Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

báo cáo thực tập: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công Ty TNHH Trần Liên Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.19 KB, 63 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
CHƯ NG I: Đ C ĐỂ VÀ TỔCHỨ QUẢ LÝ DOANH THU, CHI PH Í C Ủ
Ơ
Ặ I M
C
N
A
CÔNG TY TRẦ LIÊN THỊNH..................................................................3
N

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
TNHH

:
:

Diễn giải chữ viết tắt
Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

CPSXKD


:

Chi phí sản xuất kinh doanh

NVL
BH
SPS
TK
NKC
BHXH
BHYT
CPBH
CP QLDN
BTC
GTGT
NK
QL
NLĐ
KPCĐ

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:

Nguyên vật liệu
Bán hàng
Số phát sinh
Tài khoản
Nhật ký chung
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bộ tài chính
Giá trị gia tăng
Nhập khẩu
Quản lý
Người lao động
Kinh phí cơng đồn

GTCL

:

Giá trị cịn lại

TNDN


:

Thu nhập doanh nghiệp

Nguyễn Thu Trang

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU MẪU
CHƯ NG I: Đ C ĐỂ VÀ TỔCHỨ QUẢ LÝ DOANH THU, CHI PH Í C Ủ
Ơ
Ặ I M
C
N
A
CÔNG TY TRẦ LIÊN THỊNH..................................................................3
N

DANH MỤC SƠ ĐỒ
CHƯ NG I: Đ C ĐỂ VÀ TỔCHỨ QUẢ LÝ DOANH THU, CHI PH Í C Ủ
Ơ
Ặ I M
C
N
A
CƠNG TY TRẦ LIÊN THỊNH..................................................................3
N


Nguyễn Thu Trang

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đang sống trong thời kỳ sôi động của nền kinh tế thị trường.
Mọi xã hội đều lấy sản xuất của cải vật chất làm cơ sở tồn tại và phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp
là hoạt động để đạt tới lợi nhuận tối đa. Ta cũng biết: Lợi nhuận = Doanh thu
- Chi phí. Để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu,
giảm chi phí, trong đó tăng doanh thu là biện pháp rất quan trọng để làm tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng được doanh thu và quản lý một cách
chặt chẽ, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế tốn như một cơng cụ quản lý
quan trọng nhất và không thể thiếu được. Thông qua chức năng thu nhận,
cung cấp và xử lý thông tin về các q trình kinh tế - tài chính của doanh
nghiệp, về tình hình tiêu thụ trên thị trường đồng thời đánh giá cắt lớp thị
trường từ đó kế tốn giúp cho các nhà quản lý đề ra những quyết định đúng
đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư.
Để kế toán, đặc biệt là kế toán tiêu thụ sản phẩm phát huy hết vai trò và
chức năng của mình, cần phải biết tổ chức cơng tác này một cách hợp lý, khoa
học và thường xuyên được hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện
của từng doanh nghiệp.
Mặt khác chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu thế khu
vực hóa, tồn cầu hóa, vừa hợp tác vừa cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt
Nam thuộc các thành phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để
tồn tại và phát triển, đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ở trong nước

với nhau, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh
nghiệp nước ngoài.

Nguyễn Thu Trang

1

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Do đó sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm để giúp
cho doanh nghiệp phát huy hết khả năng tiềm tàng là một nhu cầu cấp bách.
Vì nếu như doanh nghiệp khơng tiêu thụ được sản phẩm thì cho dù sản phẩm
đó có tốt thế nào đi chăng nữa thì rồi cũng bị xóa sổ trên thị trường.
Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn như vậy, em đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh tại Công Ty TNHH Trần Liên Thịnh” để nghiên cứu và viết chuyên
đề của mình.
Do thời gian tìm hiểu của em chưa được nhiều, và trình độ cịn hạn chế
nên bài viết của em khơng tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo,
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Nhân đây em xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo đã hướng dẫn em
trong thời gian được học tập và nghiên cứu tại trường, và đặc biệt em xin gửi
lời cám ơn đến cô giáo – Thạc sỹ Nguyễn Thị Mai Chi – người đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình chu đáo cho em trong suốt thời gian thực tập, em cũng xin gửi
lời cám ơn đến các cơ chú, anh chị trong Công ty TNHH Trần Liên Thịnh đã
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thu Trang

2

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA CƠNG TY TRẦN LIÊN THỊNH
1.1. Đặc điểm về doanh thu, chi phí tại Cơng ty TNHH Trần Liên Thịnh.
Các mặt hàng của Cụng ty chủ yếu là các loại nước tinh khiết đóng chai,
bình, và các sản phẩm của các đối tác như café, sữa chua, mỳ nui…Hàng hoá
của cụng ty rất đa dạng gồm nhiều chủng loại, chất lượng và nguồn gốc. Cụng
ty bán hàng theo 2 hình thức: bán buơn và bán lẻ, hàng hoá của Cụng ty đều
được nhập kho trước khi xuất bán. Đối với các khách hàng mua với số lượng
lớn Cụng ty thường bán hàng theo Hợp đồng. Hợp đồng chính là căn cứ để
Cụng ty thực hiện xuất bán hàng hoá, lập Hoá đơn bán hàng đồng thời là căn
cứ để khách hàng thực hiện thanh toán
Hàng quý cụng ty tiến hành xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh để nộp cho cơ quan thuế do đó cuối mỗi quý kế
toán tiến hành tổng hợp số liệu để xác định kết quả.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Trần Liên
Thịnh
Theo giấy phép đăng kí kinh doanh lần đầu cụng ty đăng kí kinh doanh
các ngành nghề sau:
- Sản xuất nước tinh khiết;

- Sản xuất nước đá tinh khiết (có cơng văn số 427/SCN – NQD ngày 6/7/99
của sở Công nghiệp);
- Sản xuất nước giải khát hoa quả;
- Sản xuất thạch hoa quả;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng quá;
- Các cửa hàng dịch vụ thương mại;
- Cửa hàng ăn uống giải khát;
- Bn bán máy nóng lạnh, bình nóng lạnh, bình đựng nước, giá kê, đế sứ;

Nguyễn Thu Trang

3

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Hiện nay các ngành nghề kinh doanh của cơng ty đã được mở rộng đa
dạng hơn về các sản phẩm và dịch vụ. Hai định hướng chính của cụng ty là
sản xuất nước tinh khiết cung cấp cho thị trường Việt Nam và làm đại lý cấp
1 cho các thương hiệu lớn như Trung Nguyên, Campina,… trong đó tập trung
vào các sản phẩm nước đúng bình và nước đóng chai các loại. Cụ thể:
* Kinh doanh các mặt hàng nước tinh khiết bao gồm:
- Nước đúng bình 19.8L bao gồm hai nhãn hiệu: Waterman, Waterfall.
- Nước đóng chai cỡ nhỏ 500ml: Waterman, Waterfall.
* Dịch vụ cung cấp và phân phối sản phẩm:
- Dịch vụ cung cấp và phân phối độc quyền cho thương hiệu cà phê lớn Việt
Nam, cà phê Trung Nguyên.
- Dịch vụ cung cấp và phân phối đối với hang sữa chua uống tốt cho sức khỏe

của hang Campina.
- Dịch vụ cung cấp và phân phối mỳ nui của Green Food .
Trần Liên Thịnh đã thiết lập được hệ thống đối tác là các văn phòng trụ sở
nhà nước, các ngân hàng, và các hãng cà phê Trung Nguyên, Campina, Green
Food,... Với hệ thống các đối tác này Trần Liên Thịnh có thể cung cấp các sản
phẩm tiêu dùng có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Trần Liên Thịnh:
Cụng ty là doanh nghiệp nhỏ chủ yếu là hoạt động kinh doanh thương
mại nờn Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu chủ yếu. Ngoài
ra Doanh thu hoạt động tài chính và Doanh thu khác chiếm tỷ lệ nhỏ trong
tổng doanh thu.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty Trần Liên Thịnh:
Là một cụng ty thương mại nhỏ nờn các khoản mục chi phí của Cụng ty
tương đối đơn giản. Chi phí của Cụng ty chủ yếu là: chi phí bán hàng, chi phí

Nguyễn Thu Trang

4

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

quản lý doanh nghiệp, giỏ vốn hàng bán. Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng chi phí của Cụng ty là Giỏ vốn hàng bán.
1.2.Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH Trần Liên
Thịnh
1.2.1 Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Trần Liên Thịnh.

Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần,
hoạt động theo cơ chế thị trường định hướng Xó hội chủ nghĩa. Cùng với sự
phát triển kinh tế của nước ta và trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới đã
tạo ra nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng mang lại nhiều khỉ khăn cho các
doanh nghiệp. Ngày nay nguồi nước sạch đang rất cần thiết với con người và
nó có vị trớ quan trọng khơng thể thiếu đối với cuộc sống. Các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực này cũng rất nhiều do đó tạo ra sự cạnh tranh rất
mạnh. Trong điều kiện ấy các doanh nghiệp muốn tồn tại vả phát triển được
thì phải tìm ra cho mình hướng đi đúng đắn, đặc biệt cụng tác quản lý doanh
nghiệp phải thực sự tốt và hiệu quả. Cụng ty phải chọn cho mình một bộ máy
quản lý sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình đảm bảo gọn nhẹ
nhưng vẫn đủ hiệu lực để điều hành cụng ty.
Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh quản lý theo chế độ thủ trưởng trờn cơ
sở thực hiện quyền tự do, dân chủ của tập thể nhõn viân. Cơ cấu tổ chức này
đảm bảo hiệu quả, tránh sự chồng chéo và phát huy được khả năng chuyân
mơn của từng bộ phận. Tổng số cơng nhõn viân của cơng ty là 155 người bao
gồm cả ban giám đốc, Giám đốc điều hành, Phỉ giám đốc và các nhõn viân
phòng ban. Các nhõn viân được tổ chức sắp xếp đúng theo trình độ chuyân
mơn và năng lực của mình.

Nguyễn Thu Trang

5

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU BỘ MÁY - TỔ CHỨC CƠNG TY TRẦN LIÊN

THỊNH
Ban giám đốc Cơng ty

Giám đốc điều hành

Phó Giám đốc sản
xuất

Phịng Vật

và kiểm kê

Phịng kỹ
thuật sản
xuất

Phó Giám đốc kinh
doanh

Phịng tổ
chức
hành chính

Phịng kế
hoạch kinh
doanh

Phịng tài
chính kế tốn


Trong cơ cấu tổ chức trờn các phịng ban đều được phân cụng nhiệm vụ rị
ràng, cụ thể tránh sự trùng lặp trong việc thực hiện.
- Ban giám đốcCông ty: điều hành mọi hoạt động của Công ty theo chế
độ thủ trưởng, đại diện cho mọi nghĩa vụ, quyền lợi của Công ty trước pháp
luật. Quyền hạn và trách nhiệm của Ban giám đốc được quy định cụ thể trong
điều lệ Công ty.
- Giám đốc điều hành: là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm
trước Ban giám đốc, trước pháp luật và các nhân viên về kết quả sản xuất
kinh doanh và tình hình tuân thủ pháp luật của Công ty.

Nguyễn Thu Trang

6

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

- Phó Giám đốc sản xuất: trực tiếp giúp giám đốc chỉ đạo triển khai
thực hiện các lĩnh vực công tác, và phụ trách về lĩnh vực sản xuất của công ty,
luôn đảm bảo cung cấp đầy đủ sản phẩm để đưa ra thị trường và đảm bảo tính
liên tục trong q trình sản xuất.
 Xem xét điều chỉnh các chỉ tiêu kỹ thuật.
 Giám sát việc thực hiện các quy trình cơng nghệ.
 Cơng tác huấn luyện đào tạo cho công nhân viên.
 Công tác an tồn lao động sản xuất.
- Phó Giám Đốc kinh doanh: là người phụ trách vấn đề kinh doanh, chỉ
đạo thực hiện các hợp đồng kinh tế về mua nguyên liệu, tiêu thụ thành phẩm,
công tác tiếp thị của công ty.

- Phòng Vật tư và kiểm kê: làm nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra lượng
hàng luân chuyển từ nhà máy tới các đại lý, song song luôn phải kiểm tra
nguồn vật tư nhập vào và báo cáo lượng thừa thiếu để luân chuyển sản xuất
được diễn ra liên tục.
- Phòng Kỹ thuật sản xuất: Luôn kiểm tra các thiết bị máy móc, và bảo
trì máy móc để nhà máy hoạt động với công suất tối đa mà vẫn đảm bảo tính
lâu dài trong việc sản xuất. Ngồi ra phịng ban này còn chịu trách nhiệm
giám sát các định mức kinh tế, kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản phẩm vật tư
đầu vào và kiểm tra mẫu mã, kích thước, chất lượng sản phẩm trước khi xuất
xưởng. Xác định khối lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn mang tiêu thụ hàng
tháng để làm căn cứ thanh toán tiền lương cho các đơn vị sản xuất. Báo cáo
lên phịng kế tốn dưới sự điều hành của giám đốc sản xuất.
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, thực hiện
các công việc liên quan đến nhân sự của Công ty. Lưu trữ thông tin, cập nhập
các thay đổi về văn bản, chính sách mới. Điều động bổ xung lao động cho

Nguyễn Thu Trang

7

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

phân xưởng, giải quyết các chính sách cho người lao động dưới sự điều hành
của Phó giám đốc kinh doanh.
- Phòng kinh doanh: tiếp xúc với khách hàng, giải quyết các khiếu nại
của khách hàng, thực hiện việc quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tìm hiểu nhu
cầu của khách hàng, cung ứng dịch vụ cần thiết cho khách hàng. Lập kế

hoạch và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Cơng ty.
- Phịng tài chính kế tốn: có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch về tài
chính, tổ chức ghi chép, hạch toán, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
thực hiện phân tích, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị
doanh nghiệp, cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo yêu cầu của pháp luật.
Thống kê, ghi chép, kiểm tra hố đơn, chứng từ, thường xun thơng tin,
tham mưu cho ban giám đốc về mặt quản lý hạch toán kinh tế và tính lương
cho cán bộ cơng nhân viên.
1.2.2.Tổ chức cụng tác kế toán của Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh
Tổ chức kế tốn theo hình thức kế tốn tập trung, hình thức này được tổ
chức dựa trên đặc điểm của doanh nghiệp, quy mô tập trung trên một địa bàn.
Phịng tài chính kế tốn của Cơng ty có 5 người có nhiệm vụ thu thập, xử lý
thơng tin kế tốn trong phạm vi Cơng ty. Trên cơ sở đó lập các báo cáo kế
toán làm căn cứ giúp giám đốc Công ty đưa ra quyết định

Nguyễn Thu Trang

8

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

SƠ ĐỒ 1.2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CƠNG TY TNHH TRẦN
LIÊN THỊNH

Phịng tài chính kế tốn

Thủ quỹ


Kế tốn
trưởng

Kế tốn tổng
hợp thanh tốn

Kế tốn
cơng nợ

phải thu

Kế tốn
lương

Giải thích sơ đồ:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế tốn, có năng lực
trình độ chun mơn cao về kế tốn tài chính, nắn chắc các chế độ kế tốn
hiện hành của nhà nước để chỉ đạo, hướng dẫn các bộ phận mình phụ trách.
Kế tốn trưởng phụ trách chung cho cơng tác kế tốn tài chính của Cơng ty,
hướng dẫn hạch tốn kế tốn, phụ trách cơng tác quản lý tổng hợp, kí duyệt
các chứng từ kế. Kế tốn trưởng phải ln tổng hợp thơng tin kịp thời chính
xác, đồng thời cùng ban giám đốc phát hiện những điểm mạnh, yếu về cơng
tác kế tốn tài chính của cơng ty để ra quyết định kịp thời. Chịu trách nhiệm
trước giám đốc và nhà nước về thông tin kinh tế.
- Kế tốn tổng hợp, thanh tốn: theo dõi cơng nợ nội bộ, kiểm tra
tính chính xác trong hạch tốn, theo dõi TSCĐ, phản ánh kịp thời chính xác
tình hình thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả hoạt động kinh

doanh, thực hiện các báo cáo định kì. Căn cứ vào các chứng từ thanh toán
phát sinh để lập phiếu thu, phiếu chi và làm thủ tục thanh toán, căn cứ vào các
phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng, phân loại và ghi

Nguyễn Thu Trang

9

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

sổ sách có liên quan. Đồng thời là người chịu trách nhiệm tổng hợp phần hành
kế toán của từng kế toán viên để lập báo cáo tổng hợp tồn Cơng ty. Kế tốn
tổng hợp, thanh tốn quản lý các tài khoản 111, 112 và các sổ chi tiết của nó,
cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 1 và số 2, bảng kê số 1, số 2.
Kế tốn cơng nợ phải thu: theo dõi và thực hiện các cơng việc liên
quan đến phần hành kế tốn cơng nợ với khách hàng. Đồng thời quản lý các
tài khoản 131, 136, 138, 141, 331, 111, 336; kế tốn cơng nợ ghi sổ chi tiết
cho từng đối tượng và cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 5, số 10 và bảng kê
số 11.
- Kế toán lương: Làm nhiệm vụ tính tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương cho cơng nhân viên tồn Cơng ty. Và quản lý các tài khoản
334, 338, 622, 627, 641, 642, hàng tháng căn cứ vào sản lượng của phân
xưởng và đơn giá lương, hệ số lương, đồng thời nhận các bảng thanh toán
lương do các nhân viên thống kê gửi lên, kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp
thanh toán lương của Công ty và bảng phân bổ số 1
- Thủ quỹ kiêm kế toán tài sản: thực hiện các việc gửi , rút tiền mặt

ngân hàng, chi tiền mặt tại quỹ. Làm nhiệm vụ quản lý tiền mặt , theo dõi tình
hình nhập xuất, tồn quỹ tiền mặt, tình hình tăng giảm TSCĐ, định kì hoặc khi
có u cầu tiến hành kiểm kê quỹ và báo cáo nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt, lập
báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ. Sử dụng các tài khoản 211, 213, 214, 411,
412, 415, 416, 441.
Các thành viân trong phịng kế tốn thường xun phối hợp, đối chiếu số liệu
với nhau để giúp cho hoạt động kế toán phản ánh kịp thời và đúng đắn tình
hình tài chính của cụng ty. Đảm bảo thực hiện tốt cụng tác kế toán và nghĩa
vụ thuế với Nhà Nước.

Nguyễn Thu Trang

10

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh thực hiện các cụng việc và quản lý tài
liệu kế toán trờn máy tính, các nhõn viân kế tốn đều sử dụng thơng thạo
phần mềm kế toán Fast Accounting đáp ứng nhu cầu quản lý ngoại tệ, theo
dõi cụng nợ và tình hình thanh tốn, thực hiện các bút tốn phân bổ và kết
chuyển, lập các Báo cáo tài chính…do đó đã giúp cho hoạt động kế toán trong
cơng ty hiệu quả hơn nhiều.

Nguyễn Thu Trang

11


Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CƠNG TY TNHH TRẦN LIÊN THỊNH
2.1.Kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Trần Liên Thịnh
2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu chủ yếu của
Cụng ty, cỏc doanh thu khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu. Do
đó kế tốn doanh thu bán hàng là một hoạt động rất quan trọng. Để hạch toán
doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng bán hàng.
- Hoá đơn GTGT.
- Biân bản giao nhận hàng hoá.
- Bảng kê hoá đơn bán hàng.
Cơng ty TNHH Trần Liên Thịnh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ do đó Cơng ty sử dụng Hố đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT - 3LL
theo quy định của Bộ Tài Chính. Hố đơn này được lập thành 3 liên:
- Một liên lưu tại quyển.
- Một liên giao cho khách hàng.
- Một liên lưu hành nội bộ dựng để ghi sổ kế toán.
Để theo dõi doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các sổ sách kế toán sau:
Nhật ký chung.
Sổ cái Tài khoản 511.
Sổ chi tiết bán hàng (mở chi tiết cho từng sản phẩm).
Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng.
Ví dụ: Căn cứ Hợp đồng kinh tế kí ngày 1/08/2009 và Phiếu xuất kho xuất

bán cho Cụng Ngân Hàng Hàng Hải ngày 3/08/2009 Cụng ty TNHH Trần

Nguyễn Thu Trang

12

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Liên Thịnh viết Hoá đơn bán hàng theo mẫu sau:
Mẫu 2.13: Hoá đơn GTGT:

Hoá đơn GTGT

Mẫu số: 01GTKT-

Liên 1(lưu tại quyển)

3LL

Ngày 03/08/2009

Ký hiệu: BK/ 2009B
Số: 0047101

Đơn vị bán hàng: Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh
Địa chỉ: Xúm 2 – Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 04.38386058

Mã số thuế: 020002639026 – mở tại ngân hàng Sài Gịn Thương Tín, chi
nhánh Hà Nội.
Họ tên người mua hàng: Công ty Cổ phần truyền thĩng đa phương tiện Tân
Quang
Địa chỉ: 73 Cầu Gỗ - Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Điện thoại: 04.37151566
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
Mã số thuế: 0100516045
St Tên hàng hố
Đơnvị Số
Đơn giá
Thành tìên
t
dịch vụ
tính
lượng
A B
C
1
2
3=1x2
1

Bình nước tinh khiết

Bình

40
33.000
Cộng tiền hàng:


Thuế suất: 5%

Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán:

1.320.000
1.320.000
66.000
1.386.000

Số viết bằng chữ: Một triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
( kí, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(kí, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị
(kí,đóng dấu, ghirõ họ tên)

Mẫu 2.14: Bảng kê hố đơn bán hàng

Nguyễn Thu Trang

13

Lớp: KT4_ K 38



Chuyên đề tốt nghiệp

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày 01/07/2009 đến ngày 31/12/2009
Chứng từ
Mã kho
Diễn giải
Số lượng
Giá bán
Mã NX
Ngày
Số
01/07
0047100 Cơng ty HAL KCT
Việt Nam
1311
60
33.000
- Nước tinh khiết
đúng bình 19.8L
Tiền hàng:
1.980.000
Thuế GTGT:
99.000
Tổng cộng:
2.079.000
…….
…….
…..

……
….
……
03/08

…….
31/09

0047101 Ngân Hàng Hàng
KCT
Hải
1311
- Bình nước tinh
khiết

40

Doanh thu
1.980.000

……

33.000

1.320.000

Tiền hàng:
1.320.000
Thuế GTGT:
66.000

Tổng cộng:
1.386.000
….
……

……

80

…….
…..
……
0047189 Cty CP Kỹ thuật KCT
SIGMA
1311
-Bình nước tính
khiết

2.640.000

33.000
Tiền hàng: 2.640.000
Thuế GTGT: 132.000
Tổng cộng: 2.772.000

Tổng tiền hàng:
Thuế GTGT:
Tổng cộng:

2.850.780.250

142.539.012
2.993.319.262

Ngày 31 tháng 09 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)

Căn cứ vào Phiếu xuất kho và Hoá đơn bán hàng kế toán ghi Sổ chi tiết
Doanh thu bán hàng. Sổ này mở chi tiết theo dõi tình hình tiâu thụ của từng
sản phẩm. Ví dụ căn cứ vào hố đơn số 0047101 ngày 3/08/2009 đã lập ở trên
kế toán ghi vào sổ chi tiết Doanh thu bán hàng như sau:
Mẫu 2.15: Sổ chi tiết bán hàng

Nguyễn Thu Trang

14

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh

Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm: Bình nước tinh khiết
Quý III/2009
Chứng từ

Doanh thu

Diễn giải

Số hiệu

Ngày
tháng

….
004710

….
03/0

….
Ngân Hàng Hàng

1
...

8
. ..

Hải
...
Cộng số phát sinh

TK
đối
ứng
….

111
....

Số
lượng

Đơn
giá

Thành tìên

….
40

….
33.000

….
1.320.000

...
620

....
33.000

....
20.460.000

Ngày 31 tháng 09 năm 2009

Người ghi sổ

Kế tốn trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Nguyễn Thu Trang

15

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Cuối kì căn cứ vào các sổ chi tiết Doanh thu bán hàng kế toán lập Bảng tổng
hợp chi tiết Doanh thu bán hàng. Ví dụ số liệu Quý III/2009 của Công ty
TNHH Trần Liên Thịnh như sau:
Mẫu 2.16: Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng

Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng
Quý III năm 2009
St
t

Tên sản phẩm tiêu thụ

1

2
3
4
5


Đơn

Số

vị

lượng

Đơn giá

Thành tiền

Bình nước tinh khiết

Bình

620

33.000

20.460.000

Nước tinh khiết đóng


Chai

6.200

5.000

31.000.000

chai nhỏ (500ml)
Cà phê Trung Ngun
Sữa chua uống

Kg
Hộp

850
2.800

25.000
3.200

21.250.000
8.960.000

Gói


1.020



20.000


20.400.000

2.018.257.536

(Campina)
Mỳ Nui (Green Food)
…..
Tổng cộng

Hạch tốn tổng hợp: Căn cứ vào hố đơn GTGT kế tốn ghi vào Nhật kí
chung:
Trích Nhật kí chung Cơng ty Q IV năm 2008

Nguyễn Thu Trang

16

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Mẫu 2.17: Nhật ký chung
Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/07/2009 đến ngày 31/09/2009


Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
…..
004710

…..
3/08

TK
Diễn giải

Số phát sinh

đối

Nợ

ứng

632
156

- Phải thu khách hàng

131

- Doanh thu bán hàng


511

- Phải thu khách hàng
…..

….

- Hàng hỉa

…..

……
Ngân Hàng Hàng Hải
- Giỏ vốn hàng bán

1



…..

131

- Thuế GTGT đầu ra
…..

…..

3331

….. …..

1.280.000
1.280.000
1.320.000
1.320.000
66.000
66.000


Cộng chuyển trang sau

Ngày… tháng…năm
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Mẫu 2.18: Sổ cái Tài khoản 511
Sau đó từ nhật kí chung kế toán ghi vào sổ cái TK 511:
Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh

Nguyễn Thu Trang


SỔ CÁI
17

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Tài khoản: 511
Chứng từ
Số hiệu
…..
004710
1
……….

TK
Ngày Diễn giải
tháng
…… …..
03/0 Ngân Hàng Hàng

đối
ứng
….
111

Số phát sinh
Nợ




….
1.320.000

8
Hải
….
…….
31/09 Kết chuyển DT

….. ………
…..
5212
522.714

hàng bán bị trả lại
31/09 Kết chuyển xác

911

định kết quả
Cộng số phát sinh

2.018.257.53
6
2.831.257.53

2.831.257.536


6
Ngày… tháng…năm
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2.1.2.Kế tốn doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính chiếm một tỷ lệ nhỏ so với tổng doanh thu của
Cụng ty. Doanh thu hoạt động tài chính của Cụng ty chủ yếu gồm các khoản:
Lói tiền gửi, tiền vay, chiết khấu thanh tốn được hưởng.
Cụng ty sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để hạch tốn.
Vớ dụ: Ngày 11/08/2009 Cụng ty thanh toán trước hạn cho Cụng ty TNHH
truyền thĩng và tiếp thị Trần Anh và được hưởng chiết khấu số tiền là
1.632.000 đồng. Số tiền này được Cụng ty Trần Anh thanh toán bằng tiền mặt
theo Phiếu thu số 312. Kế tốn ghi vào Nhật kí chung cuối kì số liệu được
chuyển vào Sổ cái tài khoản 515.
Mẫu 2.19: Sổ cái tài khoản 515

Nguyễn Thu Trang

18


Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh

SỔ CÁI
Tài khoản: 515

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
…..
312

TK
Diễn giải

Số phát sinh

đối

tháng
…… …..
11/08 Cty truyền thĩng và tiếp

Nợ




ứng
…. ….
111

1.632.000

thị Trần Anh
.........

..........
31/09 Kết chuyển xác định kết

911 8.356.000

quả
Cộng số phát sinh

8.356.000

8.356.000

Ngày… tháng…năm
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc


( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2.1.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Trần
Liên Thịnh
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm
giỏ hàng bỏn và hàng bán bị trả lại. Hiện nay Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh
chưa thực hiện chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng. Khoản
giảm trừ doanh thu của Cụng ty chỉ bao gồm hàng bán bị trả lại và giảm giỏ
hàng bán. Tuy nhiân các khoản giảm trừ doanh thu này chiếm tỷ lệ nhỏ trong
tổng doanh thu của Cơng ty vỡ trước khi kí kết hợp đồng và giao hàng hai
bờn đã cú sự kiểm tra chất lượng và quy cách hàng hoá theo đúng yâu cầu của
bờn mua.
Nguyễn Thu Trang

19

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.3.1. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã coi là tiêu thụ, chuyển giao quyền sở hữu,
được người mua chấp nhận, nhưng bị người mua từ chối trả lại cho người bán
do không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp yêu cầu,
tiêu chuẩn, quy cách, khơng đúng chủng loại. Kế tốn sử dụng các chứng từ

và sổ sách sau:
- Sổ cái khoản 5212.
- Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.
- Hoá đơn hàng bán bị trả lại.
Trong quý III năm 2009 tại Cụng ty cú 1 trường hợp hàng bán bị trả lại 1
phần do khụng đúng tiâu chuẩn. Ngày 05/08 Cụng ty xuất bán cho Cụng ty
Cổ phần Thương mại kĩ thuật Sĩng Hồng một số bình nước tinh khiết, đã viết
hố đơn GTGT. Tuy nhiân trong đó một số bình nước khơng đúng chủng loại
nờn ngày 06/08 Cụng ty Sĩng Hồng thĩng báo trả lại những bình nước khụng
phù hợp này. Ngày 06/08 Cụng ty Sĩng Hồng trả lại số hàng cùng và cụng ty
này cũng xuất 1 hoá đơn GTGT tương ứng với trị giỏ số hàng hoá bị trả lại
này. Theo hoá đơn số 11572 này trị giỏ hàng hoá bị trả lại như sau:
Stt
1

Tờn hàng
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Bình nước tinh khiết
12
33.000
396.000
Tổng
12
396.000
VAT (10%)
39.600
Tổng tiền
435.600

Cụng ty tiến hành nhập kho số hàng này theo phiếu nhập kho số 211:
Mẫu 2.20: Phiếu Nhập kho
Cụng ty TNHH Trần Liên Thịnh

Phiếu nhập kho
Ngày 06/08/2009

Nợ : TK 156

Số: 211

Có : TK632

Họ tên người giao: Công ty Cổ phần TMKT Sĩng Hồng.

Nguyễn Thu Trang

20

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Địa chỉ:
Nhập tại kho: kho Công ty
Số
TT
A
1


Tên hàng hố
B
Bình nước tinh

Đơn
vị
tính

Mã số

C
D
BWM0067 Bình

khiết
Tổng

Số lượng
Thành
Theo
Thực Đơn giá
tiền
chứng
nhập
từ
1
2
3
4

12
12
32.000 384.000
12

12

384.000

Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba trăm tám mươi bốn nghìn đồng chẵn ./.
Ngày 06 tháng 08 năm 2009
Người lập

Người nhận

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

phiếu

hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Kế tốn ghi nhật kí chung nghiệp vụ này như sau
Mấu 2.21: Nhật kí chung
Cơng ty TNHH Trần Liên Thịnh
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
11572

SỔ NHẬT KÍ CHUNG
TK

Diễn giải

đối

tháng
06/09 Cty TMKT Sĩng Hồng

5212

Phải thu khách hàng

131


VAT đầu ra

3331

Phải thu khách hàng

131

Hàng hố
…..

Nợ

156

Giá vốn hàng bán
……

632
….

Nguyễn Thu Trang

21



ứng

Hàng bán bị trả lại


…..

Năm: 2009
Số phát sinh

396.000
396.000
39.600
39.600
384.000
384.000

…..

…..

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Cộng chuyển trang sau

Ngày… tháng…năm
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)


Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Từ nhật kí chung kế tốn ghi Sổ cái TK 5212
Mẫu 2.22: Sổ cái tài khoản 5212
Công ty TNHH Trần Liên Thịnh

SỔ CÁI
Năm: 2009
Tài khoản : 5212

Chứng từ

TK

Số phát sinh

…..
11572

Ngày

Diễn giải

tháng
……

06/08

ứng
…..
…. ….
……
Cty Sĩng Hồng trả 131
396.000

31/09

Số hiệu

lại hàng bán
Kết chuyển xác

đối

định kết quả
Cộng số phát sinh

Nợ



511

396.000
396.000


396.000

Ngày… tháng…năm

Nguyễn Thu Trang

22

Lớp: KT4_ K 38


Chuyên đề tốt nghiệp

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2.1.3.2. Giảm giá hàng bán.
Giảm giỏ hàng bán là khoản giảm trừ doanh thu khi hàng đã bán nhưng chất
lượng khơng tốt Cơng ty sẽ giảm giỏ cho khách hàng. Kế toán sử dụng tài
khoản 5213 để hạch toán. Các sổ kế toán sử dụng:
Nhật kí chung.

Sổ cái tài khoản 5213.
Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giỏ hàng bán kế toán căn cứ vào chứng từ ghi
vào Nhật ký chung, số liệu được chuyển đến sổ cái tài khoản 5213 và cuối kỳ
số liệu này được kết chuyển vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần
trong kỳ. Tuy nhiân trong quý III năm 2009 Cụng ty khụng xảy ra trường hợp
nào giảm giỏ hàng bán.
2.2. Kế tốn chi phí tại Cơng ty TNHH Trần Liên Thịnh
2.2.1.Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty TNHH Trần Liên Thịnh
Tại Công ty TNHH Trần Liên Thịnh giá vốn hàng bán chính là giá
thành xuất kho thực tế của hàng hoá xuất kho để bán. Để tính được trị giá vốn
thực tế hàng xuất bán, kế tốn áp dụng phương pháp đơn giá bình qn gia
quyền bằng cách căn cứ vào số lượng và giá trị thực tế thành phẩm tồn kho
đầu tháng và hàng hoá nhập trong tháng. Kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp
nhập xuất tồn hàng hoá, bảng kê hàng bán để xác định số hàng hoá bán ra.
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế kí với người mua.
Phiếu xuất kho.
Biân bản giao nhận hàng hoá.
Hoá đơn bán hàng.

Nguyễn Thu Trang

23

Lớp: KT4_ K 38


×