Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tiet 54 Bai tap Chua mot so BT Sinh hoc7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 18 trang )






Hãy kể tên các lớp động vật thuộc ngành
động vật có xương sống từ thấp lên cao trong
bậc thang tiến hóa?
Các lớp động vật thuộc ngành động vật có
xương sống là: Lớp cá  Lớp lưỡng cư 
Lớp bò sát  Lớp chim  Lớp thú.

Qua mỗi lớp động vật chúng ta đã biết được
những kiến thức cơ bản nào?
- Đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với đời
sống của chúng. Cấu tạo của các cơ quan phù
hợp với chức năng mà nó đảm nhận.
- So sánh được các hệ cơ quan qua mỗi lớp
động vật. Từ đó thấy được sự tiến hóa của
chúng.
-
Thấy được sự đa dạng của mỗi lớp động vật.
Biết phân loại các lớp động vật.
-
Vai trò của các lớp động vật.

Bài tập: Nối thông tin cột A với cột B sao
cho phù hợp để giải thích ý nghĩa thích
nghi các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá với
đời sống ở nước:


Cột A: Đặc điểm cấu tạo ngoài
Cột B: Ý nghĩa thích nghi
2. Mắt cá không có mi, màng
mắt tiếp xúc với môi trường
nước.
1. Thân cá chép thon dài, đầu
thuôn nhọn gắn chặt với thân.
3. Vây cá có các tia vây được
căng bời da mỏng, khớp động
với thân.
4. Vảy cá có da bao bọc; trong
da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
a. Màng mắt không bị khô.
d. Giúp thân cá cử động dễ
dàng theo chiều ngang.
b. Giảm sức cản của nước.
c. Giảm ma sát giữa da cá
với môi trường nước.
5- Sự sắp xếp vảy cá trên thân
khớp với nhau như ngói lợp.
e. Có vai trò như bơi chèo.

BT2 (trang 22 vở bài tập):
Em hãy nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài
của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Điền dấu  vào  những đặc điểm
thích nghi với đời sống bay.

Cánh chim khi xòe ra tạo thành một diện tích rộng
quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp vào thân.

Lông tơ chỉ có chùm sợi lông mảnh tạo thành một
lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
Thân chim hình thoi làm giảm sức cản của không
khí khi bay. Da khô, phủ lông vũ. Lông vũ bao phủ toàn
thân là lông ống, có phiến rộng tạo thành cánh, đuôi
chim (vai trò bánh lái).
Mỏ sừng, cổ dài, đầu chim linh hoạt, phát huy được
tác dụng của giác quan( mắt, tai).
Chi sau có bàn chân dài 3 ngón trước, 1 ngón sau,
đều có vuốt, giúp chim bay nhanh.





Bài tập 2 (T. 32- SBT) Hãy nêu rõ tác dụng của
cơ hoành qua mô hình thí nghiệm của hình 47.5
Khi cơ hoành giản
(hình A) thể tích lồng
ngực giảm, áp suất
tăng không khí từ
phổi ra ngoài (thở ra)
Khi cơ hoành co (hình
B) thể tích lồng ngực
tăng, áp suất giảm
không khí tràn vào
phổi (hít vào)
Cơ hoành
Phổi
Khí quản

Cơ hoành co
Cơ hoành dãn
Không khí


Phân biệt hệ tuần hoàn của các lớp: cá, lưỡng
cư, bò sát, chim và rút ra đặc điểm tiến hóa.
Lớp cá
Lớp
lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp
chim,
thú
Tim
Vòng
tuần hoàn
Máu nuôi
cơ thể
2 ngăn:
1TN, 1TT
3 ngăn:
2TN, 1TT
3 ngăn:
2TN, 1TT
(TT có vách
hụt)
4 ngăn:
2TN, 2TT
1 VTH

2 VTH
2 VTH
2 VTH
Đỏ tươi
Máu pha
Máu pha Đỏ tươi
(nghèo ôxi)
(nhiều) (giàu ôxi)
(ít)

Bài tập 2 (T. 30): Nêu ưu điểm của sự thai
sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

ự   ôi phát triển
ông lệ thuộc vào lượng noãn
hoàng có trong trứng.
-
Sự thai sinh phôi được phát
triển trong cơ thể mẹ nên an toàn
và có đầy đủ các điều kiện sống
thích hợp cho sự phát triển.
-
Con non được nuôi bằng sữa
mẹ không bị lệ thuộc vào môi
trường.

Bài tập: Hãy chọn những đặc điểm của thú chứng tỏ thú là
động vật tiến hóa nhất trong các lớp động vật đã học:
1. Có răng sắc, nhọn.
2. Là động vật hằng nhiệt.

3. Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa.
4. Bộ não phát triển, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não.
5. Đẻ trứng.
6. Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi
nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.
7. Có thận sau.
c. 2; 3; 6; 7.
d. 2; 3; 4; 6; 7.
a. 1; 2; 3; 5; 6.
b. 1; 3; 5; 6.

Bài tập nâng cao (T.30 SBT):
Hãy cho biết vì sao thỏ hoang
di chuyển với vận tốc tối đa là:
74 km/h, trong khi đó cáo xám:
64km/h; Chó săn: 68km/h; Chó
sói: 69,23 km/h, thế mà trong
nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn
không thoát khỏi những loài
thú ăn thịt trên.
Thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là:
74 k m/h nhanh hơn thú ăn thịt, song nó không
dai sức bằng, nên càng về sau vận tốc di chuyển
càng giảm làm mồi cho thú ăn thịt.

Bài tập 3 (T. 15- SBT): Tại sao nói vai trò tiêu
diệt sâu bọ có hại cho sản xuất nông nghiệp của
lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của
chim về ban ngày?
Đa số chim đi kiếm

mồi về ban ngày. Đa
số lưỡng cư đi kiếm
mồi về ban đêm, nên
bổ sung cho hoạt động
diệt sâu bọ của chim
về ban ngày.


 !"#$%&
'(
)*
+,-'.
/0123
456
4'
7'(589:
;/-5'<=
>?
7'(5!
@:A
B/0
B/0
7BC,D
ED<9#F

EGH/5/

Em hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài ếch đồng để thấy thằn lằn bóng đuôi
dài thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
Đặc điểm cấu tạo

ngoài
Thằn lằn bóng đuôi dài
ếch đồng
G
7I
JK
JL

E/-
7

G
H #"0M'N 5O.A.P:*
G H-
7$2B.:*K 7$%:*K
Q5'BR9SO/ Q,BSO/
G' KT0B
G
G.<?' -T0B
UOR' -U
U#/R 7V%

5 4 3 2 1
A B
1. Loài thú nào biết bay ?
1. Dơi
2. Bộ thú nào thích nghi với sự
cầm nắm, leo trèo?
2. Bộ linh trưởng
3. Đây là bộ thú có khả năng

bơi lặn giỏi ở trong nước?
3. Bộ cá voi
4. Bộ thú nào có khả
năng chạy nhanh?
4. Bộ móng guốc
5. Bộ thú nào có tập tính
rình mồi và vồ mồi?
5. Bộ ăn thịt

×