Tuần Tên bài dạy
(hoặc chủ
đề)
Tiết
PPCT
Mục tiêu
Điều
chỉnh
(nếu
có)
Chuẩn kiến thức
cần đạt
đợc
Chuẩn kĩ năng
cần
đạt đợc
Giáo dục thái độ
16- 17
Biết ơn
thơng
binh, liệt sĩ
16- 17
Học sinh hiểu:
- Thơng binh, liệt sĩ là
những ngời đã hi sinh xơng
máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần
làm để tỏ lòng biết ơn các
thơng binh liệt sĩ
- Hs biết làm công
việc phù hợp để tỏ
lòng biết ơn các th-
ơng binh liệt sĩ.
- Hs có thái độ tôn
trọng, biết ơn các
thơng binh và gia
đình liệt sĩ.
18
Ôn tập và thực
hành kĩ năng
học kì I
18
- Giúp hs ôn tập củng
cố lại các chuẩn mực đạo
đức đã học ở kì I
- Hs hiểu vì sao phải thực
hiện đầy đủ các chuẩn đạo
đức đó
- Có thói quen thực
hiện các hành vi
đạo đức đã học
19- 20
Đoàn kết với
thiếu nhi quốc tế
.
19- 20
- HS biết đợc:
- Trẻ em có quyền đợc
tự do kết giao bạn bè, đợc
tiếp nhận thông tin phù
hợp, đợc giữ gìn bản sắc
- Hs tích cực tham
gia vào các hoạt
động giao lu, biểu
lộ tình đoàn kết với
thiếu nhi quốc tế.
- Hs có thái độ tôn
trọng, thân ái, hữu
nghị với các bạn bè
thiếu nhi nớc khác.
3
dân tộc và đợc đối xử bình
đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là
anh em, bạn bè do đó cần
phải đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau
21- 22
Tôn trọng khách
nớc ngoài
21- 22
Học sinh hiểu:
- Nh thế nào là tôn
trọng khách nớc ngoài.
- Vì sao cần tôn trọng
khách nớc ngoài.
- Trẻ em có quyền đợc
đối xử bình đẳng, không
phân biệt màu da, quốc tịch
quyền đợc giữ gìn bản sắc
dân tộc ( ngôn ngữ, trang
phục )
- Hs biết c xử lịch
sự khi gặp gỡ, với
khách nớc ngoài.
- Hs có thái độ tôn
trọngkhi gặp gỡ,
tiếp xúc với khách
nớc ngoài.
23- 24
Tôn trọng đám
tang
23- 24
Hs hiểu:
- Đám tang là lễ chôn cất
ngời chết, là 1 sự kiện đau
buồn đối với những ngời
thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là
Hs biết ứng xử
đúng khi gặp đám
tang.
Hs có thái độ tôn
trọng đám tang,
cảm thông với nỗi
đau khổ của những
gđ có ngời vừa mất.
4
không làm gì xúc phạm
đến tang lễ chôn cất ngời
đã khuất.
25
Ôn tập thực
hành kỹ năng
giữa kỳ II
25
- Ôn tập thực hành kỹ năng
về cách ứng sử, bày tỏ thái
độ qua các tình huống, ý
kiến về chuẩn mực đạo đức
đoàn kết với thiếu nhi quốc
tế và tôn trọng khách nớc
ngoài.
- GD HS biết bày tỏ
thái độ với những
hành vi đạo đức
đúng/ sai
26-27
Tôn trọng th từ
tài sản của ngời
khác
26-27
HS hiểu:
- Thế nào là tôn trọng , tài
sản của ngời khác
- Vì sao cần tôn trọng th từ,
tài sản của ngời khác
- Quyền đợc tôn trọng bí
mật riêng t của trẻ em.
- Học Sinh biết tôn
trọng, giữ, không
làm h h hại th từ,
tài sản của những
ngời trong gia đình,
thầy cô giáo, bạn
bè, hàng xóm láng
giềng
- Học Sinh có thái
độ tôn trọng th từ,
tài sản của ngơì
khác.
28- 29
Tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nớc
28- 29
Hs hiểu:- Nớc là nhu cầu
không thể thiếu trong cuộc
sống
- Sự cần thiết phải sử dụng
- HS biết sử dụng
tiết kiệm nớc. Biết
bảo vệ nguồn nớc
để không bị ô
- HS có thái độ phản
đối những hành vi
sử dụng lãng phí n-
ớc và làm ô nhiêm
5
hợp lý và bảo vệ nguồn nớc
không bị ô nhiễm.
nhiễm. nguồn nớc.
30- 31
Chăm sóc cây
trồng, vật nuôi
30- 31
Hs biết đợc:- Sự cần thiết
phải chăm sóc cây trồng
vật nuôi và cách thực hiện.
- Quyền đợc tham gia vào
các hoạt động chăm sóc,
bảo vệ cây trồng vật nuôi
tạo điều kiện cho sự phát
triển của bản thân.
- Hs biết chăm sóc,
bảo vệ cây trồng,
vật nuôi ở nhà, ở tr-
ờng
- Đồng tình, ủng hộ
những hành vi chăm
sóc cây trồng, vật
nuôi.
- Biết phản đối
những hành vi phá
hoại cây trộng, vật
nuôi.
- Báo cho ngời có
trách nhiệm khi
phát hiện hành vi
phá hoại cây trồng,
vật nuôi
32
b i: (D nh
cho a phng)
M BO AN
TO N KHI I
NG
32
Hs hiu:
- m bo an ton khi i
ng, cỏc em phi i b
trờn va hố, nu ng
khụng cú va hố, cỏc em
phi i sỏt l ng v phớa
bờn phi, bit chn ni an
ton qua ng
-Qua ng ngó ba, ngó
-i ỳng quy nh
l bo m an ton
cho bn thõn v
cho mi ngi
-Hs chp hnh ỳng
lut giao thụng
mg b
6
tư phải đi theo đèn hiệu và
đi vào vạch quy định
33
Đề b i: (D nh à à
cho địa phương)
GIỮ GÌN VỆ
SINH NƠI
CÔNG CỘNG
33
-Hs biết được nơi công
cộng là nơi nào?
-Giữ vệ sinh nơi công cộng
là thể hiện nếp sống văn
hoá mới
-Hs biêt giữ gìn vệ
sinh nơi công cộng
(nơi có nhiều người
qua lại)
-Giáo dục cho hs có
thói quen giữ vệ
sinh nơi công cộng
34
Đề bài:(Dành
cho địa phương)
LỄ PHÉP VỚI
NGƯỜI LỚN
TUỔI
34
-Giúp hs hiểu được lễ phép
với người lớn tuổi là biết
cư xử lễ phép, biết chào
hỏi, nói năng, biết thưa gởi,
khi đưa cho người trên và
nhận của người trên vật gì
thì phải dùng hai tay
-Lễ phép với người
trên là biểu hiện
của nếp sống có
văn hoá
-Giáo dục cho hs có
thái độ lễ phép với
người trên
7