Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NĂM 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.07 KB, 82 trang )

THIT K MA TRN V BIấN SON KIM TRA NH K
Ni dung 2.1: THIT K MA TRN KIM TRA
1. Quy trỡnh thit k ma trn kim tra
1.1. Xỏc nh mc ớch ca kim tra
kim tra l mt cụng c dựng ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh sau khi hc
xong mt ch , mt chng, mt hc kỡ, mt lp hay mt cp hc nờn ngi biờn son
kim tra cn cn c vo yờu cu ca vic kim tra, cn c chun kin thc k nng ca
chng trỡnh v thc t hc tp ca hc sinh xõy dng mc ớch ca kim tra cho
phự hp.
1.2. Xỏc nh hỡnh thc kim tra
kim tra cú cỏc hỡnh thc sau:
1) kim tra t lun;
2) kim tra trc nghim khỏch quan;
3) kim tra kt hp c hai hỡnh thc trờn: cú c cõu hi dng t lun v cõu hi dng
trc nghim khỏch quan.
Mi hỡnh thc u cú u im v hn ch riờng nờn cn kt hp mt cỏch hp lý cỏc
hỡnh thc sao cho phự hp vi ni dung kim tra v c trng mụn hc nõng cao hiu
qu, to iu kin ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh chớnh xỏc hn.
Nu kim tra kt hp hai hỡnh thc thỡ nờn cho hc sinh lm bi kim tra phn trc
nghim khỏch quan c lp vi vic lm bi kim tra phn t lun: lm phn trc nghim
khỏch quan trc, thu bi ri mi cho hc sinh lm phn t lun.
1.3. Thit k ma trn kim tra
a) Cu trỳc ma trn :
+ Lp mt bng cú hai chiu, mt chiu l ni dung hay mch kin thc chớnh cn ỏnh
giỏ, mt chiu l cỏc cp nhn thc ca hc sinh theo cỏc cp : nhn bit, thụng hiu v
vn dng (gm cú vn dng v vn dng mc cao hn).
+ Trong mi ụ l chun kin thc k nng chng trỡnh cn ỏnh giỏ, t l % s im,
s lng cõu hi v tng s im ca cỏc cõu hi.
+ S lng cõu hi ca tng ụ ph thuc vo mc quan trng ca mi chun cn
ỏnh giỏ, lng thi gian lm bi kim tra v trng s im quy nh cho tng mch kin
thc, tng cp nhn thc.


b) Mụ t v cỏc cp t duy:
Cấp độ t duy Mô tả
* Nhận biết có thể đợc hiểu là học sinh nêu hoặc nhận ra
các khái niệm, nội dung,vấn đề đã học khi đợc yêu cầu.
* Các hoạt động tơng ứng với cấp độ nhận biết là: nhận
Nhận biết
dạng, đối chiếu, chỉ ra
* Các động từ tơng ứng với cấp độ nhận biết có thể là: xác
định, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,
* Ví dụ:
Từ công thức cấu tạo chất hữu cơ, HS có thể chỉ ra
công thức nào biểu diễn hợp chất este;
Trong một số chất hoá học đã cho, HS có thể nhận đợc
những chất nào phản ứng đợc với anilin (C
6
H
5
NH
2
)
(Tóm lại HS nhận thức đợc những kiến thức đã nêu trong
SGK)
Thông hiểu
* Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn
đạt đợc kiến thức đã học theo ý hiểu của mình và có thể
sử dụng khi câu hỏi đợc đặt ra tơng tự hoặc gần với các ví
dụ học sinh đã đợc học trên lớp.
* Các hoạt động tơng ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn
giải, kể lại, viết lại, lấy đợc ví dụ theo cách hiểu của mình
* Các động từ tơng ứng với cấp độ thông hiểu có thể là:

tóm tắt, giải thích, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt,
trình bày lại, viết lại, minh họa, hình dung, chứng tỏ,
chuyển đổi
* Ví dụ:
SGK nêu quy tắc gọi tên amin và ví dụ minh hoạ, HS
có thể gọi tên đợc một vài amin không có trong SGK;
SGK nêu Amin thờng có đồng phân về mạch cacbon,
về vị trí của nhóm chức và về bậc amin kèm theo ví dụ
minh hoạ về amin có 4 nguyên tử C, HS có thể viết đợc
cấu tạo của các đồng phân amin có 3 hoặc 5 nguyên tử
C
Vận dụng
* Học sinh vợt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử
dụng, xử lý các khái niệm của chủ đề trong các tình huống
tơng tự nhng không hoàn toàn giống nh tình huống đã gặp
trên lớp. HS có khả năng sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học
trong những tình huống cụ thể, tình huống tơng tự nhng
không hoàn toàn giống nh tình huống đã học ở trên lớp
(thực hiện nhiệm vụ quen thuộc nhng mới hơn thông th-
ờng).
* Các hoạt động tơng ứng với vận dụng ở cấp độ thấp là:
xây dựng mô hình, phỏng vấn, trình bày, tiến hành thí
nghiệm, xây dựng các phân loại, áp dụng quy tắc (định lí,
định luật, mệnh đề), sắm vai và đảo vai trò,
* Các động từ tơng ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có thể
là: thực hiện, giải quyết, minh họa, tính toán, diễn dịch,
bày tỏ, áp dụng, phân loại, sửa đổi, đa vào thực tế, chứng
minh, ớc tính, vận hành
* Ví dụ:
HS có thể sử dụng các tính chất hoá học để phân biệt đ-

ợc ancol, anđehit, axit bằng phản ứng hoá học;
HS giải quyết đợc các bài tập tổng hợp bao gồm kiến
thức của một số loại hợp chất hữu cơ hoặc một số loại
chất vô cơ đã học kèm theo kĩ năng viết phơng trình hoá
học và tính toán định lợng.
Vận dụng ở
mức độ cao hơn
Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để
giải quyết một vấn đề mới hoặc không quen thuộc cha
từng đợc học hoặc trải nghiệm trớc đây, nhng có thể giải
quyết bằng các kỹ năng và kiến thức đã đợc dạy ở mức
độ tơng đơng. Các vấn đề này tơng tự nh các tình huống
thực tế học sinh sẽ gặp ngoài môi trờng lớp học.
Xác định cấp độ t duy dựa trên các cơ sở sau:
b.1. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng trình GDPT:
Kiến thức nào trong chuẩn ghi là biết đợc thì xác định ở cấp độ biết;
Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu đợc thì xác định ở cấp độ hiểu;
Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng thì xác định là cấp độ vận dụng.
Tuy nhiên:
Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu đợc nhng chỉ ở mức độ nhận biết các kiến thức
trong SGK thì vẫn xác định ở cấp độ biết;
Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần biết đợc và phần kĩ năng thì đợc xác
định ở cấp độ vận dụng.
b.2. Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần hiểu đợc và phần kĩ năng thì đợc xác
định ở cấp độ vận dụng ở mức độ cao hơn.
c) Chỳ ý khi xỏc nh cỏc chun cn ỏnh giỏ i vi mi cp t duy:
+ Chun c chn ỏnh giỏ l chun cú vai trũ quan trng trong chng trỡnh
mụn hc, ú l chun cú thi lng quy nh trong phõn phi chng trỡnh nhiu v lm
c s hiu c cỏc chun khỏc.
+ Mi mt ch (ni dung, chng ) u phi cú nhng chun i din c chn

ỏnh giỏ.
+ S lng chun cn ỏnh giỏ mi ch (ni dung, chng ) tng ng vi thi
lng quy nh trong phõn phi chng trỡnh dnh cho ch (ni dung, chng ) ú.
Nờn s lng cỏc chun k nng v chun ũi hi mc vn dng nhiu hn.
d) Cỏc khõu c bn thit k ma trn kim tra:
d1. Lit kờ tờn cỏc ch (ni dung, chng ) cn kim tra;
d2. Vit cỏc chun cn ỏnh giỏ i vi mi cp t duy;
d3. Quyt nh phõn phi t l % im cho mi ch (ni dung, chng );
d4. Tớnh s im cho mi ch (ni dung, chng ) tng ng vi t l %;
d5. Quyt nh s cõu hi cho mi chun tng ng v im tng ng;
d6. Tớnh tng s im v tng s cõu hi cho mi ct v kim tra t l % tng s im
phõn phi cho mi ct;
d7. ỏnh giỏ li ma trn v chnh sa nu thy cn thit.
e) Chỳ ý khi quyt nh t l % im v tớnh tng s im:
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề
(nội dung, chương ) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương
trình để phân phối tỉ lệ % điểm cho từng chủ đề;
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn cần
đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo
thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh;
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B4 để quyết định số điểm và số câu hỏi tương ứng
(trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ nên có số điểm bằng nhau);
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TNTL thì cần xác định tỉ lệ %
tổng số điểm của mỗi hình thức, có thể thiết kế một ma trận chung hoặc thiết kế riêng 02
ma trận;
+ Nếu tổng số điểm khác 10 thì cẩn quy đổi về điểm 10 theo tỷ lệ %.
2. Khung ma trận đề kiểm tra:
2.1. Khung ma trận đề kiểm tra theo một hình thức
Tên Chủ đề
(nội dung,chương…)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
Cộng
Chủ đề 1
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Chủ đề 2
Chuẩn KT,

KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %


Chủ đề n
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,

KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu

Số điểm
%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2.2. Khung ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức
Tên Chủ đề
(nội dung,
chương…)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề 1
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn

KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%
Số câu
Số điểm
Số câu

Số
điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
điểm= %
Chủ đề 2
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra

Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
điểm= %


Chủ đề n
Chuẩn
KT,

KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,

KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ
%
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số

điểm
Số câu
điểm= %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 9 THCS:
3.1. Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức:
a) Chủ đề 1: Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính chất và cách
điều chế)
b) Chủ đề 2: Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắt
c) Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung trên
2. Kĩ năng:
a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan
b) Viết phương trình hoá học và giải thích
c) Tính nồng độ mol và tính toán theo phương trình hoá học
3. Thái độ:
a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.

b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
3.2. Hình thức đề kiểm tra:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (50%) và TNTL (50%)
3.3. Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)
2. Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt
3. Tổng hợp các nội
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:

oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)
-Biết và chứng
minhđược mối
quan hệ giữa
oxit, axit,
bazơ, muối.
- Lập sơ đồ
mối quan hệ
giữa các loại
hợp chất vô cơ.
- Viết được các
phương trình
hoá học biểu
diễn sơ đồ
chuyển hoá.
- Phân biệt
một số hợp
chất vô cơ cụ
thể.
- Tìm khối
lượng hoặc
nồng độ, thể
tích dung dịch
các chất tham
gia phản ứng
và tạo thành
sau phản ứng.
- Tính thành

phần phần
trăm về khối
lượng hoặc
thể tích của
hỗn hợp chất
rắn, hỗn hợp
lỏng, hỗn
hợp khí.
2. Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt
- Tính chất vật
lí của kim loại.
- Tính chất hoá
học của kim
loại: Tác dụng
với phi kim,
dung dịch axit,
- Quan sát hiện
tượng thí
nghiệm cụ thể,
rút ra được tính
chất hoá học
của kim loại và
dãy hoạt động
- Vận dụng
được ý nghĩa
dãy hoạt động
hoá học của
kim loại để dự

đoán kết quả
phản ứng của
- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng của
hỗn hợp hai
kim loại.
- Xác định
Khâu 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội
dung, chương…) cần kiểm tra
Khâu 2. Viết các chuẩn cần đánh
giá đối với mỗi cấp độ tư duy
dung dịch
muối.
- Dãy hoạt
động hoá học
của kim loại. Ý
nghĩa của dãy
hoạt động hoá
học của kim
loại.
hoá học của
kim loại.
kim loại cụ thể
với dung dịch
axit, với nước
và với dung
dịch muối.
- Tính khối

lượng của kim
loại trong
phản ứng.
kim loại
chưa biết
bằng
phương trình
hoá học
3. Tổng hợp các nội
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)
35%
2. Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt
50%
3. Tổng hợp các nội
dung trên

15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)
3,5 đ
2. Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt
5,0 đ
3. Tổng hợp các nội
1,5 đ
35 %
50 %
15 %
3
0
%
Khâu 3. QĐ phân phối tỷ lệ %
điểm cho mỗi chủ đề
Khâu 4. Tính số điểm cho mỗi

chủ đề tương ứng với %
3
0
%
2
5
%
1
5
%
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)
-Biết và chứng
minhđược mối
quan hệ giữa
oxit, axit,
bazơ, muối.
- Lập sơ đồ

mối quan hệ
giữa các loại
hợp chất vô cơ.
- Viết được các
phương trình
hoá học biểu
diễn sơ đồ
chuyển hoá.
- Phân biệt
một số hợp
chất vô cơ cụ
thể.
- Tìm khối
lượng hoặc
nồng độ, thể
tích dung dịch
các chất tham
gia phản ứng
và tạo thành
sau phản ứng.
- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng hoặc
thể tích của
hỗn hợp chất
rắn, hỗn hợp
lỏng, hỗn
hợp khí.
2. Kim loại: Tính chất,

Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt
- Tính chất vật
lí của kim loại.
- Tính chất hoá
học của kim
loại: Tác dụng
với phi kim,
dung dịch axit,
dung dịch
muối.
- Dãy hoạt
động hoá học
của kim loại. Ý
nghĩa của dãy
hoạt động hoá
học của kim
loại.
- Quan sát hiện
tượng thí
nghiệm cụ thể,
rút ra được tính
chất hoá học
của kim loại và
dãy hoạt động
hoá học của
kim loại.
- Vận dụng
được ý nghĩa
dãy hoạt động

hoá học của
kim loại để dự
đoán kết quả
phản ứng của
kim loại cụ thể
với dung dịch
axit, với nước
và với dung
dịch muối.
- Tính khối
lượng của kim
loại trong
phản ứng.
- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng của
hỗn hợp hai
kim loại.
- Xác định
kim loại
chưa biết
bằng
phương trình
hoá học
3. Tổng hợp các nội
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm
(trong đó chủ đề 3 có một phần tổng hợp các chuẩn với nhau)

Khâu 5. Tính số điểm, số câu
hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
1 câu x 0,5 = 0,5 điểm
1 câu x 0,5 = 0,5 điểm
3 câu x 0,5 = 1,5 điểm
1 câu x 1,5 = 1,5 điểm
3
,
0
đ
i

m
3
,
0
đ
i

m
2
,
5
đ
i

m
1
,
5

đ
i

m
3 câu x 0,5 = 1,5 điểm
1 câu x 1,0 = 1,0 điểm
1 câu x 0,5
= 0,5 điểm
1 câu x 1,0 = 1,0 điểm
1 câu x
0,5 =
0,5
điểm
1 câu x
1,5 =
1,5
điểm

Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách
điều chế)
-Biết và chứng

minhđược mối
quan hệ giữa
oxit, axit,
bazơ, muối.
- Lập sơ đồ
mối quan hệ
giữa các loại
hợp chất vô cơ.
- Viết được các
phương trình
hoá học biểu
diễn sơ đồ
chuyển hoá.
- Phân biệt một
số hợp chất vô
cơ cụ thể.
- Tìm khối
lượng hoặc
nồng độ, thể
tích dung dịch
các chất tham
gia phản ứng
và tạo thành
sau phản ứng.
- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng hoặc
thể tích của
hỗn hợp chất

rắn, hỗn hợp
lỏng, hỗn hợp
khí.
Số câu hỏi 3 1 1 1 6
Số điểm 1,5 0,5 1,0 0,5 3,5 (35%)
2. Kim loại: Tính
chất, Dãy hoạt động
hóa học, Nhôm, Sắt
- Tính chất vật
lí của kim loại.
- Tính chất hoá
học của kim
loại: Tác dụng
với phi kim,
dung dịch axit,
dung dịch
muối.
- Dãy hoạt
động hoá học
của kim loại.
Ý nghĩa của
dãy hoạt động
hoá học của
kim loại.
- Quan sát hiện
tượng thí
nghiệm cụ thể,
rút ra được tính
chất hoá học
của kim loại và

dãy hoạt động
hoá học của
kim loại.
- Vận dụng
được ý nghĩa
dãy hoạt động
hoá học của
kim loại để dự
đoán kết quả
phản ứng của
kim loại cụ thể
với dung dịch
axit, với nước
và với dung
dịch muối.
- Tính khối
lượng của kim
loại trong phản
ứng.
- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng của hỗn
hợp hai kim
loại.
- Xác định
kim loại chưa
biết bằng
phương trình
hoá học

Số câu hỏi 3 1 1 1 1 7
Số điểm 1,5 0,5 1,0 0,5 1,5
5,0 (50%)
3. Tổng hợp các nội
dung trên
Số câu hỏi 1 1
Số điểm 1,5
1,5 (15%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
6
3,0
(30%)
2
1,0
(10%)
2
2,0
(20%)
2
1,0
(10%)
1
1,5
(15%)
1
1,5
(15%)
14
10,0

(100%)
Khâu 6. Điền vào ma trận và tính số điểm
và số câu hỏi cho mỗi cột
HOẶC MA TRẬN KHÔNG GHI CHUẨN
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách
điều chế)
3 câu
1,5 đ
1 câu
0,5 đ
1 câu
1,0 đ
1 câu
0,5 đ
6 câu
3,5 đ
(35%)
2. Kim loại: Tính
chất, Dãy hoạt động
hóa học, Nhôm, Sắt
3 câu

1,5 đ
1 câu
0,5 đ
1 câu
1,0 đ
1 câu
0,5 đ
1 câu
1,5 đ
7 câu
5,0 đ
(50%)
3. Tổng hợp các nội
dung trên
1 câu
1,5 đ
2 câu
1,0 đ
(10%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
6 câu
3,0 đ
(30%)
2 câu
1,0 đ
(10%)
2 câu
2,0 đ
(20%)

2 câu
1,0 đ
(10%)
1 câu
1,5 đ
(15%)
1 câu
1,5 đ
(15%)
14 câu
10,0 đ
(100%)
Khâu 7. Đánh giá lại ma trận
và có thể chỉnh sửa nếu thấy
cần thiết.
Nội dung 2.2: BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
1. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra
một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề
quy định.
Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các
yêu cầu sau:
1.1. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn;
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm
tương ứng;
3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi HS;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững kiến thức;

7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của HS;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác
trong bài kiểm tra;
9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;
11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có
phương án nào đúng”.
1.2. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNTL
1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm
tương ứng;
3) Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu
cầu đó;
6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS;
7) Yêu cầu HS phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin; tránh những
câu hỏi yêu cầu HS học thuộc lòng
8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của GV ra
đề đến HS;
10) Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình thì
cần nêu rõ: bài trả lời của HS sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà HS
đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là
nêu quan điểm đó.
2. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm
bảo các yêu cầu:
− Nội dung: khoa học và chính xác;
− Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
− Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.

Cách tính điểm
2.1. Đề kiểm tra theo hình thức TNKQ
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.
Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng
được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm.
Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
ax
10
m
X
X
, trong đó
(X là số điểm đạt được của HS)
(X
max
là tổng số điểm của đề)
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một học sinh làm
được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là:
10 32
8
40
×
=
điểm.
2.3. Đề kiểm tra theo hình thức TNTL
Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B6 phần thiết lập ma trận đề
kiểm tra, khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm
bài tự luận (tham khảo các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh).
2.2. Đề kiểm tra kết hợp hình thức TNKQ và TNTL

Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo
nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành
từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.
Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì
điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả
lời đúng sẽ được
3
0,25
12
=
điểm.
Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần
theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn
thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.
Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo công thức
sau:
.
TN TL
TL
TN
X T
X
T
=
, trong đó
(X
TN
là điểm của phần TNKQ)
(X
TL

là điểm của phần TNTL)
(T
TL
là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNTL)
(T
TN
là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ)
Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
ax
10
m
X
X
, trong đó
(X là số điểm đạt được của HS)
( X
max
là tổng số điểm của đề)
Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian dành cho
TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần TNKQ là 12; điểm của phần tự luận là:
12.60
18
40
TL
X = =
. Điểm của toàn bài là: 12 + 18 = 30. Nếu một học sinh đạt được 27
điểm thì qui về thang điểm 10 là:
10.27
9
30

=
điểm.
3. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm
các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót
hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để
đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần
đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích
hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương
trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
4. Ví dụ từ ma trận đã thiết kế ở trên có thể biên soạn nhiều đề kiểm tra
4.1. Thống kê số câu theo số điểm
Theo ma trận đã thiết kế trên ta thấy:
− Chủ đề 1 có 5 câu (0,5 đ) gồm 3 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ hiểu + 1 câu ở
mức độ vận dụng ⇒ tổng 2,5 đ
Ngoài ra còn có 1 câu (1,0 đ) ở mức độ hiểu ⇒ tổng 1,0 đ
− Chủ đề 2 có 5 câu (0,5 đ) gồm 3 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ hiểu và 1 câu ở
mức độ vận dụng ⇒ tổng 2,5 đ
Ngoài ra còn có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng và 1 câu (1,0 đ) ở mức độ hiểu ⇒
tổng 2,5 đ
− Chủ đề 3 có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng cao hơn ⇒ tổng 1,5 đ
Như vậy, có 10 câu (0,5 đ) là những câu TNKQ, 2 câu (1,0 đ) và 2 câu (1,5) điểm là
những câu TNTL.
4.2. Chọn các câu theo mức độ nhận thức từ thư viện câu hỏi
a) Chủ đề 1:
Mức độ biết:

Câu 1. Khí SO
2
phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. CaO ; K
2
SO
4
; Ca(OH)
2
B. NaOH ; CaO ; H
2
O
C. Ca(OH)
2
; H
2
O ; BaCl
2
D. NaCl ; H
2
O ; CaO
Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H
2
SO
4
trong
công nghiệp?
A. SO
2
B. SO

3
C. FeS
2
D. FeS.
Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí
A. Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch BaCl
2
B. Dung dịch Na
2
CO
3
và dung dịch HCl
C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl
2
D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO
3
Câu 4. Dãy gồm các muối đều phản ứng với cả dung dịch NaOH và với dung dịch HCl là
A. NaHCO
3
; CaCO
3
; Na
2
CO
3
B. Mg(HCO

3
)
2
; NaHCO
3
; Ca(HCO
3
)
2
C. Ca(HCO
3
)
2
; Ba(HCO
3
)
2
; BaCO
3
D. Mg(HCO
3
)
2
; Ba(HCO
3
)
2
; CaCO
3
Câu 5. Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và axit

sunfuric
A. AlCl
3
B. BaCl
2
C. NaCl D. MgCl
2
Câu 6. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt trong nhóm
nào sau đây
A. Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch K
2
SO
4
B. Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch NaCl
C. Dung dịch K
2
SO
4
và dung dịch MgCl
2
D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.
Mức độ hiểu:

Câu 1. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO
2
trong giờ thực hành thí
nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây được tẩm vào bông để ngang
nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất
A. Nước B. Cồn (ancol etylic) C. Dấm ăn D. Nước vôi.
Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà
kính (hiện tượng nóng lên toàn cầu). Nhờ quá trình nào sau đây kìm hãm sự tăng khí
cacbonic?
A. Quá trình nung vôi B. Nạn cháy rừng
C. Sự đốt cháy nhiên liệu D. Sự quang hợp của cây xanh.
Câu 3. Cho những chất sau : CuO, MgO, H
2
O, SO
2
, CO
2
. Hãy chọn những chất thích hợp để
điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
A. HCl + → CuCl
2
+
B. H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3

→ Na
2
SO
4
+ H
2
O +
C. Mg(OH)
2
→ + H
2
O
D. 2HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ + H
2
O
Câu 4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau và viết các
phương trình hoá học của phản ứng xảy ra :
NaHSO
4
; Na
2
CO
3
; Na
2
SO

3
; BaCl
2
; Na
2
S
Câu 5. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như
gốc axit) là : clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào ?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó.
Mức độ vận dụng:
Câu 1. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO
3
) và thạch cao khan (CaSO
4
) tác dụng
với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí (đktc). Khối lượng của đá vôi trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 0,2 gam B. 20 gam C. 12 gam D. 2,0 gam.
Câu 2. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO
3
và CaCO
3
đến khối lượng không đổi thu được 3,8 g
chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO
2
(đktc). Hàm lượng MgCO
3
trong hỗn hợp là :
A. 30,57 % B. 30% C. 29,58 % D. 28,85 %

a) Chủ đề 2:
Mức độ biết:
Câu 1. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ; K.
Câu 2. Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO
4

A. Na ; Al ; Cu ; Ag B. Al ; Fe ; Mg ; Cu
C. Na ; Al ; Fe ; K D. K ; Mg ; Ag ; Fe.
Câu 3. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H
2
SO
4
loãng là
A. Na ; Cu ; Mg B. Zn ; Mg ; Al
C. Na ; Fe ; Cu D. K ; Na ; Ag.
Câu 4. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học là
A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.
Câu 5. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hoá học quan sát được ngay là
A. Không có hiện tượng gì xảy ra B. Sủi bọt khí mạnh
C. Khí màu nâu xuất hiện D. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
Câu 6. Cho lá đồng vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất ?
A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết
B. Dung dịch có màu xanh đen, khí không màu, mùi hắc xuất hiện, đồng tan hết

C. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắc
D. Dung dịch không màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.
Mức độ hiểu:
Câu 1. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau đây ?
A. HCl và NaOH B. HCl và Na
2
SO
4
C. NaCl và NaOH D. CuCl
2
và KNO
3

Câu 2. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm, sắt có thể dùng biện pháp nào sau đây ?
A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO
3

B. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO
3
)
2

C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nguội dư
D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO
3
đặc, nguội dư.

Câu 3. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có).
Na
(1)
→
Na
2
O
(2)
→
NaOH
(3)
→
NaCl
(4)
→
NaNO
3
Câu 4. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi kim loại bằng
phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ.
Mức độ vận dụng:
Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần dùng hết 4,2 lít khí clo
(đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50%; 50% B. 72%; 28% C. 48%; 42% D. 40%; 60%
Câu 2. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO
3
. Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng
thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng
bị hoà tan và số gam AgNO
3

đã tham gia phản ứng là
A. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 g
C. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g
Câu 3. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu
được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn hợp A.
Câu 4. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với HCl (dư).
Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
a) Chủ đề 3:
Mức độ vận dụng:
Câu 1. 10 gam hỗn hợp gồm CaCO
3
; CaO ; Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư.
Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam
kết tủa và còn lại 6,72 lít khí không màu ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng của
mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 10% ; 81% ; 9% B. 20% ; 27% ; 53%
C. 10% ; 54% ; 36% D. 10%; 34% ; 56%
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong một lượng dư oxi. Sau phản ứng hấp thụ hết
sản phẩm khí bằng 400 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu coi thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể thì nồng độ 2 chất tan trong dung dịch thu được là
A. 0,2M ; 0,3M B. 0,5M ; 0,5M
C. 0,4M ; 0,75M D. 0,5M; 0,75M
Câu 3. 40 gam hỗn hợp Al, Al
2
O

3
, MgO được hoà tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể tích
NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm
3
H
2
(đktc). Tìm % lượng
hỗn hợp đầu.
Câu 4. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch CuSO
4
2M thì tách ra
chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa
tách ra nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết
phương trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.
4.3. Lắp ráp các câu hỏi theo ma trận thành 2 đề thi:
ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
Câu 1. Khí SO
2
phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. CaO ; K
2
SO
4
; Ca(OH)
2
B. NaOH ; CaO ; H
2
O

C. Ca(OH)
2
; H
2
O ; BaCl
2
D. NaCl ; H
2
O ; CaO
Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H
2
SO
4
trong
công nghiệp?
A. SO
2
B. SO
3
C. FeS
2
D. FeS.
Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí
A. Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch BaCl
2
B. Dung dịch Na

2
CO
3
và dung dịch HCl
C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl
2
D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO
3
Câu 4. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO
2
trong giờ thực hành thí
nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây được tẩm vào bông để ngang
nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất
A. Nước B. Cồn (ancol etylic) C. Dấm ăn D. Nước vôi.
Câu 5. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ; K.
Câu 6. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học là
A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.
Câu 7. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hoá học quan sát được ngay là
A. Không có hiện tượng gì xảy ra B. Sủi bọt khí mạnh
C. Khí màu nâu xuất hiện D. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
Câu 8. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau đây ?
A. HCl và NaOH B. HCl và Na
2
SO
4
C. NaCl và NaOH D. CuCl
2
và KNO

3

Câu 9. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO
3
) và thạch cao khan (CaSO
4
) tác dụng
với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí (đktc). Khối lượng của đá vôi trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 0,2 gam B. 20 gam C. 12 gam D. 2,0 gam.
Câu 10. Oxi hóa hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần dùng hết 4,2 lít khí clo
(đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50%; 50% B. 72%; 28% C. 48%; 42% D. 40%; 60%
B. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu 11. Cho những chất sau : CuO, MgO, H
2
O, SO
2
, CO
2
. Hãy chọn những chất thích hợp
để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau
:
A. HCl + → CuCl
2
+
B. H
2
SO
4

+ Na
2
SO
3
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O +
C. Mg(OH)
2
→ + H
2
O
D. 2HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ + H
2
O
Câu 12. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi kim loại bằng
phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ.
Câu 13. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu
được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn hợp A.

Câu 14. 40 gam hỗn hợp Al, Al
2
O
3
, MgO được hoà tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể
tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm
3
H
2
(đktc). Tìm %
lượng hỗn hợp đầu.
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; O = 16)
ĐỀ SỐ 2
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
Câu 1. Dãy gồm các muối đều phản ứng với cả dung dịch NaOH và với dung dịch HCl là
A. NaHCO
3
; CaCO
3
; Na
2
CO
3
B. Mg(HCO
3
)
2
; NaHCO
3

; Ca(HCO
3
)
2
C. Ca(HCO
3
)
2
; Ba(HCO
3
)
2
; BaCO
3
D. Mg(HCO
3
)
2
; Ba(HCO
3
)
2
; CaCO
3
Câu 2. Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và axit
sunfuric
A. AlCl
3
B. BaCl
2

C. NaCl D. MgCl
2
Câu 3. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt trong nhóm
nào sau đây
A. Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch K
2
SO
4
B. Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch NaCl
C. Dung dịch K
2
SO
4
và dung dịch MgCl
2
D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.
Câu 4. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà
kính (hiện tượng nóng lên toàn cầu). Nhờ quá trình nào sau đây kìm hãm sự tăng khí
cacbonic.
A. quá trình nung vôi B. nạn cháy rừng
C. sự đốt cháy nhiên liệu D. sự quang hợp của cây xanh.
Câu 5. Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO

4

A. Na ; Al ; Cu ; Ag B. Al ; Fe ; Mg ; Cu
C. Na ; Al ; Fe ; K D. K ; Mg ; Ag ; Fe.
Câu 6. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H
2
SO
4
loãng là
A. Na ; Cu ; Mg B. Zn ; Mg ; Al
C. Na ; Fe ; Cu D. K ; Na ; Ag.
Câu 7. Cho lá đồng vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất ?
A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết
B. Dung dịch có màu xanh đen, khí không màu, mùi hắc xuất hiện, đồng tan hết
C. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắc
D. Dung dịch không màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.
Câu 8. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm, sắt có thể dùng biện pháp nào sau đây ?
A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO
3

B. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO
3
)
2


C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nguội dư
D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO
3
đặc, nguội dư.
Câu 9. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO
3
và CaCO
3
đến khối lượng không đổi thu được 3,8 g
chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO
2
(đktc). Hàm lượng MgCO
3
trong hỗn hợp là :
A. 30,57 % B. 30% C. 29,58 % D. 28,85 %
Câu 10. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO
3
. Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng
thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng
bị hoà tan và số gam AgNO
3
đã tham gia phản ứng là
A. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 g
C. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g
B. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu 11. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau và viết các

phương trình hoá học của phản ứng xảy ra :
NaHSO
4
; Na
2
CO
3
; Na
2
SO
3
; BaCl
2
; Na
2
S
Câu 12. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có).
Na
(1)
→
Na
2
O
(2)
→
NaOH
(3)
→
NaCl

(4)
→
NaNO
3
Câu 13. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với HCl (dư).
Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Câu 14. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch CuSO
4
2M thì tách ra
chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa
tách ra nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết
phương trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; Ag = 108; O = 16)
4.4. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C B D B D B A D B
B. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu 11. (1,0 điểm)
A. 2HCl + CuO →CuCl
2
+ H
2
O
B. H
2
SO

4
+ Na
2
SO
3
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2

C. Mg(OH)
2
o
t
→
MgO + H
2
O
D. 2HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ H
2
O + CO
2


Câu 12. (1,0 điểm)
− Dùng dung dịch kiềm nhận biết nhôm, tan và có khí thoát ra.
– Dùng dung dịch HCl phân biệt 2 kim loại Mg và Ag. Mg tan và có khí thoát ra còn
Ag không tan.
Câu 13. (1,5 điểm)
Đặt x, y là số mol Mg, MgO trong hỗn hợp.
Mg + 2HCl
→
MgCl
2
+ H
2

x mol 2x mol x mol
MgO + 2HCl
→
MgCl
2
+ H
2
O
y mol 2y mol
2
H
n
=
2,24
0,1
22,4

=
(mol) = x (mol) ⇒ m
Mg
= 24.x = 24.0,1 = 2,4 (g).
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m
MgO
+ m
Mg
= m
hh
= 4,4 (g)
m
MgO
= 4,4 – m
Mg
= 4,4 – 2,4 = 2 (g)
n
MgO
=
m 2
0,05
M 40
= =
(mol) = y.
Tổng số mol HCl tham gia 2 phản ứng là
n
HCl
= 2x + 2y = 0,1.2 + 0,05.2 = 0,3 (mol)
Thể tích dd HCl 2M cần dùng :

V=
M
n 0,3
0,15
C 2
= =
(lít) hay 150 (ml).
Câu 14. (1,5 điểm)
2Al + 2H
2
O + 2NaOH → 2NaAlO
2
+ 3H
2

0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
Số mol H
2
= 0,3 mol ; số mol NaOH = 0,6 mol.
Theo phương trình : số mol Al = 0,2mol



5,4 gam


13,5%
Số mol Al
2
O
3
:
0,6 0,2
2

= 0,2 mol ⇒

2 3
Al O
m
chiếm

51%
⇒ MgO = 40 – 20,4 – 5,4 = 14,2 (gam) ⇒ 35,5%
ĐỀ SỐ 2
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B B C D C B C A C B
B. Ph n t lu n ầ ự ậ (5,0 i m)để
Câu 11. (1,0 điểm)
Chia các dung dịch thành nhiều ống nghiệm có đánh số, nhúng qùy tím lần lượt vào các
dung dịch.

– Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là dd BaCl
2
.
– Dung dịch làm đổi mầu quỳ tím từ màu tím sang màu hồng là dd NaHSO
4
– Dung dịch làm đổi màu quỳ tím từ màu tím sang màu xanh là dd Na
2
CO
3
; dd Na
2
SO
3
;
dd Na
2
S.
– Dùng dd NaHSO
4
cho lần lượt vào các dd làm quỳ tím chuyển màu xanh :
+ Dung dịch cho khí thoát ra mùi trứng thối là dd Na
2
S :
2NaHSO
4
+ Na
2
S
→
2Na

2
SO
4
+ H
2
S ↑
+ Dung dịch cho khí thoát ra mùi hắc là dd Na
2
SO
3
:
2NaHSO
4
+ Na
2
SO
3

→
2Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2

+ Dung dịch cho khí thoát ra không mùi là dd Na
2

CO
3
:
2NaHSO
4
+ Na
2
CO
3

→
2Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

Câu 12. (1,0 điểm)
Các phương trình phản ứng :
1. 4Na + O
2

→
2Na
2
O
2. Na

2
O + H
2
O
→
2NaOH
3. NaOH + HCl
→
NaCl + H
2
O
4. NaCl + AgNO
3

→
NaNO
3
+ AgCl
Câu 13. (1,5 điểm)
Cu là kim loại yếu không tác dụng với dung dịch HCl.
a) 2Al + 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2

Mg + 2HCl
→
MgCl

2
+ H
2

×