Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

LOP 5 -TUAN 28 - 2 BUOI-CKT-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.55 KB, 31 trang )

GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
TU Ầ N 28:
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.
- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất
nước.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Ơn tập,củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả
học mơn Tiếng Việt của HS giữa học kì II
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS
trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- GV u cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.


- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho
điểm.
3. Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc u cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng
tổng kết; GV hướng dẫn: BT u cầu các em
phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu
(câu đơn và câu ghép). Cụ thể :
+ Câu đơn: 1 VD.
+ Câu ghép: Câu ghép khơng dùng từ nối: 1
VD / Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng
QHT (1VD) - Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng
(1VD).
- GV phát giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh
- 2 HS đọc thuộc lòng.
- HS lắng nghe.
- HS bốc thăm và thực hiện theo u cầu.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa:
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 2011
1
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
họa lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn 
câu ghép khơng dùng từ nối  câu ghép dùng
QHT  câu ghép dùng cặp từ hơ ứng). GV
nhận xét nhanh.

- GV u cầu những HS làm bài trên giấy dán
bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL
hoặc kiểm tra chưa đạt u cầu về nhà tiếp tục
luyện đọc.
Các kiểu cấu tạo câu
+ Câu đơn:
- Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi
Nghĩa Lĩnh.
- Từ ngày còn ít tuổi, tơi đã rất thích ngắm
tranh làng Hồ.
+ Câu ghép khơng dùng từ nối:
- Lòng sơng rộng, nước xanh trong.
- Mây bay, gió thổi.
+ Câu ghép dùng QHT:
- Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng
của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.
- Vì trời nắng to, lại khơng mưa đã lâu nên
cỏ cây héo rũ.
+ Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng:
- Nắng vừa nhạt, sương đã bng xuống
mặt biển.
- Trời chưa hừng sáng, nơng dân đã ra
đồng.
TỐN
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
(STK-219)
I . MỤC TIÊU:

- Biết tính vận tốc, thời gian, qng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nêu cách tính vận tốc, qng đường, thời
gian của chuyển động . Viết cơng thức tính: v,
s, t.
+ HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới:
1 .Gi ới thiệu bài: -Ghi bảng.
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV cho HS đọc đề bài, nêu u cầu của bài
tốn.
+ Đề bài u cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS: Thực chất bài tốn u
cầu so sánh vận tốc của ơ tơ và xe máy.
- 2 HS
- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ơ tơ đi được nhiều hơn xe máy
bao nhiêu km?
- Làm vở:
Bài giải
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 2011
2
GV: Ngô Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng
đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng
tỉ lệ nghịch.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào?(dùng công thức
nào?)
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ?
- GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy
với đơn vị đo là m/phút.
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết
điều gì ?
Bài 3: (K+G)
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. GV
hướng dẫn HS đổi đơn vị.
- GV cho HS giải bài toán, sau đó GV chữa bài.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch
dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t.
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs làm lại BT.
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:

135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- 1 HS đọc
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ
- HS làm bài
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS
- HS làm bài
Bài giải
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút
- HS làm bài
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ

Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
2400 : 72000 =
1
30
(giờ)
1
30
giờ = 60 phút x
1
30
= 2 (phút)
Đáp số: 2 phút
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 2011
3
GV: Ngô Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết4)
I. MUÏC TIEÂU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết .
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bút dạ và 5 – 6 bảng nhóm để HS làm BT2.
- Ba bảng phụ - mỗi bảng viết sẵn dàn ý của 1 trong 3 bài văn miêu tả: Phong cảnh đền
Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS
trong lớp)

- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho
điểm.
3.Bài tập 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài; mở Mục lục
sách tìm nhanh tên các bài đọc là văn miêu tả
từ tuần 19 – 27.
- GV cho HS phát biểu.
- GV kết luận.
4/ Bài tập 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các
em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào (bài
Phong cảnh đền Hùng hoặc Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân, Tranh làng Hồ).
- GV yêu cầu HS viết dàn ý của bài văn vào vở.
GV phát riêng bút dạ và giấy cho 5 – 6 HS -
chọn những HS viết dàn ý cho những bài văn
miêu tả khác nhau.
- GV cho HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi tiết
hoặc câu văn mình thích; giải thích lí do. GV
nhận xét.
- GV mời 3 HS làm bài trên giấy có dàn ý tốt
dán bài lên bảng lớp, trình bày; sau đó trả lời
miệng về chi tiết hoặc câu văn các em thích.
GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý của
từng bài văn; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.

- GV dán lên bảng lần lượt dàn ý của ba bài
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời.
- Cá nhân.
- HS phát biểu: Có 3 bài tập đọc là văn miêu
tả trong 9 tuần đầu của học kì II: Phong
cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân, Tranh làng Hồ.
- HS đọc.
- Một số HS tiếp nối nhau trả lời.
- HS viết dàn ý vào vở.
- HS trình bày.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- 3 HS lần lượt đọc từng dàn ý của 3 bài
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 2011
4
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
văn; mời 3 HS đọc lại.
5.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại
hồn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn;
chuẩn bị ơn tập tiết 5 (quan sát một cụ già để
viết được đoạn văn ngắn tả ngoại hình của một
cụ già).
văn.
ÂM NHẠC
(GV chun dạy)

Chiều
Tiếng Việt

LUYÊN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP
I.M Ụ C tiªu:
-Củng cố cho HS các kiến thức về chủ điểm :Uống nước nhớ nguồn và liên kết câu.
-VËn dơng ®Ĩ lµm c¸c BT cã liªn quan trong BT tr¾c nghiƯm.
II. ĐỒ DÙNG D Ạ Y H Ọ C :
-VBT tr¾c nghiƯm.
III. CÙC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C CH Ủ Y Ế U :
GV HS
1.Gi ớ i thi ệ u bai Ghi ®ầu bai.
2. H ướ ng d ẫ n HS l à m b à i t ậ p :
-GV cho HS lµm BT tr¾c nghiƯm Tuần 27
để chữa bài.
*Bµi 7 (Tr42)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-T¹i sao em kh«ng chon nh÷ng ®¸p ¸n cßn
l¹i?
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng.
-YC HS t×m nh÷ng thµnh ng÷ tơc ng÷ kh¸c.
*Bµi 8 (Tr42)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng.
*Bµi 15(Tr44)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng

*Bµi 16 (Tr44)
–Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm bµi .
-Gäi HS ch÷a bµi vµ nhËn xÐt.
3. Cđng cè – DỈn dß.
-VN lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i .
-VỊ nhµ häc bµi vµ chn bÞ bµi sau.
§/a :A
§/a :A
-Nhng…nã
-Nã.
a/Nhng
b/Bëi thÕ
ĐẠO ĐỨC
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 2011
5
GV: Ngụ Th Hng Thanh Trng Tiu hc ng Nguyờn 2
- Cú hiu bit ban u, n gin v t chc Liờn Hp Quc v quan h h ca nc ta vi
t chc quc t ny.
II . DNG DY HC
- nh trong bi.
- Su tm tranh, nh, bi bỏo v cỏc hot ng ca Liờn Hp Quc v cỏc c quan ca Liờn
Hp Quc a phng v Vit Nam.
III- HOT NG DY - HC :
Hot ng dy Hot ng hc
A. Kim tra bi c:
GV kim tra nhn thc ca HS v giỏ tr ca
hũa bỡnh v nhng vic lm bo v hũa bỡnh.

B. Dy bi mi:
1.Giụựi thieọu baứi:
2.Noọi dung:
Hot ng 1:
* Mc tiờu: HS cú nhng hiu bit ban u v
Liờn Hp Quc v quan h ca Vit Nam vi t
chc ny.
* Cỏch tin hnh:
- GV yờu cu HS c cỏc thụng tin trang 40 -
41 v hi: Ngoi nhng thụng tin trong SGK,
em cũn bit thờm gỡ v t chc Liờn Hp Quc?
- GV gii thiu thờm mt s tranh, nh v cỏc
hot ng ca Liờn Hp Quc cỏc nc,
Vit Nam v a phng. Sau ú, cho HS tho
lun hai cõu hi trang 41, SGK.
- GV kt lun:
+ Liờn Hp Quc l t chc quc t ln nht
hin nay.
+ T khi thnh lp, Liờn Hp Quc ó cú nhiu
hot ng vỡ hũa bỡnh, cụng bng v tin b xó
hi.
+ Vit Nam l mt thnh viờn ca Liờn Hp
Quc.
Hot ng 2: (bi tp 1, SGK).
* Mc tiờu: HS cú nhn thc ỳng v t chc
Liờn Hp Quc.
* Cỏch tin hnh:
- GV chia nhúm 4 v giao nhim v cho cỏc
nhúm tho lun cỏc ý kin trong bi tp 1.
- GV mi i din cỏc nhúm trỡnh by.

HS trỡnh by: Hũa bỡnh mang li cuc sng
m no, hnh phỳc cho tr em v mi ngi.
Song cú c hũa bỡnh, mi ngi chỳng
ta cn phi th hin tinh thn hũa bỡnh trong
cỏch sng v ng x hng ngy; ng thi
cn tớch cc tham gia cỏc hot ng bo v
hũa bỡnh, chng chin tranh.
1.Tỡm hiu thụng tin (trang 40 - 41, SGK).
- HS phỏt biu ý kin.
- HS quan sỏt.
- HS quan sỏt tranh, nh v tho lun.
- HS lng nghe.
2.By t thỏi
- Cỏc nhúm HS tho lun.
- i din tng nhúm trỡnh by v mt ý
kin, cỏc nhúm khỏc nhn xột v b sung.
Giỏo ỏn lp 5 Tun 27 Nm hc 2010 - 2011
6
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
- GV kết luận:
- GV u cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về tên một vài cơ
quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; về một
vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc
ở Việt Nam và ở địa phương; Sưu tầm các
tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ
chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế
giới.

+ Các ý kiến (c), (d) là đúng.
+ Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
Th ể d ụ c :
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRỊ CHƠI: “BỎ KHĂN”
(SGV-133)
I. Mục đích u cầu :
- Tiếp tục ơn ném bóng trúng đích.u cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành
tích.
- Chơi trò chơi “Bỏ khăn”. u cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện: GV 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
GV HS
1.Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ,
u cầu buổi tập.
- Cho HS khởi động xoay các khớp
- Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo một hàng dọc 120m-150m sau
đó đi thường và hít thở sâu.
- Cho hs ơn các động tác tay, chân, vặn
mình và tồn thân của bài thể dục phát triển
chung
- Cho hs chơi Trò chơi khởi động: Mèo
đuổi chuột.
2. Phần cơ bản:
a. Mơn thể thao tự chọn:

- Học ném bóng 150g trúng đích:
Đội hình tập hợp theo sân đã chuẩn bị.
- GV nêu tên động tác, GV làm mẫu và giải
thích từng động tác.
- Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất. “
Chuẩn bị…ném!” .
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho HS.
b.Trò chơi: Bỏ khăn
- Tập hợp 3hàng dọc
- HS khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, khớp gối, vai, hơng
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo
một hàng dọc trên sân
- Đi thường và hít thở sâu.
- Ơn các động tác tay, chân, vặn mình và tồn
thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi
động tác 2 x 8 nhịp.
-Trò chơi khởi động: Mèo đuổi chuột.
- Hs tập theo đội hình hàng ngang.
- Học ném bóng 150m trúng đích
-HS tự chơi.
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 2011
7
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
- GV nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm mẫu,
cho HS chơi thử 1-2 lần. Cho HS chơi
chính thức và thi đua nhau trong khi chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh.

- Chơi trò chơi: Bỏ khăn
- Hs chơi thử rồi chơi chính thức.
- HS tập một số động tác hồi tĩnh, thả lỏng
người , hít thở sâu
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
TỐN
T 137: LUYỆN TẬP CHUNG
(STK-224)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, qng đường.
- Biết giải bài tốn chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Bài tập cần làm bài , bài 2 và bài 3* và bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiem tra bài cũ:
-Gọi HS chữa bài tập về nhà trong VBT.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1:
- GV gọi một HS đọc bài tập.
a/ + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2
gạch dưới đề bài u cầu, tóm tắt.
+ Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe
máy ?
+ Hướng chuyển động của ơ tơ và xe máy như
thế nào ?
+ Khi ơ tơ và xe máy gặp nhau tại điểm C thì
tổng qng đường ơ tơ và xe máy đi được là
bao nhiêu km ?

+ Sau mỗi giờ, cả ơ tơ và xe máy đi được
qng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng
cách giữa ơ tơ và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
b) Tương tự như bài 1a)
+ u cầu HS trình bày giải bằng cách tính
gộp.
-2 HS lên bảng chữa.
- 1 HS
- HS thao tác
- 2 chuyển động: ơ tơ, xe máy.
- Ngược chiều nhau.
- 180km hay cả qng đường AB
- 54 + 36 = 90 (km)
a)
Bài giải
Sau mỗi giờ, cả ơ tơ và xe máy đi được
qng đường là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ơ tơ và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
b)
Bài giải
Sau mỗi giờ, 2 ơ tơ đi được qng đường
là:
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 2011
8

GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng
một lúc mới được tính cách này.
* Bài 2: u cầu HS đọc đề bài
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca-
nơ?
+ Bài tốn thuộc dạng nào? Dùng cơng thức
nào để tính?
* Bài 3 : (K+G) GV cho HS đọc đề bài, nêu
nhận xét về đơn vị đo qng đường trong bài
tốn. GV hướng dẫn HS cách giải bài tốn và
cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
* Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài, nêu u cầu
và cách giải bài tốn. GV cho HS làm bài rồi
chữa bài.
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để 2 ơ tơ gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
- 1 HS
- HS nêu
- HS làm bài
- Tìm s, biết v & t
- Làm vở:

Bài giải
Thời gian đi của ca nơ là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút =
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Qng đường đi được của ca nơ là:
12 x 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km
- Làm vở:
Bài giải
15 km = 15000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/ phút)
Đáp số: 750 m/ phút
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Qng đường xe máy đi được trong 2 giờ
30 phút là:
42 x 2,5 = 105 (km)
Vậy sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe
máy còn cách B là: 135 – 105 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
MĨ THUẬT
(GV chun dạy)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
(STK-273)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 2011
9
GV: Ngô Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2
- Bút dạ và 1 tờ phiếu viết 5 câu ghép của bài Tình quê hương để GV phân tích – BT2c.
- Một tờ phiếu phô tô phóng to bài Tình quê hương để HS làm BT2d.1 (tìm từ ngữ lặp lại)
và 1 tờ tương tự (có đánh số thứ tự các câu văn) để HS làm BT2d.2 (tìm từ ngữ thay thế).
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của
tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS
trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho
điểm.
3/ Bài tập 2:
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung
BT2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn,
suy nghĩ, trao đổi cùng bạn làm bài.
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện
tình cảm của tác giả với quê hương.
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ?
+ Tìm các câu ghép trong bài văn.

GV dán lên bảng bảng nhóm đã viết 5 câu
ghép của bài. GV yêu cầu HS phân tích các vế
của câu ghép.
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc: HS1 đọc bài Tình quê hương và
chú giải từ ngữ khó (con da, chợ phiên,
bánh rợm, lẩy Kiều); HS2 đọc các câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Nhóm đôi.
+ Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt.
+ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với
quê hương.
+ Bài văn có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài
đều là câu ghép.
- HS trình bày:
1) Làng quê tôi đã khuất hẳn / nhưng tôi
C V C
vẫn đăm đắm nhìn theo.
V
2) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều
C V
chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân
dân coi tôi như người làng và cũng có
những người yêu tôi tha thiết, / nhưng sao
sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh
C V
liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3) Làng mạc bị tàn phá / nhưng mảnh đất

C V C
quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như
V
ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201110
GV: Ngụ Th Hng Thanh Trng Tiu hc ng Nguyờn 2
Tỡm cỏc t ng c lp li cú tỏc dng
liờn kt cõu.
Tỡm cỏc t ng c thay th cú tỏc dng
liờn kt cõu
4. Cng c, dn dũ:
GV nhn xột tit hc. Dn HS chun b ụn tp
tit 4 (c trc ni dung tit ụn tp; xem li
cỏc bi tp c l vn miờu t trong 9 tun
u hc kỡ II).
C V
(Cõu 3 l mt cõu ghộp cú 2 v, bn thõn v
th 2 cú cu to nh mt cõu ghộp).
4) mnh t y, thỏng giờng, tụi i t
C V
bói, o chut ; / thỏng tỏm nc lờn,
tụi ỏnh gim, ỳp cỏ, m tộp ; / thỏng
C V
chớn, thỏng mi, (tụi) i múc con da di
v sụng. C V
(Cõu 4 l mt cõu ghộp cú 3 v cõu).
5) mnh t y, nhng ngy ch phiờn, dỡ
tụi li mua cho vi cỏi bỏnh rm ; /
C V
ờm nm vi chỳ, chỳ gỏc chõn lờn tụi m

C V
ly Kiu ngõm th ; / nhng ti liờn hoan
xó, (tụi) nghe cỏi T hỏt chốo / v ụi lỳc
C V
(tụi) li c ngi núi chuyn vi Cỳn
C V
Con, nhc li nhng k nim p thi th
u.
(Cõu 5 l cõu ghộp cú 4 v cõu).
+Cỏc t tụi, mnh t c lp li nhiu ln
trong bi vn cú tỏc dng liờn kt cõu.
+ on 1: mnh t cc cn (cõu 2) thay
cho lng quờ tụi (cõu 1)
+ on 2:
mnh t quờ hng (cõu 3) thay cho mnh
t cc cn (cõu 2)
mnh t y (cõu 4, 5) thay cho mnh t
quờ hng (cõu 3)
TP LM VN
ễN TP GIA HC Kè II (Tit 5)
I. MUẽC TIEU:
- Nghe vit ỳng CT bi B c bỏn hng nc chố, tc vit khong 100 ch/ 15 phỳt.
- Vit on vn khong 5 cõu t ngoi hỡnh c gi; bit chn nhng nột ngoi hỡnh tiờu
biu miờu t.
II. DNGDY HC:
Mt s tranh, nh v cỏc c gi.
III. CC HOT NG DY HC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giỏo ỏn lp 5 Tun 27 Nm hc 2010 - 201111
GV: Ngô Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2

A. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết
học.
2/ Nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nước chè -
giọng thong thả, rõ ràng.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt
nội dung bài.GV nhắc HS chú ý các tiếng, từ dễ
viết sai: tuổi giời, tuồng chèo…
- GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết.
GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lại bài. GV
chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3/ Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi :
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính
cách của bà cụ bán hàng nước chè ?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ?
- GV hướng dẫn HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết
phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những
đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2, 3
đoạn văn tả ngoại hình nhân vật. VD: Bài Bà tôi
(Tiếng Việt 5, tập một) có đoạn tả mái tóc của bà;
có đoạn tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.
+ Bài tập yêu cầu các em viết một đoạn văn
khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ già mà em
biết (một cụ ông hoặc cụ bà) – em nên viết đoạn

văn tả một vài đặc điểm tiêu biểu của nhân vật.
- GV cho một vài HS phát biểu ý kiến – cho biết
các em chọn tả một cụ ông hay cụ bà, người đó
quan hệ với các em như thế nào.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
GV nhận xét. GV chấm điểm một số đoạn viết
hay.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
hoàn chỉnh đoạn viết; những HS chưa kiểm tra tập
đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà
tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm trong tiết 6.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc và tóm tắt: Tả gốc cây bàng cổ
thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới
gốc bàng.
- HS viết bài, soát lỗi và nộp tập.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS trả lời:
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già;
đặc tả mái tóc bạc trắng.
- HS lắng nghe.
- Một vài HS phát biểu.
- HS làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc.
Chieàu:

KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
(STK-105)
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201112
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
I. MỤC TIÊU:
Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 112, 113 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc
mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Đó là
những bộ phận nào?
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của
cây mẹ.
B. Dạy bài mới:
1 / Giới thiệu bài:
Trong các tiết trước chúng ta đã được học về sự
sinh sản của thực vật. Bài học hơm nay sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu về sự sinh sản của động vật.
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Thảo luận
-GV u cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang
112 SGK và trả lời câu hỏi.
- Đa số động vật được chia thành mấy giống ?
Đó là những giống nào ?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh

ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống
nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là
gì ?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển
thành gì ?
Hoạt động 2: Quan sát
GV u cầu 2 HS cùng quan sát các hình trang
112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau:
con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được
đẻ ra đã thành con.GV gọi một số HS trình bày.
GV kết luận :
Những lồi động vật khác nhau thì có cách sinh
sản khác nhau: có lồi đẻ trứng, có lồi đẻ con.
Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những
con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
-GV chia lớp ra thành 8 nhóm. Trong cùng 1
thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con
vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó
thắng cuộc.
- Đó là chồi mọc ra từ nách lá, mép lá, trên
phía đầu của củ, các vị trí lõm của củ.
- Mía, khoai tây, gừng, tỏi, lá bỏng,…
- HS lắng nghe
Làm việc cá nhân.
+ Đa số động vật chia thành hai giống: đực và
cái.
+ Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh
trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra
trứng.

+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo
thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
thành cơ thể mới, mang những đặc tính của
bố và mẹ.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đơi.
- Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung:
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch
sùng, gà, nòng nọc.
- Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con:
voi, chó.
- HS lắng nghe
Làm việc theo nhóm.
Các nhóm thi đua:
Tên các con vật
Đẻ trứng
Tên các con vật
đẻ con
Cá vàng Chuột
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201113
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau
“Sự sinh sản của cơn trùng”.
Bướm
Cá sấu
Rắn
Chim
Rùa

Cá heo
Thỏ
Khỉ
Dơi
Toán
Lun tËp vỊ TÍNH VẬN TỐC ,QUÃNG ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố cho HS về tÝnh vËn tèc ,qu·ng ®êng.
-VËn dơng ®Ĩ lµm c¸c BT cã liªn quan trong BT tr¾c nghiƯm.
II. ĐỒ DÙNG D Ạ Y H Ọ C :
-VBT tr¾c nghiƯm.
III. CÙC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C CH Ủ Y Ế U :
GV HS
1.Gi ớ i thi ệ u bai Ghi ®ầu bai.
2. H ướ ng d ẫ n HS l à m b à i t ậ p :
-YC HS nªu quy t¾c vµ viÕt c«ng thøc
tÝnh vËn tèc, qòang ®êng.
-GV cho HS lµm BT tr¾c nghiƯm tn
27 vµ ch÷a.
*Bµi 1 (Tr35)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-V× sao ®¸p ¸n B l¹i sai?
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng.
*Bµi 2 (Tr35)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng.

-YC HS nªu l¹i c¸ch tÝnh vËn tèc.
*Bµi 3 (Tr36)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng.
*Bµi 4(Tr36)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng
-V× sao ®¸p ¸n b l¹i sai?
-YC HS nªu l¹i c¸ch tÝnh qu·ng ®êng.
*Bµi 5 (Tr36)
–Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm bµi .
-Gäi HS ch÷a bµi vµ nhËn xÐt.
*Bµi 6 (Tr36)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm bµi.
-Gäi HS ch÷a bµi.
*Bµi 1 (Tr37) K+G
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm bµi.
-HS nªu.
a/ §
b/S
v=2952: 3,6 =720 (km/giê)
§ỉi 1 phót 36 gi©y=96 gi©y
576:96 =6(m/gi©y)

§/a :A
a/ §
b/S
-§¸p sè:49 km.
§/a :B
Thêi gian ®i cđa xe m¸y lµ:
8 giê 27 phót-7 giê 45 phót=42 phót=0,7 giê
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201114
GV: Ngụ Th Hng Thanh Trng Tiu hc ng Nguyờn 2
-Gọi HS chữa bài
-Nhận xét.
3. Củng cố Dặn dò.
-VN làm các bài tập còn lại .
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Vận tốc của xe máy là:
25,2:0,7=36 (km/giờ)
Vậy: a/S b/Đ
Kể THUAT
LAẫP XE CAN CAU (Tieỏt 1)
I. mục tiêu :HS cn phi
- Chn ỳng va y cỏc chi tit lp xe cn cu.
- Bit cỏch lp v lp c xe cn cu theo mu. Xe lp tng i chc chn, cú th chuyn
ng c.
- HS khộo tay lp c xe cn cu theo mu xe lp chc chn, chuyn ng d dng, thựng xe
nõng lờn, h xung c.
- Rốn luyn tớnh cn thn khi thao tỏc lp, thỏo cỏc chi tit ca xe cn cu
II.đồ dùng day học:
-Mu xe cn cu ó lp sn.
-B lp ghộp mụ hỡnh k thut.
III. các hoạt động day-học:

Hot ụng GV Hot ụng HS
A.Ki m tra b i c :
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
B. B i m i
1 - Gi i thi u b i :nờu mc ớch ca bi
hc - ghi u bi.
2.Nội dung:
*Hoạt động 1:
-YC HS quan sát mẫu và cho biết:
+Để lắp đợc xe cn cu cần mấy bộ phận?
Hãy kể các bộ phận đó?
*Hoạt động 2:
a/Hớng dẫn chọn các chi tiết.
-YC HS đọc bảng chi tiết trong SGK.
- Hng dn hs chn úng v các chi
tit theo sỏch giỏo khoa v x p tng loi
v o n p hp.
- Kim tra hc sinh chn cỏc chi tit.
b) Lp tng b phn.
+ Yờu cu hs phi quan sỏt k cỏc hỡnh v
c ni dung tng bc lp trong sgk.
*Lp giỏ trc bỏnh xe v sn xe.
-Để lắp đợc bộ phận này ta cần lắp mấy
phần ?Đó là những phần nào?
-GV lắp từng phần để HS quan sát.
*Lắp ca bin.
-Hãy nêu các bớc lắp ca bin?
-GV lắp cho HS quan sát.
*Lắp mui xe và thành xe.
-YC HS chọn chi tiết để lắp.

-GV quan sát sửa sai cho HS.
*Lắp xe cần cẩu
-GV lắp các bộ phận thành xe cần cẩu
-Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
1.Quan sát và nhận xét mẫu.
-Cần 4 bộ phận:giá đỡ trục bánh xe và sàn ca
bin,ca bin,mui xe và thành bên,thành xe sau
và trục bánh xe.
1.Các thao tác lắp xe cần cẩu.
- Hs chn ỳng v cỏc chi tit theo sỏch
giỏo khoa v xp tng loi vo np hp.
- Hs quan sỏt k cỏc hỡnh v c ni dung
tng bc lp trong sgk.
c h nh l Lắp rỏp xe theo cỏc bc sgk.
-2 phần :giá đỡ và sàn ca bin.
-HS quan sát.
-HS nêu.
-HS thực hành lắp dới sự giúp đỡ của GV.
-HS quan sát.
-3 HS đọc.
Giỏo ỏn lp 5 Tun 27 Nm hc 2010 - 201115
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
- Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng
vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. C ủ ng c ố -DỈn dß:.
- Gọi hs nêu các bước lắp xe cÇn cÈu.
- Về nha xem lại bai, chuẩn bị tiết sau.
Gi¸o dơc ngoµi giê lªn líp
VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG 26-3
-GV tổ chức cho HS biểu diễn văn nghệ chào mừng 26-3 dưới các hình thức:

+Đọc thơ.
+Hát những bài hát nói về Đồn ,thiếu niên.
+Diễn kịch .
+Ngâm thơ.
+Múa.
-HS có thể biểu diễn cá nhân,nhóm.

Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
KIỂM TRA ĐỌC THEO ĐỀ CỦA PGD

TỐN
Tiết 138: LUYỆN TẬP CHUNG
(STK-230)
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài tốn chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, thời gian, qng đường
- Làm các BT Bài 1, bài 2, và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Ki ể m tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng chữa bài tâp về nhà trong
VBT.
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
u cầu HS đọc đề bài câu a)
+ Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của hai

người?
* GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát
Xe máy Xe đạp

A 48 km B C
* GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi
nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy
đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp
xe đạp.
-2 HS chữa bài
- 1HS
- 2 chuyển động
- Cùng chiều nhau
- HS nghe
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201116
GV: Ngô Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2
+ Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi
hành?
+ Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng
cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu?
***Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành ,
khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi.
+ Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao
nhiêu km?
+ Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính
thế nào?
+ HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể
trình bày gộp bằng 1 bước :

48 :(36 - 12) = 2 (giờ)
s ( v
2
- v
1
) = t
*Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển
động cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy khoảng cách
ban đầu chia cho hiệu hai vận tốc.
b) Tương tự bài a)
* GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp
bao nhiêu km, ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức
nào đã có?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* Bài 3 : (K+G)
- GV gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài
toán.
- GV giải thích: đây là bài toán ô tô đi cùng
- 48km
- 0km
- 36 - 12 = 24 (km)
- Lấy 48 chia cho 24
- HS làm bài
- HS theo dõi
- HS nhắc lại
- HS tự làm bài
- Khoảng cách đó bằng quãng đường xe đạp đi

trước trong 3 giờ
a)
Bài giải
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
b)
Bài giải
Thời gian xe đạp đi trước xe máy là 3 giờ.
Sau 3 giờ xe đạp đã đi được quãng đường là:
12 x 3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
Đáp số:1,5 giờ
- 1 HS
- Tính quãng đường, s = v x t
- HS nêu
- HS làm bài
Bài giải
Quãng đường báo gấm chạy trong
1
25
giờ là:
120 x
1
25

= 4,8 (km)
Đáp số: 4,8 km
- Làm vở:
Bài giải
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút =
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201117
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
chiều với xe máy và đuổi theo xe máy.
- GV hướng dẫn HS phân tích và hiểu được
các bước giải của bài tốn. Sau đó, GV cho HS
tự giải bài tốn rồi chữa bài.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
2,5 giờ.
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được qng
đường AB là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ơ tơ đến gần xe máy là:
54 – 36 =18 (km)
Thời gian đi để ơ tơ đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ơ tơ đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút.
Đáp số: 16 giờ 7 phút.
TIẾNG ANH
(GV chun dạy)

TIN HỌC

(GV chun dạy)

Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TỐN
Tiết 139: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 3 và bài 4.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên sửa BT3.
GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: ghi bảng
2.Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1: 1a): u cầu HS đọc đề bài
+ Gọi HS ú đọc lần lượt các số
- 1 HS lên bảng sửa bài, cả lớp nhận xét
Bài giải
Thời gian xe máy đi trước ơ tơ là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút =
2,5 giờ.
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được qng
đường AB là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ơ tơ đến gần xe máy là:
54 – 36 =18 (km)
Thời gian đi để ơ tơ đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)

Ơ tơ đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút.
Đáp số: 16 giờ 7 phút
- 1 HS
- HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét
 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201118
GV: Ngô Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2
+ Hãy nêu cách đọc số tự nhiên
+ HS nhận xét
* GV nhận xét
b)
+ HS trả lời miệng
+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong
cách viết?
* GV chốt kiến thức :Số tự nhiên có hàng và
lớp. Để đọc đúng ta tách lớp từ phải sang trái
, mỗi lớp có 3 hàng; đọc ừ trái sang phải, hết
mỗi lớp kèm theo tên lớp. Để xác định giá trị
của mỗi chữ số cần xác định hàng mà nó
đứng trong cách ghi số Giá trị của chữ số tuỳ
thuộc vào hàng nó đứng.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV
chữa bài.
Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng
+ Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài

- GV đánh giá
Bài 3: GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó,
GV chữa bài.
Bài 4: GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó,
GV chữa bài.
+ Hãy giải thích cách làm
+ HS nhận xét
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bị Ôn tập về phân số.
Chữ số 5 trong số này chỉ 5 đơn vị.
 975806: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám
trăm lẻ sáu.
Chữ số 5 trong số này chỉ 5 nghìn.
 5723600: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba
nghìn sáu trăm.
Chữ số 5 trong số này chỉ 5 triệu.
- Miệng:
a) 1000; 7999; 66666
b) 100; 998; 1000; 2998
c) 81; 301; 1999
- 1HS
- HS làm bài
- Phải so sánh các số đã cho
- Căn cứ vào số chữ số
1000 > 997
6987 < 10087
7500 : 10 = 750
53796 < 53800
217690 > 217689

68400 = 684 x 100
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- HS giải thích
a) 3999; 4856; 5468; 5486
b) 3762; 3726; 2763; 2736
+ HS làm bài vào vở
+ HS đọc kết quả bài làm
CHÍNH TAÛ
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. MUÏC TIEÂU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201119
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Hai, ba bảng nhóm viết 3 câu văn chưa hồn chỉnh của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu MĐ, YC của
tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS
trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- GV u cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho

điểm.
3/ Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc u cầu của bài.
- GV u cầu HS đọc lần lượt từng câu văn,
làm bài vào vở.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu văn của
mình. GV nhận xét nhanh.
GV nhận xét, sửa chữa, kết luận những HS
làm bài đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc trước để chuẩn bị ơn tập tiết 3.
- HS bốc thăm và thực hiện theo u cầu.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm
khuất bên trong nhưng chúng điều khiển
kim đồng hồ chạy. / chúng rất quan trọng. /

b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ
đều muốn làm theo ý thích của riêng mình
thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. / sẽ chạy khơng
chính xác. / sẽ khơng hoạt động. /
c) Câu chuyện trên nêu lên một ngun tắc
sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi
người và mọi người vì mỗi người.”
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7)

(Kiểm tra Đọc)
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1 Ơn
tập).
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ĐỌC - HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút)

ĐỊA LÝ
(STK-165)
I. MỤC TIÊU:
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201120
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
+ Dân cư chủ yếu là người có người gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền cơng nghiệp,
nơng nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nơng sản và khai thác khống sản để
xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều nền cơng
nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nơng sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đơ của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động
sản xuất của người dân châu Mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Thế Giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Địa hình châu Mĩ có những đặc điểm gì?

- Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao
châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Châu Mĩ có những đặc điểm gì về dân cư và
kinh tế. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm
được câu trả lời.
2/ Hoạt động 1:
-GV u cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17
và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các
châu lục?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu
Mĩ sinh sống?
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả
lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư
- Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang
đơng: Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao
và đồ sộ Cc-đi-e và An-đét; ở giữa là
những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm
và đồng bằng A-ma-dơn; phía đơng là các
núi thấp và cao ngun: A-pa-lát và Bra-
xin.
- Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu
Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới
khí hậu từ nhiệt đới, ơn đới đến hàn đới.
Rừng rậm A-ma-dơn là vùng rừng rậm nhiệt

đới lớn nhất thế giới.
- HS lắng nghe.
1.Dân cư châu Mĩ:
Làm việc cá nhân.
- HS xem bảng số liệu, đọc thơng tin và suy
nghĩ câu trả lời.
+ Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các
châu lục.
+ Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư:
người Anh-điêng, người gốc Âu, người gốc
Phi, người gốc Á và người lai.
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền
ven biển và miền Đơng.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung.
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201121
GV: Ngô Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2
tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì
đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau
đó mới di chuyển sang phần phía tây.
- GV kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân
trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ
là dân nhập cư.
Hoạt động 2:
-GV yêu cầu các HS trong nhóm quan sát hình
4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi
gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ,
Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ
và Nam Mĩ.

+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở
Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Bước 2:
- GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển,
công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và
Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất
nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai
khoáng.
Hoạt động 3:
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và
Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế Giới.
- GV cho HS trao đổi về một số đặc điểm nổi
bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí, diện
tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc
điểm kinh tế).
- GV mời một số HS lên trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện cậu trả
lời.
- GV kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một
trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất
thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy
móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm
như lúa mì, thịt, rau.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn
bị bài cho tiết sau “Châu Đại Dương và châu
Nam Cực”.
2.Hoạt động kinh tế:

Làm việc theo nhóm.
Các nhóm HS quan sát hình, đọc thông tin
trong SGK và thảo luận.
+ Bắc Mĩ có kinh tế phát triển nhất: sản
xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, công
nghiệp có những ngành công nghệ kĩ thuật
cao. Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang
phát triển.
+ Một số nông sản ở Bắc Mĩ: lúa mì, bông,
lợn, bò sữa, cam, nho,…; Trung Mĩ và Nam
Mĩ: chuối, cà phê, mía, bông, bò, cừu,…
+ Một số ngành công nghiệp chính ở Bắc
Mĩ: điện tử, hàng không vũ trụ; Trung Mĩ
và Nam Mĩ: khai thác khoáng sản xuất
khẩu.
- HS lắng nghe.
3.Hoa Kì:
Làm việc theo cặp.
- Một số HS chỉ Bản đồ, các HS khác theo
dõi.
- HS thảo luận.
- Một số HS trình bày, các HS khác nhận
xét và bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
Chiề u
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201122
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
LỊCH SỬ
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
(STK-144)

I. MỤC TIÊU:
Biết ngày 30 – 4 – 1975 qn dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước. Từ đây đất nước hồn tồn độc lập, thống nhất.
+ Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh qn của ta đồng loạt
tiến đánh các vị trí quan trọng của qn đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện qn giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn
Minh đầu hàng khơng điều kiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xn 1975.
- Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào
thời gian nào?
- Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri về Việt
Nam.
- Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền
Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ
thù. Đầu năm 1975, khi thời cơ xuất hiện, Đảng
ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến cơng và
nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Sau 30 ngày
đêm chiến đấu dũng cảm, qn dân ta đã giải
phóng tồn bộ Tây Ngun và cả dải đất miền
Trung (kết hợp sử dụng lược đồ). Đến 17 giờ
ngày 26-4-1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch

sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
2.N ộ i dung
*Hoạt động 1:
- GV nêu câu hỏi: Sự kiện qn ta đánh chiếm
- Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết
vào ngày 27-01-1973 tại Pa-ri.
- Hiệp định Pa-ri quy định: Mĩ phải tơn
trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và tồn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút tồn bộ
qn Mĩ và qn đồng minh ra khỏi Việt
Nam; phải chấm dứt dính líu qn sự ở Việt
Nam; phải có trách nhiệm trong việc hàn
gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
- Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi
lịch sử có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã
“đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm, vào
màu xn năm 1975 lại “đánh cho ngụy
nhào”, giải phóng hồn tồn miền Nam,
hồn thành thống nhất đất nước.
- HS lắng nghe.
Làm việc cả lớp.
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201123
GV: Ngụ Th Hng Thanh Trng Tiu hc ng Nguyờn 2
Dinh c Lp din ra nh th no?
- GV tng thut s kin ny v nờu cõu hi
cho HS: S kin quõn ta tin vo Dinh c Lp
th hin iu gỡ?
*Hot ng 2:
- GV cho HS tỡm hiu v ý ngha lch s ca
chin thng ngy 30-4-1975.

- GV nờu cõu hi cho cỏc nhúm HS tho lun
v rỳt ra kt lun:
+ L mt trong nhng chin thng hin hỏch
nht trong lch s dõn tc (nh Bch ng, Chi
Lng, ng a, in Biờn Ph).
+ ỏnh tan quõn xõm lc M v quõn i Si
Gũn, gii phúng hon ton min Nam, chm
dt 21 nm chin tranh.
+ T õy, hai min Nam, Bc c thng nht.
*Hot ng 3:
- GV nờu li nhim v gii phúng min Nam,
thng nht T quc. Nhn mnh ý ngha ca
cuc khỏng chin chng M cu nc.
- GV yờu cu HS k li v con ngi, s vic
trong i thng mựa xuõn 1975 (gn vi quờ
hng).
3. Cng c v dn dũ:
GV nờu rừ nhng ni dung cn nm. Nhn
mnh ý ngha lch s ca ca chin thng ngy
30-4-1975. Dn HS v nh xem trc bi
Hon thnh thng nht t nc.
- HS c thụng tin trong SGK v tng
thut cnh xe tng quõn ta tin vo Dinh
c Lp.
- HS c SGK v din t li cnh cui cựng
khi ni cỏc Dng Vn Minh u hng.
Lm vic theo nhúm.
- HS trỡnh by.
Lm vic c lp.
- C lp lng nghe.

- HS k.
TON
LUYN V TNH THI GIAN
I.MUẽC TIEU:
-Cng c cho HS v tính thời gian.
-Vận dụng để làm các BT có liên quan trong BT trắc nghiệm.
II. DNG D Y H C :
-VBT trắc nghiệm.
III. CC HO T NG D Y H C CH Y U :
GV HS
1.Gi i thi u bai Ghi đu bai.
2. H ng d n HS l m b i t p :
-YC HS nêu quy tắc và viết công thức
tính thời gian.
-GV cho HS làm BT trắc nghiệm tuần
27 và chữa.
*Bài 7 (Tr36)
-Gọi HS đọc y/c.
-YC HS làm BT.
-Gọi HS chữa bài.
-GV chốt lại bài làm đúng.
-YC HS nêu lại quy tắc tính thời gian.
-HS nêu.
-Cột 1:0,5 giờ.
-Cột 2:2,8 giờ.
-Cột 3:0,8 giờ.
Giỏo ỏn lp 5 Tun 27 Nm hc 2010 - 201124
GV: Ngơ Thị Hồng Thanh Trường Tiểu học Đồng Ngun 2
*Bµi 8(Tr36)
-Gäi HS ®äc y/c.

-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng.
-YC HS nªu l¹i c¸ch tÝnh thêi gian.
*Bµi 9 (Tr36)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng.
*Bµi 10 (Tr36)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm BT.
-Gäi HS ch÷a bµi.
-GV chèt l¹i bµi lµm ®óng
-V× sao c¸c ®¸p ¸n cßn l¹i l¹i sai?
-YC HS nªu l¹i c¸ch tÝnh thêi gian.
*Bµi 3 (Tr38)
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm bµi.
-Gäi HS ch÷a bµi.
*Bµi 2(T 39) K+G
-Gäi HS ®äc y/c.
-YC HS lµm bµi.
-Gäi HS ch÷a bµi
-NhËn xÐt.
3. Cđng cè – DỈn dß.
-VN lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i .
-VỊ nhµ häc bµi vµ chn bÞ bµi sau.
-§/a:A
Thêi gian ®Ĩ ngêi ®ã ®I lµ:

6,3 :4,5= 1,4 (giê)
§/a :B
-Cét 1: 4,2 giê.
-Cét 2: 2,5 giê.
-Cét 3: 3,15 giê
Qu·ng ®êng « t« ®I lµ:
180 :6=30 (km)
Qu·ng ®êng cßn l¹i lµ:
180-30=150(Km)
Thêi gian « t« ®i lµ:
150 :40=3,75(giê)=3 giê 45 phót.
¤ t« ®I hÕt qu·ng ®êng trong:
3 giê 45 phót+30 phót=4 giê 15 phót.
Th ể d ụ c :
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRỊ CHƠI: “HOÀNG ANH,HOÀNG YẾN”
(SGV-135)
I. Mục đích u cầu :
- Tiếp tục ơn tâng cầu bằng mu bàn chân.u cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích.
- Chơi trò chơi “Hoàng anh,hoàng yến”. u cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt
tình.
II. Địa điểm, phương tiện
- địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập đảm bảo an tồn tập luyện.
-Phương tiện: GV 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
GV HS
1.Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ,
u cầu buổi tập.

- Cho HS khởi động xoay các khớp
- Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
- Tập hợp 3hàng dọc
- HS khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, khớp gối, vai, hơng
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo
Giáo án lớp 5 – Tuần 27 Năm học 2010 - 201125

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×