi chùng sẽ trượt trên puly ma sát sẽ bị mòn
không đều nên phảI trang bị thêm tiếp điểm điện của mạnh an toàn để khoá
mạch dừng thang khi một trong các sợi trùng quá giới hạn cho phép.

C¸p
1
2
3
4

Hệ thống treo kiểu lò xo
1. bulông ; 2. đai ốc ; 3. tay đòn ; 4. công tắc hành trình.
4,Cơ cấu đóng mở cửa tầng và cửa tầng .
Khung của cơ cấu đóng mở cửa tầng được cổ định vớ giếng thang và
phần động được dẫn động bới con dao gắn liền với cửa cabin .
18
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
Mỗi cơ cấu đóng mở cửa tầng có 2 xe con được nối liên động với nhau và
di chuyển doc theo thanh dẫn hướng bằng con lăn ,trên mỗi xe có các lỗ để
vặn các bô lông liên kết với các cửa tầng tương ứng .
Cửa tầng được làm bằng thép tấm ,phía trên được treo với xe con còn
phía dưới được dẫn hướng bằng thanh dẫn hướng (thanh này được cổ định với
giếng thang qua các bản mã) .

Thanh dẫn hướng phía dưới cửa tầng
Cöa tÇng
C¸p
Xe con
B¸nh xe
Thanh dÉn huíng
Liªn kÕt xe con víi c¸p
Cơ cấu đóng mở cửa tầng
5,Cơ cấu đóng mở cửa ca bin .
Cơ cấu đóng mở cửa ca bin cũng gồm phần động và phần tĩnh:Phần tĩnh
gồ khung và thanh dẫn hướng dược liên kết tĩnh với ca bin .Phần động gồm
có 2 xe con được dẫn động bằng động cơ điện thông qua bộ truyền xích hoặc
bộ truyền đai cáp và hệ thống cánh tay đòn cùng quá nặng.Hai xe con được
nối liền với cửa ca bin bằng các bô lôngvà dẫn động cho cữa ca bin .

19
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
Động cơ dẫn đông có thế đảo chiều quay để có thế dẫn dộng đóng mở
cửa ca bin
Trên phần động của cơ cấu có vật nặng giúp cho việc đóng mở cữa được
khít dựa trên nguyên lý lực quán tính : Khi cửa đóng mở gần hết thì động cơ
ngừng hoạt động và nhờ lực quán tính gây ra các cánh tay đòn vấn tiếp tục
chuyển động để có thế đóng mở hết cửa mà vẫn an toàn cho động cơ và bộ
truyền .
Sơ đồ nguyên lý có thế mô tả như hình vẽ sau :
§éng c¬
XÝch
Xe con
§Üa xÝch
T.D huíng
Nguyên lý cơ cấu mở cửa ca bin
Ngoài ra trên cơ cấu mở cửa còn bố trí con giao để dẫn động cửa tầng .Để
đảm báo cho khi cưa đã đong thì dao không ăn vào cửa tâng nưa thì dao được
gắn với một cơ cấu cam dẫn dộng qua hệ thống tay đòn .
20
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy

Cam
§ãng
Dao më cöa tÇng


Cơ cấu cam điều khiến dao mở cửa
6,Đối trọng .
Đối trọng là phần khối lượng nặng nhằm tạo ra lực căng cáp gây ra lực
ma sát ở puly dẫn động cabin. Trọng lượng của nó tuỳ thuộc vào tải trọng của
thang, và nó được xác định theo công thức sau:
Đ = C +
ψ
Q
Đối trọng gồm khung đối trọng và các quả nặng .Mỗi quả nặng trọng
lượng khoáng 30 Kg .Khung được hàn với nhau bằng các thép tấm ,có lỗ để
đưa các quả nặng vào .
Khung đối trọng được nối với các sợi cáp dẫn động thông qua các đầu nối
đàn hồi .Nó tựa vào ray dẫn hướng thông qua bạc trượt và chuyến động ngược
chiều với ca bin . Giữa bạc trượt và ray luôn được bôi trơn bằng dầu thông
qua các bấc thấm dầu để làm giảm lực ma sát .
21
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
21
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Nguyn Vn Huy

Cáp
B.L hãm
B.L điều chính cáp
Các quả nặng
Cáp

i trng
7, B hn ch tc .
B hn ch tc l b phn cú tỏc dng m bỏo an ton cho thang v
ngi s dng khi cú xy ra s c cabin chy vi tc vt quỏ gii hn

cho phộp.
Nguyờn lý cu to:
Gm khung v 2 qu vng lch tõm chi tit kp cỏp v cỏc tip tay gt
cựng tip im in (s cu to nh hỡnh v).
Cỏp :Thng dựng l cỏp 12 .
Qu nng treo di dựng to ra lc cng cỏp .
22
Lp: 48 KM Khoa C khớ Xõy dng
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
Khung
qu¸ nÆng
C¸p
Lo xo
Tay g¹t T§ ®iÖn
T§ ®iÖn
T.G. qu¸ nÆng kÑp c¸p
Sµn
Qu¸ nÆng kÑp c¸p
Bộ hạn chế tốc độ
Nguyên lý hoạt động: Cơ cấu giới hạn tốc độ được nối liên động với
cabin. Khi cabin chuyển động bình thường sẽ kéo bộ hạn chế tốc độ chuyển
động theo ,nhưng khi có sự cố nào đó chắng hạn như là đứt cáp dẫn động hay
là mất điện chắng hạn …thì ca bin sẽ chuyến động với tốc độ lớn hơn bình
thường . Khi đó nếu tốc độ vượt quá gia trị cho phép thì các quá nặng lệch
tâm ở trên sẽ văng ra và tác động vào cơ cấu hãm cáp của cơ cấu này làm cho
cáp của cơ cấu an toàn dừng lại đồng thời ngắt điện cả hệ thống thông qua
tiếp điểm. Mặt khác khi cáp dừng thì sẽ tác động vào cánh tay đòn ở ca bin
làm cho cơ cấu phanh dạng nêm hoạt động kẹp chặt vào ray làm cho cabin
dừng lại.

Việc xử lý sự cố trên có thế được tiến hành bằng cơ cấu dẫn động phụ như là
nguồn điện bằng ăcquy (nếu có ,thường dùng cho thang tải lớn hoặc các thang
quan trọng) hoặc là dẫn động bằng tay quay ở trục động cơ (thang loại nhỏ,
hay dùng) .

8,Cáp
Cáp là chi tiết liên hệ, dẫn động cho cabin và đối trọng thông qua puly ma
sát. Vì vậy cáp phải đủ bền, đảm bảo độ tin cậy…Tuỳ theo tải trọng của thang
mà số sợi cáp có thế khác nhau ,thông thường là 3 ,4 sợi .
Lực căng cáp được tạo ra bằng trọng lượng của ca bin và của đối trọng .
Trong thang máy chở người, người ta thường cố định đầu cáp băng phương
pháp cố định đầu cáp bằng ống côn, tháo bung đầu cáp và cắt lõi cáp bẻ gập
rồi tiến hành đổ chì.
23
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
23
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Nguyn Vn Huy

8
1. Bu lông
2. Lò xo giảm chấn
3. Bản sàn
4. ống chụp
5. Trục treo
6. Lỗ đổ babit
7. Đầu cáp uốn cong
8. Cáp
7
6
5

4
3
2
1
C nh u cỏp
9, B hóm bo him
Khi xy ra s c bt thng nh t cỏp hoc h vi tc vt quỏ gii hn
cho phộp, lỳc ny b hn ch tc tỏc ng b hóm bo him dng cabin
v kp cabin ta vo ray.
Hỡnh di l b hóm bo him tỏc ng tc thi mc vi b hn ch tc .
Nguyờn lý lm vic ca b hóm bo him ny nh sau: Khi thang lm vic
trng thỏi bỡnh thng lũ xo 8 kộo tay ũn 4 cho qu nờm 6 khụng tip xỳc
vi ray. Khi thang h vi tc ln hn giỏ tr cho phộp thỡ b hn ch tc
dng v tỏc ng vo b hóm bo him thụng qua h thng tay ũn lm dng
thang.
24
Lp: 48 KM Khoa C khớ Xõy dng
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Văn Huy
1
6
7
9
2
3
8
10
5
4
Sơ đồ nguyên lý bộ hãm bảo hiểm kiểu nêm mắc với bộ hạn chế tốc độ:

1. cabin; 2. đầu nối cáp và tay đòn; 3. cáp của bộ hạn chế tốc độ; 4. tay
đòn; 5. tay treo quả nêm; 6. quả nêm; 7. ray dẫn hướng; 8. lò xo kéo; 9. bộ
hạn chế tốc độ; 10. ụ tỳ.
25
Lớp: 48 KM Khoa Cơ khí Xây dựng
25

×