Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Slide môn pháp luật kinh tế: Quy chế pháp lý về công ty và doanh nghiệp tư nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745 KB, 39 trang )

1
PHẦN I <Tiếp>
B. Chế độ pháp lý về
các loại hình doanh nghiệp
2
Công ty cổ phần
Đặc trưng pháp lý trong việc thành lập và hoạt động
của công ty cổ phần
1. Cách góp vốn: Vốn điều lệ chia ra thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần (Cổ
phần phổ thông, cổ phần ưu đãi), là công ty duy nhất được phát hành cổ phần
trên thị trường chứng khoán dưới dạng cổ phiếu để bán cho các cổ đông.
2. Cổ đông: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3,
không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (trách
nhiệm hữu hạn)
3. Sự chuyển nhượng vốn: Cổ phần được tự do chuyền nhượng trên thị trường
chứng khoán (thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế (Điều 81.3 và
Điều 84.5 LDN)
4. Cơ chế huy động vốn: Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng
khoán, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra công chúng đề huy động
vốn
5. Tư cách pháp lý: Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong
kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (TNHH)
- Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông (Điều 86 LDN)`
\8
3
Cổ đông của công ty cổ phần
 Khái niệm: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối
thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn)


 Các loại cổ đông: Được gọi tương ứng với các loại cổ phần và có quyền
khác nhau trong vấn đề quản lý công ty cổ phần.
 Cổ đông sáng lập. Điều 84 Luật DN 2005
 Cổ đông phổ thông. Điều 79-80 Luật DN 2005.
 Cổ đông lớn: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ
phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc một tỷ lệ khác
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty. Điều 79 K2 Luật DN 2005.
 Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên: Phải được đăng ký
với cơ quan ĐKKD có thẩm quyền trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ
ngày có được tỷ lệ sở hữu đó (Điều 86 K4 Luật DN 2005)
 Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất
1 năm: Quyền yêu cầu HĐQT đình chỉ thực hiện quyết định của HĐQT
(Điều 108 K4 Luật DN 2005). Quyền xem các Báo cáo hàng năm của công
ty (Điều 128 K4 Luật DN 2005).
 Sổ đăng ký cổ đông: Nội dung chủ yếu, nơi lưu giữ, quyền của cổ đông
kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép nội dung Sổ đăng ký cổ đông. Điều
86 Luật DN 2005.
4
Chuyển nhượng vốn của công ty cổ phần
Cổ phần được tự do chuyển nhượng trên thị trường
chứng khoán (thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật
hạn chế:
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển
nhượng (Điều 81.3 LDN);
+ Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập. Điều 84 K5
Luật DN 2005. Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty
được cấp ĐKKD, Cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập
khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cho người không phải
là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội

đồng cổ đông và trong trường hợp này người nhận chuyển
nhương đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập.
5
Cơ chế huy động vốn của công ty cổ phần
 Trong quá trình hoạt động, để thoả mãn nhu cầu vốn, công ty cổ
phần cũng có thể thực hiện các phương thức huy động vốn như
mọi doanh nghiệp khác (trên thị trường tín dụng, tự tái đầu tư)
nhưng công ty cổ phần có ưu thế hơn mọi doanh nghiệp khác
trong việc huy động vốn trên thị trường chứng khoán
Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán,
đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra công chúng để
huy động vốn
 Phát hành trái phiếu (Điều 88 Luật DN 2005).
 Mối quan hệ giữa công ty cổ phần và thị trường chứng khoán
trong điều kiện của nền kinh tế trong thời điểm hội nhập WTO
của Việt Nam
6
Tư cách pháp lý của công ty cổ phần
 Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD
 Chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong
phạm vi vốn điều lệ (trách nhiệm hữu hạn)
7
Tổ chức quản lý công ty cổ phần
 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần:
+ Đại hội đồng cổ đông: Thường niên, bất thường, đặc biệt
+ Hội đồng quản trị: (Và Chủ tịch Hội đồng quản trị)
+ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
+ Ban kiểm soát: (Và Trưởng Ban kiểm soát)
 Ưu thế về cơ chế quản lý của công ty cổ phần: Trên các

mặt chuyên môn hoá quản lý, hiệu quả sử dụng đồng vốn,
huy động vốn đầu tư của xã hội.
8
Đại hội đồng cổ đông
 Các loại Đại hội đồng cổ đông:
+ Đại HĐCĐ thường niên. Đ97 K2 Luật DN 2005
+ Đại HĐCĐ bất thường. Đ97 K3 Luật DN 2005
+ Đại HĐCĐ đặc biệt Điều 104 K4 Luật DN 2005
 Thẩm quyền của Đại HĐCĐ. Điều 96 Luật DN 2005
 Triệu tập Đại HĐCĐ. Điều 97 102 và Điều 128 Luật DN 2005:
+ Thẩm quyền triệu tập
+ Danh sách cổ đông có quyền dự họp, mời họp và quyền dự họp
+ Chương trình và nội dung họp.
+ Điều kiện tiến hành họp: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba
 Họp và thông qua quyết định của Đại HĐCĐ: Điều 103 107 Luật DN 2005
+ Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại HĐCĐ
+ Thông qua quyết định của Đại HĐCĐ
+ Biên bản họp Đại HĐCĐ
+ Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại HĐCĐ
9
Hội đồng quản trị
Điều 108 –115 Luật DN 2005
 Thành lập HĐQT: Nhiệm kỳ và số lượng thành viên, tiêu chuẩn thành
viên HĐQT (Đ109-110 Luật DN 2005); quyền được cung cấp thông tin;
miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên HĐQT (Đ114, 115 Luật
DN 2005)
 Chủ tịch HĐQT: Đ111 Luật DN 2005
 Thẩm quyền của HĐQT. Đ108 Luật DN 2005
 Cuộc họp của HĐQT tại tru sở chính hoặc tại nơi khác: Điều 112-113
luật DN 2005

+ Cuộc họp đầu tiên. Đ112 K1 Luật DN 2005
+ Cuộc họp định kỳ do Chủ tịch HĐQT triệu tập bất cứ khi nào xét thấy
cần thiết nhưng mỗi quý phải họp ít nhất 1 lần. Đ112 K3 Luật DN 2005
+ Cuộc họp bất thường. Đ112 K4,5 Luật DN 2005
+ Biên bản họp HĐQT
+ Thông qua quyết định của HĐQT bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý
kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
Điều 108 K3,4 Luật DN 2005.
10
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
công ty cổ phần
 2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ116
Luật DN 2005
 Tiêu chuẩn và điều kiện của GĐ, TGĐ: Như trong các công
ty TNHH. Đ116 K2 Luật DN 2005
 Người đại diện theo pháp luật của công ty: là GĐ, TGĐ nều
Điều lệ công ty không có quy định Chủ tịch HĐQT là người
đại diện theo pháp luật của công ty. Đ116 K1 Luật DN
2005
 Thẩm quyền của GĐ, TGĐ. Đ116 K3 Luật DN 2005
11
Những quy định chung
đối với người quản lý công ty cổ phần
 Khái niệm người quản lý: Đ4 K13 Luật DN 2005
Người quản lý DN là chủ sở hữu, giám đốc DNTN,thành viên hợp danh
công ty hợp danh, Chủ tịch HĐTV,Chủ tịch công ty, thành viên HĐQT, GĐ hoặc
TGĐ và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định.
 Những quyền lợi: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên HĐQT, GĐ
hoặc TGĐ. Đ117 Luật DN 2005
 Những nghĩa vụ:

+ Công khai các lợi ích liên quan. Đ118 Luật DN 2005
+ Nghĩa vụ của người quản lý công ty. Đ119 Luật DN 2005
+ Hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận trước khi giao kết và thực
hiện. Đ120 Luật DN 2005
- Các đối tượng của hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận
- Hợp đồng, giao dịch do HĐQT chấp thuận
- Hợp đồng, giao dịch do Đại HĐCĐ chấp thuận.
 Trình báo cáo hàng năm. Đ128 Luật DN 2005
 Công khai thông tin về công ty cổ phần. Đ128 Luật DN 2005 .
12
Ban kiểm soát trong công ty cổ phần
 Cơ cấu của Ban kiểm soát, Trưởng Ban Kiểm soát. Đ121
Luật DN 2005
 Điều kiện có Ban kiểm soát, tiêu chuẩn và điều kiện làm
thành viên Ban kiểm soát, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban
kiểm soát .
Đ95 Đoạn 1, Đ96 K 2 Điểm c, Đ122, Đ127 Luật DN 2005
 Thẩm quyền của Ban Kiểm soát. Đ123 luật DN 2005.
 Quyền và quyền lợi của Ban Kiểm soát:
+ Quyền được cung cấp thông tin. Đ124 luật DN 2005
+ Thù lao và lợi ích khác. Đ125 luật DN 2005
 Nghĩa vụ của thành viên Ban Kiểm soát. Đ126 luật DN 2005
Những quy định khác về CTCP
 Công khai các lợi ích liên quan (Điều 118)
 Nhiệm vụ người quản lý công ty (Điều 119)
 Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông
hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận (Điều 120)
 Trình báo cáo hằng năm (Điều 128)
 Công khai thông tin về công ty cổ phần (Điều 129)
13

Nhng quy nh khỏc v CTCP
Ưu:
- Không hạn chế số l-ợng cổ đông
- Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn
Cổ đông tự do chuyển nh-ợng cổ phần cho ng-ời khác (trừ
ng-ời nắm giữ cổ phần u đãi biểu quyết 3 năm đầu và
cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập 3 năm đầu)
- Đ-ợc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Hạn chế:
- Phải có 3 cổ đông trở lên
- Tuân thủ quy định chặt chẽ về phát hành cổ phiếu, trái
phiếu
14
Nhng quy nh khỏc v CTCP
- Tuân thủ quy định chặt chẽ về tổ chức công ty (Đại hội đồng
cổ đông, HĐQT, CTCP có 11 cổ đông là cá nhân hoặc có
cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của
công ty phải có Ban kiểm soát )
- Một số ngành nghề không đ-ợc kinh doanh (VD: kiểm toán
2007, luật, )
- Ch cần có một cổ phần là có thể có quyền biết danh sách
cổ đông và các thông tin của công tylàm thay đổi cơ cấu
của công ty
Hồ sơ ĐKKD:
- Giấy đề nghị ĐKKD
- Dự thảo điều lệ
15
Nhng quy nh khỏc v CTCP
- Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau:
Bản sao CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp

pháp khác, đối với thành viên công ty là cá nhân.
Bản sao Quyết định thành lập, Giấy CNĐKKD hoặc tài
liệu t-ơng đ-ơng khác, đối với tổ chức.
Bản sao GCN ĐKKD có chứng thực hợp pháp, đối với
thành viên là tổ chức n-ớc ngoài.
* Xác nhận vốn P.định (nếu KD ngành nghề phải có VPĐ)
* Chứng chỉ hành nghề của GĐ và cá nhân khác (nếu n.t)
16
Bỏ phiếu kiểu cộng dồn phiếu
(Điểm c, khoản 3 Điều 104 LDN và
Điều 17 NĐ 139/2007/NĐ-CP)
C=
Gđ + 1
Tcp x gđ
+ 1
Trong đó:
C - Số lượng cổ phiếu cần để bầu số lượng Giám đốc
mà ta muốn có
Tcp -Tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết ở cuộc
họp
gđ - Số Gíam đốc mà ta muốn có
Gđ - Tổng số Giám đốc cần phải bầu tại cuộc họp
các cổ đông
Ví dụ:
Tại cuộc họp cổ đông muốn bầu ra HĐQT với
9 Thành viên HĐQT, tổng số cổ phiếu có
quyền biểu quyết là 2.000. Vậy muốn cho
1 nguời được bầu làm Gíam đốc thì phải có
một số lượng cổ phiếu tối thiểu là:
2000 x 1

9 + 1
+ 1 = 201
Nghĩa là muốn trở thành Giám đốc, một ứng cử
viên phải dồn được một số lượng tối thiểu là
201 cổ phiếu, tức là 1809 phiếu bầu
C=
19
Những đặc điểm của công ty
TNHH hai thành viên trở lên
 Cách góp vốn: Công ty nhận trực tiếp những tài sản mà các thành
viên cam kết góp vốn
 Thành viên: Là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng không quá 50. Thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty (Chịu
trách nhiệm hữu hạn);
 Hạn chế chuyển nhượng vốn: Phần vốn góp của thành viên chỉ được
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật (Điều 43,44,45 Luật DN
2005), ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên công ty;
 Cơ chế huy động vốn: Công ty TNHH không được quyền phát hành
cổ phần.
 Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm
trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn).
20
Góp vốn của công ty
TNHH hai thành viên trở lên
Điều 39; 43 Luật DN 2005
 Thực hiện góp vốn: Thành viên phải góp đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài
sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam
kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại và công ty phải
thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh

doanh.
 Thông báo tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan ĐKKD.
 Xử lý thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết
 Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
 Tăng, giảm vốn điều lệ. Đ60 Luật DN 2005
 Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia. Đ62 Luật DN
2005
21
Thành viên công ty
TNHH hai thành viên trở lên
 Sổ đăng ký thành viên: Nội dung chủ yếu phải có trong Sổ đăng ký thành viên.
Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty (Đ40 Luật N
2005)
 Quyền và nghĩa vụ của thành viên: Đ41, 42 Luật DN 2005
 Người đại diện theo uỷ quyền của thành viên là tổ chức. Đ48 Luật DN 2005:
+ Tiêu chuẩn của người đại diện theo uỷ quyền
+ Chỉ định, thay đổi và thông báo việc chỉ định, thay đổi người đại diện theo uỷ
quyền
 Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ
khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV
để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Đ41 K2 Luật DN 2005
 Nhóm thành viên còn lại trong trường hợp có một thành viên sở hữu trên 75%
và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn đối với trường hợp
thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ thì cũng có
quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm
quyền. Đ41 K3 Luật DN 2005
22
Chuyển nhượng vốn góp trong
công ty TNHH hai thành viên trở lên
 Mua lại phần vốn góp. Đ43 Luật DN 2005.

Theo yêu cầu bằng văn bản của thành viên bỏ phiếu không tán thành đối
với quyết định của HĐTV về một số vấn đề theo quy định.
 Chuyển nhượng phần vốn góp. Đ44 Luật DN 2005
Trước tiên phải chào bán cho các thành viên còn lại. Chỉ được chuyển
nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại không
mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
 Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác. Đ45 Luật DN 2005
1) Thành viên là cá nhân chết;
2) Thành viên bị hạn chế, bị mất năng lực hành vi dân sự;
3) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; người được tặng cho
không được HĐTV chấp thuận làm thành viên; thành viên là tổ chức bị giải thể
hoặc phá sản;
4) Thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế
từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế;
5) Thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp;
6) Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
23
Tổ chức quản lý của công ty
TNHH hai thành viên trở lên
 Cơ cấu tổ chức quản lý:
1. Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
3. Ban kiểm soát
 Những quy định chung trong quản lý công ty
24
Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV
 Cuộc họp HĐTV:
+ Cuộc họp định kỳ do Điều lệ công ty quy định nhưng ít nhất mỗi năm phải họp 1
lần. Đ47 K1 Luật DN 2005.
+ Cuộc họp bất thường được triệu tập bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch

HĐTV hoặc của nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ. Đ50 K1 Luật DN 2005
 Chức năng, quyền và nhiệm vụ của HĐTV. Đ47 Luật DN 2005
 Triệu tập họp HĐTV. Đ50 Luật DN 2005
+ Người triệu tập họp: Chủ tịch HĐTV; Nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều
lệ (Đ50 K3Luật DN 2005)
+ Chương trình họp
+ Thông báo mời họp
 Điều kiện và thể thức tiến hành họp HĐTV. Đ51 Luật DN 2005:
Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba
 Thông qua quyết định của HĐTV. Đ52, 54 Luật DN 2005:
+ Biểu quyết tại cuộc họp;
+ Lấy ý kiến bằng văn bản;
+ Hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
 Biên bản họp HĐTV. Đ53 Luật DN 2005.
 Chủ tịch HĐTV: Bầu, quyền và nhiệm vụ. Đ49 Luật DN 2005
25
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
công ty TNHH hai thành viên trở lên
 2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ47 K2 Điểm đ
Luật DN 2005
 Tiêu chuẩn và điều kiện làm GĐ, TGĐ. Đ57 Luật DN 2005:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm
quản lý DN;
b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người
không phải thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế
trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ
yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ
công ty.
 Quyền và nhiệm vụ của GĐ, TGĐ. Đ55 Luật DN 2005

×