Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

đề kiểm tra GHKII từ khối 1- khối 5 có đáp án rõ ràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.93 KB, 26 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HOCÏ KỲ II
Môn : Tiếng Việt – Khối 1
A/Đọc : (10điểm).
I. Đề :
1. Vần : uya, ôp, oan, uyêt, ip, uynh.
2. Từ : Tàu thuỷ, h tay, khuyên tai, khuân vác, dòng nước xoáy, khoa học.
3. Câu :
CÂU ĐỐ
Cũng gọi là cánh như chim
Những ngày lặng gió nằm im khoang thuyền
Chờ cơn gió lộng kéo lên
Đưa thuyền rời bến tới miền khơi xa.
II. Thang điểm:
1.(3 điểm)
Viết đúng 2 câu được 1 điểm.
2.(3 điểm).
Viết đúng 2 từ được 1 điểm.
4. (4 điểm)
Đọc lưu loát đúng tốc độ không sai được 4 điểm (Tuỳ vào tốc độ đọc mà giáo
viên ghi điểm).
Cứ đọc sai 2 từ trừ 1 điểm.
B. Viết : (10 điểm)
1. Vần : ep, uych, oa, oang, ăp, uât, iêp, oai.
2. Từ : bông huệ, tuần lễ, đón tiếp, lớp học, hí hoáy, luyện tập.
3. Câu : (Tập chép).
RÙA CON ĐI CH
Rùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.
4. Điền vần : oang hay oăng


Nói liếng th….³….
Cửa mở t………….
5. Điền dấu ± hay dấu ~ trên chữ in nghiêng
Quyển vơ gió thôi
Cho xôi vội va
II. Thang điểm :
1. (2 điểm) Viết đúng 4 vần được 1 điểm.
2. (2 điểm) Viết đúng 3 từ được 1 điểm.
3. Câu (2 điểm)
- Viết sai 4 từ trừ 1 điểm.
- Trình bày không đúng từ trừ 0.5 điểm.
4. (2 điểm) Điền đúng 1 từ được 1 điểm.
5. (2 điểm) Điền đúng 2 từ được 1 điểm.
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
MÔN : TOÁN LỚP 1
(Thời Gian 35 Phút)
Bài 1 : Tính
20 30 70 50 80 90
+ + - + - -
40 60 40 30 20 50

……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ………………
Bài 2 : Tính nhẩm
40 + 30 = ………………. 30cm + 20cm = ……………………
60 – 30 = ……………… 70 + 10 – 20 = ……………………
Bài 3:
a) Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông
b) Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông
Bài 4 : Sắp xếp các số sau : 60 ; 20 ; 70 ; 40
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : …………………………………………………
Bài 5 :
Ôâng Bà trồng được 10 cây cam và 20 cây chuối . Hỏi ông bà đã trồng được tất cả
bao nhiêu cây ?
Bài giải :
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
CÁCH ĐÁNH GÍA
Bài 1 : 2 điểm
Cứ đúng 3 phép tính được 1 điểm
Bài 2 : 3 điểm
Làm đúng 2 phép tính : 40 + 30 = 70 ; 60 – 30 = 30 được 1 điểm.
Làm đúng 2 phép tính : 30cm + 20cm = 50cm được1 điểm
70 + 10 – 20 = 60 được 1 điểm
Bài 3 : 1 điểm
Đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
Bài 4 : 2 điểm
Đúng mỗi ý được 1 điểm
Bài 5 : 2 điểm
Viết đúng mỗi câu lời giải ( 0,5 điểm )
Viết đúng phép tính ( 1điểm )
Viết đúng đáp số ( 0,5 điểm )
******************************************
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Tiếng Việt – Khối 2
A- Đọc thầm – Trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
Thời gian : 40 phút
Đọc thầm bài : Tôm Càng và Cá Con
( SGK tiếng việt 2, tập 2 – trang 68,69 )

Dựa vào nội dung bài đọc , em hãy đánh dấu X vào trước ý mà em cho là đúng
nhất trong mỗi câu sau:
1. Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
a. Bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.
b. Bằng một cái vẫy đuôi.
c. Bằng cách giới thiệu nơi ở của mình.
2. Đuôi của Cá Con có lợi ích gì ?
a. Đuôi của Cá Con vừa làm đẹp vừa là bánh lái.
b.Đuôi của Cá Con dùng làm mái chèo.
c. Đuôi của Cá Con vừa làm mái chèo vừa là bánh lái.
3. Tôm Càng đã cứu Cá Con như thế nào ?
a. Tôm Càng vội búng càng , vọt tới , xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
b. Tôm Càng lao tới và kéo bạn ra.
c. Tôm Càng búng càng vào kẻ thù.
4. Em thấy Tôm Càng có điểm gì đáng khen ?
a. Thông minh, nhanh nhẹn.
b. Thông minh , nhanh nhẹn , dũng cảm cứu bạn.
c. Chơi thân với bạn.
5. Bộ phận in nghiêng của câu sau trả lời cho câu hỏi nào ?
Cú xô làm Cá Con bò va vào vách đá .
a. Vì sao ?
b. Như thế nào ?
c. Khi nào ?
B- Viết ( Chính tả – tập làm văn )( 10 điểm )
Thời gian : 40 phút
I. Chính tả : ( nghe viết ) ( 5 điểm )
Bài : Con Vện
( Cả bài )
( SGK tiếng việt 2, tập 2 – trang 81 )
II. Tập làm văn : ( 5 điểm )

Đề bài : Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5
câu ) để nói về một con vật mà em thích.
1. Đó là con gì, ở đâu ?
2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghónh, đáng yêu ?
ĐÁP ÁN
A- Đọc thầm – Trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
Đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1 : Ý a
Câu 2 : Ý c
Câu 3 : Ý a
Câu 4 : Ý b
Câu 5 : Ý b
B- Viết ( Chính tả – tập làm văn )( 10 điểm )
I. Chính tả ( nghe viết ) ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng, trình bày sạch ( 5 điểm )
- Viết sai 4 lỗi ( sai , lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy
đònh ) trừ 1 điểm .
II. Tập làm văn : ( 5 điểm )
- Học sinh viết được 1 đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu, biết cách trình bày, câu văn
dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch ( 5 điểm )
- ( Tuỳ mức độ sai sót về cách trình bày, sai sót về ý,về diễn đạt và chữ viết. Giáo
viên có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3 ; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 )
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Toán – Khối 2
Thời Gian : 40 Phút
Bài 1 : Tính nhẩm
2 x 3 = 3 x 3 = 4 x 5 =
16 : 4 = 36 : 4 = 5 x 4 =
3 x 8 = 5 x 6 = 20 : 5 =

30 : 5 = 24 : 4 = 20 : 4 =
Bài 2 : Tính ( Thực hiện theo 2 bước )
4 x 5 + 5 = 3 : 3 x 0 =

10 : 2 x 4 = 4 x 4 - 4 =

Bài 3 : Tìm X
X x 2 = 18 X : 3 = 5
Bài 4 : Có 40 học sinh chia đều cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ?
Bài 5 : Hình nào đã khoanh vào ¼ số hình tam giác ?
a) b)
Bài 6 : Số ?
5; 8; 11; 14; ………; ………
ĐÁP ÁN
Bài 1 : ( 3 điểm ) Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 4 x 5 = 20
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 5 x 4 = 20
3 x 8 = 24 5 x 6 = 30 20 : 5 = 4
30 : 5 = 6 24 : 4 = 6 20 : 4 = 5
Bài 2 : ( 2 điểm ) Đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
4 x 5 + 5 = 20 + 5 3 : 3 x 0 = 1 x 0
= 25 = 0
10 : 2 x 4 = 5 x 4 4 x 4 – 4 = 16 – 4
= 20 = 12
Bài 3 : ( 1 điểm ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
X x 2 = 18 X : 3 = 5
X = 18 : 2 X = 5 x 3
X = 9 X = 15
Bài 4 : ( 2 điểm )
Bài giải :

Mỗi tổ có số học sinh là : ( 0,5 điểm )
40 : 4 = 10 ( học sinh ) ( 1 điểm )
Đáp số : 10 học sinh ( 0,5 điểm )
Bài 5 : ( 1 điểm )
Trả lời được là : Hình a ( 1 điểm )
Bài 6 : ( 1 điểm )
Điền đúng dãy số được 1 điểm
5; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Toán – Khối 3
Thời Gian: 40 Phút
Mỗi bài tập 1,2,3,,4 dưới đây có các số trả lời a, b , c , d hãy khoanh vào chữ đặt
trước câu trả lời đúng.
Bài 1 : Số liền sau của 8631 là :
a. 8630 c. 8632
b. 8641 d. 8621
Bài 2 : Trong các số 7852 , 8572 , 7285, 8752 số lớn nhất là :
a. 7852 c. 7285
b. 8572 d. 8752
Bài 3 : 3m 5cm = ……………… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
a. 8 c. 350
b.305 d. 35
Bài 4:Trong cùng một năm,ngày 30 tháng 03 là ngày thứ 2 thì ngày 04 tháng 04 là
a. Thứ 4 b, Thứ 5 c. Thứ 6 d. Thứ 7
Bài 5 : Đặt tính rồi tính
4739 + 2346 1828 x 2
………………………… ………………………
…………………………. ………………………
…………………………. ………………………….
6482 – 846 6972 : 4

…………………………
………………………….
………………………….
Bài 6 : Có 5400 quyển sách được xếp đều vào 6 thùng. Hỏi 4 thùng đó có bao
nhiêu quyển sách ?
Bài Giải :
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………….
ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm các câu trả lời
đúng là .
Bài 1 : c Bài 2 : d Bài 3 : b Bài 4 : d
Bài 5 : Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
4739 6482 1828 6972 4
+ - x 29 1743
2346 846 2 17
12
7085 5636 3656 0
Bài 6 : ( 2 điểm )
Bài giải :
Số quyển sách trong mỗi thùng là : ( 0,25 điểm )
5400 : 6 = 900 (Quyển ) ( 0,75 điểm )
Số quyển sách trong 4 thùng là : ( 0,25 điểm )
900 x 4 = 3600 (Quyển ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 3600 Quyển sách ( 0,25 điểm )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

Môn : Tiếng Việt – Khối 3
A- Đọc thầm – Trả lời câu hỏi : ( 5 điểm )
Thời gian : 40 phút
Đọc thầm bài : Đồng hồ báo thức
( SGK tiếng việt 3 , tập 2 – trang 44, 45 )
Dựa vào nội dung bài đọc , em hãy đánh dấu X vào trước ý mà em cho là
đúng nhất trong mỗi câu sau.
1. Trong bài thơ các sự vật được gọi bằng.
a. Anh, chò, bác .
b. Bác, anh, bé .
c. Bác, anh, em .
2. Những sự vật trong bài thơ được nhân hoá là :
a. Kim giờ, kim phút, kim giây .
b. Kim giờ, kim phút .
c. Kim giờ, kim giây .
3. Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào ?
a. Thận trọng, từng li, từng li .
b. Rất nhanh .
c. Thon thả từng bước một .
4. Bé kim giây được tả bằng những từ ngữ là :
a. Tinh nghòch .
b. Chạy vút lên trước hàng .
c. Cả hai ý .
5. Em hiểu câu thơ sau như thế nào ?
Ba kim cùng tới đích
Rung một hồi chuông vang .
a. Báo trời đã sáng .
b.Báo thức cho em đúng thời gian đã đònh trước .
c. Báo lúc này là nửa đêm .
B- Viết ( Chính tả – tập làm văn ) ( 10 điểm )

Thời gian : 40 phút
I. Chính tả : ( nghe viết ) ( 5 điểm )
Bài : Em vẽ bác Hồ
( Từ đầu đến khăn quàng đỏ thắm )
( SGK tiếng việt 3 , tập 2 – trang 43,44 )
II. Tập làm văn : ( 5 điểm )
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một người lao
động trí óc mà em biết.
ĐÁP ÁN
A- Đọc thầm – Trả lời câu hỏi : ( 5 điểm )
Đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1 : Ý b
Câu 2 : Ý a
Câu 3 : Ý a
Câu 4 : Ý c
Câu 5 : Ý b
B- Viết ( 10 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch ( 5 điểm )
- Viết sai 4 lỗi (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh,không viết hoc đúng
quy đònh ) trừ 1 điểm .
II. Tập làm văn : ( 5 điểm )
- Học sinh viết được 1 đoạn văn từ 7 đến 10 câu , biết cách trình bày câu
văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch ( 5 điểm )
- ( Tuỳ mức độ sai sót về cách trình bày, sai sót về ý, về diễn đạt và chữ
viết. Giáo viên có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN : TOÁN – LỚP 4
Thời Gian : 45 Phút ( Kể từ khi bắt đầu làm bài )
Đề bài :
Bài 1 : ( 1 điểm )

a) Viết các phân số sau :
- Tám phần mười ba : ………………………………………………………………………………
- Hai bảy phần tám, mươi hai : ……………………………………………………………
b) Đọc các phân số sau :
7
: ……………………………………………………………………………………………………
9
123
: ……………………………………………………………………………………………
246
Bài 2 : ( 1 điểm )
Khoanh vào những phân số bằng nhau.
a ) 1 3 2 4
5 9 10 10
b) 2 6 4 8
3 9 5 9
Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
4 2 4 2
3 3 10 5
9 9 6 1
7 8 5
Bài 4 : ( 4 điểm )
Tính và rút gọn
a) 2 3

+
= ………………………………………………………………………………………………………………………….
3 4
b) 5 3


-
= ………………………………………………………………………………………………………………………
6 8

>
<
=
c) 2 3

x
= ………………………………………………………………………………………………………………………
3 7
d) 8 4

:
= ……………………………………………………………………………………………………………………
21 7
ĐÁP ÁN CÁCH GHI ĐIỂM
Bài 1 : ( 1 điểm )Đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm
a) 8 27
13 82
b) 7
:

Bảy phần chín
9
123
: Một trăm hai mươi ba phần hai trăm bốn mươi sáu.
246
Bài 2 : ( 1 điểm ) Đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm

a) 1 2
;
5 10
b) 2 6
;
3 9
Bài 3 : ( 1 điểm ) Đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm
4 2 4 2 9 9 6
> = > > 1
3 3 10 5 7 8 5
Bài 4 : ( 4 điểm ) Đúng mỗi câu ghi 1 điểm.Nếu không rút gọn chỉ ghi nửa số
điểm.
a) 2 3 8 9 17
+ = + =
3 4 12 12 12
b) 5 3 40 18 22 11 5 3 20 9 11

-



=

-

=

=
Hoặc
-


=

-

=
6 8 48 48 48 24 6 8 24 24 24
c) 2 3 2 x 3 6 2 2 3 2 x 3 2

x = = =
Hoặc
x = =
3 7 3 x 7 21 7 3 7 3 x 7 7
d) 8 4 8 x 7 56 2 8 4 8 7 8 x 7 2

: = = =
Hoặc
: = x = =
21 7 4 x 21 84 3 21 7 21 4 21 x 4 3
Bài 5 : ( 3 điểm )
Giải :
Độ dài cạnh đáy của hình bình hành đó là :
3 3
: =
1 ( m ) ( 2,5 điểm)
5 5
Đáp số : 1 ( m) ( 0,5 điểm )
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A- BÀI KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )

I. Đọc Thành Tiếng ( 5 điểm )
GV kiểm tra đọc của từng HS qua các tiết ôn tập và theo hướng dẫn như sau :
- Cho HS bốc thăm để đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc các bài tập đọc đã
học trong khoảng từ 1 đến 1,5 phút . Sau đó trả lời câu hỏi có liên quan đến nội
dung đoạn đọc.
* Cách cho điểm:
- Đọc đúng tiếng , từ : 1 điểm.
( Đọc sai 5 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm , đọc sai trên 10 tiếng cho 0 điểm )
- Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 chỗ cho 0,5 điểm ; ngắt nghỉ hơi không
đúng trên 5 chỗ cho 0 điểm )
- giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
-( Gọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm 0,5 điểm . Đọc không đúng biểu cảm :
0 điểm )
- Tốc độ đọc khoảng 1 phút : 1 điểm.
( Đọc từ 1,5 phút đến 2 phút cho 0,5 điểm. Đọc trên 2 phút : 0 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi mà GV đưa ra : 1 điểm.
( Trả lời chưa đầy đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm; trả lời sai hoặckhông
trả lời được : 0 điểm)
II. Đọc Thầm Và Trả Lời Câu Hỏi : ( thời gianlàm bài 30 phút )
Đọc thầm bài “ Thắng Biển ” SGK TV lớp 4, tập 2 – Trang 76,77 và trả lời các
câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như
thế nào?
a. Bão biển nổi lên – Hàng ngàn người giữa đê – Nhóm thanh niên cưu đê.
b. Bão biển nổi lên - Nhóm thanh niên cứu đê - Hàng ngàn người giữa đê.
c. Hàng ngàn người giữa đê - Bão biển nổi lên - Nhóm thanh niên cứu đê .
2. Những từ ngữ, hình ảnh nào nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
a. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên nước biển càng dữ.
b. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp cá chim nhỏ

bé.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Con người chống chọi với biển cả bằng gì ?
a. Bằng máy bơm nước.
b. Bằng hai bàn tay và dụng cụ thô sơ.
c. Bằng máy xúc đất.
4. Câu nào là câu kể Ai làm gì ?
a. Nước biển càng dữ.
b. Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài.
c. Một tiếngào dữ dội.
5.Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu “ Như một đàn cá voi lớn,
sóng trào qua những cây vệt nhất, vụt vào thân đê rào rào”
a.So sánh
b. Nhân hoá
c. n dụ
6.Từ nào trái nghóa với từ “ Dũng Cảm ”
a. Cản đảm
b. Hèn nhác
c. Hy sinh
7. Thành ngữ nào về lòng dũng cảm.
a. Ba chìm bảy nổi.
b. Gan vàng dạ sắt.
c. Chân lấm tay bùn.
II- BÀIKIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
1. Chính tả : ( nghe viết ) ( 5 điểm )
Bài :Thắng biển ( Đoạn 2 từ : “ Một tiếng ào dữ dội……………. Quyết tâm
chống giữ đê ” SGK TV 5, tập 2 – trang 76
( Lưu ý bài chính tả viết cả đề bài và tác giả )
- Thời gian viết bài 10 phút.
2. Tập làm văn : ( 5 điểm ) Thời gian làm bài 30 phút

Đề bài : Em hãy tả một cây bóng mát ( Hoặc cay ăn quả ) mà em thích.
ĐÁP ÁN - CÁCH GHI ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
I- BÀI KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM )
1. Đọc thành tiếng : 5 điểm
( Như đã hướng dẫn ở trên )
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
Câu 1 : Ý a 0,75 điểm
Câu 2 : Ý c 0,75 điểm
Câu 3 : Ý b 0,75 điểm
Câu 4 : Ý b 0,75 điểm
Câu 5 : Ý a 0,75 điểm
Câu 6 : Ý b 0,75 điểm
Câu 7 : Ý b 0,75 điểm
II. BÀI KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM )
1. Chính tả : ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5
điểm.
- Mỗi lỗi chính tả sai trừ 0,25 điểm ( Lưu ý : Lỗi sai lặp lại chỉ tính trừ 1 lần )
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn…….bò trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập Làm văn : ( 5 điểm )
*) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm .
- Viết được bài văn đúng yêu cầu của đề bài ( Gồm 3 phần : Mở bài , Thân Bài ,
Kết bài )có độ dài từ 12 câu trở lên.
- Viếtcâu đúng ngữ pháp, dùng từ ngữ có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
*) Các điểm khác ( dưới 5 ) tuỳ theo mức độ bài làm của HS mà GV ghi điểm cho
phù hợp
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

MÔN : TOÁN – LỚP 5
THỜI GIAN : 45 PHÚT ( Kể từ khi bắt đầu làm bài )
Đề Bài :
PHẦN I : ( 6 điểm ). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. lớp học có 13 nam và 12 nữ. Tìm tỉ số của học sinh nam và số học sinh cả lớp.
a. 50 % c. 52 %
b. 51 % d. 53 %
Bài 2 : Biết 25 % của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ?
a. 10 c. 30
b. 20 d. 40
Bài 3 : Diện tích của hình tam giác ABC là :
a. 14cm
2
b. 34cm
c. 36cm
2
d. 9cm
2
Bài 4 : Diện tích của hình tròn sau là :
A. 152,86
B. 153,68
A C. 151,86
D. 153,86m
2
PHẦN II : ( 4 điểm )
Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng bằng 1,2m và chiều
cao bằng 1,5 m.
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước đó.
b) Bể nước đó chứa được bao nhêu lít nước ( Biết 1dm
3

= 1 lít )
7m
0



ĐÁP ÁN – CÁCH GHI ĐIỂM
MÔN : Toán – lớp 5
PHẦN I : ( 6 điểm )
Câu 1 : ( 1,5 điểm ) đáp án C. 52 %
Câu 2 : ( 1,5 điểm ) đáp án D. 40 %
Câu 2 : ( 1,5 điểm ) đáp án D. 40 %
Câu 3 : ( 1,5 điểm ) đáp án C. 36 %
Câu 4 : ( 1,5 điểm ) đáp án D. 153,86m
2
PHẦN II : ( 4 điểm )
a. Chu vi đáy bể nước là :
( 1,6 + 1,2 ) x 2 = 5,6 (m)
Diện tích xung quanh của bể nước là :
5,6 x 1,5 = 8,4 (m
2
)
Diện tích toàn phần của bể nước là :
8,4 + ( 1,6 x 1,2 ) x 2 = 12,24 ( m
2
)
b. Thể tíc của bể là :
1,6 x 1,2 x 1,5 = 2,88 ( m
2
)

Đổi ra lít : 2,88 ( m
3
)
Vậy bể đó chứa được 2880 litù nước
Đáp số : a. 8,4m
2
b. 2880 lít nước
*) Lưu ý : Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách giải khác, nếu đúng giáo
viên vẫn ghi điểm tối đa.
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN : Tiếng việt – Lớp 5
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
GV kiểm tra đọc của từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn như sau :
- Cho HS bốc thăm để đọc một đoạn văn khoảng 120 chữ thuộc các bài tập đọcđã
học trong thời gian 1 đến 1,5 phút. Sau đó trả lời câu hỏi có liên quan đến nội
dung đoạn đọc .
*) Cách cho điểm :
- Đọc đúng tiếng ,từ : 1 điểm
( Đọc sai 5 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm, đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm )
- Ngắt nghỉ đúng ở các dấucâu, các cụm từ : 1 điểm .
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 chỗ cho 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng
trên 5 chỗ : 0 điểm )
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm 0,5 điểm, giọng đọc không biểu ảm : 0
điểm )
- Tốc độ đọc khoảng1 phút : 1 điểm.
( Đọc từ 1,5 phút đến 2 phút cho 0,5 điểm. Đọc trên 2 phút : 0 điểm )
- Trả lời đúng câu hỏi mà GV đưa ra : 1 điểm.
( Trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không

trả lời được : 0 điểm )
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : ( 5 điểm )
Thời gian làm bài 30 phút.
Đọc thầm “ Bài luyện tập ” sách giáo khoa tiếng việt 5 tập II trang 103,104 trả lời
các câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trướccâu trả lời đúng.
1.Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên.
A. Cánh đồng quê hương
B. m thanh mùa thu.
C. Mùa thu ở làng quê.
2. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào ?
A. Chỉ bằng thò giác và thính giác ( nghe )
B. Chỉ bằng thò giác ( nhìn )
C. Bằng cả thò giác, thính giác và khứu giác ( ngửi )
3. Trong câu “ Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không
đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ” từ “ đó ”, chỉ sự vật gì ?
A. Chỉ những hồ nước.
B. Chỉ những cái giếng
C. Chỉ làng quê
4. Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá ?
A. Đàn chim nhạn, con đe và những cánh đồng lúa.
B. Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
C. Con đê, những cánh đồnglúa và cây cối, đất đai.
5. Trong bài văn có mấy từ đồng nghóa với từ “ Xanh ”
A. Một từ . Đó là từ : ………………………………………………………….
B. Hai từ . Đó là từ : …………………………………………………………
C. Ba từ . Đó là từ : …………………………………………………………….
6. Cho đoạn văn “ Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê lên màu vàng cua đàn bò
đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng
lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; Chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ
ven làng đến tít tắp chân đê ”

*) Trong đoạn văn trên có mấy câu ghép ?
A. Một câu . Đó là câu : …………………………………………………………
B. Hai câu . Đó là câu : …………………………………………………………
C. Ba câu . Đó là câu : …………………………………………………………
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT : ( 10 ĐIỂM )
1. Chính tả : ( 5 điểm ) ( nghe – viết ) bài “ Tình Quê hương ” từ đoạn ( làng mạc
bò tàn phá ………… thời thơ ấu ” SGK TV 5 tập II – trang 101.
- Thời gian viết bài 10 phút
(lưu ý : Bài chính tả viết cả đề bài và tác giả )
2. Tập làm văn : ( 5 điểm ) thời gian làm bài 30 phút
Đề bài : Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.

×