Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

phuong trinh chua can

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.53 KB, 5 trang )

Bài 1: ĐHNT: GPT (x+5)(2-x)=3 (1)
⇔ 3 = -x -3x + 10. Đặt t = . t ≥ 0
PT (1) ⇒ 3t = - t + 10
⇔ t +3t - 10 = 0 ⇔ ⇔ t=2 ⇔ = 2 ⇔ x + 3x - 4 = 0 ⇔
Khi giải PT gốc ta không đặt ĐK của x vì =t

0 bình phương 2 vế có f(x)
= t thấy f(x) nghiễm nhiên lớn hơn hoặc bằng 0, nhưng trong đáp án chấm thi ta
thường thấy ĐK của x được 0,25 điểm, nếu bạn cẩn thận thì cho thêm ĐK của x.
Bài 2: ĐH 2006D GPT + x - 3x + 1 = 0
Nếu bình phương lên ta gặp 1 PT bậc 4, nhẩm qua thấy x = 1 là nghiệm
Nếu bình phương lên ta có PT bậc 4, biết 1 nghiệm rồi thì chuyển về PT bậc 3.
Nhưng theo PP đặt ẩn phụ ta có
Đặt t = , t ≥ 0 ⇒ t = 2x - 1 ⇒ x =
PTTT: t + - 3. + 1 = 0
⇔ 4t + t + 2t +1 - 6(t + 1) + 4 = 0
⇔ t - 4t + 4t - 1 = 0 dễ thấy t = 1 là nghiệm
⇒ PT ⇔ (t-1)( t +t -3t +1) = 0
⇔ (t-1) ( t + 2t -1)=0
⇒ ⇔ t = 1 hay t = -1 +
* t =1 ⇒ =1 ⇔ 2x-1 = 1 ⇔ x = 1 ( thỏa mãn)
* t = -1+ ⇒ = -1+ ⇔ 2x -1 = 3 - 2 ⇔ x = 2 -

Bài 3: ĐH TCKT : GPT: = 1-
Trong Pt vừa có căn bậc 2 và căn bậc 3 vậy thì cách đặt ẩn t như thế nào cho
hợp lí.
Nếu đặt t = ( t ≥ 0) ⇒ t = x - 1⇒ x = t +1 hay 2 - x = 2- ( t +1) = 1- t
PT trở thành = 1- t lập phương hai vế có:
⇔ 1- t = ( 1-t)
⇔ (1-t)(1+t) - (1-t)(1-t) = 0 ⇔ (1 - t) (1+t) - ( 1- t) = 0
⇔ t= 0; t = 1; t = 3


* t =0 ⇒ = 0 ⇔ x = 1
* t = 1⇒ =1 ⇔ x = 2
* t = 3⇒ = 3 ⇔ x = 10

Bài 4: ĐH 2009 A GPT: 2 + 3 -8 =
đặt t = ⇔ t = 3x -2 ⇒ x =
PT trở thành: 2t + 3. - 8 = 0
⇔ 3 = 8 - 2t

⇔ ⇔ t = -2
⇒ = -2 ⇔ 3x - 2 = - 8 ⇔
Bài 5: ĐH khối D 2005: Giải phương trình sau: 2 - = 4
Bài giải: ĐK x ≥ -1
PT ⇔ 2 - = 4 ⇔ 2( + 1) - = 4 ⇔ =2 ⇔ x=3 (thỏa mãn) ⇒ nghiệm của
PT là
Bài 6: ĐH B2010: Giải phương trình: - + 3x - 14x- 8 = 0
BG: ĐK - ≤ x ≤ 6
Khi đó PT ⇔ ( - 4) + ( 1- ) + 3x - 14x - 5 = 0
⇔ + + 3x - 14x - 5 = 0
⇔ + + (x - 5)(3x+1) = 0
⇔ ⇔ x = 5 vì x ∈ ; 6 nên 3x+1 ≥ 0 ⇒ pt dưới vô nghiệm.
Do đó PT đã cho có một nghiệm
Bài 7: Giải phương trình sau :
3 3 1 2 2 2+ + + = + +x x x x
Giải: Đk x ≥ 0
Bình phương 2 vế không âm của phương trình ta được:
( ) ( ) ( )
1 3 3 1 2 2 1x x x x x+ + + = + +
⇔ 1+ (x+3)(3x+1) + 2 = x + 4x(2x+1) + 4
⇔ = 2 + 3x - 3x - 2 , nếu cứ biến đổi ta cảm thấy bế tắc. Phương trình giải sẽ rất

đơn giản nếu ta chuyển vế phương trình :
- = - . Bình phương hai vế ta có :
3x+1+ 2x +2 - 2. = 4x + x + 3 - 2
⇔ = ⇔ 2x - 4x + 2 = 0 ⇔ x = 1
Thử lại x =1 thỏa mãn ⇒ phương trình có nghiệm
Nhận xét : Nếu phương trình : + = + có
f(x) - h(x) = k(x) - g(x) ( hoặc f(x) - k(x) = h(x) - g(x)) thì ta biến đổi về dạng:
- = - ( hoặc - = - ) sau đó bình phương, giải phương trình hệ quả và nhớ thử lại
nghiệm cho PT đó.
Bài 8. Giải phương trình sau : + = + (*)
Giải: Điều kiện : x ≥ -1
Ta có nhận xét :
3
2
1
. 3 1. 1
3
x
x x x x
x
+
+ = − + +
+

(*) ⇒ - = - ⇒
+x+3 - 2. = x - x + 1 + x + 1 - 2 ⇔

3
2 2
1 3

1
1 2 2 0
3
1 3
x
x
x x x x
x
x

= −
+
= − − ⇔ − − = ⇔

+
= +


Thử lại :
1 3, 1 3x x= − = +
bằng MTCT thấy
vế trái âm và vế phải dương ⇒

Nếu dùng PP vẽ đồ thị hàm số
y = + - - . Ta thây đồ thị không cắt trục hoành
Ox.
Qua lời giải trên ta có nhận xét : Nếu phương trình :
( ) ( ) ( ) ( )
f x g x h x k x+ = +
Mà có :

( ) ( ) ( ) ( )
. .f x h x k x g x=
thì ta biến đổi
( ) ( ) ( ) ( )
f x h x k x g x− = −

cũng cần nhớ phải thử lại nghiệm của phương trình để có kết luận đúng về nghiệm
của phương trình.
Bài 9 . Giải phương trình sau :
( )
2 2 2 2
3 5 1 2 3 1 3 4− + − − = − − − − +x x x x x x x
Giải: Ta nhận thấy :

( ) ( )
( )
2 2
3 5 1 3 3 3 2 2x x x x x− + − − − = − −

( ) ( )
( )
2 2
2 3 4 3 2x x x x− − − + = −
⇒ PT - = -
Ta có thể trục căn thức 2 vế :
= ⇒ x = 2
Kiểm tra thấy x = 2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài 10. Giải phương trình sau:
2 2
2 9 2 1 4x x x x x+ + + − + = +

Giải: * Có x = -4 không là nghiệm của PT, khi x ≠ -4, Ta thấy trục căn thức ta
có :
2 2
2 8
4
2 9 2 1
+
= +
+ + − − +
x
x
x x x x

(x + 4) -1 = 0 ⇔ x = -4 hoặc
2 2
2 9 2 1 2x x x x+ + − − + =

Vậy ta có hệ:
⇔ ⇔

Thử lại ⇒ phương trình có 2 nghiệm : x = 0 và x =
8
7
( loại x = -4)
Nếu bạn không để ý đến x = -4 làm cho mẫu bằng 0 thì dễ xuất hiện nghiệm
ngoại lai.
Bài tập đề nghị
Giải các phương trình
1/ + -4 = -2
2/ + = 3x + 2 -16

3/ = 1+
4/ + =
5/ (x+4)(x+1) -3 =6
6/ - + = 7
7/ + - 4 = -2
8/ x + = 7
9/ + x - 2 = 0
10/ = (x - 4)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×