Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Chất lượng cuộc sống-Lớp 12NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 23 trang )

1
2
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Câu hỏi
: Đô thị hoá ở nước ta có những đặc điểm gì?
: Đô thị hoá ở nước ta có những đặc điểm gì?
Tại sao ở nước ta tỉ lệ dân thành thị còn thấp?
Tại sao ở nước ta tỉ lệ dân thành thị còn thấp?
Trả lời
Trả lời
- 3 đặc điểm của đô thị hoá nước ta
+ Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng
+ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
- Nguyên nhân:
+ Nước ta vẫn là nước nông nghiệp
+ Trình độ đô thị hoá và công nghiệp hoá còn thấp
3
Bài 24
Bài 24


CHẤT LƯỢNG CUỘC
CHẤT LƯỢNG CUỘC


SỐNG
SỐNG
4


I. VIỆT NAM TRONG XẾP HẠNG HDI TRÊN THẾ GIỚI
I. VIỆT NAM TRONG XẾP HẠNG HDI TRÊN THẾ GIỚI


HDI là chỉ số phát triển con người được tổng hợp từ 3 yếu tố
HDI là chỉ số phát triển con người được tổng hợp từ 3 yếu tố
GDP bình quân theo đầu người
Chỉ số giáo dục
Tuổi thọ
HDI
Phản ánh
chất lượng
cuộc sống
và trình độ
phát triển
KT-XH của
các quốc
gia
5
I. VIỆT NAM TRONG XẾP HẠNG HDI TRÊN THẾ GIỚI
I. VIỆT NAM TRONG XẾP HẠNG HDI TRÊN THẾ GIỚI


Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới
Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới


Năm
Năm
Thứ tự về HDI

Thứ tự về HDI
Thứ tự về GDP
Thứ tự về GDP
1999
1999
(174 nước)
(174 nước)
110
110
133
133
2005
2005
(173 nước)
(173 nước)
109
109
118
118
-
Năm 2005 Việt Nam có chỉ số thu nhập đạt 0.54 chỉ số giáo
dục 0.82 và chỉ số tuổi thọ là 0.766. Tổng hợp HDI là 0.709
-
Thứ tự về HDI cao hơn thứ tự GDP thể hiện sự phát triển kinh tế
đã hướng vào sự phát triển con người – giáo dục y tế phát triển
-
Thứ tự Về GDP tăng nhanh hơn HDI thể hiện sự phát triển kinh
tế đã góp phần quan trọng vào nâng cao chất lượng cuộc sống
6
I. VIỆT NAM TRONG XẾP HẠNG HDI TRÊN THẾ GIỚI

I. VIỆT NAM TRONG XẾP HẠNG HDI TRÊN THẾ GIỚI
-
HDI là chỉ số phát triển con người do UNDP đưa
ra thể hiện trình độ phát triển KT-XH và chất
lượng cuộc sống của các quốc gia
- Việt Nam có chỉ số HDI tăng, thứ bật trong xếp
hạng HDI trên thế giới tăng
- Xếp hạng HDI của Việt Nam luôn lớn hơn xếp
hạng HDI về GDP
7
II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC
II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG
SỐNG
Đặc điểm về chất lượng
cuộc sống
Thu nhập
bình quân
đầu người
và xoá đói
giảm nghèo
Giáo dục
Văn hoá
Y tế và
chăm sóc
sức khoẻ
8
1.
1.
Về thu nhập bình quân đầu người và xoá

Về thu nhập bình quân đầu người và xoá
đói giảm nghèo
đói giảm nghèo
a. Về thu nhập bình quân đầu người
a. Về thu nhập bình quân đầu người






- Thu nhập bình quân đầu người (GDP) nước ta còn
- Thu nhập bình quân đầu người (GDP) nước ta còn
thấp
thấp


- Thu nhập bình quân đầu người nước ta còn có sự
- Thu nhập bình quân đầu người nước ta còn có sự
phân hoá giữa các nhóm thu nhập và theo các vùng
phân hoá giữa các nhóm thu nhập và theo các vùng
lãnh thổ
lãnh thổ
9
Vùng
Vùng
TB chung
TB chung
Nhóm 1
Nhóm 1

Nhóm 2
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 5
Cả nước
Cả nước
448.4
448.4
141.8
141.8
240.7
240.7
347.0
347.0
514.2
514.2
1182.3
1182.3
1. Theo thành thị và nông thôn
1. Theo thành thị và nông thôn
Thành thị
Thành thị
815.4
815.4
236.9
236.9

437.3
437.3
616.1
616.1
876.7
876.7
1914.1
1914.1
Nông thôn
Nông thôn
378.1
378.1
131.2
131.2
215.1
215.1
297.6
297.6
416.2
416.2
835.0
835.0
2. Theo vùng
2. Theo vùng
ĐBSH
ĐBSH
448.2
448.2
163.6
163.6

260.1
260.1
360.4
360.4
518.9
518.9
1139.5
1139.5
ĐB
ĐB
379.9
379.9
124.1
124.1
202.2
202.2
283.0
283.0
418.7
418.7
872.2
872.2
TB
TB
265.7
265.7
95.0
95.0
148.5
148.5

194.0
194.0
281.9
281.9
611.5
611.5
BTB
BTB
317.1
317.1
114.5
114.5
183.0
183.0
250.4
250.4
353.4
353.4
684.2
684.2
DHNTB
DHNTB
414.9
414.9
141.2
141.2
233.9
233.9
326.5
326.5

458.7
458.7
917.7
917.7
TN
TN
390.2
390.2
118.6
118.6
199.7
199.7
292.2
292.2
442.1
442.1
903.9
903.9
ĐNB
ĐNB
833.0
833.0
233.1
233.1
421.6
421.6
598.6
598.6
881.5
881.5

2032.5
2032.5
ĐBSCL
ĐBSCL
471.1
471.1
158.8
158.8
262.8
262.8
361.0
361.0
506.9
506.9
1071
1071
Bảng 24.1. Thu nhập bình quân đầu người theo tháng của các nhóm,
phân theo thành thị, nông thôn và theo vùng năm 2004 (đơn vị: nghìn đồng)
Nhận xét
sự phân
hoá mức
thu nhập
theo
nhóm,
theo
thành
thị, nông
thôn và
theo
vùng

10
Sự phân hoá mức thu nhập bình quân đầu người
giữa các nhóm thu nhập
Trên bình diện
cả nước
Thành thị và
nông thôn
Theo vùng
Sự phân hoá giàu nghèo
11
b. Xoá đói giảm nghèo

- Xoá đói giảm nghèo luôn được quan tâm trong
các chương trình mục tiêu của nhà nước
+ Tỉ lệ đói nghèo không ngừng giảm
+ Ngưỡng nghèo không ngừng tăng
Phân hoá
giàu
nghèo gây
ra hậu
quả gi?
- Tình trạng nghèo khó thường gắn liền
với mù chữ, bệnh tật và là biểu hiện
của chất lượng cuộc sống thấp.

12
2. Về giáo dục, văn hoá.
2. Về giáo dục, văn hoá.
Về y tế và chăm sóc sức khoẻ
Về y tế và chăm sóc sức khoẻ

Tiêu chí
Tiêu chí
Giáo dục, văn hoá
Giáo dục, văn hoá
Y tế và chăm sóc
Y tế và chăm sóc
sức khoẻ
sức khoẻ
Thành tựu
Thành tựu
Nguyên nhân
Nguyên nhân
13
2. Về giáo dục, văn hoá.
2. Về giáo dục, văn hoá.
Tiêu chí
Tiêu chí
Giáo dục, văn hoá
Giáo dục, văn hoá
Thành tựu
Thành tựu
-
Giáo dục
Giáo dục


+ Tỉ lệ biết chữ:
+ Tỉ lệ biết chữ:



+ Tỉ lệ nhập học:
+ Tỉ lệ nhập học:
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
.
.
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
- Văn hoá.
- Văn hoá.
Nguyên nhân
Nguyên nhân
-………………………………………………
-………………………………………………
- ………………………………………………
- ………………………………………………
-………………………………………………
-………………………………………………
14
2. Về giáo dục, văn hoá.
2. Về giáo dục, văn hoá.
Tiêu chí
Tiêu chí
Giáo dục, văn hoá

Giáo dục, văn hoá
Thành tựu
Thành tựu
-
Giáo dục
Giáo dục


+ Tỉ lệ biết chữ: 90,3%
+ Tỉ lệ biết chữ: 90,3%


+ Tỉ lệ nhập học:trẻ dưới 3 tuổi đi nhà trẻ
+ Tỉ lệ nhập học:trẻ dưới 3 tuổi đi nhà trẻ
9,8%; Trẻ 3-5 tuổi đi mẫu giáo 48,4%; Trẻ ở
9,8%; Trẻ 3-5 tuổi đi mẫu giáo 48,4%; Trẻ ở
độ tuổi tiểu học đến trường 96,8%; người ở
độ tuổi tiểu học đến trường 96,8%; người ở
tuổi THCS đến trường 78,1%, người ở tuổi
tuổi THCS đến trường 78,1%, người ở tuổi
THPT đến trường 37,9%
THPT đến trường 37,9%
- Văn hoá. Thư viện phát triển, giao lưu trao
- Văn hoá. Thư viện phát triển, giao lưu trao
đổi văn hoá
đổi văn hoá
Nguyên nhân
Nguyên nhân
-Mạng lưới trường học phát triển
-Mạng lưới trường học phát triển

- Cơ sở vật chất được đầu tư
- Cơ sở vật chất được đầu tư
-Được sự quan tâm của nhà nước
-Được sự quan tâm của nhà nước
15
Bảng 24.2. Số lượng trường (trường) và số học sinh
Bảng 24.2. Số lượng trường (trường) và số học sinh
(nghìn người) các cấp ở nước ta
(nghìn người) các cấp ở nước ta
Năm
Năm
học
học
Mẫu giáo
Mẫu giáo
Tiểu học
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học cơ sở
Trung học phổ
Trung học phổ
thông
thông
Số
Số
trường
trường
Số học
Số học
sinh

sinh
Số
Số
trường
trường
Số học
Số học
sinh
sinh
Số
Số
trường
trường
Số học
Số học
sinh
sinh
Số
Số
trường
trường
Số học
Số học
sinh
sinh
2000-
2000-
2001
2001
8933

8933
2212.0
2212.0
13859
13859
9741.1
9741.1
7741
7741
5863.6
5863.6
1258
1258
2171.4
2171.4
2003-
2003-
2004
2004
9975
9975
2172.9
2172.9
14346
14346
8346.0
8346.0
8745
8745
6569.8

6569.8
1664
1664
2589.6
2589.6
2006-
2006-
2007
2007
11582
11582
2524.3
2524.3
14834
14834
7029.4
7029.4
9635
9635
6152.0
6152.0
2044
2044
3075.2
3075.2
Nhận xét về tình hình phát triển
của giáo dục nước ta?
16
THPT Sơn Tây THPT nội trú Tuyên Quang
THPT Hòn Đất

Học tiêng anh
17
3. Về y tế và chăm sóc sức khoẻ
3. Về y tế và chăm sóc sức khoẻ
Tiêu chí
Tiêu chí
Y tế và chăm sóc sức khoẻ
Y tế và chăm sóc sức khoẻ
Thành tựu
Thành tựu
-
Tuổi thọ trung bình
Tuổi thọ trung bình
-
Tỉ lệ chết của trẻ sơ sinh
Tỉ lệ chết của trẻ sơ sinh
-
Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng
Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng
Nguyên nhân
Nguyên nhân
-
-
-
-
-
-
18
3. Về y tế và chăm sóc sức khoẻ
3. Về y tế và chăm sóc sức khoẻ

Tiêu chí
Tiêu chí
Y tế và chăm sóc sức khoẻ
Y tế và chăm sóc sức khoẻ
Thành tựu
Thành tựu
-
Tuổi thọ trung bình tăng và đạt 71,3 tuổi
Tuổi thọ trung bình tăng và đạt 71,3 tuổi
-
Tỉ lệ chết của trẻ sơ sinh giảm còn 16%o
Tỉ lệ chết của trẻ sơ sinh giảm còn 16%o
-
Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm còn 25%o
Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm còn 25%o
Nguyên nhân
Nguyên nhân
-Đội ngũ cán bộ tăng cả về số lượng và chất
-Đội ngũ cán bộ tăng cả về số lượng và chất
lượng
lượng
-Cơ sở vật chất được đầu tư
-Cơ sở vật chất được đầu tư
-Nhiều chương trình quốc gia về chăm sóc sức
-Nhiều chương trình quốc gia về chăm sóc sức
khoẻ được triển khai
khoẻ được triển khai
19
20
III. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT

III. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA DÂN CƯ
LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA DÂN CƯ


Xoá đói giảm nghèo đảm bảo
công bằng xã hội
Tạo việc làm tăng thu nhập
cho người lao động
Nâng cao dân trí và năng lực
phát triển
Bảo vệ môi trường
21
Tổng kết
Tổng kết


- HDI là chỉ số phát triển con người thể hiện chất lượng cuộc
- HDI là chỉ số phát triển con người thể hiện chất lượng cuộc
sống ở 3 phương diện
sống ở 3 phương diện


+Cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh được đo bằng tuổi thọ trung
+Cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh được đo bằng tuổi thọ trung
bình
bình


+ Kiến thức của dân cư được đo bằng tỉ lệ người lớn biết chữ

+ Kiến thức của dân cư được đo bằng tỉ lệ người lớn biết chữ
và tỉ lệ người nhập học các cấp
và tỉ lệ người nhập học các cấp


+ Mức sống của con người được đo thu nhập bình quân đầu
+ Mức sống của con người được đo thu nhập bình quân đầu
người
người


- Việt Nam có chỉ số HDI tăng thứ bậc trên thế giới cũng tăng do
- Việt Nam có chỉ số HDI tăng thứ bậc trên thế giới cũng tăng do
sự phát triển kinh tế đã hướng vào sự phát triển giáo dục, y tế
sự phát triển kinh tế đã hướng vào sự phát triển giáo dục, y tế
văn hoá
văn hoá
Câu hỏi: Sự phân hoá chất lượng cuộc sống ở nước ta?
22
Bµi tËp vÒ nhµ
-
Hoµn thµnh c¸c c©u hái s¸ch gi¸o khoa
-
ChuÈn bÞ bài thực hành bài 25
23

×