Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

luận văn kỹ thuật môi trường 'QUY TRÌNH VẬN HÀNH BỘ LỌC MASTERFLEX 1P

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.54 KB, 54 trang )

Bộ lọcMasterflex là 1 bộ phận trong hệ thống pha chế ở qui mô
nhỏ và vừa.Sử dụng rất tốt cho các cơ sở pha chế vừa và nhỏ,cơ động( dĩ
nhiên phải có những điều kiện nhất định) ánh sáng các phòng pha chế ở
bệnh viện hay ở các phòng thí nghiệm. Bộ lọc máy có công suất tương đối
lớn khoảng độ 500l/h và hiệu suất lọc rất cao. Lọc được tất cả các tạp chất
cơ học theo yêu cầu của dịch lọc và người sử dụng tuỳ theo kích thước của
giấy lọc( size) .
Đây là 1 hệ thống lọc hoàn chỉnh gồm 1 hệ thống bơm hút, đẩy( complextion)
đưa dd qua màng lọc và đóng dịch đã lọc vào chai
Tuy nhiên 1 yêu cầu bắt buôc phải có là phải có bộ dây dẫn riêng. Giấy lọc cũng phải là
loại giấy chuyên dùng riêng cho bộ lọc này
Toàn bộ hệ thống có thể tóm tắt qua sơ đồ sau:
 Bình đựng dd pha
 Dây dẫn dd đến bơm
 Bơm( Compflextion )
 Nút điều chỉnh cỡ dây
 Nút điều chỉnh tốc độ chảy( vận tốc của bơm)
 Đèn báo
 Công tắc điều chỉnh
 Bộ lọc
 Dung dịch chảy ra sau khi lọc
Chuẩn bị:
• Pha dung dịch trong bình pha
• Nối dây từ bình pha vào bơm.
Lưu ý đây là loại dây đặc biệt, với máy lọc này, ở bệnh viện Chợ Rẫy
đang sử dụng loại dây 1/P 73 kích thước 6,4+1/4 mm chịu được áp lực
tối đa 40 PSI(2,7 bar) và 1p lưc tối thiểu 25PSI(1,7 bar).Khi lắp dây
vào bơm phải lắp đúng vào của bơm tránh không cho dây bị dập dễ
gây gây hiện tượng vỡ dây khi áp lực bơm cao
• Lắp- Lọc:
Tháo nắp trên của bộ lọc ra( xoay đều nút vặn đối xứng qua tâm)


Đặt miếng lưới Inoxlọt hẳn trong khuôn của đáy lọc
Đặt giấy lọc lên trên khít vào khuôn lọc, Bệnh Viện Chợ Rẫy dang sử dụng loại giấy
Cellulose acetat có size 0,45 do Đức sản xuất
Đậy miếng lưới Inox mịn lên trên
Lưu ý: Cả 2 miếng lưới và giấy lọc phải thật khít( không được kênh). Nằm gọn trong
khuôn của đáy lọc
Đậy nắp lọc trên, xoáy ốc vặn chặt nắp lọc lại
Lưu ý:
Nắp lọc có 6 ốc vặn lắp đối xứng. Khi vặn phải vặn 2 cái một đối xứng qua tâm.Vặn chặt
tay là được
Kiểm tra nút điều chỉnh,độ rộng của dây.Nút này có 5 số đánh dấu từ 1-5 số 1 là lớn
nhất và số 5 là nhỏ nhất. Đây cũng là nút điều chỉnh độ nén của bơm.Với độ nén thì số 1
là nhỏ nhất, số 5 là lớn nhất. Với dịch pha ở bệnh viện thông thường để ở số 4
• Bật công tắc điện sang vị trí Fwn thấy đèn đỏ báo sáng là máy hoạt động
tốt
• Kiểm tra lại lần cuối cùng dây nối đất( chống điện giật, chai lọ các ống
nối bảo đảm kín, chắc chắn)
• Vặn nút số 5 để bơm hoạt động và hứng dịch lọc vào chai( bao bì) ở nút số
5 có đánh dấu từ 0-10. Số 10 là tốc độ dịch chảy ra lớn nhất. Tuỳ khả năng
thao tác của người sử dụng, vặn số vừa phải
• Lọc xong tháo máy ra( lúc tháo máy sẽ ngược với lúc ráp máy) .Làm vệ
sinh sạch sẽ, để cho khô ráo, chuẩn bị ca làm việc kế tiếp
QUY TRÌNH XỬ LÝ
Nguồn nước: Nước mưa, nước máy, nước giếng
Trong các loại nguồn nước kể trên nước mưa nước máy là tốt hơn cả. Ở BV Chợ
Rẫy dùng nước này đã qua bể lắng để cất
Lưu yù: Trong nước mưa có NH
4
+


Nước máy có Cl
-,
NH
4
+
Có 3 phương pháp xử lý H
2
O:
- Bằng cơ học(lọc)
- Bằng hợp chất tủa(tạo hợp chất tủa)
- Trao đổi ion(dùng cộ trao đổi cation và anion)
1. XỬ LÝ NƯỚC DÙNG ĐỂ CẤT NƯỚC (BẰNG HÓA CHẤT)
Làm trong nước và khử hợp chất sắc trong nước, dùng phèn chua, phen nhôm,
phèn sắt. Chúng sẽ kết hợp với SiO
2
(hạt lơ lửng) hay hạt mang điện tích âm để tạo
hidrat điện tích dương và lắng xuống đáy do tác dụng của trọng lực.
Dùng phèn thích hợp với từng độ đục của nước. Lượng phèn thường từ 0,01-
0,79g/l
Khử sắt= FeCl
3
để xử lý nguồn nước có tỷ lệ cao hơn 0,5mg/l
FeCl
3
+3H
2
O=Fe(OH)
3
+3HCl
2Fe(OH)

3
-> Fe
2
O
3
+3H
2
O
Fe(HCO
3
)
2
+ 2HCl = FeCl
2
+2CO
2+
2H
2
O
2FeCl
2
+1\2O
2
+5H
2
O=2 Fe(OH)
3
+4HCl
2Fe(OH)
2

-> Fe
2
O
3
+3H
2
O
2. LOẠI TẠP CHẤT BAY HƠI: CO
2
, NO
2
-
, NH
4
+
- Đun sơi 15’ sau khi đã xử lý bằng kalipermanganat
- Dùng phèn nhơm, phèn chua để xử lý tiếp theo
6 NH
4
OH +Al
2
(SO
4
)
3
->3(NH
4
)
2
SO

4
+2Al
6 NH
4
OH +2KAl(SO
4
)
3
->3(NH
4
)
2
SO
4
+2Al +K
2
SO
4
- Dùng thuốc tím (kalipermanganat) nhỏ vào để cất cho đến khi nước cĩ màu
hơi hồng
- Nếu cĩ 0.5 - 1 mg/l NH
4
+
cần 0.2g/l
1mg – 3 mg/l NH
4
+
cần 0.5g/l
VẬN HÀNH MÁY CẤT NƯỚC
I. Cấu tạo và nguyên tắc

1. Cấu tạo
Một máy cất nước cơ bản cĩ nhưng bộ phận chính sau:
Bộ tạo nhiệt (gồm các điện trở để đun sơi nước)
Nồi đựng nước (để nấu sơi và bốc hơi)
Bộ ngưng tụ và(gồm ống sinh hàn , bên trong cĩ bộ phân dẫn nước lạnh
và hơi nước ngược chiều nhau)
2. Nguyên tắc
Hiệu suất nồi cất phụ thuộc 2 yếu tố.
Cung cấp năng lượng để nước bốc hơi càng nhiều càng tốt
Bộ ngưng tụ phải phù hợp lượng hơi nước được tạo ra
Ngồi ra cịn phụ thuộc vào mặt thống bốc hơi, áp suất trong nồi cất, nhiệt độ
thích hợp của sinh hàn.
II. Tiến Hành
1. Chuẩn bị
Kiểm tra mực nước trong nồi cất, phải ở mức hoạt động tốt(khoảng 2/3 thể
tích nồi)
Hệ thống ngưng tụ phải hoạt động tốt
Kiểm tra tồn bộ các van liên quan
2. Hoạt động
Kiểm tra lần cuối tất cả các van, mực nước trong nồi cất, hệ thống sinh hàn,
trước khi đĩng điện cho máy chạy
Để hơi nước thốt ra ở sinh hàn từ1-5’ sau đĩ mở nước làm lạnh và hứng
nước cất. Lấy nước cất đem kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn DĐVNI
Trong suốt thời gian máy hoạt độngphải theo dõi kỹ
Sau khi cất xong , xả hết các nước cịn lại trong nồi cất
Làm vệ sinh máy sạch sẽ, chuẩn bị cho ngày kế tiếp
Lưu ý: trong quá trình cất nếu có hoạt động đặc biệt hoặc bất thường phải ngưng
ngay máy và báo cho người có trách nhiệm để giải quyết.
3. Bảo quản:
- Thường xuyên làm vệ sinh bên trongvà bên ngoài máy

- Kiểm tra định kỳ hệ thống điện nước có sổ theo dõi hoạt đông của
từng máy
III. Kiểm tra, kiểm soát
Hàng ngày kiểm tra máy trước , trong và sau khi cất. Kiểm nghiệm nước cất
định kỳ( hàng tuần) theo tiêu chuẩn DĐVNI.
Người không có trách nhiệm không được vào khu vực cất nước.
Có sổ theo dõi từng máy
QUY TRÌNH VẬN HÀNH LÒ HẤP
Nguyên tắc hoạt động: dùng hệ thống hơi nước trung tâm để dẫn 000 từng lò hấp.
Trước khi đi vào các lò hấp cho đường dẫn hơi đi qua 1 bình an toàn, trước đó có
1 van an toàn. Sau đó ống sẽ được rẽ 000 hơi vào từng lò hấp. Trong từng lò phải
có van để cho hơi nước vào lò và phải có van để cho hơi nước ra bồn khi hấp
xong.
I. CHUẨN BỊ
- Kiểm tra lại toàn bộ nồi hấp trong và ngoài, các van cho hơi vào, van xả
hơi, hệ thống làm, hệ thống đồng đồng nhiệt độ, áp suất . . .
- Làm vệ sinh sạch sẽ bên trong và ngoài lò hấp. Chuẩn bị xếp chai lọ vào
trong nồi (không xếp chai sát vào thành lò hấp) .
II. TIẾN HÀNH
- Xếp chai vào lò theo từng lò và mỗi lò xếp từng loại thuốc khác nhau.
Không xếp cùng trong 1 lò từ 2 loại thuốc trở lên, vì mỗi loại thuốc có nhiệt độ
hấp và thời gian hấp khác nhau. Đóng chặt cửa lò. Trong suốt thời gian hấp tuyệt
đối không được mở cửa lò.
- Mở van cho hơi vào lò đồng thời mở van thoát để nhiệt độ trong lò 000
đều
- Khi hơi thoát ra đều( không còn nước) đóng chặt van thoát lại
- Theo dõi nhiệt độ và áp suất trong từng lò theo quy định.
Có sổ nhật ký của từng lò, trong sổ phải ghi rõ:
Người hấp thuốc, chai. Ghi rõ họ tên
Loại thuốc ( chai) được hấp

Ngày hấp
Thời gian hấp
Thời gian hoàn thành công việc
III. BẢO QUẢN
- Thường xuyên theo dõi mọi hoạt động của máy. Có kế hoạch bảo quản
định kỳ cho từng lò
- Saul mỗi lần hấp phải vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài. Tuyệt đối không
được để mảnh thủy tinh 000 rơi vào 000 của van xả và van cho hơi vào lò.
- Có lý lịch từng máy để tiện theo dõi.
- Công thức đổi từ
0
C sang
0
F và ngược lại:
0
F = 9/5 (
0
C + 32 )
0
F : Farenhai
0
C = 5/9 (
0
F – 32 )
0
C : Centigrat
1 inehes = 2.54 cmHg = 2504 mmHg
1 atm kỹ thuật = 760 mmHg
Sau đây là bảng áp suất và nhiệt độ tưng ứng:
Nhiệt kế chỉ Aùp suất nguồn T

0
(
0
C ) T
0
(
0
F )
0 1atm 100 212
0.6 1.6 atm 110 230
1 2 atm 120 248
2 3 atm 134 273.5
QUY TRÌNH XỬ LÝ CHAI LỌ
Yêu cầu chung: chai lọ dùng để đựng dung dịch tiêm truyền phải là loại chai thủy
tinh trung tính, không được phản úng hóa học với thuốc hay thúc đẩy quá trính
phản ứng sinh học của thuốc. Chúng ta xem chai lọ cũng là một thành phần của
thuốc vì bề mặt tiếp xúc của vỏ chai với dung dịch rất lớn và thời gian tiếp xúc rất
dài( từ khi thuốc được pha xong, đóng vào chai đến khi dùng hết thuốc).
I. VỎ CHAI MỚI ( CHƯA QUA SỬ DỤNG)
- Rửa bên trong và bên ngoài sơ bộ cho sạch bụi.
- Ngâm dung dịch HCl 1N trong 12h để trung hòa chai. Sau đó rửa sạch dung
dịch HCl.
- Dùng nước xà phòng loại tốt và chổi lông cọ rửa bên trong và ngoài thật kỹ.
Chú ý nhất là khu vực 000 của chai vì đây là 000 khó rửa sạch nhất.
- Rửa sạch nứớc 000 bằng nước thường với 0000
- Tráng kỹ hai lần bằng nước cất.
- Đóng nước cất vào khoảng 1/3 chai, đậy nút đun hấp ở 120
0
C trong 60’.
Lưu ý: với chai mới, nếu cần kiểm tra độ kiềm hóa , độ lóc của thủy tinh

- Kiểm tra độ kiềm: do không có đủ điều kiện, ta thử sơ bộ bằng cách sau: sau
khi rửa sạch, đóng đúng thể tích quy định của chai bằng nước cất pha tiêm, đóng
nút cao su và nút nhôm đem hấp ở 120
0
C trong 60’. Sau đó lấy nước trong chai đo
độ pH bằng giấy quy. Nếu giấy quỳ hiển thị ở trung tính là đỏ.
- Kiểm tra độ lóc: sau khi rửa sạch chai, đóng nước muối 10%( dung dịch
NaCl 10%) vào đúng thể tích quy định của chai rồi đem hấp ở 120
0
C trong 30’ sau
đó đem soi dưới đèn nếu không có lóc thủy tinh là đạt.
II. VỎ CHAI CŨ ( ĐÃ QUA SỬ DỤNG)
- Chai thu hồi về ngâm nước thường cho bong hết nhãn.
- Mở nút cao su và rửa sơ bộ bằng nước thường ở bên trong của chai.
- Ngâm dung dịch Kalibicromat 10% trong 12h để diệt trừ nấm mốc, vi sinh
vật nếu có.
- Sau dó xử lý như chai mới.Do chai thu hồi ở lầu trại về, sau khi mở nút cao
su, tốt nhất ta nên rửa kỹ bên trong bằng nước xà phòng trước khi ngâm dung
dịchKalibicromat 10%.
- Ngâm dung dịch sulforomit 10%( gồm H
2
SO
4
, K
2
Cl
2
O
7
).

QUY TRÌNH XỬ LÝ NÚT CAO SU
• Nút cao su đậy chai dịch truyền theo yêu cầu phải trung tính, dai, cứng vừa
phải. Chịu được nhiệt độ cao. Không được quá cứng hoặc quá mềm. Không
được nhả tạp chất lạ vào trong dung dịch trong quá trình hấp và bảo quản
thuốc.
• Vì không thể dùng cao su tự nhiên để làm nút mà phải dùng cao su đã lưu
hóa để làm nút cho nên yêu cầu đặt ra đối với nhà sản xuất phải tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định và yêu cấu của ngành y tế. Cũng như vỏ chai
đựng thuốc, nút cao su cũng có thể phải tiếp xúc với thuốc trong suốt thời
gian bảo quản thuốc.
TIẾN HÀNH
- Nút mới đem về lựa những nút không đạt yêu cầu để loại ra( nút quá
cứng hoặc qua 1mềm, nút bẩn quá độ cho phép).
- Rửa kỹ từung nút bằng chồi lông cứng với nước thường để loại các
chất bẩn cơ học bám ở bên ngoài.
- Rửa lại với nước cất.
- Ngâm nút trong dung dịch NaHCO
3
3% để ổn định các chất lưu hóa có
trong thành phần của nút.
- Rửa lại kỹ bằng nước cất càng tốt.
- Sau đó cho vào nồi luợc sôi nút cao su với nước cất tốt trong 20’ đến
1h là có thể sử dụng được.
Lưu ý: để kiểm tra nút có bị kiềm hóa hay không, sau khi cất vớt nút ra
khỏi nồi luộc, ta kiểm tra lại nước trong nồi với giấy quỳ. Nếu giấy quỳ
không đỏi màu ph trung tình là được.
- Vớt nút ra để nơi khô ráo, đây kín tránh bụi.
- Trước khi đậy chai phải hấp nút ở 100
0
C trong 30’.

DUNG DỊCH CHỐNG ĐÔNG MÁU ACD
I.CƠNG THỨC
Acid Citric : 4.8g
Natrixitrat.2H
2
O: 13.3g
Glucose : 22.6g
Nước cất vđ: 100ml
II. CHUẨN BỊ
- Chai dung tích 250 ml, theo yêu cầu chai nut pha tiêm
- Chai, nút rửa sạch, hấp tiệt trùng theo quy định.
- Hóa chất được can chính xác, hóa chất phải tính 000 đã được kiểm tra, kiểm
nghiệm nay đủ, đạt tiêu chuẩn DĐVN I
- Nước mới cất xong
- Dụng cụ lọc trong
III. TIẾN HÀNH
- Chai nút được 000 và nhả kỹ bằng nước cất lọc
- Hòa tan các loại hóa chất đã được can chính xác theo 000
- Lấy khoảng 100ml đem kiểm nghiệm bán thành phẩm
- Lọc trong- lấy dịch lọc tráng lai cho đồng nhất
- Sau khi có kết quả kiểm nghiệm, tiến hành đóng chai, mỗi chai 50ml để
chống đông cho 200ml máu
- Soi sơ bộ để loại căn, chai nứt
- Đóng nút hấp ở 120
o
C trong 30’
- Soi kiểm tra độ trong và dán nhãn thành phẩm
- Kiểm nghiệm, hàm lượng chí nhiệt tố, pH từ 4.5 đến 5.5
- Đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn DĐVN I thì cho sử dụng
- Bảo quản thành phầm thuốc thường, để nơi khô mát, hạïn dùng 3 tháng

DUNG DỊCH GLUCOZA ĐẲNG TRƯƠNG 5%
VÀ NHƯỢC TRƯƠNG 2.5%
I.CƠNG THỨC
5% 2.5%
Glucoza khan 50g 2.5g
Nước cất pha tiêm vđ 1000ml 1000ml
Hóa chất glucoza phải đạt tiêu chuẩn DĐVN I. Phải kiểm nghiệm nay đủ lý tính,
hóa tính, chí nhiệt tố, độ ẩm. Ghi rõ số lô sản xuất, hạn dùng trước khi đưa vào
pha chế.
Nước cất phải đạt tiêu chuẩn nước cất pha tiêm theo chuyên luận của DĐVN I.
II. TIẾN HÀNH
- Hòa tan glucoza trong nước theo công công thức bằng phương pháp hòa tan
đơn giản.
- Kiểm nghiệm bán thành phẩm ( nếu pha nhiều mẻ phải kiểm tra từng mẻ).
Nồng độ cho phép phải đạt từ 0.0475 g đến 0.0525g/ml dung dịch
- Lọc trong dung dịch để loại các tạp chất cơ học.
- Đóng chai dung dịch 500ml.
- Hấp tiệt trùng ở 120
o
C trong 30’.
- Soi dán nhãn thành phẩm. Ghi sổ theo quy định.
- Kiểm nghiệm lại nồng độ và thử chí nhiệt tố theo chuyên luận chung.
- Nếu đạt (theo TCCS ) cho phép sử dụng
III. BẢO QUẢN
- Bảo quản nơi khô mát
- Thành phẩm thường.
- Hạn dùng 3 thánh( chỉ dùng trong nội bộ bệnh viện)
DUNG DỊCH TIÊM GLUCOZA ƯU TRƯƠNG 20%
I.CƠNG THỨC
Glucoza khan 200g

Nước cất pha tiêm vđ 1000ml
Hóa chất glucoza phải được kiểm nghiệm nay đủ hóa tính, lý tính, chí nhiệt tố,
độ ẩm theo tiêu chuẩn DĐVN I. Phải ghi rõ nơi sản xuất, lô sản xuất.
Nước cất phải đạt tiêu chuẩn nước cất pha tiêm theo chuyên luận của DĐVN
I
II. TIẾN HÀNH
- Hòa tan glucoza trong nước theo phương pháp hòa tan đơn giản.
- Kiểm nghiệm bán thành phẩm theo từng mẻ pha ( từng bình pha) nồng độ
cho phép từ 0.150g- 0.210g/ml dung dịch.
- Lọc trong để loại các tạp chất cơ học.
- Đóng chai dung dịch 200ml.
- Hấp tiệt trùng ở 120
o
C trong 30’.
- Soi dán nhãn thành phẩm, ghi sổ theo dõi theo quy định.
- Kiểm nghiệm lại nồng độ glucoza và chí nhiệt tố theo chuyên luận chung.
- Nếu đạt yêu cầu thì cho phép sử dụng.
III. BẢO QUẢN
- Thuốc để nơi khô mát.
- Thành phẩm thuốc thường.
- Thời hạn sử dụng 3 tháng
- Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN NaCL 9% VÀ 4.5%
I.CƠNG THỨC
9% 4.5%
Natriclorua khan 9g 4.5g
Nước cất pha tiêm vđ 1000ml 1000ml
II.CHUẨN BỊ
- Hóa chất Nacl phải được kiểm tra, kiểm nghiệm đạt tiêu chẩn pha tiêm.
- Nước cất đạt tiêu chuẩn pha tiêm theo DĐVN I.

- Chai, nút phải rửa sạch và tiệt khuẩn trước khi đóng thuốc.
III. TIẾN HÀNH
- Hòa tan NaCl trong nước cất theo phương pháp hòa tan đơn giản.
- Kiểm tra bán thành phẩm về định tính và định lượng. Nồng độ cho phép từ
0.0085 đến 0.0094 g/ml ( NaCl 9% ) 0.0040 – 0.0075g/ml dung dịch
- pH dung dịch từ 4.5 đến 7
- Lọc trong dung dịch theo quy định
- Đóng thành phẩm trong chai 500ml
- Đóng nut và hấp vô trùng ở 120
o
C trong 30’
- Soi để loại chai không đạt yêu cầu. Dán nhãn thành phẩm
- Kiểm nghiệm thành phẩm và chí nhiệt tố
VI. CÔNG DỤNG:
- Bù nước và chất điện giải chủ yếu Na
+
và Cl
-
- Tiêm tryền, nhỏ giọt tĩnh mạch theo sự chỉ định của bác sĩ.
V.BẢO QUẢN
- Nơi khô ráo, thoánh mát
- Hạn dùng: 06 thánh
- Thành phẩm thuốc thường
DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN NaCl 3% VÀ 10 %
I.CƠNG THỨC
3% 10%
Natri clorua khan 30g 100g
Nước cất pha tiêm vđ 1000ml 1000ml
II. CHUẨN BỊ
- Hóa chất phải được kiểm tra, kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn pha tiêm

- Nước cất phả đạt nước cất pha tiêm theo chuyên luận của DĐVNI
III. TIẾN HÀNH
- Hòa tan NaCl trong nước cất theo phương pháp hòa tan đơn giản
- Kiểm nghiệm, kiểm tra bán thành phẩm về định tính, định lượng. Nồng độ
cho phép từ 0.0275g/ml - 0.0315g/ml (3%) và từ 0.975 - 1.15 g/ml (10%)
- pH dung dịch từ 3.5 – 6
- Lọc trong theo quy định
- Đóng 000 trong chai 100ml
- Đóng nut và hấp tiệt khuẩn ở 120
o
C trong 30’
- Soi để loại các chai không đạt yêu cầu
- Kiểm tra lại nồng độ và chí nhiệt tố.
VI. CÁCH DÙNG
Dùng để tiêm tĩnh mạch theo chĩ dẫn chặt chẽ của bác sĩ.
V. BẢO QUẢN
- Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát
- Thành phẩm thuốc thường
- Thời hạn dùng thuốc trong 6 tháng.
DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN NAHCO
3
1.4% VÀ 5%
Cơng thức:
1.4% 5%
- Natrihyđrocacbonatc 14g 50g
- Nước cất pha tiêm vđ 1000ml 1000ml
- EDTA 0.1g/1000ml dung dịch
I. CHUẨN BỊ
Hóa chất NaHCO
3

phải được kiểm nghiệm về độ tinh khiết và chí nhiệt tố trước
khi pha theo tiêu chuẩn của DĐVNI.
Nước cất phải đạt tiêu chuẩn pha tiêm.
Chai, nút phải được rửa sạch và hấp tiệt trùng trước khi pha.
Bình CO
2
dùng để sục vào dung dịch sau khi hòa tan.
II. TIẾN HÀNH
Hòa tan NaHCO
3
theo phương pháp hòa đơn giản.
Dùng khí CO
2
sục vào dung dịch mới pha với dung dịch đẳng trương 1.4%, thời
gian sục CO
2
là 20’. Với dung dịch ưu trương 5%, thời gian sục CO
2
là 30’ để
dung dịch pha đạt tới pH từ 7.4 đến 7.8. Kiểm nghiệm nồng độ bán thành phẩm.
Lọc trong dung dịch. Đóng chai 300ml với dung dịch 1.4% và 200ml với dung
dịch 5%.
Hấp tiệt trùng ở 120
o
C trong 15’
Soi và dán nhãn thành phẩm.
Kiểm tra lại nồng độ và chí nhiệt tố. Với dung dịch 1.4%, nồng độ cho phép từ
0.0139 đến 0.0141g/ml, dung dịch 5% nồng độ cho phép từ 0.0475 đến
0.0525g/ml .
CÔNG DỤNG

Điều trị toan huyết, ngộ độc thuốc ngủ. Dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.
V. BẢO QUẢN
- Để thuốc nơi khô ráo thoáng mát.
- Thành phẩm thuốc thường.
- Hạn dùng 6 tháng.
Lưu ý: EDTA cho quá nhiều khi truyền vào máu sẽ làm tụt Ca huyết. Do đó chỉ
được cho vừa đử với chỉ tiêu đã nêu.
DUNG DỊCH TIÊM LIDOCAIN 4%
I.CƠNG THỨC
Lidcain ( xylocain) clohydrat 4g
Nước cất pha tiêm vđ 1000ml
II. CHUẨN BỊ
Hóa chất phải được kiểm nghiệm trước về nổng độ, độ ẩm, độ tinh khiết theo tiêu
chuẩn DĐVNI.
Nưuớc cất đạt tiêu chuẩn pha tiêm.
Chai, nut phải rửa sạch và hấp tiệt trùng trước khi đóng thuốc.
III. TIẾN HÀNH
-Hòa tan Lidocain vào trong nước cất.
-Lọc trong và đóng chai 200ml.
- Đóng nut, hấp tiệt khuẩn ở nhiệt độ 120
o
C trong 30’.
- pH dung dịch cho phép từ 3.5- 5.5.
- Soi dán nhãn thành phẩm và 000 theo quy định
VI. CÔNG DỤNG
Gây tê trong phẫu thuật.
Dùng theo sự chỉ định của bác sĩ
V. BẢO QUẢN
- Để thuốc nơi mát, tránh sáng.
- Thành phẩm độc B.

- Hạn dùng 6 tháng.
Lưu ý: Nếu đóng chai từ 50ml trở lên phải dán 02 nhãn đối xứng và bảo
quản như đối với hóa chất
Định lượng một số dung dịch tiêm truyền
DUNG DỊCH TIÊM NATRI CLORUA 0,9%
(THEO PHƯƠNG PHÁP DĐVN)
Cách tiến hành
Lấy chính xác 5ml chế phẩm cho vào bình nón 125ml
Thêm :
 10ml dung dịch AgNO
3
0,1N
 1ml HNO
3
(TT)
 1ml phèn sắt amorium 10% làm chỉ thị lắc mạnh
Định lượng AgNO
3
thừa bằng dung dịch amorium sulfocyanua 0,1N đến khi dung dịch
xuất hiện màu hồng
 1ml dung dịch AgNO
3
tương ứng với 0,005844g NaCl
 Dung dịch đẳng trương 0,9% NaCl phải chứa 0,00855g – 0,00945g tương ứng
trong 1ml
Công thức:
( 10 – n)* 0,0058
= x (g) / 1moldd
5
Tính chất:

 Dung dịch trong, không màu, vị mặn
 pH = 4,5 – 7,00
DUNG DỊCH TIÊM NATRIHYDROCACBONAT 1,4 %
Cách tiến hành:
 hút chính xác 10ml chế phẩm, cho vào bình nón 50ml
 nhỏ 1 giọt chỉ thị Metyl da cam (Heliantin)
 lắc đều – định lượng bằng dung dịch acid clohydric 0, đến khi chuyển màu da
cam
 1ml dung dịch HCl 0,5N tương ứng với 0,042 g NaHCO
3
NaHCO
3
1,4% chứa
0,0133 – 0,0147 g NaHCO
3
trong 1ml.
Cách tính:
n * 0,042

= x (g) NaHCO
3
trong 1ml
10
n* 0,42 = x (g) NaHCO
3
trong 100 ml
Tính chất:
o Dung dịch trong suốt
o pH = 7,4 – 8,5
DUNG DỊCH TIÊM NATRIHYDROCACBONAT 5%

Cách tiến hành:
 hút chính xác 10ml dung dịch NaHCO
3
% vào becher 100ml
 thêm 2 giọt chỉ thị màu metyl da cam
 định lượng dung dịch chuẩn HCl 0,5N cho đến khi chuyển sang màu hồng
 nồng độ NaHCO
3
chứa trong 100ml dung dịch là n* 0,42 (g) , giới hạn: 4,75% -
5,25%
Tính chất :
 dung dịch trong suốt không màu
 pH = 7,4 – 8,5
DUNG DỊCH TIÊM GLUCOZA 5%
(THEO PHƯƠNG PHÁP DĐVN)
Cách tiến hành:
- lấy chính xác 2,5 g tương đương 50ml dung dịch glucoza 5% cho vào bình định
mức 250ml. thêm nước cất vừa đủ đến vạch, lắc đều.
- Lấy chính xác 5ml dung dịch trên cho vào bình có nút mài. Thêm :
o 10ml dung dịch Iod 0,1N
o 20ml dung dịch NaOH (tt) 1% (cho từ từ từng giọt một)
o Đậy bình và để yên 5 phút. Sau đó thêm dung dịch acid sulfuric (tt) tới
phản ứng acid
- Định lượng Iod thừa bằng dung dịch Natrithiosulfat 0,1N (chỉ thị hồ tinh bột)
o 1ml dung dịch Iod tương ứng 0,009008 glucoza
o Dung dịch tiêm đẳng trương phải chứa: 0,0475 – 0,0525g glucoza trong
1ml
Công thức tính:
(10- n)* 0,009 * 250


= x (g) NaHCO
3
trong 1ml

5* 50
C
n
: số ml dung dịch Natrithiosulfat 0,1N đã cho hay số gam glucoza trong 1ml dung dịch
là:
x (g) = (10 – n)* 0,009
Tính chất:
• Dung dịch trong, không màu, hơi vàng
• pH = 3,5 – 6,5
THỬ TINH KHIẾT NƯỚC CẤT
TÍNH CHẤT: chất lỏng trong, không màu, không mùi, không vị.
THỬ TINH KHIẾT:
1. pH : 5,0 – 6,8
2. Giới hạn acid – kiềm
o lấy 10ml nước cất mới, đun sôi, để nguội.
o Thêm 1 giọt dung dịch methyl đỏ (ct). màu vàng xuất hiện phải chuyển sang màu
hồng khi thêm 0, dung dịch acid clohydric 0,01N.
3. Chất khưû: lấy 100ml nước cất. Thêm :
- 1ml dung dịch Kalipermanganat 0,01N
- 2ml acid sunfuric loãng (tt)
- Đun sôi 10 phút, nước không được mất hết màu hồng
4. Cacbon dioxid: đổ đầy vào một lọ có nút một thể tích nước cất và một thể tích nước
vôi. Lắc đều trong 1 h, không được đục.
5. Nitrat và nitric: lấy 5ml nước cất, thêm từ từ 1ml dd diphenylamin (tt) mới pha.ở mặt
tiếp giáp giữa hai chất lỏng, không được xuất hiện 1 vòng xanh lơ.
6. Amoniac: 10ml nước cất không được có amoniac. So với 1ml dd mẫu đã pha loãng

với nước nừa đủ 10ml. nghĩa là không được quá 0,00002% amoniac
 Trong ống thứ nhất lấy 1ml dd B chứa 0,0002% amoniac, pha loãng với 9ml
nước cất không có amoniac để có nồng độ amoniac là 0,00002% .thêm 5 giọt
thuốc thử Nessler
 Oáng thứ nhất phải không được có màu vàng nâu sẩm hơn màu của ống thứ hai
7. Clorua: lấy 19ml nước cất thêm 5 giọt acid nitric (tt) và 0,5 ml dd nitrat bạc (tt) . lắc
nhẹ:
Sau 5 phút, dd vẫn phải trong. Nếu có đục lờ thì không được đục hơn mẫu gồm 2ml dd B
(chứa 0,0002% ion clorua) pha loãng bằng nước cất không có clorua đến vừa đủ 10ml.
thêm cùng lượng thuốc thử như trên, tức là không quá 0,00005% ion clorua.
8. Sunfat: lấy 10ml nước cất, thêm 0.5 ml acid clorhydric (tt) và 1 ml dd bari clorua (tt).
Lắc đều sau 10 phút dd vẫn phải trong. Nếu đục lờ thì không được đục hơn mẫu gồm
10ml dd chứa 0,001% (10ml) ion sulfat và thêm cùng lượng thuốc thử như trên.
9. Canxi
• Oáng thử thứ nhất: lấy 10ml nước cất.
• Oáng thử thứ hai: lấy 10ml dd mẫu. Chứa 0,003% ion canxi
Cho vào mỗi ống thử lần lượt:
- 1ml dd anonium clorua (tt) (22 giọt)
- 1ml dd amoniac (tt) (20 giọt)
- 1ml dd amonium oxalat (tt)
Lắc đều, sau 10 phút so sánh 2 dd. Oáng thử thứ nhất không được đục hơn.
10. kim loại nặng: nước cất pha tiêm không chứa kim loại nặng vượt quá mẫu chứa
0,00005 ion chì.
 Trong ống thử thứ nhất: lấy 10ml nước cất
 Trong ông thử thứ hai: lấy 10 ml mẫu, chứa 0,00005 ion chì
Cho vào mỗi ống: 1ml dd CH
3
COOH 30% (tt) và 1- 2 giọt Na
2
S (tt)

Lắc đều, sau 1 phút ống thử thứ nhất không được đậm màu sẫm hơn màu của ống thử
thứ hai.
ĐỊNH LƯỢNG DUNG DỊCH TIÊM
KALI CLORUA 10%
Cách tiến hành:
• Hút chính xác 5ml dd KCl cho vào bình định mức 50ml. thêm nước vất vừa đủ
đến vạch _ lắc đều.
• Hút chính xác 5ml dd trên cho vào 1 cốc thuỷ tinh 100ml. thêm khoảng 15ml
nước cất và 2 giọt chỉ thị kalicromat 5%
• Định lượng bằng bạc nitrat 0,1N đến khi có màu đỏ gạch.
Cách tính:
Gọi n là số ml dd nitrat bạc 0,1N đã dùng à nồng độ % của KCl = n * 1,49
Một số công thức thuốc dùng ngoài
THUỐC NHỎ MẮT AgNO
3
1%

(Bạc Nitrat 1%)
Công thức:
Bạc Nitrat( Argen tum Nitrium ) 10gam
Nước cất vừa đủ 1000ml
Tiến hành:
Thoa tay bằng Vaselin, cân chính xác 10gam Bạcnitrat, hoà tan trong nước cất,
lọc qua giấy lọc, bổ sung nước cất vừa đủ. Đóng chai thành phẩm. Hấp 105
0
C
trong 60phút
Chú ý:
AgNO
3

dễ bị oxy hoá gây bẩn tay và dụng cụ pha chế xong phải rửa ngay
Công dụng:

×