Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.63 KB, 70 trang )

THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Nội dung 2.1: THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra
1.1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh
sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học
nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn
cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để
xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.
1.2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra có các hình thức sau:
1) Đề kiểm tra tự luận;
2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
3) Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu
hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.
Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách
hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn
học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh
chính xác hơn.
Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm tra
phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận:
làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần
tự luận.
1.3. Thiết kế ma trận đề kiểm tra
a) Cấu trúc ma trận đề:
+ Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính
cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận
biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng và vận dụng ở mức cao hơn).
+ Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ %
số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.
+ Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi


chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định
cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
b) Mô tả về các cấp độ tư duy:
Cấp độ tư duy Mô tả
Nhận biết
* Nhận biết có thể được hiểu là học sinh nêu hoặc nhận ra các khái niệm, nội
dung,vấn đề đã học khi được yêu cầu.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ nhận biết là: nhận dạng, đối chiếu, chỉ
ra…
* Các động từ tương ứng với cấp độ nhận biết có thể là: xác định, liệt kê, đối chiếu
hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,…
* Ví dụ:
− Từ công thức cấu tạo chất hữu cơ, HS có thể chỉ ra công thức nào biểu diễn
hợp chất este;
− Trong một số chất hoá học đã cho có trong SGK, HS có thể nhận được những
chất nào phản ứng được với anilin (C
6
H
5
NH
2
)
(Tóm lại HS nhận thức được những kiến thức đã nêu trong SGK)
Thông hiểu
* Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn đạt được kiến thức đã
học theo ý hiểu của mình và có thể sử dụng khi câu hỏi được đặt ra tương tự
hoặc gần với các ví dụ học sinh đã được học trên lớp.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn giải, kể lại, viết lại, lấy được
ví dụ theo cách hiểu của mình…
* Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể là: tóm tắt, giải thích, mô

tả, so sánh (đơn giản), phân biệt, trình bày lại, viết lại, minh họa, hình dung,
chứng tỏ, chuyển đổi…
* Ví dụ:
− SGK nêu quy tắc gọi tên amin và ví dụ minh hoạ, HS có thể gọi tên được một
vài amin không có trong SGK;
− SGK cú một số PTHH, HS viết được một số PTHH tương tự không có trong
SGK.
Vận dụng
* Học sinh vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử dụng, xử lý các khái niệm
của chủ đề trong các tình huống tương tự nhưng không hoàn toàn giống như tình
huống đã gặp trên lớp. HS có khả năng sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong
những tình huống cụ thể, tình huống tương tự nhưng không hoàn toàn giống như
tình huống đã học ở trên lớp (thực hiện nhiệm vụ quen thuộc nhưng mới hơn
thông thường).
* Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp là: xây dựng mô hình,
phỏng vấn, trình bày, tiến hành thí nghiệm, xây dựng các phân loại, áp dụng quy
tắc (định lí, định luật, mệnh đề…), sắm vai và đảo vai trò, …
* Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có thể là: thực hiện, giải
quyết, minh họa, tính toán, diễn dịch, bày tỏ, áp dụng, phân loại, sửa đổi, đưa
vào thực tế, chứng minh, ước tính, vận hành…
* Ví dụ:
− SGK nêu “Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí của nhóm
chức và về bậc amin” kèm theo ví dụ minh hoạ về amin có 4 nguyên tử C, HS
có thể viết được cấu tạo của các đồng phân amin có 3 hoặc 5 nguyên tử C...
− HS có thể sử dụng các tính chất hoá học để phân biệt được ancol, anđehit,
axit...bằng phản ứng hoá học;
− HS giải quyết được các bài tập tổng hợp bao gồm kiến thức của một số loại
hợp chất hữu cơ hoặc một số loại chất vô cơ đã học kèm theo kĩ năng viết
phương trình hoá học và tính toán định lượng.
Vận dụng ở mức độ

cao hơn
Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải quyết một vấn đề
mới hoặc không quen thuộc chưa từng được học hoặc trải nghiệm trước đây,
nhưng có thể giải quyết bằng các kỹ năng và kiến thức đã được dạy ở mức độ
tương đương. Các vấn đề này tương tự như các tình huống thực tế học sinh sẽ
gặp ngoài môi trường lớp học.
Xác định cấp độ tư duy dựa trên các cơ sở sau:
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình GDPT:
− Kiến thức nào trong chuẩn ghi là biết được thì thường xác định ở cấp độ
“biết”;
− Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu được thì thường xác định ở cấp độ
“hiểu”;
− Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng thì xác định là cấp độ “vận
dụng”.
Tuy nhiên:
− Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng chỉ ở mức độ nhận biết
các kiến thức trong SGK thì vẫn xác định ở cấp độ “biết”;
− Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kĩ năng” thì
được xác định ở cấp độ “vận dụng”.
− Sự kết hợp, tổng hợp nhiều kiến thức, kĩ năng là vận dụng ở mức cao hơn.
c) Chú ý khi xác định các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong
chương trình môn học, đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối
chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện
được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng
với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội
dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức
độ vận dụng nhiều hơn.

d) Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra:
d1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
d2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
d3. Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
d4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
d5. Quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng và điểm tương ứng;
d6. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ lệ % tổng
số điểm phân phối cho mỗi cột;
d7. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
e) Chú ý khi quyết định tỷ lệ % điểm và tính tổng số điểm:
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của
mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định
trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % điểm cho từng chủ đề;
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để quyết định số câu hỏi cho mỗi
chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông
hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình
độ, năng lực của học sinh;
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B4 để quyết định số điểm và số câu hỏi
tương ứng (trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ nên có số điểm bằng nhau);
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TNTL thì cần xác định
tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi hình thức, có thể thiết kế một ma trận chung hoặc
thiết kế riêng 02 ma trận;
+ Nếu tổng số điểm khác 10 thì cẩn quy đổi về điểm 10 theo tỷ lệ %.
2. Khung ma trận đề kiểm tra:
2.1. Khung ma trận đề kiểm tra theo một hình thức
Tên Chủ đề
(nội dung,chương…)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
Cộng

Chủ đề 1
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
... điểm=...%
Chủ đề 2
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,

KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
... điểm=...%
.............
...............
Chủ đề n
Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,

KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
... điểm=...%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu

Số điểm
Tỉ lệ %

2.2. Khung ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức
Tên Chủ đề
(nội dung,
chương…)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề 1
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần

kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
... điểm=...%
Chủ đề 2
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,

KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu

Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
... điểm=...%
.............
...............
Chủ đề n
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm

tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
... điểm=...%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm

3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 11 THPT:
3.1. Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức:
a) Chủ đề 1: Khái niệm điện li, mức độ điện li
b) Chủ đề 2: Axit, bazơ, muối và độ pH
c) Chủ đề 3: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch và tổng hợp kiến thức
2. Kĩ năng:
a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan
b) Viết phương trình điện li và viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng
ion thu gọn
c) Xác định môi trường của dung dịch và tính pH của dung dịch
c) Tính nồng độ mol và tính toán theo phương trình hoá học
3. Thái độ:
a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
3.2. Hình thức đề kiểm tra:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (50%) và TNTL (50%)
3.3. Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li,
mức độ điện li
2. Axit, bazơ, muối và
Độ pH
3. Phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch

Tổng số câu
Tổng số điểm
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li,
mức độ điện li
-Phân biệt được
chất điện li và
không điện li,
chất điện li
mạnh và yếu
Viết được
phương trình
điện li và nêu
được cơ chế
của sự điện li
Tính nồng độ
mol của ion
trong dung
dịch khi biết
độ điện li
Xét sự biến
đổi độ điện
li theo nồng
độ
2. Axit, bazơ, muối và

Độ pH
-Nhận ra một số
chất cụ thể là
axit, bazơ,
hiđroxit lưỡng
tính, muối.
- Viết được PT
điện li của các
axit, bazơ,
hiđroxit lưỡng
tính, muối cụ thể
- Viết được PT
điện li các
muối axit,
muối phức tạp
- Tính nồng độ
- Tìm được
mối quan hệ
giữa nồng
độ, độ điện
li, các hằng
Khâu 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội
dung, chương…) cần kiểm tra
Khâu 2. Viết các chuẩn cần đánh
giá đối với mỗi cấp độ tư duy
- Viết hằng số
K
a
, K
b

cho một
số chất cụ thể
- Biểu thức tích
số ion của nước
- Chất chỉ thị
axit-bazơ và Biểu
thức tính pH
theo cả 2 thuyết
- Ý nghĩa tích
số ion của nước
- Xác định môi
trường dựa vào
[H
+
]; [OH

];
pH; pOH
khi biết K
a
, K
b

và ngược lại
- Xác định pH
của dung dịch
khi biết K
a
, K
b


và ngược lại

số K
a
,K
b

pH
- Xác định
pH của dung
dịch sau khi
phản ứng
3. Phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch
- Xác định trong
dung dịch chất
nào ở dạng ion,
dạng kết tủa,
dạng phân tử
- Điều kiện để
xảy ra phản ứng
trao đổi ion
trong dung dịch
- Bản chất phản
ứng xảy ra
trong dung dịch
là phản ứng
giữa các ion.
- Ion nào trong

chất điện li bị
thuỷ phân trong
dung dịch
-Viết PTHH
dạng ion thu gọn
- Viết PTHH
của sự thuỷ
phân muối
- Phân biệt các
axit, bazơ, muối
bằng chât chỉ
thị và thuốc thử
- Bài toán
tính nồng độ,
độ điện li,
K
a
, K
b

ngược lại
Tổng số câu
Tổng số điểm
Khâu 3. QĐ phân phối tỷ lệ % điểm cho mỗi chủ đề
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL

1. Khái niệm điện li,
mức độ điện li
10%
2. Axit, bazơ, muối và
Độ pH
40%
3. Phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Khâu 4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
10 %
40 %
50 %
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li,
mức độ điện li
1,0 đ
2. Axit, bazơ, muối và
Độ pH
4,0 đ
3. Phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch
5,0 đ

Tổng số câu
Tổng số điểm
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li,
mức độ điện li
-Phân biệt được
chất điện li và
không điện li,
chất điện li
mạnh và yếu
Viết được
phương trình
điện li và nêu
được cơ chế
của sự điện li
Tính nồng độ
mol của ion
trong dung
dịch khi biết
độ điện li
Xét sự biến
đổi độ điện
li theo nồng
độ
2. Axit, bazơ, muối và

Độ pH
-Nhận ra một số
chất cụ thể là
axit, bazơ,
- Viết được PT
điện li của các
axit, bazơ,
- Viết được PT
điện li các
muối axit,
- Tìm được
mối quan hệ
giữa nồng
10 %
40 %
50 %
Khâu 5. Tính số điểm, số câu hỏi
cho mỗi chuẩn tương ứng
2 câu x 0,5 = 1,0 điểm
1 câu x 0,5 = 0,5 điểm 1 câu x 0,5 = 0,5 điểm
1 câu x 1,0 = 1,0 điểm
hiđroxit lưỡng
tính, muối.
- Viết hằng số
K
a
, K
b
cho một
số chất cụ thể

- Biểu thức tích
số ion của nước
- Chất chỉ thị
axit-bazơ và Biểu
thức tính pH
hiđroxit lưỡng
tính, muối cụ thể
theo cả 2 thuyết
- Ý nghĩa tích
số ion của nước
- Xác định môi
trường dựa vào
[H
+
]; [OH

];
pH; pOH
muối phức tạp
- Tính nồng độ
khi biết K
a
, K
b

và ngược lại
- Xác định pH
của dung dịch
khi biết K
a

, K
b

và ngược lại

độ, độ điện
li, các hằng
số K
a
,K
b

pH
- Xác định
pH của dung
dịch sau khi
phản ứng
3. Phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch
- Xác định trong
dung dịch chất
nào ở dạng ion,
dạng kết tủa,
dạng phân tử
- Điều kiện để
xảy ra phản ứng
trao đổi ion
trong dung dịch
- Bản chất phản
ứng xảy ra

trong dung dịch
là phản ứng
giữa các ion.
- Ion nào trong
chất điện li bị
thuỷ phân trong
dung dịch
-Viết PTHH
dạng ion thu gọn
- Viết PTHH
của sự thuỷ
phân muối
- Phân biệt các
axit, bazơ, muối
bằng chât chỉ
thị và thuốc thử
- Bài toán
tính nồng độ,
độ điện li,
K
a
, K
b

ngược lại
Tổng số câu
Tổng số điểm
(trong đó chủ đề 3 có một phần tổng hợp các chuẩn với nhau)
1 câu x 0,5 = 0,5 điểm
1 câu

x 1,5
= 1,5
điểm
1 câu x
0,5 =
0,5 điểm
2 câu x 0,5 = 1,0 điểm
1 câu x 1,0 = 1,0 điểm
2 câu x 0,5 = 1,0 điểm
1 câu x 1,5 = 1,5 điểm
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li,
mức độ điện li
-Phân biệt được
chất điện li và
không điện li,
chất điện li
mạnh và yếu
Viết được
phương trình
điện li và nêu
được cơ chế
của sự điện li
Tính nồng độ
mol của ion

trong dung dịch
khi biết độ điện
li
Xét sự biến
đổi độ điện li
theo nồng độ
Số câu hỏi 2 2
Số điểm 1,0 1,0 (10%)
2. Axit, bazơ, muối
và Độ pH
-Nhận ra một
số chất cụ thể
là axit, bazơ,
hiđroxit lưỡng
tính, muối.
- Viết hằng số
K
a
, K
b
cho một
số chất cụ thể
- Biểu thức tích
số ion của nước
- Chất chỉ thị
axit-bazơ và Biểu
thức tính pH
- Viết được PT
điện li của các
axit, bazơ,

hiđroxit lưỡng
tính, muối cụ
thể theo cả 2
thuyết
- Ý nghĩa tích
số ion của nước
- Xác định môi
trường dựa vào
[H
+
]; [OH

];
pH; pOH
- Viết được PT
điện li các
muối axit,
muối phức tạp
- Tính nồng độ
khi biết K
a
, K
b

và ngược lại
- Xác định pH
của dung dịch
khi biết K
a
, K

b

và ngược lại

- Tìm được
mối quan hệ
giữa nồng độ,
độ điện li, các
hằng số K
a
,K
b
và pH
- Xác định pH
của dung dịch
sau khi phản
ứng
Số câu hỏi 1 1 1 1 1 5
Số điểm 0,5 0,5 0,5 1,5 1,0
4,0 (40%)
3. Phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch
- Xác định trong
dung dịch chất
nào ở dạng ion,
dạng kết tủa,
dạng phân tử
- Điều kiện để
xảy ra phản
ứng trao đổi ion

trong dung dịch
- Bản chất phản
ứng xảy ra
trong dung dịch
là phản ứng
giữa các ion.
- Ion nào trong
chất điện li bị
thuỷ phân trong
dung dịch
-Viết PTHH dạng
ion thu gọn
- Viết PTHH
của sự thuỷ
phân muối
- Phân biệt các
axit, bazơ, muối
bằng chât chỉ thị
và thuốc thử
- Bài toán tính
nồng độ, độ
điện li, K
a
, K
b

và ngược lại
Số câu hỏi 2 2 1 1 1 7
Số điểm 1,0 1,0 1,0 0,5 1,5
5,0 (50%)

Tổng số câu
Tổng số điểm
5
2,5
(25%)
3
1,5
(15%)
1
1,0
(10%)
2
1,0
(10%)
2
3,0
(30%)
1
1,0
(10%)
14
10,0
(100%)
Khâu 6. Điền vào ma trận và tính số điểm
và số câu hỏi cho mỗi cột
HOẶC MA TRẬN KHÔNG GHI CHUẨN
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm chất
điện li, sự điện li
1 câu
0,5 đ
1 câu
0,5 đ
(5%)
2. Chất điện li mạnh,
chất điện li yếu, độ
điện li
1 câu
0,5 đ
1 câu
0,5 đ
(5%)
3. Sự điện li của
nước, pH của dung
dịch
1 câu
0,5 đ
1 câu
0,5 đ
2 câu
1,0 đ
(10%)
4. Axit, bazơ, muối 1 câu
0,5 đ
1 câu

1,5 đ
1 câu
1,0 đ
3 câu
3,0 đ
(30%)
5. Phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch
2 câu
1,0 đ
1 câu
0,5 đ
1 câu
1,0 đ
1 câu
0,5 đ
5 câu
3,0 đ
(30%)
6. Tổng hợp kiến
thức
1 câu
0,5 đ
1 câu
1,5 đ
2 câu
2,0 đ
(20%)
Tổng số câu
Tổng số điểm

5 câu
2,5 đ
(25%)
3 câu
1,5 đ
(15%)
1 câu
1,0 đ
(10%)
2 câu
1,0 đ
(10%)
2 câu
3,0 đ
(30%)
1 câu
1,0 đ
(10%)
14 câu
10,0 đ
(100%)
Khâu 7. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh
sửa nếu thấy cần thiết.
Nội dung 2.2: BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
1. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ
kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu
hỏi do ma trận đề quy định.
Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả
mãn các yêu cầu sau:

1.1. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn;
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số
điểm tương ứng;
3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi HS;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững kiến
thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch
của HS;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi
khác trong bài kiểm tra;
9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;
11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không
có phương án nào đúng”.
1.2. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNTL
1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số
điểm tương ứng;
3) Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực
hiện yêu cầu đó;
6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS;
7) Yêu cầu HS phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;
tránh những câu hỏi yêu cầu HS học thuộc lòng
8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu
của GV ra đề đến HS;

10) Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của
mình thì cần nêu rõ: bài trả lời của HS sẽ được đánh giá dựa trên những lập
luận logic mà HS đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình
chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
2. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra
cần đảm bảo các yêu cầu:
− Nội dung: khoa học và chính xác;
− Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
− Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Cách tính điểm
2.1. Đề kiểm tra theo hình thức TNKQ
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.
Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời
đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm.
Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
ax
10
m
X
X
, trong đó
( X là số điểm đạt được của HS)
( X
max
là tổng số điểm của đề)
Ví dụ : Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một
học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là:
10 32

8
40
×
=
điểm.
2.3. Đề kiểm tra theo hình thức TNTL
Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B6 phần thiết lập
ma trận đề kiểm tra, khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong
việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo các tài liệu về đánh giá kết
quả học tập của học sinh).
2.2. Đề kiểm tra kết hợp hình thức TNKQ và TNTL
Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ
theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh
hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.
Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho
TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu
TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được
3
0,25
12
=
điểm.
Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho
mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến
học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm,
sai được 0 điểm.
Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo
công thức sau:
.
TN TL

TL
TN
X T
X
T
=
, trong đó
( X
TN
là điểm của phần TNKQ)
( X
TL
là điểm của phần TNTL)
( T
TL
là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNTL)
( T
TN
là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ)
Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
ax
10
m
X
X
, trong đó
( X là số điểm đạt được của HS)
( X
max
là tổng số điểm của đề)

Ví dụ : Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian
dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần TNKQ là 12; điểm của
phần tự luận là:
12.60
18
40
TL
X = =
. Điểm của toàn bài là: 12 + 18 = 30. Nếu
một học sinh đạt được 27 điểm thì qui về thang điểm 10 là:
10.27
9
30
=
điểm.
3. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm
tra, gồm các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện
những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung
nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với
chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá
không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn
chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
4. Ví dụ từ ma trận đã thiết kế ở trên có thể biên soạn nhiều đề kiểm tra
4.1. Thống kê số câu theo số điểm
Theo ma trận đã thiết kế trên ta thấy:

− Chủ đề 1 có 2 câu (0,5 đ) ở mức độ biết ⇒ tổng 1,0 đ
− Chủ đề 2 có 3 câu (0,5 đ) gồm 1 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ hiểu và 1
câu ở mức độ vận dụng ⇒ tổng 1,5 đ
Ngoài ra còn có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng và 1 câu (1,0 đ) ở mức độ
vận dụng cao hơn ⇒ tổng 2,5 đ
− Chủ đề 3 có 5 câu (0,5 đ) gồm 2 câu mức độ biết, 2 câu mức độ hiểu, 1 câu
mức độ vận dụng ⇒ tổng 2,5 đ
Ngoài ra còn có 1 câu (1,0 đ) ở mức độ hiểu và 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận
dụng ⇒ tổng 2,5 đ
Như vậy, có 10 câu (0,5 đ) là những câu TNKQ, 2 câu (1,0 đ) và 2 câu (1,5)
điểm là những câu TNTL.
4.2. Chọn các câu theo mức độ nhận thức từ thư viện câu hỏi
a) Chủ đề 1:
Mức độ biết:
1. Có mấy chất điện li mạnh trong số : HCl, H
2
O, Ca
3
(PO
4
)
2
, NaOH, Al(OH)
3
, H
3
PO
4

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

2. Trong số các chất sau, những chất nào là chất điện li : NaCl, C
2
H
5
OH, HF, Ca(OH)
2
,
C
6
H
12
O
6
, CH
3
COOH, HClO, CH
3
COONa?
A. NaCl, HF, Ca(OH)
2
, CH
3
COOH, HClO, CH
3
COONa.
B. NaCl, HF, Ca(OH)
2
, HClO, C
2
H

5
OH.
C. NaCl, Ca(OH)
2
, CH
3
COONa, C
6
H
12
O
6
.
D. C
2
H
5
OH, C
6
H
12
O
6
, CH
3
COOH, CH
3
COONa.
Mức độ vận dụng:
1. Dung dịch A chứa 0,3 mol Al

3+
, 0,2 mol Fe
2+
, 0,1 mol Cl

và x mol SO
4
2–
. Giá trị x
bằng
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,5 D. x> 0 đều đúng
2. Cần trộn dd HCl 0,6M (A) với dd HCl 1,6M (B) theo tỉ lệ thể tích (V
A
/V
B
) thế nào để
được dd HCl 1M.
A. 3 : 2 B. 2 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2
b) Chủ đề 2:
Mức độ biết:
1. Có mấy axit một nấc trong số: HCl, CH
3
COOH, H
2
S, H
2
O, NaOH, HF, H
3
PO
4

, HI?
A. 3 B. 5 C. 7 D. 4
2. Phản ứng nào sau đây H
2
O đóng vai trò là 1 axít ?
A. Na + H
2
O

→ NaOH + 1/2 H
2
. B. HCl + H
2
O

→ H
3
O
+
+ Cl

.
C. NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ Cl


. D. CuSO
4
+ 5H
2
O

→ CuSO
4
. 5H
2
O.
Mức độ hiểu:
1. Có 10 lít dd axit HCl có pH = 2, cần cho thêm bao nhiêu lít H
2
O để được dd có pH =
3 ?
A. 9 lít. B. 100 lít. C. 90 lít. D. 10 lít.
2. Trộn hai thể tích bằng nhau của dd H
2
SO
4
và dd NaOH có cùng nồng độ mol, pH của
dd sau phản ứng như thế nào ?
A = 7. B < 7. C. > 7. D. Không xác định được.
Mức độ vận dụng:
1. Trộn 500ml dd HCl pH = 1 với 500 ml dd HCl pH = 3 thu được dung dịch có pH = ?
A ≈ 1,3. B. = 2. C. ≈ 0,5. D. 8
2. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 2M (d=1,2 gam/ ml) để trung hoà hoàn toàn 2 lít dd
HCl có pH=1.

A. 240 gam B. 120 gam C. 80 gam D. 100 gam
3. Tính pH của dd HF 0,1M có Ka = 6,5.10
–4
(1,0 điểm)
4. Cho 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp 2 axit HCl 0,4 M và HNO
3
0,6M vào 800 ml dd
Ba(OH)
2
0,125M. Tính pH của dd sau phản ứng. (1,0 điểm).
5. Dung dịch X có chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng 0,650 M
và của ion OH
-
bằng 0,400 M. Tính thể tích dung dịch HCl có pH = 1 tác dụng vừa đủ
với 0,5 lít dung dịch X? (1,5 điểm)
6. Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn khi cho dd HCl dư, dd NaOH dư
lần lượt tác dụng với dd Ca(HCO
3
)
2
. Nhận xét về vai trò của ion HCO
3

trong các phản
ứng trên. (1,5 điểm)
c) Chủ đề 3:
Mức độ biết:
1. Cho các dd sau : Ba(NO
3
)

2
, Na
2
CO
3
, MgCl
2
, K
2
SO
4
, Na
3
PO
4
trộn lẫn từng cặp dd, có
mấy phản ứng hh xảy ra.
A. 4. B. 8. C. 6. D. 5.
2. Có mấy muối bị thuỷ phân trong dd : Na
2
S, NH
4
Cl, CH
3
COONa, KCl, AlCl
3
?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Mức độ hiểu:


1. Có mấy chất (hay dung dịch) tác dụng được với NaOH?
H
2
SO
4
, CuSO
4
, NaHCO
3
, K
2
CO
3
, Zn(OH)
2
, SO
3
, HF, BaCl
2
.
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
2. Muối nào không thể hiện tính axit trong dung dịch ?
A. NH
4
Cl. B. ZnCl
2
. C. CH
3
COONa. D. NaHSO
4

.
3. Phương trình ion : Ca
2+
+ CO
3
2–
→ CaCO
3
↓ không ứng với phương trình phân tử
nào
A. CaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
B. Ca(NO
3
)
2
+ (NH
4
)
2
CO
3
→ CaCO

3
↓ + 2NH
4
NO
3
C. Ca(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NaHCO
3

D. Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
→ 2CaCO
3
↓ + 2H
2
O
4. Phương trình ion Fe

2+
+ 2OH

→ Fe (OH)
2
↓ ứng với phương trình phân tử nào.
A. FeSO
4
+ Cu(OH)
2
B. Fe + NaOH
C. FeCl
2
+ KOH D. FeCO
3
+ Ba(OH)
2
5. Cho 200 ml dung dịch A chứa hốn hợp 2 axit HCl 0,4 M và HNO
3
0,6M. Để làm kết tủa
hết ion Cl

trong A cần cho vào bao nhiêu ml dd AgNO
3
0,5M? (1,0 điểm).
6. Giải thích môi trường của dd sau.
a) Na
2
S.
b) NH

4
NO
3
. (1,0 điểm)
Mức độ vận dụng:
1. Chỉ dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử có thể nhận ra được mấy dd các chất sau mất
nhãn H
2
SO
4
Ba(OH)
2
, Na
2
CO
3
, NaOH.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
2. Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dd HCl, vừa tác dụng với dd NaOH.
A. Mg(OH)
2
, ZnO, Al(OH)
3
. B. Cr(OH)
3
, NaHCO
3
, Al
2
O

3
.
C. CO
2
, Zn(OH)
2
, NaHCO
3
.D. Sn(OH)
2
, K
2
SO
4
, ZnO.
3. Có 4 dd mất nhãn, nêu cách nhận biết, viết đầy đủ các phương trình hoá học :
Na
2
CO
3
, NaOH, Ba(OH)
2
, NaCl. (1,5 điểm)
4. Tính thể tích dung dịch hỗn hợp Y chứa BaCl
2
0,02 M, Ba(NO
3
)
2
0,05 M tác dụng

vừa đủ với 0,4 lít dung dịch X chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion kali
bằng 0,650 M và của ion OH
-
bằng 0,400 M? (1,5 điểm)
Mức độ vận dụng cao:
1. Đổ 300 ml dd KOH vào 100 ml dd H
2
SO
4
1M, dd sau phản ứng trở thành dư bazơ, cô
cạn dd sau phản ứng thu được 23g chất rắn khan. Nồng độ mol của dd KOH bằng.
A. 1M. B. 0,66M. C. 2M. D. 1,5M.
2. Để kết tủa hết ion SO
4
2–
trong 200 ml dd gồm HCl 0,1M, H
2
SO
4
0,2M cần 1800 ml
dd Ba(OH)
2
. pH của dd sau phản ứng bằng.
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.
4.3. Lắp ráp các câu hỏi theo ma trận thành 2 đề thi:
ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
1. Trong số các chất sau, những chất nào là chất điện li : NaCl, C
2

H
5
OH, HF, Ca(OH)
2
,
C
6
H
12
O
6
, CH
3
COOH, HClO, CH
3
COONa?
A. NaCl, HF, Ca(OH)
2
, CH
3
COOH, HClO, CH
3
COONa.
B. NaCl, HF, Ca(OH)
2
, HClO, C
2
H
5
OH.

C. NaCl, Ca(OH)
2
, CH
3
COONa, C
6
H
12
O
6
.
D. C
2
H
5
OH, C
6
H
12
O
6
, CH
3
COOH, CH
3
COONa.
2. Có mấy axit một nấc trong số: HCl, CH
3
COOH, H
2

S, H
2
O, NaOH, HF, H
3
PO
4
, HI?
A. 3 B. 5 C. 7 D. 4
3. Cho các dd sau : Ba(NO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, MgCl
2
, K
2
SO
4
, Na
3
PO
4
trộn lẫn từng cặp dd, có
mấy phản ứng hh xảy ra.
A. 4. B. 8. C. 6. D. 5.
4. Trộn hai thể tích bằng nhau của dd H

2
SO
4
và dd NaOH có cùng nồng độ mol, pH
của dd sau phản ứng như thế nào ?
A = 7. B < 7. C. > 7. D. Không xác định được.
5. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 2M (d=1,2 gam/ ml) để trung hoà hoàn toàn 2 lít dd
HCl có pH=1.
A. 240 gam B. 120 gam C. 80 gam D. 100 gam
6. Chỉ dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử có thể nhận ra được mấy dd các chất sau mất
nhãn H
2
SO
4
Ba(OH)
2
, Na
2
CO
3
, NaOH.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
7. Cần trộn dd HCl 0,6M (A) với dd HCl 1,6M (B) theo tỉ lệ thể tích (V
A
/V
B
) thế nào
để được dd HCl 1M.
A. 3 : 2 B. 2 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2
8. Phương trình ion : Ca

2+
+ CO
3
2–
→ CaCO
3
↓ không ứng với phương trình phân tử
nào
A. CaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
B. Ca(NO
3
)
2
+ (NH
4
)
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NH

4
NO
3
C. Ca(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NaHCO
3

D. Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
→ 2CaCO
3
↓ + 2H
2
O
9. Muối nào không thể hiện tính axit trong dung dịch ?
A. NH
4

Cl. B. ZnCl
2
. C. CH
3
COONa. D. NaHSO
4
.
10. Đổ 300 ml dd KOH vào 100 ml dd H
2
SO
4
1M, dd sau phản ứng trở thành dư bazơ,
cô cạn dd sau phản ứng thu được 23g chất rắn khan. Nồng độ mol của dd KOH bằng.
A. 1M. B. 0,66M. C. 2M. D. 1,5M.
B. Phần tự luận (5,0 điểm)
11. (1,0 điểm) Tính pH của dd HF 0,1M có Ka = 6,5.10
–4
12. (1,0 điểm) Giải thích môi trường của dd sau.
a) Na
2
S.
b) NH
4
NO
3
.
13. (1,5 điểm) Dung dịch X có chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion kali
bằng 0,650 M và của ion OH
-
bằng 0,400 M. Tính thể tích dung dịch HCl có pH = 1 tác

dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch X?
14. (1,5 điểm) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp Y chứa BaCl
2
0,02 M, Ba(NO
3
)
2
0,05 M
tác dụng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch X ở câu 13?
(Cho H=1 ; O= 16 ; Na= 40 ; Cl =35,5)
ĐỀ SỐ 2
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
1. Phản ứng nào sau đây H
2
O đóng vai trò là 1 axít ?
A. Na + H
2
O

→ NaOH + 1/2 H
2
. B. HCl + H
2
O

→ H
3
O
+

+ Cl

.
C. NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ Cl

. D. CuSO
4
+ 5H
2
O

→ CuSO
4
. 5H
2
O.
2. Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dd HCl, vừa tác dụng với dd NaOH.
A. Mg(OH)
2
, ZnO, Al(OH)
3
. B. Cr(OH)
3

, NaHCO
3
, Al
2
O
3
.
C. CO
2
, Zn(OH)
2
, NaHCO
3
.D. Sn(OH)
2
, K
2
SO
4
, ZnO.
3. Có 10 lít dd axit HCl có pH = 2, cần cho thêm bao nhiêu lít H
2
O để được dd có pH =
3 ?
A. 9 lít. B. 100 lít. C. 90 lít. D. 10 lít.
4. Phương trình ion Fe
2+
+ 2OH

→ Fe (OH)

2
↓ ứng với phương trình phân tử nào.
A. FeSO
4
+ Cu(OH)
2
B. Fe + NaOH
C. FeCl
2
+ KOH D. FeCO
3
+ Ba(OH)
2
5. Trộn 500ml dd HCl pH = 1 với 500 ml dd HCl pH = 3 thu được dung dịch có pH = ?
A ≈ 1,3. B. = 2. C. ≈ 0,5. D. 8
6. Dung dịch A chứa 0,3 mol Al
3+
, 0,2 mol Fe
2+
, 0,1 mol Cl

và x mol SO
4
2–
. Giá trị x
bằng
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,5 D. x> 0 đều đúng
7. Có mấy chất điện li mạnh trong số : HCl, H
2
O, Ca

3
(PO
4
)
2
, NaOH, Al(OH)
3
, H
3
PO
4

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
8. Có mấy chất (hay dung dịch) tác dụng được với NaOH?
H
2
SO
4
, CuSO
4
, NaHCO
3
, K
2
CO
3
, Zn(OH)
2
, SO
3

, HF, BaCl
2
.
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
9. Có mấy muối bị thuỷ phân trong dd : Na
2
S, NH
4
Cl, CH
3
COONa, KCl, AlCl
3
?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
10.Để kết tủa hết ion SO
4
2–
trong 200 ml dd gồm HCl 0,1M, H
2
SO
4
0,2M cần 1800 ml
dd Ba(OH)
2
. pH của dd sau phản ứng bằng.
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.

B. Phần tự luận (6 điểm)
11. ( 1,5 điểm) Có 4 dd mất nhãn, nêu cách nhận biết, viết đầy đủ các phương trình hoá
học : Na

2
CO
3
, NaOH, Ba(OH)
2
, NaCl.
12. ( 1,5 điểm) Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn khi cho dd HCl dư,
dd NaOH dư lần lượt tác dụng với dd Ca(HCO
3
)
2
. Nhận xét về vai trò của ion HCO
3

trong các phản ứng trên.
13. (1,0 điểm). Cho 200 ml dung dịch A chứa hốn hợp 2 axit HCl 0,4 M và HNO
3
0,6M.
Để làm kết tủa hết ion Cl

trong A cần cho vào bao nhiêu ml dd AgNO
3
0,5M?
14. (1,0 điểm). Cho 200 ml dung dịch A ở câu 13 vào 800 ml dd Ba(OH)
2
0,125M. Tính
pH của dd sau phản ứng.
(Cho H = 1 ; Cl = 35,5 ; N =14 ; O =16 ; Ag = 108)
4.4. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
ĐỀ SỐ 1

A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D D B B C A D C A
B. Phần tự luận (6,0 điểm)
11. (1,0 điểm)
PT điện li : HF H
+
+ F

0,1M
( 0,1–x ) x x
K
a
=
x10
x
2

,
= 6,5. 10
–4
có 0,1– x ≈ 0,1 (do chất điện li rất yếu)
nên x ≈ ≈ 0,81.10
–2
⇒ Vậy pH= –lg 0,81. 10
–2
≈ 2,09
12. (1,0 điểm)
a) Na
2

S → 2Na
+
+ S
2–
S
2–
+ H
2
O HS

+ OH

⇒ dd có môi trường kiềm
b) NH
4
NO
3

+ H
2
O H
3
O
+
+ NH
3
⇒ dd có tính axit
13. Dung dịch X có chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng 0,650
M và của ion OH
-

bằng 0,400 M.
a) Số mol OH
-
trong 0,500 lít dung dịch X: 0,200
Dung dịch HCl có pH = 1,000 → [H
+
] = 0,1 M
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
0,200 0,200
)(200,0 molnn
H
HCl
==
+

→
¬ 
4
105610

.,.,
→
¬ 
4 3

NH NO
+ −
+
4
NH
+
→
¬ 
⇒ Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
=
100,0
200,0
2 (lít)
14. Dung dịch hỗn hợp Y chứa BaCl
2
0,0200 M, Ba(NO
3
)
2
0,050 M có
)(070,0050,0020,0
2
MC
Ba
=+=
+
Theo sự trung hoà điện trong dung dịch X :
[SO
4
2-

] = (0,650- 0,400):2 = 0,125 M.
Số mol SO
4
2-
trong 0,400 lít dung dịch X: 0,05
Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4

0,050 0,050
⇒ Thể tích dung dịch Y cần dùng là:
=
070,0
050,0
0,714 (lít)
ĐỀ SỐ 2
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B C C B C A D B B
B. Phần tự luận (6,0 điểm)
11. (1,5 điểm)
Na
2
CO
3
NaOH Ba(OH)

2
NaCl
dd HCl có bọt khí
dd Na
2
CO
3
có kết tủa
dd MgCl
2
có kết tủa
PTHH : Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ 2NaOH + BaCO
3

MgCl

2
+ 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)
2

12. (1,5 điểm)
PTHH : Ca(HCO
3
)
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
↑+ H
2
O
+ H
+
→ CO
2
↑+ H
2
O ; là bazơ.
Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaOH → CaCO
3
↓ + Na

2
CO
3
+ 2H
2
O.
+ OH

+ Ca
2+
→ CaCO
3
↓ + H
2
O ; là axit.
13. (1,0 điểm)
Số mol H
+
= 0,2. (0,4 + 0,6) = 0,2 (mol)
Số mol Cl

= 0,08 (mol)
Số mol NO
3

= 0,12 (mol)
PTHH : Ag
+
+ Cl


→ AgCl↓
Số mol AgNO
3
= số mol Cl

= 0,08 mol => Vdd AgNO
3
= 0,08/ 0,5 = 0,16 (lít) hay 160 ml
14. (1,0 điểm) Số mol OH

= 2. 0,8. 0,125 = 0,2 (mol)
PTHH : H
+
+ OH

→ H
2
O
0,2 0,2
Dung dịch sau pư có môi trường trung tính nên pH = 7.
3
HCO

3
HCO

3
HCO

3

HCO

×