Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

313 Kế hoạch hoá nguồn nhân lực tại Công ty chế biến và kinh doanh than Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.36 KB, 82 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
Không có gì tự nhiên sinh ra mà không có bàn tay của con người tác động
vào. Càng thấm nhuần tư tưởng này con người càng hiểu rõ rằng “Lao động
là công cụ để con người thực hiện được các mục tiêu của mình trong cuộc
sống”.
Trong cuộc cạnh tranh trên thương trường các doanh nghiệp không chỉ
cạnh tranh nhau về sản phẩm mà còn cạnh tranh gay gắt trên thị trường lao
động. Các chiến lược về nhân sự được đặt ngang hàng với các chiến lược về
thị trường, về công nghệ, về sản phẩm…Nhưng đánh giá cao nguồn nhân lực
chưa đủ để đi tới thành công mà phải làm thế nào để có được nguồn nhân lực
có số lượng, chất lượng đảm bảo cho thực hiện thắng lợi các mục tiêu của
công ty. Câu trả lời nằm trong công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực.
Là doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty than Việt Nam, trải qua hơn 30
năm xây dựng và phát triển. Công ty chế biến và kinh doanh than Hà Nội đã
tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường và trở thành nguồn cung ứng than
không thể thiếu cho khu vực Hà Nội và các tỉnh Hà Tây, Lạng Sơn,…Tuy
nhiên trong thời gian gần đây, công ty gặp phải khó khăn trong công tác kế
hoạch lao động. Đội ngũ lao động trong công ty chưa được đánh giá đúng về
vị trí cũng như năng lực; Công tác KHHNNL chưa được chú trọng thực hiện
đồng bộ do đó dẫn đến công ty không có được nguồn lao động phù hợp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty chế biến và kinh doanh than Hà Nội
kết hợp với kiến thức đã được học, nhận thức được tầm quan trọng của nguồn
nhân lực đối với sự phát triển công ty trong thời gian tới tôi quyết định nghiên
cứu đề tài “ Kế hoạch hoá nguồn nhân lực tại Công ty chế biến và kinh
doanh than Hà Nội” nhằm đề xuất ra những giải pháp giúp công ty có được
công tác KHHNNL khoa học, hiệu quả hơn, có được nguồn lực con người đáp
ứng được yêu cầu trong chiến lược phát triển
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp


Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế hoạch hoá nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực tại Công ty
chế biến và kinh doanh than Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp để cải tiến công tác Kế hoạch hoá nguồn
nhân lực tại Công ty chế biến và kinh doanh than Hà Nội
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế hoạch hoá nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp
I. Vai trò của công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1. Vai trò của kế hoạch hoá nguồn nhân lực
1.1. Khái niệm và các loại kế hoạch hoá nguồn nhân lực
Một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh và bền vững cần dựa vào ba
yếu tố cơ bản là áp dụng công nghệ mới, phát triển kết cấu hạ tầng hiện đại và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Và vấn đề đặt ra là làm sao để nâng cao
được chất lượng nguồn nhân lực. Câu hỏi này đặt ra không chỉ cho nền kinh
tế mà ở tất cả các doanh nghiệp muốn tồn tại được trên thị trường. Chìa khoá
của câu trả lời nằm ở công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực.
Có nhiều định nghĩa về kế hoạch hoá nguồn nhân lực nhưng tất cả đều
có điểm chung đó là việc phân tách nhu cầu nhân sự trong tương lai và đề ra
các kế hoạch cụ thể để có nguồn nhân lực cần thiết.
- Kế hoạch hoá nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định
nhu cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình,
hoạt động bảo đảm cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm
chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng và hiệu
quả cao - Quản trị nhân sự - Trần Kim Dung
- Kế hoạch hoá nguồn nhân lực (hoạch định tài nguyên nhân sự) là

một tiến trình quản trị bao gồm việc phân tích các nhu cầu nhân sự của một tổ
chức dưới những điều kiện thay đổi và sau đó triển khai các chính sách và các
biện pháp nhằm thoả mãn nhu cầu đó - Quản trị nhân sự - Nguyễn Thanh
Hội.
- Kế hoạch hoá nguồn nhân lực là quá trình đánh giá, xác định nhu
cầu về nguồn nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức và xây
dựng các kế hoạch lao động để đáp ứng được các nhu cầu đó- Giáo trình
QTNL - Nguyễn Vân Điềm & Nguyễn Ngọc Quân
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Như vậy tất cả các định nghĩa đều có ý nghĩa công tác KHHNNL là
công tác đảm bảo cho tổ chức có đủ số lượng và chất lượng lao động cho các
thời kỳ kinh doanh.
Các loại kế hoạch hoá nguồn nhân lực
KHHNNL có quan hệ chặt chẽ với kế hoạch sản xuất kinh doanh của tổ
chức. Quy mô và cơ cấu lực lượng lao động của tổ chức phải được xác định
dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của chính tổ chức đó. Có ba loại
KHHNNL tương ứng với từng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- KHHNNL dài hạn (3-5 năm): là kế hoạch được lập khi tổ chức đưa
ra chiến lược kinh doanh trong dài hạn, khi đó công tác KHHNNL sẽ xem xét
cơ cấu nhân lực về mặt dài hạn, điểm mạnh, điểm yếu có tác động gì đến kế
hoạch sản xuất kinh doanh của tổ chức hay không.
- KHHNNL trung hạn (1-3 năm): là kế hoạch được lập khi doanh
nghiệp xác định được mục đích và mục tiêu kinh doanh cụ thể trong vòng 1-3
năm tới, lúc này công tác KHHNNL xem xét cần bao nhiêu nhân lực cho từng
loại công việc cụ thể, dự định tỷ lệ luân chuyển lao động, những thay đổi về
năng suất lao động có ảnh hưởng như thế nào đến cầu nhân lực của tổ chức.
- KHHNNL ngắn hạn (<1 năm): là kế hoạch được đưa ra khi doanh
nghiệp đi vào tính toán cụ thể trong năm tới sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm,

khi đó công tác KHHNNL xác định rõ cơ cấu nhân lực cụ thể, thời điểm cần,
trình độ lành nghề, kỹ năng cần thiết, sự dư thừa hay thiếu hụt lao động trong
năm tới từ đó đưa ra quyết định lao động trong 1 năm.
1.2.Vai trò của kế hoạch hoá nguồn nhân lực
- KHHNNL giữ vai trò trung tâm trong quản lý chiến lược nguồn
nhân lực
Lực lượng lao động có kỹ năng của một tổ chức ngày càng được đánh
giá cao đang trở thành lợi thế cạnh tranh của tổ chức do vậy việc quản lý tốt
nguồn lực này không phải là một công việc dễ dàng.
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chc nng QTNL liờn quan n ton b h thng qun tr, c bit
chc nng hoch nh v c cu t chc v v ngun ti nguyờn nhõn s
t c cỏc mc tiờu ca doanh nghip. Chin lc kinh doanh cú thnh
cụng hay khụng ph thuc rt ln vo thnh cụng ca cụng tỏc KHHNNL,
cụng tỏc KHHNNL ch rừ cho t chc thy trc nhng thun li v khú
khn ng thi a ra c cỏc bin phỏp khc phc.
- KHHNNL cú nh hng ln n hiu qu ca t chc
Mi th khụng t nhiờn sinh ra m luụn cú s xut hin ca con ngi
bờn cnh nhng thnh cụng. Mt t chc mun t c mc tiờu phỏt trin
ca mỡnh khụng th khụng cú mt i ng lao ng vng mnh. Xut phỏt t
nhu cu phi cú mt i ng lao ng thc hin cỏc mc tiờu ca t chc,
cụng tỏc KHHNNL giỳp cho doanh nghip cú c tp hp ngi lao ng
cú kh nng, k nng, trỡnh cn thit hon thnh cỏc mc tiờu ú.
- KHHNNL cú nh hng ln n vic thc hin cỏc hot ng
QTNL khỏc
Khi lp k hoch lao ng, trc ht ta xem xột n ngun nhõn lc cú
sn trong doanh nghip ó v s lng, cht lng hay cha. Nu cha tt
thỡ ta tin hnh o to li, phỏt trin ngun nhõn lc, thuyờn chuyn hoc sa

thi. Nu cha ta tin hnh tuyn mi. Nu s lng ó , cht lng cú
th m bo cho sn xut nhng thỏi trong lm vic cha cao thỡ tin hnh
hot ng ỏnh giỏ li k lut.
2. Mc tiờu ca k hoch hoỏ ngun nhõn lc
Theo ngha hp, mc tiờu ca KHHNNL nhm m bo v s lng v
cht lng ngun nhõn lc phự hp vi nhu cu phỏt trin ca mi thi k.
Theo ngha rng, mc tiờu ca KHHNNL bao gm c s phỏt trin ca
chớnh ngun nhõn lc ny v luụn gn vi s phỏt trin ca t chc
- i vi t chc, cú c ngun nhõn lc thc hin mc tiờu ca
mỡnh
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- i vi xó hi, to vic lm, m bo i sng cho ngi lao ng
to cm giỏc yờn tõm lm vic
- i vi ngi lao ng, cú c cỏi nhỡn v lc lng lao ng trong
t chc mỡnh ang cụng tỏc v chun b cho nhng thay i v lc lng lao
ng trong tng lai.
3. Nhim v ca k hoch hoỏ ngun nhõn lc
Phõn tớch v ỏnh giỏ kt qu ca cụng tỏc KHHNNL trong thi
gian qua lm c s cho cụng tỏc ny trong thi gian ti.
Lp k hoch v s dng cỏc cụng c phõn tớch m bo cú s
ngi cho doanh nghip hon thnh mc tiờu kinh doanh.
Lp k hoch lao ng phi phự hp vi cỏc k hoch v NSL, k
hoch thu chi ti chớnh.
4. Tin trỡnh k hoch hoỏ ngun nhõn lc
4.1. D bỏo cu nhõn lc
Cu nhõn lc l s lng v c cu nhõn lc cn thit hon thnh s
lng sn phm, dch v hoc khi lng cụng vic ca t chc trong mt
thi k nht nh.

D bỏo cu nhõn lc c thc hin trờn c s ca cỏc d bỏo v:
Khi lng cụng vic cn thit phi thc hin: Khi cụng ty d kin
trong thi gian ti s m rng sn xut iu ny ng ngha khi lng cụng
vic tng lờn v nhu cu v lao ng s tng. Ngc li, khi thu hp sn xut
nhu cu v lao ng s gim xung. Nh vy, d bỏo v khi lng cụng vic
cn hon thnh trong thi gian ti l c s cho d bỏo v s lao ng cn thit
cho thi k ú.
Trỡnh trang b k thut v kh nng thay i v cụng ngh k thut:
Khi cú d bỏo rng trong thi gian ti cỏc cụng ngh sn xut s thay i, s
dn n thay i nhu cu v lao ng, khi ú lao ng cụng ty cn phi l lao
ng cú th lm vic c trờn quy trỡnh cụng ngh mi, lao ng c l
khụng cn thit na. Khi ny, ngi lm cụng tỏc d bỏo cu nhõn lc phi
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
căn cứ vào sự thay đổi của công nghệ kỹ thuật để đưa ra các công việc mới và
những đòi hỏi của công việc đó cho người lao động, nhằm đưa ra được cơ cấu
lao động hợp lý nhất.
Cơ cấu ngành nghề theo yêu cầu của công việc: Công ty phải xác định
được trong tương lai công ty sẽ phát triển theo hướng nào: cải tiến chất lượng
sản phẩm hay mở rộng thị trường,… từ các dự báo này người làm công tác
nhân sự sẽ đưa ra được cơ cấu ngành nghề trong công ty từ đó xác định được
nhu cầu về lao động của công ty là lao động trong các ngành nghề nào, trình
độ ra sao,…
Tỷ lệ nghỉ việc trong nhân viên: Căn cứ vào tình trạng công ty, tỷ lệ
nghỉ việc trong thời gian qua công ty sẽ dự báo được trong thời gian tới có
bao nhiêu người sẽ rời bỏ công ty từ đó sẽ xác định được nhu cầu lao động để
lấp đầy các chỗ trống đó.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp để có thể thu hút được lao động
lành nghề trên thị trường lao động: Người làm công tác kế hoạch lao động khi

đưa ra nhu cầu về lao động phải dựa trên cơ sở về khả năng tài chính của
doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp có quỹ tuyển dụng lớn thì việc thu hút lao
động lành nghề là có thể thực hiện được thì khi đó nhu cầu về lao động sẽ là
lao động lành nghề có trình độ cao. Nếu khả năng tài chính có hạn thì nhu cầu
về lao động sẽ là lao động có tay nghề vừa phải.
4.1.1. Cầu nhân lực ngắn hạn
Dự báo cầu nhân lực ngắn hạn là cầu nhân lực trong thời hạn 1 năm.
Trong thời hạn ngắn cầu nhân lực phải xác định rõ số lượng, cơ cấu, chất
lượng nhân lực cụ thể trong từng nghề, từng nhóm sản phẩm cụ thể và tính
tổng số lao động đó ta sẽ được số lao động cho cầu nhân lực ngắn hạn.
Trình tự dự báo cầu nhân lực được thực hiện như sau:
B1: Xác định nhiệm vụ/ khối lượng công việc của tổ chức cần phải
hoàn thành.
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Phân tích rõ mục tiêu ngắn hạn để xác định rõ các nhóm sản phẩm
(dịch vụ) từ đó xác định cần loại lao động nào.
- Tiến hành phân tích công việc với kết quả bản mô tả công việc cho
biết số lượng lao động cần có, bản yêu cầu với người thực hiện cho
biết chất lượng lao động cần có.
B2: Sử dụng các tỷ số quy đổi hoặc tiêu chuẩn định biên, lượng lao
động hao phí cho một đơn vị sản phẩm…để tính tổng số giờ lao động cần
thiết cho hoàn thành mỗi loại công việc/ mỗi loại sản phẩm.
B3: Xác định lao động gián tiếp trong lĩnh vực dịch vụ, sản xuất cần
thiết cho mục tiêu tổ chức trên cơ sở lao động trực tiếp theo tỷ lệ % nhất định.
B4: Tính tổng số lao động cần thiết cho thời kỳ ngắn hạn.
Chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:
4.1.1.1. Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí
Xác định số lao động cần thiết dựa trực tiếp vào lượng lao động hao phí

cần hoàn thành trong năm kế hoạch, quỹ thời gian dự tính trong năm kế hoạch
và tỷ lệ tăng năng suất lao động ước tính.
Ta có công thức tính như sau:
KmTn
QiTi
D
*
*

=
Qi: Số lượng sản phẩm i cần hoàn thành trong năm kế hoạch
Ti: Lượng thời gian hao phí để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm (h)
Tn: Quỹ thời gian làm việc bình quân của người lao động trong năm kế
hoạch (h)
Tn = (Số ngày trong năm - Số ngày nghỉ lễ - Số ngày nghỉ)*8h
Km: Hệ số tăng năng suất lao động dự tính trong năm kế hoạch
Wth
Wkh
=
Km
Phương pháp này để có thể cho kết quả tốt đòi hỏi công tác định mức
phải được thực hiện khoa học vì để xác định lượng lao động hao phí cho một
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
đơn vị sản phẩm ta phải dựa vào mức lao động tức mức thời gian hao phí cho
từng bước công việc, theo từng nghề.
4.1.1.2. Phương pháp tính theo năng suất lao động
Xác định số lao động cần thiết bằng cách lấy tổng sản lượng năm kế
hoạch chia cho năng suất lao động của một người lao động năm kế hoạch.

Trong phương pháp này, NSLĐ kế hoạch lấy theo NSLĐ của thời kỳ
trước.
Ta có công thức tính như sau:
Q: Tổng sản lượng năm kế hoạch
W: NSLĐ bình quân của một lao động năm kế hoạch
Trong phương pháp này, ưu điểm là dễ dàng tính toán nhưng yếu điểm
là không xét đến các yếu tố trong tương lai sẽ ảnh hưởng đến NSLĐ, từ đó
ảnh hưởng đến nhu cầu nhân lực trong thời gian đó.
4.1.1.3. Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên
Dựa vào khối lượng công việc mỗi người lao động phải đảm nhận và
khối lượng công việc thời gian tới để tính ra số lao động cần thiết phải có.
Phương pháp này có thể dùng để xác định ra cầu lao động gián tiếp, tổ
chức tiến hành xác định số lượng lao động cần thiết của bộ máy quản lý rồi
sau đó tính trực tiếp cho từng bộ phận, phòng ban.
4.1.2. Cầu nhân lực dài hạn
Dự báo cầu nhân lực dài hạn là cầu nhân lực trong thời hạn >1năm có
thể 3-5 năm.
4.1.2.1. Dự báo cầu nhân lực của tổ chức dựa vào cầu nhân lực của từng đơn
vị
Là phương pháp các bộ phận trong tổ chức sẽ tự xác định cầu nhân lực
dài hạn cho bộ phận mình trên cơ sở đó tổ chức xác định nên cầu nhân lực
tổng thể. Phương pháp này có ưu điểm là người làm công tác dễ dàng thống
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
9
W
Q
D
=
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
kê được cầu nhân lực và việc các bộ phận tự mình xác định cầu nhân lực sẽ

phản ánh đúng nhu cầu nhân lực nhưng nhược điểm là các phòng ban khác
không có chuyên môn về KHHNNL có thể xác định cầu nhân lực dựa trên ý
kiến chủ quan, không gắn với mục tiêu kinh doanh.
4.1.2.2. Dự báo cầu nhân lực bằng phương pháp tính theo tiêu chuẩn hao phí
lao động trên một đơn vị sản lượng
Là phương pháp lấy tiêu chuẩn hao phí lao động để sản xuất ra một đơn
vị sản lượng tính theo giờ- mức nhân với tổng sản lượng năm kế hoạch sau đó
chia cho số giờ làm việc bình quân của một lao động năm kế hoạch.
Ta có công thức tính như sau:
T
tQ
D
*
=
Q: Tổng sản lượng cần phải sản xuất năm kế hoạch
T: Tổng số giờ làm việc bình quân của một lao động năm kế hoạch
t: Tiêu chuẩn hao phí lao động cho một đơn vị sản lượng năm kế hoạch
Phương pháp này đòi hỏi công tác định mức phải được thực hiện khoa
học vì nếu không được thực hiện tốt thì các mức lao động không chính xác
dẫn đến tính cầu nhân lực không chính xác.
4.1.2.3. Dựa vào phân tích hồi quy
Là phương pháp sử dụng hàm số toán học phản ánh mối quan hệ của
cầu nhân lực với các biến số kinh tế như năng suất lao động, sản lượng thực
tế, biến động về lực lượng lao động xã hội.
Phương pháp này sử dụng trong trường hợp tồn tại quan hệ tuyến tính
giữa số lượng lao động và khối lượng công việc và mối quan hệ này được tiếp
tục trong tương lai, số liệu thống kê có được trong thời gian dài và chính xác
để có thể thiết lập mối quan hệ. Các bước tiến hành như sau:
B1: Đưa số liệu thống kê lên đồ thị để xác định các điểm thực nghiệm
cho thấy quan hệ giữa số lượng lao động với khối lượng công việc.

§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
B2: Từ số liệu thống kê ta xác định phương trình đường thẳng cụ thể
qua đồ thị hoặc theo phương pháp bình phương bé nhất.
B3: Sử dụng phương triình đường thẳng đó để tính số lao động cho
tương lai.
Ưu điểm của phương pháp này là dễ tính toán.
Nhược điểm là nếu số liệu không chính xác, khách quan thì dễ dẫn đến
dự báo sai cầu nhân lực.
4.1.2.4. Dựa vào phương pháp chuyên gia
Là phương pháp sử dụng ý kiến đánh giá của các chuyên gia để ước
lượng cầu nhân lực cho tổ chức. Có ba phương pháp có thể sử dụng:
Phương pháp tính bình quân: Mỗi chuyên gia nộp một bản tường trình
về ước tính cầu nhân lực của tổ chức theo kinh nghiệm của riêng họ, sau đó
tổ chức sẽ tính trung bình cầu nhân lực của tổ chức theo ước tính của các
chuyên gia.
Phương pháp hội thảo: Tổ chức hội thảo mời các chuyên gia đến dự và
phát biểu, thảo luận nhóm. Kết luận cuối cùng là ý kiến thống nhất của các
chuyên gia về ước tính cầu nhân lực của tổ chức trong thời kỳ kế hoạch.
Phương pháp Delphi: Để thực hiện phương pháp này, một người có
trách nhiệm dự đoán cầu nhân lực của tổ chức – có thể là chuyên viên của
phòng quản lý nguồn nhân lực thực hiện các công việc sau:
- Lựa chọn danh sách các chuyên gia am hiểu về tổ chức và có kiến
thức, kinh nghiệm dự đoán nhân lực.
- Xin ý kiến của chuyên gia về các vấn đề có liên quan đến dự đoán
nhân lực.
- Tập hợp các ý kiến thành báo cáo.
- Gửi các báo cáo cho các chuyên gia để họ đọc và cho các ý kiến
khác nhau.

- Yêu cầu các chuyên gia giải thích ý kiến của họ nếu dự đoán của
họ khác với nhiều người khác.
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tip tc tp hp li cỏc ý kin xõy dng li bỏo cỏo mi v gi li
cỏc chuyờn gia.
Quỏ trỡnh ny c tin hnh khong 4-5 ln. Phng phỏp ny, cỏc
chuyờn gia khụng tip xỳc trc tip vi nhau m ch thụng qua vn bn nờn
hn ch c cỏc ý kin ch quan, theo ý kin s ụng.
4.2. D bỏo cung nhõn lc
D bỏo cung nhõn lc l vic t chc ỏnh giỏ, phõn tớch v d oỏn
kh nng cú bao nhiờu ngi sn sng lm vic cho t chc cú bin phỏp
thu hỳt, s dng v khai thỏc tim nng ca ngi lao ng, nõng cao hiu
qu hot ng ca t chc.
D bỏo cung nhõn lc c tin hnh sau khi tin hnh d bỏo cu
nhõn lc. D bỏo cung nhõn lc t hai ngun: cung nhõn lc bờn trong t
chc v cung nhõn lc bờn ngoi t chc.
4.2.1. D bỏo cung nhõn lc ni b
L d oỏn kh nng ỏp ng nhu cu v nhõn lc trờn c s ngun
nhõn lc hin ti trong t chc.
tin hnh d oỏn cung nhõn lc ni b cn phõn tớch lc lng lao
ng theo trỡnh t sau:
B1: Phõn loi cụng vic:
Mi cụng vic khỏc nhau ũi hi v lao ng khỏc nhau, trỡnh khỏc
nhau, thõm niờn khỏc nhau.
- Phõn loi cụng vic da vo bn cht cụng vic ca t chc
- Da trờn mc trỏch nhim v tớnh phc tp ca cụng vic
- Da vo v trớ v tm quan trng ca tng cụng vic
- Da trờn kin thc v k nng cn thit thc hin cụng vic

B2: Xỏc nh nhõn lc tng loi cụng vic c th hay tng b phn.
L phng phỏp d tớnh s cung nhõn lc ni b trong doanh nghip
cho tng loi cụng vic trong k k hoch da trờn c s d tớnh s nhõn lc
tng lờn hay gim xung.
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Nguồn cung nội bộ = Số người hiện có + Số tăng trong kỳ - Số giảm trong kỳ
Số lao động tăng thêm ở bộ phận nào đó có thể do thuyên chuyển, đề
bạt từ bộ phận khác,…
Số lao động bị hao hụt có thể do nghỉ hưu, bị sa thải, tự thôi việc, đề
bạt tới làm ở vị trí khác, đơn vị khác,…
B3: Sử dụng danh mục kỹ năng
Dựa vào những thông tin thu thập liên quan đến QTNL ta sẽ có những
thông tin liên quan tới chất lượng đội ngũ lao động ở từng bộ phận, gồm có:
- Thông tin về tiểu sử cá nhân người lao động
- Trình độ giáo dục và đào tạo
- Điểm mạnh, điểm yếu
- Các kỹ năng căn bản và các lĩnh vực kiến thức
- Vị trí và loại công việc đang đảm nhận
- Lịch sử về tiền công, tiền lương
- Thâm niên phục vụ trong tổ chức và thâm niên ở vị trí công việc
hiện tại
- Nguyện vọng về công việc và địa điểm làm việc
- Tiềm năng phát triển và khả năng thăng tiến
- Thông tin về kết quả đánh giá thực hiện qua các thời kỳ và sự nhận
xét của người quản lý trực tiếp
- Thông tin về khen thưởng và xử lý kỷ luật
- Ngày dự định nghỉ hưu
Có thể dùng nhiều cách để thu thập thông tin trên, gồm có:

- Dùng hồ sơ có sẵn
- Theo dõi bảng lương
- Dùng bảng hỏi
- Hỏi người quản lý trực tiếp
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Qua cỏc bc trờn ta s cú thụng tin chi tit v s lng lao ng hin
cú trong t chc v cn c vo k hoch kinh doanh trong thi gian ti ta s
d oỏn c ngun cung ni b cú th ỏp ng c nhu cu hay khụng.
4.2.2. D bỏo cung nhõn lc bờn ngoi
Khi lc lng lao ng trong doanh nghip khụng ỏp ng c nhu
cu v nhõn lc thỡ t chc phi xem xột n ngun cung nhõn lc bờn ngoi
xỏc nh c ngun cung nhõn lc bờn ngoi cn tin hnh cỏc
hot ng
- Phõn tớch quy mụ dõn s: quy mụ dõn s theo la tui v theo vựng.
- Phõn tớch ngun di c v nhp c: s ngi trong tui lao ng di
chuyn n a bn doanh nghip hot ng.
- Phõn tớch xu hng cỏc ngh trong xó hi: Loi ngh no ang c
u chung, cỏc trung tõm o to cú xu hng o to nhng ngnh
no, cú phự hp vi nhu cu ca doanh nghip khụng.
- Phõn tớch tỡnh hỡnh v cht lng ca giỏo dc o to: Cht lng
ca ngi lao ng sau o to ra sao? Doanh nghip cn lao ng
trỡnh nh th no?
Sau khi ó phõn tớch ht cỏc thụng tin trờn, t chc s cú c cỏi nhỡn
v ngun cung trờn th trng i vi cỏc cụng vic trong t chc.
4.3. Cõn i cung cu v cỏc gii phỏp thc hin
Sau khi d oỏn cung cu nhõn lc, t chc s thy rừ c s cõn i
hay khụng gia cung v cu nhõn lc, tỡm ra nhng nguyờn nhõn gõy nờn s
mt cõn i v a ra cỏc gii phỏp khc phc.

4.3.1. Cung > Cu
- Thuyờn chuyn sang b phn thiu: khi doanh nghip d oỏn cu
nhõn lc trong thi gian ti s ớt hn s lng hin cú, nhng trong tng
phũng ban, n v li cú thay i v s lng thỡ cú th thuyờn chuyn lao
ng t nhng phũng tha sang nhng phũng thiu m cỏc phũng cú
s lng ngi lao ng m bo cho hot ng ca doanh nghip.
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Cho ngh vic tm thi, gim gi lm nhng phi cú tho thun vi
ngi lao ng v thụng bỏo cho ngi lao ng bit trc chun b tinh
thn. Thụng thng, bin phỏp ny ch ỏp dng vi lao ng sn xut v nhõn
viờn lm vic theo gi.
- Tm hoón thuờ lao ng: nu cú hp ng lao ng mi thỡ hoón li
cho n khi no cú vic cho lao ng mi.
- Vn ng ngh hu sm, t thụi vic: ỏp dng vi nhng nhõn viờn
cũn t 1 n 5 nm na s n tui ngh hu nhng ó cú s nm úng
BHXH v ngi lao ụng chp nhn ngh hu sm.
- Gión th: tm thi hay vnh vin, gión th tm thi thng xut
hin cỏc chu k kinh doanh khụng hng thnh, thiu vic lm cho lc lng
lao ng, khi cú vic lm s gi h i lm tip. Gión th vnh vin thng ỏp
dng vi nhng ngi cú k nng khụng cao, kin thc v nng lc khụng
phự hp vi mc tiờu chin lc ca t chc.
4.3.2. Cung < Cu
- Chuyn t b phn tha sang: khi doanh nghip d oỏn cú s thiu
lao ng cho thi k sau nhng cú mt s phũng ban li tha lao ng, thỡ
trc khi tin hnh bin phỏp thuờ thờm lao ng bờn ngoi bự p thỡ
doanh nghip tin hnh chuyn lao ng t nhng phũng tha sang nhng
phũng thiu, nu khụng mi tin hnh thuờ lao ng t bờn ngoi.
- Thuờ lao ng bỏn thi gian: bin phỏp ny c doanh nghip ỏp

dng trong trng hp cụng vic mang tớnh thi v, khụng thng xuyờn v
doanh nghip khụng mun cú thờm lao ng di hn vỡ cỏc lý do nh qu
lng, qu phỳc li, kh nng ti chớnh trong thi gian di cú th khụng m
ng c.
- Tng thi gian lm vic: khi thc hin bin phỏp ny cn phi tớnh
n c nhng yu t v tõm sinh lý ngi lao ng v phi m bo tuõn th
ỳng quy nh phỏp lut lao ng.
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- o to nõng cao trỡnh : cho ngi lao ng tham gia cỏc chng
trỡnh o to k nng trong v ngoi doanh nghip h cú th m nhim
nhiu cụng vic hn.
- Tuyn dng lao ng mi: bin phỏp ny c ỏp dng khi doanh
nghip ó ỏp dng cỏc bin phỏp trờn m vn khụng cú s lao ng cn
thit.
4.3.3. Cung = Cu
- o to li: ỏp dng vi nhng cụng vic khụng cũn cn thit cho
doanh nghip ngi lao ng cú th lm cỏc cụng vic khỏc ang thiu
ngi trong doanh nghip.
- Tuyn ngi mi thay cho ngi n tui v hu: khi cỏc b phn
ó ngi lm cỏc cụng vic thỡ mi khi cú ngi v hu thỡ doanh
nghip phi tin hnh tuyn ngi mi cú th thay th cho ngi n tui
v hu, nhng khi tuyn mi doanh nghip phi cn c vo yờu cu cho v trớ
thiu khụng tuyn sai, tuyn nhm v trớ.
- Thuyờn chuyn trong ni b t chc: ỏp dng vi b phn sn xut
trỏnh ngi lao ng cú tõm lý chỏn chng do tớnh n iu trong chuyờn
mụn húa sn xut.
Trờn õy, l cỏc gii phỏp m cỏc doanh nghip cú th ỏp dng cú
c ngun nhõn lc phự hp vi mc tiờu kinh doanh ca mỡnh trong tng

trng hp c th
II. Cỏc nhõn t nh hng ti cụng tỏc k hoch hoỏ ngun nhõn lc
trong doanh nghip
1. Chin lc kinh doanh
Cụng tỏc KHHNNL xut phỏt t nhu cu phỏt trin ca doanh nghip
do vy khi lp k hoch lao ng phi luụn tớnh toỏn ti s nh hng ca
chin lc kinh doanh trong thi gian ti.
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chin lc chung ca doanh nghip c b phn qun lý cao nht ca
doanh nghip vch ra nhm tr li cỏc cõu hi liờn quan n s mnh chung
ca doanh nghip nh:
- Sn phm v dch v t chc s sn xut v kinh doanh trong thi
gian ti l sn phm gỡ?
- Th trng tim nng doanh nghip hng ti l th trng no?
- Cỏch thc thc hin cỏc mc tiờu ú l gỡ?
Tt c cỏc k hoch v ti chớnh, nhõn lc, cụng ngh, marketing u
c xõy dng xung quanh chin lc chung.
KHHNNL tr li cõu hi: Ai l ngi thc hin mc tiờu v k vng
ca t chc? Ly nhng ngi ú õu? V lm th no cú c nhng
ngi ú? Hay núi cỏch khỏc, KHHNNL l cụng c thc hin thnh cụng
chin lc kinh doanh ca t chc. Do vy, chin lc kinh doanh cú nh
hng quyt nh ti cụng tỏc KHHNNL trong mi thi k.
2. c im sn xut kinh doanh
- Sn phm ca doanh nghip l loi sn phm gỡ?
- iu kin sn xut ra sao?
- Mụi trng lao ng nh th no?
õy l cỏc cõu hi phi tr li trc khi bt tay vo cụng tỏc
KHHNNL. Cỏc c im sn phm, tớnh thi v hay nhng c trng khỏc cú

quyt nh n nhu cu v lao ng nh trỡnh chuyờn mụn, sc kho, kh
nng nm bt k thut,t ú xỏc nh cung lao ng cú th ỏp ng c
nhu cu ca t chc hay khụng.
3. Tớnh n nh ca cỏc yu t mụi trng bờn ngoi
+ Cỏc yu t kinh t
Cỏc nh hng ca cỏc yu t kinh t bao gm cỏc yu t nh lói sut
ngõn hng, cỏc giai on chu k kinh t, cỏn cõn thanh toỏn, chớnh sỏch ti
chớnh v tin t. Vỡ cỏc yu t ny tng i rng nờn cỏc t chc, cỏc doanh
nghip cn chn lc nhn bit c tỏc ng c th s nh hng trc tip
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nht vi doanh nghip. Mi mt yu t kinh t cú th l c hi hoc nguy c
i vi hot ng ca doanh nghip.
Chu k kinh t v chu k kinh doanh: Khi doanh nghip hot ng
trong mụi trng kinh doanh khụng cú nhiu bin ng thỡ vic hon thnh
cỏc mc tiờu ra l cú th d tớnh c. Khi mụi trng kinh t n nh thỡ
cụng tỏc KHHNNL cú th d tớnh chớnh xỏc v ngun cung lao ng trờn th
trng do vy t chc khụng b ri vo trng thỏi b ng, luụn nm vng
c hot ng ca th trng t ú a ra c cỏc quyt nh lao ng
hp lý.
Xu hng ca GDP: Xu hng GDP ca t nc theo chiu hng
tng lờn ng ngha vi thu nhp bỡnh quõn trờn u ngi cú th tng lờn;
GDP tng thỡ nhu cu v lao ng s tng lờn v c s lng v cht lng.
Doanh nghip cn d oỏn c xu hng bin i ca GDP trong thi gian
ti a ra c d bỏo v cu lao ng trong thi gian ti chớnh xỏc v
phự hp vi xu hng phỏt trin ca doanh nghip v ca nn kinh t.
Tin lng: Tin lng ngy cng tng nhiu do cỏc quy nh v tin
lng ca chớnh ph l mt tr ngi ln khi doanh nghip mun cú c i
ng lao ng ln hn vỡ khi ú s lm cho chi phớ v lng tng nh hng

trc tip n li nhun. Vỡ vy, khi lp k hoch lao ng ngi lm cụng tỏc
k hoch lao ng cn cn c vo xu hng bin i ca tin lng trờn th
trng v trong doanh nghip a ra c d bỏo chớnh xỏc v phự hp.
Dõn s ca quc gia cng nh hng rt ln n cụng tỏc KHHNNL.
Quy mụ dõn s ln v tc tng dõn s n nh thỡ vic d oỏn cung lao
ng s d dng v ngun cung ng lao ng di do. Khi tc tng dõn s
l khụng kim soỏt c thỡ vic d oỏn cung lao ng s cc k khú khn
khụng ch vi doanh nghip m vi c nn kinh t.
+ Cỏc yu t lut phỏp
Cỏc yu t ny cú nh hng ngy cng to ln i vi hot ng sn
xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip. Doanh nghip phi tuõn theo cỏc
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
quy định về thuê mướn lao động, an toàn lao động, bảo hiểm, vật giá, quảng
cáo, nơi đặt nhà máy, bảo vệ môi trường.
Nhìn chung các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho
phép. Chừng nào xã hội không còn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực
tế nhất định, thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép thông qua hệ thống pháp luật.
Luật Lao động, Luật Công đoàn và các quy định về mức lương tối
thiểu, về thời gian làm việc, v.v… sẽ ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của
nhân viên và công tác KHHNNL. Khi các yếu tố về luật pháp ổn định thì tổ
chức có nhiều thuận lợi trong việc lên kế hoạch lao động. Như, các luật về
tiền lương ít thay đổi thì doanh nghiệp không phải điều chỉnh lại tiền lương
của doanh nghiệp và khi tuyển dụng lao động mới, các chế độ về tiền lương
được thoả thuận dễ dàng và hợp lý.
+ Các yếu tố tự nhiên
Tác động của điều kiện tự nhiên đối với các quyết sách. Trong kinh
doanh từ lâu đã được các doanh nghiệp thừa nhận. Tuy nhiên, cho tới nay các
yếu tố về duy trì môi trường tự nhiên hầu như không được chú ý tới. Sự quan

tâm của công chúng đang quan tâm nhiều đến chất lượng môi trường tự
nhiên.
Các vấn đề ô nhiễm môi trường, thiếu năng lượng, lãng phí tài nguyên
thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn
khiến công chúng cũng như các doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và
biện pháp hoạt động liên quan.
Các doanh nghiệp sản xuất dùng nhiều nguyên liệu tự nhiên, trong quá
trình sản xuất không thể không tính đến sự cạn kiệt của các nguồn tài nguyên.
+ Các yếu tố công nghệ
Trình độ công nghệ, máy móc, thiết bị là yếu tố ảnh hưởng rất lớn tới
công tác KHHNNL. Công nghệ đang và sẽ sử dụng có ảnh hưởng trực tiếp tới
NSLĐ của công nhân và thu nhập của người lao động trong thời kỳ đó. Đồng
thời trình độ khoa học kỹ thuật có ảnh hưởng tới khả năng đổi mới sản phẩm,
§Æng ThÞ Thu HiÒn – Kinh tÕ Lao ®éng 44
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kh nng tip cn cỏc thụng tin th trng v kh nng thu hỳt ngun lao ng
bờn ngoi v duy trỡ ngun lao ng ang cú.
+ Cỏc i th cnh tranh
Trong nn kinh t th trng thỡ vic cú c ngun ti nguyờn nhõn
lc cú trỡnh cao so vi cỏc t chc khỏc l mt li th ln. Cỏc t chc
khụng ch cnh tranh v th trng m cũn luụn cú nhng bin phỏp thu hỳt
lao ng cú trỡnh tay ngh cao nhm mc ớch nõng cao tim lc con
ngi hon thnh thng li nhim v ó t ra.
+ Khỏch hng
Trong tng thi k khỏc nhau, nhu cu v sn phm l khỏc nhau do
vy khỏch hng l ngi quyt nh n s sng cũn ca mt t chc kinh
doanh. Vi mi loi khỏch hng, yờu cu v sn phm l khỏc nhau vỡ vy t
chc phi xõy dng mt i ng lao ng cú trỡnh cú th ỏp ng
c yờu cu ca nhng khỏch hng khú tớnh nht.

4. di thi gian lp k hoch
di thi gian cng cú nh hng n tớnh chớnh xỏc ca cụng tỏc
KHHNNL. Nu KHHNNL c lp trong thi hn ngn t 1 thỏng n mt
nm thỡ kt qu d bỏo chớnh xỏc cao hn khi c lp trong thi gian di t
3 nm tr lờn. Vỡ khi d bỏo vi thi gian cng ngn thỡ tin cy ca cỏc s
liu c s dng trong d bỏo s cao hn, cỏc nh hng ca yu t t mụi
trng bờn ngoi s c kim soỏt cht ch hn; cũn khi d bỏo trong thi
gian di thỡ cỏc nh hng t mụi trng bờn trong doanh nghip v mụi
trng bờn ngoi s khú kim soỏt lm cho d bỏo cú chớnh xỏc khụng
cao. Trong thc t cỏc kt qu ca d bỏo di hn hu nh phi iu chnh li
cho phự hp vi thc t.
5. Trỡnh ca ngi lp k hoch
Trỡnh ngi lp k hoch cú nh hng ln ti s thnh cụng ca
cụng tỏc ny. Cỏn b lõu nm c o to bi bn, cú nhiu kinh nghim
trong cụng tỏc cú th thnh cụng hn cỏn b tr ớt kinh nghim. Ngi lm
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cụng tỏc nhõn lc m khụng c o to ỳng chuyờn mụn d dn n kh
nng lm sai cụng vic, b trớ ngi khụng ỳng v trớ, khụng khai thỏc c
ht tim nng ca ngi lao ng v rng hn l nh hng n ton b hot
ng ca doanh nghip.
6. Cỏc loi thụng tin v cht lng thụng tin phc v cụng tỏc k hoch hoỏ
ngun nhõn lc
Khi t chc cú c y cỏc loi thụng tin phc v cho vic sn
xut kinh doanh thỡ cụng tỏc KHHNNL s c thc hin d dng hn v cho
kt qu chớnh xỏc hn.
Cỏc thụng tin liờn quan trc tip ti cụng tỏc KHHNNL trong t chc:
Thụng tin v chin lc kinh doanh: Khi ngi lm cụng tỏc cú c
thụng tin v chin lc kinh doanh ca doanh nghip trong thi gian ti s

a ra c d bỏo nhu cu lao ng trong thi gian ú. Vớ d: trong thi
gian ti cụng ty cú chin lc ci thin cht lng sn phm, khi ú s cú
thay i trong quy trỡnh sn xut v tt yu nhu cu v lao ng s bin i,
cụng ty cn lao ng cú th lm vic c trờn quy trỡnh sn xut mi v cú
trỡnh ci thin cht lng sn phm.
Thụng tin v c thự sn xut kinh doanh: Thụng tin ny cung cp cho
cụng tỏc k hoch lao ng phi d bỏo c nhu cu lao ng ca doanh
nghip l lao ng no, trỡnh ra sao, ti sao li cn loi lao ng nh th.
Vớ d: sn phm ca doanh nghip l cỏc sn phm hu hỡnh, c sn xut
trờn quy trỡnh cụng ngh thỡ yờu cu v lao ng khỏc vi khi sn phm ca
doanh nghip l cỏc dch v.
Thụng tin v th trng lao ng: Thụng tin ny cho bit trong thi
gian ti nu doanh nghip mun tuyn dng lao ng t bờn ngoi thỡ th
trng cú th cung cp lao ng ú khụng? ngun cung cú di do khụng?
lm th no cú c lao ng t bờn ngoi?
Thụng tin lao ng trong doanh nghip: Cung cp cỏc thụng tin v
ngun cung ni b cho doanh nghip hin nay nh th no, nu doanh nghip
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mun m rng sn xut thỡ ngun lao ng ny cú th ỏp ng c hay
khụng? S luõn chuyn cụng vic trong doanh nghip th no? Trỡnh ca
i b phn lao ng cao hay thp? Tt c cỏc thụng tin v lao ng trong
doanh nghip s giỳp cho ngi lm cụng tỏc k hoch lao ng a ra c
quyt nh hp lý nht khi doanh nghip cú bin i.
Thụng tin ca cụng tỏc ỏnh giỏ thc hin cụng vic ca ngi lao
ng ang cú s cho bit lao ng trong doanh nghip cú lm tt cụng vic
hay khụng? Ti sao cha lm tt? Mun lao ng lm tt thỡ doanh nghip
phi lm gỡ? T ú ngi lm cụng tỏc k hoch lao ng s a ra c gii
phỏp ci thin tỡnh hỡnh ny.

Quỏ trỡnh thu thp, phõn tớch v x lý thụng tin, cht lng cỏc loi
thụng tin cú nh hng trc tip ti kt qu ca cụng tỏc KHHNNL.
III. C s ca cụng tỏc k hoch hoỏ ngun nhõn lc
1. Phõn tớch cụng vic
Phõn tớch cụng vic l quỏ trỡnh thu thp cỏc t liu v ỏnh giỏ mt
cỏch cú h thng cỏc thụng tin quan trng cú liờn quan n cỏc cụng vic c
th trong t chc nhm lm rừ bn cht ca tng cụng vic.
Phõn tớch cụng vic tr li 3 cõu hi:
- Cụng vic ú l cụng vic gỡ?
- lm c cụng vic ú ũi hi ngi lao ng cn cú nhng
iu kin gỡ?
- Khi no cụng vic c hon thnh?
Kt qu ca phõn tớch cụng vic l bn mụ t cụng vic cung cp cỏc
thụng tin liờn quan n cụng vic nh cụng vic gỡ, trỏch nhim ra sao, nhim
v th no, cỏc iu kin lm vic,Bn yờu cu i vi ngi thc hin
cụng vic cho bit ngi lao ng phi ỏp ng cỏc ũi hi nh th no mi
c lm cụng vic ú. Bn tiờu chun thc hin cụng vic a ra cỏc yờu
cu nh lng v nh tớnh ỏnh giỏ v vic kt qu thc hin cụng vic
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ca ngi lao ng v cho lao ng thy c mỡnh phi cú kt qu nh th
no thỡ c coi l ó hon thnh cụng vic.
Nh vy, phõn tớch cụng vic s giỳp cho ngi lao ng hiu c
mỡnh phi lm gỡ, cú ngha v gỡ i vi cụng vic, trỏch nhim i vi cụng
vic i vi t chc ra sao, lm vic trong iu kin no v t ú ngi qun
lý s bit c mỡnh phi qun lý cỏc lao ng ra sao h lm tt cụng vic
v luụn hnh ng vỡ mc tiờu chung ca t chc.
Phõn tớch cụng vic lm c s cho cụng tỏc KHHNNL vỡ nh cú phõn
tớch cụng vic t chc nhn bit cỏc cụng vic trong doanh nghip l cụng

vic no, ũi hi ca cụng vic i vi lao ng th no, kh nng ỏp ng
cụng vic ca i ng lao ng ra sao, lm th no cú c i ng lao
ng lm cỏc cụng vic ú. T cỏc thụng tin ú, t chc s lp k hoch cú
c ngun lao ng phự hp vi c thự sn xut v mc tiờu kinh doanh
ca mỡnh trong tng lai.
Nh vy, phõn tớch cụng vic cú ý ngha quan trng v l c s thnh
cụng ca cụng tỏc k hoch hoỏ ngun nhõn lc.
2. nh mc lao ng
nh mc lao ng l nh ra bao nhiờu ngi lm tng s cụng vic ú
Theo Lờ nin
nh mc lao ng l mt quỏ trỡnh nghiờn cu xõy dng v ỏp dng
vo thc tin nhng mc lao ng cú cn c khoa hc nhm nõng cao nng
sut lao ng v h giỏ thnh phm Theo giỏo trỡnh T chc lao ng khoa
hc
nh mc lao ng to kh nng k hoch hoỏ tt hn, m bo thc
hin cú hiu qu nht vic tớnh toỏn chớnh xỏc s lng mỏy múc thit b v
s lng ngi lao ng cn thit, khuyn khớch s dng ngun d tr trong
sn xut. Thụng qua mc lao ng ta cú th xỏc nh tng thi gian cn thit
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hon thnh k hoch sn xut kinh doanh trong thi gian ti, t ú tớnh ra
c nhu cu lao ng trong thi k ti.
nh mc lao ng cũn l c s thc hin phõn phi theo lao ng.
Bi vỡ nh cú mc lao ng mi xỏc nh c n giỏ tin lng, tng qu
lng k k hoch.
xỏc nh mc chớnh xỏc v khoa hc phi cn c vo nhiu thụng
tin t phõn tớch cụng vic, hin trng mỏy múc thit b, con ngi, cụng tỏc t
chc lao ngThụng qua vic tớnh toỏn ny doanh nghip cng d tớnh
c mc hon thnh cụng vic v s d tha thiu ht ca lc lng lao

ng.
Do vy, cụng tỏc nh mc lao ng l cn c lng hoỏ chớnh xỏc
nhu cu v lao ng trong k k hoch.
3. ỏnh giỏ thc hin cụng vic
ỏnh giỏ thc hin cụng vic l s ỏnh giỏ cú h thng v chớnh thc
v tỡnh hỡnh thc hin cụng vic ca ngi lao ng theo nh k trong quan
h so sỏnh vi cỏc tiờu chun thc hin cụng vic v tho lun v s ỏnh giỏ
ú i vi ngi lao ng
Mc ớch ca KHHNNL l xỏc nh c s thiu ht hay d tha v
s lng v cht lng lao ng k hin ti so vi k k hoch. Do vy cn
phi ỏnh giỏ chớnh xỏc kh nng ca ngi lao ng so vi nhim v t ra.
Cụng tỏc ỏnh giỏ thc hin cụng vic cho bit ngi lao ng cú hon
thnh c cụng vic khụng? kh nng ca ngi lao ng n õu? h cú
nhng khuyt im gỡ nh hng ti thc hin cụng vic? T nhng phỏt hin
ny ta a ra nhng gii phỏp iu chnh nhng nng lc ca ngi lao ng
cho phự hp vi cụng vic bng cỏch phỏt hin nhng tim nng cũn n du
v nhng hn ch cn khc phc.
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nh vy, ỏnh giỏ thc hin cụng vic giỳp cho nh qun tr lao ng
cú cỏi nhỡn chớnh xỏc v i ng lao ng ca mỡnh, thy c nhng u
im v nhc im ca h t ú cú th xõy dng c phng ỏn bự p
hay biờn ch cho phự hp vi nhu cu thc t ca doanh nghip.
IV. S cn thit hon thin cụng tỏc k hoch hoỏ ngun nhõn lc ti
Cụng ty ch bin v kinh doanh than H Ni
K hoch húa ngun nhõn lc c ỏnh giỏ l mt cụng tỏc rt quan
trng cú nh hng ln n kt qu hot ng sn xut kinh doanh v cụng
tỏc qun lý lao ng ca t chc. Trong mi t chc, cụng tỏc k hoch hoỏ
ngun nhõn lc l cụng c thc hin cỏc chin lc kinh doanh vỡ cụng tỏc

ny d bỏo s lao ng cn phi cú thc hin cỏc mc tiờu phỏt trin ca
cụng ty. Nu cụng tỏc ny khụng c thc hin hoc thc hin khụng hiu
qu thỡ tt yu s dn n t chc khụng cú hng i c th cú c ngun
nhõn lc cn thit cho hot ng ca mỡnh.
Trong thi gian ti cụng ty Ch bin v kinh doanh than H Ni cú
nhng chin lc phỏt trin sn xut kinh doanh, nõng cao cht lng sn
phm, nõng cao trỡnh ngi lao ng v m rng th trng sn phm.
cỏc hot ng ny thnh cụng trc ht cụng ty phi cú c i
ng lao ng v s lng, cú trỡnh chuyờn mụn vng vng, kh nng
nm bt cỏc thay i trong cụng vic, trong kinh doanh nhanh nhy, cú úc t
chc, tuõn th cỏc quy nh ca cụng ty vỡ cụng ty hiu rng khụng cú con
ngi thỡ khụng cú sn phm.
cú c i ng lao ng nh vy, trc tiờn cụng ty phi lp c
mt k hoch lao ng phự hp vi cỏc mc tiờu trờn. iu ny nm trong
tay cụng tỏc KHHNNL. Vy m, cụng tỏc KHHNNL ti cụng ty thi gian
qua cha c chỳ trng nhiu. Vi mc ớch, trỏnh cho cụng ty b ri vo
tỡnh trng khú khn trong thi gian ti khi khụng cú c ngun nhõn lc cn
thit, ngay t lỳc ny chỳng ta cn hon thin cụng tỏc KHHNNL cho cụng
tỏc ny thc s tr thnh cụng c hu hiu trong kinh doanh ca cụng t
Đặng Thị Thu Hiền Kinh tế Lao động 44
25

×